BỘ TÀI CHÍNH - |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng (tại Công văn số 1428/BXD-KTXD ngày 25/6/2014), Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ.
1. Thông tư này quy định giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP) hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013, làm cơ sở để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ mà Nhà nước đã giao cho từng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tài sản hạ tầng đường bộ hoàn thành đưa vào sử dụng từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 về sau thì nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán là giá trị quyết toán dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ.
2. Cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 18 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Cục Quản lý đường bộ hoặc cơ quan, đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Các đối tượng khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Thông tư này áp dụng để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 tại các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý.
2. Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được sử dụng làm nguyên giá để ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.
3. Không sử dụng giá quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ để lập dự toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tài sản hạ tầng đường bộ hoặc vào các mục đích chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn liên doanh bằng giá trị tài sản hạ tầng đường bộ.
Điều 4. Giá tài sản hạ tầng đường bộ
1. Bảng giá đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống):
a) Bảng giá đường cao tốc
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường cao tốc |
Đơn giá |
||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung du |
Khu vực miền núi |
|
06 làn xe |
228.800 |
205.900 |
- |
04 làn xe |
176.000 |
158.400 |
140.800 |
b) Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Cấp đường |
Đơn giá |
||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung du |
Khu vực miền núi |
|
Cấp I |
74.900 |
- |
- |
Cấp II |
54.000 |
58.100 |
- |
Cấp III |
28.100 |
31.100 |
33.600 |
Cấp IV |
20.400 |
21.500 |
29.200 |
Cấp V |
14.200 |
15.000 |
16.400 |
Cấp VI (Cấp AH) |
7.500 |
10.200 |
14.400 |
c) Bảng giá đường đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường đô thị |
Đơn giá |
||
Đường phố chính |
Đường phố gom |
Đường phố nội bộ |
|
Đô thị đặc biệt |
216.100 |
112.600 |
81.800 |
Đô thị loại I |
129.600 |
67.500 |
49.100 |
Đô thị loại II |
97.200 |
50.600 |
36.800 |
Đô thị loại III |
77.800 |
40.500 |
29.400 |
Đô thị loại IV |
51.900 |
27.000 |
19.600 |
Đô thị loại V |
43.200 |
22.500 |
16.300 |
2. Bảng giá cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại cầu |
Đơn giá |
1. Cầu có chiều dài nhịp <= 15m |
|
- Cầu bản mố nhẹ, móng nông |
24 |
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng nông |
23 |
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc bê tông cốt thép |
30 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
28 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
36 |
2. Cầu có chiều dài nhịp >15m |
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
32 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
34 |
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
39 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
45 |
- Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực |
52 |
- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ |
95 |
3. Bảng giá hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp hầm |
Đơn giá |
|
Hầm đường ô tô |
Hầm dành cho người đi bộ |
|
Cấp I |
179 |
118 |
Cấp II |
149 |
107 |
Cấp III |
142 |
97 |
Cấp IV |
121 |
88 |
Đơn giá quy định tại Bảng này tính cho một mét vuông đường thuộc hầm đường bộ.
4. Bảng giá bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp bến phà |
Đơn giá |
Cấp l |
7 |
Cấp II |
6 |
Cấp III |
5,5 |
Cấp IV |
5 |
Cấp V |
4,5 |
Cấp VI |
4 |
5. Bảng giá bến xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bến xe |
Đơn giá |
Loại 1 |
5,5 |
Loại 2 |
4,5 |
Loại 3 |
3,5 |
Loại 4 |
3 |
Loại 5 |
2,5 |
Loại 6 |
2 |
6. Bảng giá bãi đỗ xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bãi đỗ xe |
Đơn giá |
Loại 1 |
2 |
Loại 2 |
1,5 |
Loại 3 |
1 |
Loại 4 |
0,5 |
7. Bảng giá trạm dừng nghỉ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại trạm |
Đơn giá |
Loại 1 |
8 |
Loại 2 |
7 |
Loại 3 |
5 |
Loại 4 |
4 |
8. Bảng giá trạm kiểm tra tải trọng xe
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Cấp quy mô trạm |
Lưu lượng xe |
Đơn giá |
Đơn giản |
Dưới 300 |
11.100 |
Vừa |
Từ 300 - dưới 500 |
13.800 |
Lớn |
Từ 500 - dưới 2.200 |
17.200 |
Rất lớn |
Từ 2.200 trở lên |
21.600 |
9. Bảng giá trạm thu phí đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Loại trạm |
Đơn giá |
Tự động |
8.000 |
Bán tự động |
7.000 |
Thủ công |
6.000 |
10. Bảng giá nhà hạt quản lý đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2 sàn xây dựng
Cấp nhà |
Đơn giá |
Cấp III |
4 |
Cấp IV |
2 |
