UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 566/2000/TT-UBDTMN |
Hà Nội,ngày 19 tháng 07 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI SỐ 566/2000/TT-UBDTMN NGÀY 19 THÁNG 07 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU THẬP, XỬ LÝ VÀ TỔNG HỢP BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,CÁC XÃ BIÊN GIỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và
Thống kê ngày 10/05/1988 của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
miền núi và vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135); Quyết định
1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã đặc biệt khó khăn và biên giới thuộc Chương trình 135;
Căn cứ Thông tư liên tịch 416/1999-TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29/04/2000 của
liên Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban Dân tộc và Miền múi, Tài chính, Xây dựng về
việc hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt
khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
Để có cơ sở cho các cơ quan quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình thường
xuyên nắm được kết quả, tiến độ thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã đặc
biệt khó khăn, các xã biên giới (các xã thuộc Chương trình 135), Uỷ ban Dân tộc
và Miền núi - Cơ quan Thường trực Chương trình 135 hướng dẫn thực hiện: thu
thập, xử lý và tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ về xây dựng công trình hạ tầng
ở các xã thuộc Chương trình 135 như sau:
1. Thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý và tổng hợp báo cáo thống kê về xây dựng công trình hạ tầng ở các xã thuộc Chương trình 135 nhằm mục đích: Giúp cho các cơ quan quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình từ Trung ương đến địa phương thường xuyên nắm được các nguồn lực đầu tư cho Chương trình; kết quả thực hiện về tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải ngân cho các công trình; những thuận lợi, khó khăn, tồn tại trong quá trình triển khai Chương trình; những giải pháp, chính sách tháo gỡ khó khăn đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình để quản lý chỉ đạo Chương trình 135 đầu tư đúng mục tiêu, đúng đối tượng, có hiệu quả và không thất thoát.
2. Các cơ quan quản lý, chỉ đạo Chương trình 135: Uỷ ban nhân dân xã, Ban quản lý dự án huyện, cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình 135 Trung ương có nhiệm vụ nắm tình hình, thu thập, xử lý thông tin, tổng hợp các số liệu báo cáo thống kê hàng tháng, quý, năm về xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã thuộc Chương trình 135; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu báo cáo, thời gian báo cáo và số lượng chỉ tiêu phải báo cáo theo Pháp lệnh Kế toán và Thống kê quy định.
3. Thông tư liên tịch 416/1999-TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quy định: "Những năm trước mắt, do năng lực cán bộ ở xã còn nhiều hạn chế nên chủ yếu xây dựng dự án theo quy mô cấp huyện". Do vậy, Thông tư này áp dụng thực hiện báo cáo thống kê định kỳ cho các cơ quan quản lý, chỉ đạo Chương trình 135 như sau:
a. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (thành viên Ban quản lý dự án huyện) báo cáo cho Ban quản lý dự án huyện.
b. Ban quản lý dự án huyện tổng hợp và báo cáo:
- Cơ quan Thường trực Chương trình 135 của tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân huyện để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c. Cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh tổng hợp và báo cáo:
- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (Cơ quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương).
- UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (khi cần thiết).
d. Uỷ ban Dân tộc và Miền núi tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình Trung ương.
Trường hợp xã là đơn vị dự án thì Ban quản lý dự án (hoặc Ban quản lý công trình) của xã tổng hợp báo cáo:
- Ban Chỉ đạo Chương trình của huyện để tổng hợp báo cáo cấp trên theo Điểm 3 (b) của Mục này.
- Uỷ ban nhân dân xã để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện.
4. Hình thành hệ thống tổ chức cán bộ thống kê trong các cơ quan quản lý chỉ đạo Chương trình 135 từ Trung ương đến địa phương để thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin và tổng hợp báo cáo thống kê theo hướng dẫn tại Thông tư này. Các cơ quan quản lý, chỉ đạo Chương trình 135 cấp trên phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn nghiệp vụ báo cáo thống kê cho cán bộ thống kê cấp dưới, đảm bảo các báo cáo thống kê thực hiện đúng quy định tại Điểm 1, 2 Mục I của Thông tư này.
5. Cơ quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương ban hành hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thống nhất (kèm theo Thông tư này), dùng cho các cấp quản lý chỉ đạo Chương trình 135 trên địa bàn cả nước báo cáo thống kê theo những quy định cụ thể tại Mục II của Thông tư này.
Căn cứ vào hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê đã ban hành, Cơ quan Thường trực Chương trình 135 của tỉnh có nhiệm vụ in nhân bản, cung cấp đầy đủ và thường xuyên cho Ban Chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh và các Ban Quản lý dự án huyện; Ban quản lý dự án huyện in nhân bản cung cấp đầy đủ và thường xuyên cho Uỷ ban nhân dân các xã, Ban Quản lý dự án xã (nếu có) để sử dụng làm báo cáo. Kinh phí in nhân bản các mẫu biểu báo cáo thống kê chi từ kinh phí quản lý của Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Quản lý dự án huyện.
1. Hệ thống biểu báo cáo thống kê về xây dựng cơ bản
a. Uỷ ban nhân dân xã thuộc Chương trình 135 thực hiện báo cáo các biểu sau đây:
- Biểu số 01/ĐT 135 - Xã: thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản công trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135
- Biểu số 02/ĐT 135 - Xã: Thực hiện khối lượng công việc chủ yếu công trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135.
- Biểu số 03/ĐT 135 - Xã: Công trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135 khởi công.
- Biểu số 04/ĐT 135 - Xã: Công trình cơ sở hạ tầng Chương trình 135 hoàn thành.
b. Ban quản lý dự án huyện thực hiện báo cáo các biểu sau:
- Biểu số 01/ĐT 135 - Huyện: Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo nguồn vốn (báo cáo nhanh tháng).
- Biểu số 02/ĐT 135 - Huyện: Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị hành chính và công trình (báo cáo nhanh tháng).
- Biểu số 03/ĐT 135 - Huyện: Công trình hoàn thành cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân loại theo đơn vị hành chính và công trình.
- Biểu số 04/ĐT 135 - Huyện: Năng lực mới tăng cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo loại công trình.
- Biểu số 05/ĐT 135 - Huyện: Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo nguồn vốn (báo cáo chính thức năm).
- Biểu số 06/ĐT 135 - Huyện: Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị hành chính và công trình (báo cáo chính thức năm).
- Biểu số 07/ĐT 135 - Huyện: Công trình hoàn thành cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị hành chính và công trình.
- Biểu số 08/ĐT 135 - Huyện: Thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo đơn vị thi công của công trình hoàn thành.
- Biểu số 09/ĐT 135 - Huyện: Thực hiện vố đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo nguồn vốn và ngành kinh tế (báo cáo chính thức năm).
- Biểu số 010/ĐT 135 - Huyện: Giá trị năng lực mới tăng cơ sở hạ tầng Chương trình 135 phân theo loại công trình.
c. Cơ quan thường trực Chương trình 135 tỉnh thực hiện báo cáo sau đây:
Từ biểu số 01/ĐT 135 - Tỉnh đến biểu số 10/ĐT 135 - Tỉnh có nội dung biểu mẫu như các biểu từ 01 đến 10 của huyện. Song tổng hợp các báo cáo này trên phạm vi toàn tỉnh thuộc Chương trình 135.
d. Trên cơ sở báo cáo của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình 135 Trung ương tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ hàng tháng, quý, năm.
2. Thời gian báo cáo
a. Uỷ ban nhân dân xã báo cáo theo các biểu:
- Báo cáo biểu số 01/ĐT 135 - Xã và báo cáo biểu số 02/ĐT 135 - Xã, ngày gửi báo cáo là ngày 15 của tháng báo cáo.
- Báo cáo biểu số 03/ĐT 135 - Xã, ngày gửi báo cáo là 10 ngày sau khi công trình khởi công.
- Báo cáo biểu số 04/ĐT 135 - Xã, ngày gửi báo cáo là 30 ngày sau khi công trình hoàn thành.
b. Ban quản lý dự án của huyện báo cáo theo các biểu.
- Báo cáo biểu số 01/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 02/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 03/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 04/ĐT 135 - Huyện, ngày gửi báo cáo là 20 ngày của tháng báo cáo.
- Báo cáo biểu số 05/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 06/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 07/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 08/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 09/ĐT 135 - Huyện, Báo cáo biểu số 10/ĐT 135 - Huyện, ngày gửi báo cáo là ngày 01 tháng 3 năm sau của năm báo cáo.
c. Cơ quan thường trực chương trình 135 tỉnh báo cáo theo các biểu.
- Biểu số 01/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 02/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 03/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 04/ĐT 135 - Tỉnh, ngày gửi báo cáo là ngày 25 của tháng báo cáo.
- Báo cáo biểu số 05/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 06/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 07/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 08/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 09/ĐT 135 - Tỉnh, Báo cáo biểu số 10/ĐT 135 - Tỉnh, ngày gửi báo cáo là ngày 01 tháng 4 năm sau của năm báo cáo.
3. Kỳ báo cáo
a. Uỷ ban nhân dân xã:
- Thực hiện hai biểu báo cáo tháng: Biểu số 01/ĐT 135 - Xã và Biểu số 02/ĐT 135 - Xã.
- Biểu số 03/ĐT 135 - Xã, Biểu số 04/ĐT 135 - Xã chỉ báo cáo khi phát sinh.
b. Ban quản lý dự án huyện.