Điều 5. Xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ để sử dụng làm nguyên giá ghi sổ hạch toán
1. Căn cứ thực tế tài sản hạ tầng đường bộ được giao trực tiếp quản lý và đơn giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 4 Thông tư này; cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này thực hiện:
a) Phân loại tài sản hạ tầng đường bộ theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP;
b) Xác định cụ thể số liệu (số lượng, khối lượng) của từng tài sản hạ tầng đường bộ theo đơn vị tính quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ, thuộc đối tượng ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 17 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP;
c) Thực hiện xác định giá trị từng tài sản hạ tầng đường bộ theo công thức:
Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ |
= |
Đơn giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Bảng giá |
x |
Số lượng (khối lượng) tài sản hạ tầng đường bộ tương ứng thực tế được giao quản lý |
2. Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý chưa được xếp cấp, loại (hoặc đã xếp cấp, loại nhưng chưa phù hợp với cấp, loại quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ) thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý báo cáo Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) để thống nhất cấp, loại thực hiện ghi sổ hạch toán.
3. Trường hợp tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý chưa hoặc không được quy định giá tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý báo cáo cơ quan tài chính của Bộ, ngành chủ quản (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc Trung ương quản lý) hoặc Sở Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) để thống nhất giá trị thực hiện ghi sổ hạch toán.
4. Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01/GT-TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này và được sử dụng làm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Thời hạn thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ
1. Việc xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Điều 5 Thông tư này do cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Thời hạn thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2014, đảm bảo cho việc mở sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Bộ Giao thông vận tải và Bộ, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý theo quy định tại Thông tư này, đảm bảo đầy đủ, đúng thời hạn quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải để phối hợp giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01/3/2013 tại cơ quan, đơn vị
Mã cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách: …………………
1. Tên cơ quan, đơn vị (trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ):
..................................................................................................................................
2. Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ...............................................................
..................................................................................................................................
3. Thuộc Bộ (hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương): ....................................
..................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại (địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, đơn vị), chúng tôi gồm:
- Ông (bà): ………………………………………….Chức vụ: (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị)
- Ông (bà): ………………………………………….Chức vụ: (Kế toán trưởng cơ quan, đơn vị)
- Ông (bà): ………………………………………….Chức vụ: ……………………………………..
Căn cứ quy định tại Thông tư liên tịch số 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và thực tế tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý, đã thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi được giao trực tiếp quản lý như sau:
TT |
Tên, loại tài sản hạ tầng đường bộ được giao trực tiếp quản lý |
Cấp, loại |
Đơn vị tính |
Số lượng (hoặc khối lượng) tài sản |
Đơn giá quy định tại Bảng giá |
Giá trị (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ đài dưới 25m, cống) |
|
|
|
|
|
Chi tiết theo từng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý |
1.1 |
Đường cao tốc |
|
km |
|
|
|
|
1.2 |
Đường quốc lộ, tỉnh, huyện, xã - Đường quốc lộ - Đường tỉnh - Đường huyện - Đường xã |
|
km |
|
|
|
|
1.3 |
Đường đô thị |
|
km |
|
|
|
|
2 |
Cầu đường bộ có chiều dài trên 25m và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
|
m2 |
|
|
|
|
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ - Hầm đường ô tô - Hầm dành cho người đi bộ |
|
m2 |
|
|
|
|
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ |
|
m2 |
|
|
|
|
5 |
Bến xe |
|
m2 |
|
|
|
|
6 |
Bãi đỗ xe |
|
m2 |
|
|
|
|
7 |
Trạm dừng nghỉ |
|
m2 |
|
|
|
|
8 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
|
trạm |
|
|
|
|
9 |
Trạm thu phí đường bộ |
|
trạm |
|
|
|
Chi tiết theo từng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý |
10 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
|
m2 sàn XD |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
…… |
|
(Bằng chữ: …………………………………………………….)
NGƯỜI LẬP |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ |
THE MINISTRY OF
FINANCE - |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT |
Hanoi, July 29, 2014 |
STIPULATING THE PRICELIST OF ROAD INFRASTRUCTURE ASSETS
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on stipulating management, use and operation of road infrastructure assets;
Given the consent from the Ministry of Construction in the Official Dispatch No. 1428/BXD-KTXD dated June 25, 2014, the Minister of Finance and the Minister of Transport hereby provide the Joint Circular on the pricelist of road infrastructure assets.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular provides for the price of road infrastructure assets stated in Clause 2 Article 16 of the Government's Decree No. 10/2013/ND-CP dated January 11, 2013 on providing provisions on management, use and operation of road infrastructure assets (hereinafter referred to as Decree No. 10/2013/ND-CP) currently available by March 1, 2013 and serves as the basis for determining the value of road infrastructure assets that the Government has assigned specific bodies to directly manage in accordance with legal regulations.
2. As regards road infrastructure assets which have been brought into operation from March 1, 2013 onwards, the historical cost of a road infrastructure asset entered into accounting records are the settlement value of a completed project approved by competent government agencies.
Article 2. Applicable entities
1. State agencies tasked with management of road infrastructure assets
2. Agencies assigned by the Government to directly manage road infrastructure assets as prescribed in Article 18 of the Decree No. 10/2013/ND-CP, including:
a) Road Administration Department or agencies assigned to directly manage road infrastructure assets;
b) Departments of Transport in centrally-governed cities or provinces
c) People’s Committees of districts, rural districts, district-level towns or provincial cities;
d) People’s Committees of communes, wards and commune-level towns.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Principles of application of the pricelist of road infrastructure assets
1. The pricelist of road infrastructure assets stated in this Circular shall be applied to determine values of road infrastructure assets currently available by March 1, 2013 at agencies assigned direct management by the Government.
2. Values of road infrastructure asset determined under the provisions of Clause 1 of this Article shall be recorded as historical costs into accounting statements on road infrastructure assets in accordance with regulations laid down in Section 2 Chapter III of the Decree No. 10/2013/ND-CP.
3. Prices stipulated in the pricelist of road infrastructure assets shall not be used for preparing the budget estimate or the final account for road infrastructure investment and construction projects, and road infrastructure improvement and rehabilitation projects, or shall used for the purpose of assigning, leasing, contributing values of road infrastructure assets to formation of joint ventures.
Article 4. Price of road infrastructure assets
1. The pricelist of roads and auxiliary facilities attached to roads (inclusive of road bridges with a length of below 25 meters per each and culverts), including:
a) Expressways
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Categorization
Unit price
Plains
Plateaus
Mountains
6-lane expressways
228,800
205,900
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176,000
158,400
140,800
b) National highways, and provincial, district and communal roads
Unit of measure: million Vietnam dong/ km
Classification
Unit price
Plains
Plateaus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1st Class
74,900
-
-
2nd Class
54,000
58,100
-
3rd Class
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,100
33,600
4th Class
20,400
21,500
29,200
5th Class
14,200
15,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6th Class (AH-Class)
7,500
10,200
14,400
c) Urban roads
Unit of measure: million Vietnam dong/ km
Type
Unit price
Arterial road
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Local road
Special municipality
216,100
112,600
81,800
1st Class municipality
129,600
67,500
49,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,200
50,600
36,800
3rd Class municipality
77,800
40,500
29,400
4th Class municipality
51,900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,600
5th Class municipality
43,200
22,500
16,300
2. The pricelist of road bridges with a length of below 25 meters per each and auxiliary structures attached to road bridges
Unit of measure: million Vietnam dong/ m2
Bridge type
Unit price
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Slab bridges supported by lightweight abutments, piers and shallow foundations
24
- Normal reinforced concrete T-girder bridges supported by shallow foundations
23
- Normal reinforced concrete T-girder bridges supported by reinforced concrete pile foundations
30
- Pre-stressed concrete plate-girder bridges supported by shallow foundations
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
2. Bridges designed with each span greater than 15m in length
- Pre-stressed concrete I, T and Super T – beam bridges supported by shallow foundations
32
- Pre-stressed concrete plate girder-bridges supported by shallow foundations
34
- Pre-stressed concrete I, T and Super T – beam bridges supported by reinforced concrete pile foundations
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
- Pre-stressed concrete box-girder bridges
52
- Pedestrian overcrossings
95
3. The pricelist of road tunnels and auxiliary structures attached to road tunnels
Unit of measure: million Vietnam dong/ m2
Classification
Unit price
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pedestrian tunnels
1st Class
179
118
2nd Class
149
107
3rd Class
142
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Class
121
88
Each of unit price shown in this table is calculated per one square meter of road inside the tunnel.