- Thực hiện 4 biểu báo cáo hàng tháng: Biểu số 01/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 02/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 03/ĐT 135 - huyện, Biểu số 04/ĐT 135 - Huyện.
- Thực hiện 6 biểu báo cáo năm: Biểu số 05/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 06/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 07/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 08/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 09/ĐT 135 - Huyện, Biểu số 10/ĐT 135 - Huyện.
c. Cơ quan thường trực Chương trình 135 tỉnh:
- Thực hiện 4 biểu báo cáo hàng tháng: Biểu số 01/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 02/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 03/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 04/ĐT 135 - Tỉnh,
- Thực hiện 6 biểu báo cáo năm: Biểu số 05/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 06/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 07/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 08/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 09/ĐT 135 - Tỉnh, Biểu số 10/ĐT 135 - Tỉnh.
4. Nơi gửi và nơi nhận báo cáo
Thực hiện theo Điểm 3, Mục I Thông tư này.
Căn cứ vào Thông tư này, Uỷ ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình 135 của tỉnh, huyện, xã triển khai việc thu thập, xử lý thông tin, báo cáo thống kê đúng kỳ hạn, trung thực, chính xác, để có cơ sở chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Chương trình 135.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Trong quá trình thực hiện có gì chưa phù hợp, đề nghị phản ảnh về cơ quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương để nghiên cứu bổ sung, hoàn chỉnh tiếp.
BÁO CÁO LỜI VĂN HÀNG THÁNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135
I. ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 135 HUYỆN
* Tóm tắt kết quả thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135, đạt bao nhiêu % so với kế hoạch năm đối với tổng nguồn vốn và từng nguồn vốn trên địa bàn toàn huyện. Trong đó dẫn chứng điển hình một số xã trong huyện thực hiện đạt kết quả cao so với kế hoạch, một số xã đạt kết quả thấp so với kế hoạch.
* Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện vốn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình 135 trên phạm vi huyện.
* Những biện pháp chỉ đạo của Ban quản lý Chương trình 135 huyện
+ Việc tổ chức thi công các công trình, sự kết hợp giữa nhà thầu với huy động nhân dân địa phương tham gia, nhất là huy động lao động công ích phục vụ công trình (dẫn chứng các xã làm tốt, các xã làm chưa tốt, tiến độ chậm...);
+ Các giải pháp để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công công trình như:
Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra về việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật, về việc quản lý nguyên vật liệu, kinh phí, ngày công v.v... trên các công trình xây dựng (dẫn chứng các xã làm tốt và chưa tốt trong công tác quản lý, kiểm tra thi công công trình).
+ Những thiếu sót trong chỉ đạo quản lý đối với Ban quản lý Chương trình 135 huyện, Uỷ ban nhân dân xã thuộc Chương trình 135.
* Những kiến nghị, đề xuất đối với cơ quan thường trực Chương trình 135 Trung ương, cơ quan Thường trực ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh về các vấn đề cần được giải quyết nhằm giúp cho Ban quản lý Chương trình 135 huyện đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công trình.
II.
ĐỐI VỚI CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH 135
Hàng tháng phải báo cáo tình hình tiến độ thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 gửi về cơ quan Thường trực Chương trình 135 Trung ương với nội dung báo cáo phân tích như phần của Ban quản lý Chương trình 135 huyện, nhưng phạm vi báo cáo phân tích là trên địa bàn tỉnh thuộc Chương trình 135.
Các báo cáo phân tích lời văn về tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng áp dụng cho Ban quản lý Chương trình 135 huyện và áp dụng cho cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh phải được thủ trưởng cơ quan ký và đóng dấu.
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 15 tháng |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XDCB CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135 Tháng ......... năm 200....... (Báo cáo nhanh tháng) |
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã |
Tên công trình:................................................................................................
Địa điểm: xã:................ huyện:............... tỉnh:.......................................
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã |
Kế hoạch năm |
Chính thức tháng trước |
Chính thức từ đầu năm đến trước tháng b/c |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng b/c |
% TH so với kế hoạch năm |
Giải Ngân từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng báo cáo |
Từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
|
|
||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
||||||||||||
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
1 |
Vốn huy động của dân |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
||||||||||||
|
|
1.1.Công ích |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
||||||||||||
|
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
X |
|
||||||||||||
|
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
3 |
Vốn ngân sách NN |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
3.1. N.sách TW đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
3.2. N.sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND xã (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 15 tháng |
THỰC HIỆN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU CÔNG TRÌNH XDCB CHƯƠNG TRÌNH 135 Tháng ......... năm 200....... (Báo cáo nhanh tháng) |
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã Đơn vị nhận b/c: UBND huyện................................ |
|||||||||||||||||||||
|
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm |
Thực hiện |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
Chính thức tháng trước |
Ước tính tháng b/c |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
|
||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
||||||||||||||||
|
(Ghi theo danh mục kèm theo)
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND xã (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: 10 ngày sau khi công trình khởi công |
CÔNG TRÌNH CSHT (Báo cáo khi có phát sinh) |
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã Đơn vị nhận b/c: UBND huyện............................... |
1. Tên công trình: .............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: Xã:..................... Huyện:.................... Tỉnh:.................