4. The pricelist of road ferry terminals and auxiliary structures attached to road ferry terminals
Unit of measure: million Vietnam dong/ m2
Classification
Unit price
1st Class
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2nd Class
6
3rd Class
5.5
4th Class
5
5th Class
4.5
6th Class
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. The pricelist of transport terminals
Unit of measure: million Vietnam dong/ m2
Type
Unit price
Type 1
5.5
Type 2
4.5
Type 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type 4
3
Type 5
2.5
Type 6
2
6. The pricelist of parking lots
Unit of measure: million Vietnam dong/ m2
Type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type 1
2
Type 2
1.5
Type 3
1
Type 4
0.5
7. The pricelist of stops and stations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type
Unit price
Type 1
8
Type 2
7
Type 3
5
Type 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. The pricelist of weigh stations
Unit of measure: million Vietnam dong/ each
Scale
Capacity (vehicle/day and night)
Unit price
Simple
Below 300
11,100
Medium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,800
Large
From 500 to under 2,200
17,200
Extremely large
From more than 2,200
21,600
9. The pricelist of toll stations
Unit of measure: million Vietnam dong/ each
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit price
Automatic
8,000
Semi-automatic
7,000
Manual
6,000
10. The pricelist of office buildings of Road Administration Subdepartments
Unit of measure: million Vietnam dong/m2 of building floor area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit price
Grade-III
4
Grade-IV
2
1. Based on the actual condition of the road infrastructure asset put under their direct control and the unit price of each asset stipulated in Article 4 hereof, agencies stated in Clause 2 Article 2 hereof shall take the following actions:
a) Classify road infrastructure assets in accordance with regulations laid down in Clause 2 Article 16 of the Decree No. 10/2013/ND-GOVERNMENT;
b) Specify data about the amount of each road infrastructure asset calculated in unit of measure stipulated in the pricelist of road infrastructure assets that fall within entities entered into accounting records on road infrastructure prescribed in Article 17 of the Decree No. 10/2013/ND-CP;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value of a road infrastructure asset
=
Unit price of that road infrastructure asset stipulated in the pricelist
x
Actual amount of that road infrastructure asset under authorized management
2. In the event that road infrastructure assets under management have yet to be graded or categorized (or have been already graded or categorized but are still incompliant with grades or types stipulated in the pricelist of road infrastructure assets), direct management agencies must report to the Ministry of Transport (applicable to centrally-controlled road infrastructure assets) or the Department of Transport (applicable to locally-controlled road infrastructure assets) in order to reach an agreement on types and grades of these assets for the purpose of entering into accounting records.
3. In case road infrastructure assets currently under management have not been or are not given prices in the pricelist of road infrastructure assets, direct management agencies shall report to finance organs of relevant governing Ministries and industrial departments (applicable to centrally-controlled road infrastructure assets) or the Department of Finance (applicable to locally-controlled road infrastructure assets) to reach an agreement on values entered into accounting records.
4. Values of road infrastructure asset determined under the provisions of Clause 1 of this Article shall be documented by using the form No. 01/GT-TSHTDB issued together with this Circular and shall be used as historical costs of road infrastructure assets entered into accounting records in accordance with regulations laid down by the Ministry of Finance.
Article 6. Permitted duration for determination of values of road infrastructure assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Permitted duration shall start on the effective date of this Circular and end by December 31, 2014 with assurance that the accounting record of road infrastructure assets be opened as from January 1, 2015 in accordance with regulations laid down by the Ministry of Finance.
Article 7. Responsibilities of agencies
1. The Ministry of Transport and relevant Ministries or industrial departments, the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces shall consult regulations laid down herein and direct relevant agencies to comply with provisions specified in this Circular.
2. Agencies assigned to directly manage road infrastructure assets shall be responsible for carrying out the determination of values of road infrastructure assets under assigned management as prescribed herein, and ensure fulfillment of assigned tasks and strict compliance with the stated deadline for implementation.
Article 8. Implementary provisions
1. This Circular shall enter into force as from September 15, 2014.
2. In the course of implementation of this Circular, if there is any difficulty that may arise, agencies are advised to send their timely feedbacks to the Ministry of Finance and the Ministry of Transport for collaboration in finding possible resolutions./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. THE
MINISTER OF TRANSPORT
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Hong Truong
PP. THE
MINISTER OF FINANCE
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Huu Chi
;
Thông tư liên tịch 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Hồng Trường, Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 29/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video