3. Quyết định đầu tư: Số.............., ngày cấp:....../...../......, nơi cấp....................
4. Hình thức xây dựng: Xây dựng Mở rộng Nâng cấp SC lớn
Khôi phục
5. Ngày khởi công kế hoạch: / / 2 0 0
6. Ngày khởi công thực tế: / / 2 0 0
7. Năng lực thiết kế (ghi tên năng lực kèm theo đơn vị tính):...........................
8. Đơn vị thi công: Doanh nghiệp NN Doanh nghiệp tư nhân
Dân tự làm
9. Tài chính (điền vào biểu)
|
|
Tiền (triệu đồng) |
% so với tổng số |
|
||
|
9.1. Giá dự toán công trình |
|
100 |
|
||
|
- Vốn do dân đóng góp |
|
|
|
||
|
- Hỗ trợ trực tiếp trong nước |
|
|
|
||
|
- Hỗ trợ trực tiếp ngoài nước |
|
|
|
||
|
- Ngân sách Trung ương |
|
|
|
||
|
- Ngân sách địa phương |
|
|
|
||
|
9.2. Vốn đầu tư đã thực hiện đến trước ngày khởi công thực tế |
|
|
|
||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND Xã (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
||||
Ban hành theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày 19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: 30 ngày sau khi công trình hoàn thành |
CÔNG TRÌNH CSHT (Báo cáo khi có phát sinh) |
Đơn
vị gửi b/c:UBND xã Đơn vị nhận b/c: UBND huyện............................... |
1. Tên công trình: ...........................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: Xã:.................... Huyện:..................... Tỉnh:...............
3. Quyết định đầu tư: Số............, ngày cấp:....../...../......, nơi cấp...................
4. Hình thức xây dựng: Xây dựng Mở rộng Nâng cấp SC lớn
Khôi phục
5. Ngày khởi công thực tế: / / 2 0 0
6. Ngày hoàn thành kế hoạch: / / 2 0 0
7. Ngày hoàn thành thực tế: / / 2 0 0
8. Năng lực mới tăng (ghi tên năng lực kèm theo đơn vị tính):....................
9. Tài chính (điền vào biểu)
|
|
Tiền |
% so với tổng số |
|
Tiền (triệu đồng) |
%so với tổng số |
|||
|
9.1. Tổng dự toán lần cuối |
|
X |
|
|
|
|||
|
9.2 .Tổng vốn đầu tư thực hiện |
|
100 |
|
|
100 |
|||
|
Chia theo nguồn vốn |
|
|
Chia theo đ/vị thi công |
|
|
|||
|
- Vốn do dân đóng góp |
|
|
- DN Nhà nước |
|
|
|||
|
- Hỗ trợ trực tiếp trong nước |
|
|
- Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|||
|
- Hỗ trợ trực tiếp ngoài nước |
|
|
- Dân tự làm |
|
|
|||
|
- Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|||||
|
- Ngân sách địa phương |
|
|
|
|||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND xã (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 01/ĐT135-XÃ:
Thực hiện vốn đầu tư XD công trình hạ tầng Chương trình 135
1. Mục đích
Nhằm phản ánh tổng số vốn đầu tư XD thực hiện phân theo từng loại nguồn vốn của các công trình hạ tầng Chương trình 135 của xã, để nắm được tiến độ hoàn thành và có biện pháp chỉ đạo thích hợp.
2. Phương pháp tính và ghi
2.1. Các khái niệm chung
2.1.1. Vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng Chương trình 135
Vốn đầu tư XD của công trình hạ tầng Chương trình 135 là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư, chi phí cho thực hiện đầu tư và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán được duyệt.
2.1.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản công trình hạ tầng Chương trình 135
Vốn đầu tư XD của các công trình hạ tầng Chương trình 135 được hình thành bởi các nguồn sau:
1. Nguồn vốn do dân đóng góp bao gồm: lao động công ích (theo Luật Lao động) và lao động nghĩa vụ (theo quyết định của HĐND xã), chủ yếu bằng vật tư và lao động.
2. Nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp
2.1. Nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp của các Bộ, ngành, đoàn thể, các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và các địa phương khác giúp đỡ bằng tiền, vật tư, lao động.
2.2. Nguồn vốn hỗ trợ của các cá nhân và tổ chức quốc tế.
3. Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chia ra:
3.1. Ngân sách Trung ương (NSTW) đầu tư trực tiếp cho các xã thuộc chương trình 135.
3.2. Ngân sách Địa phương (NSĐP) đầu tư trực tiếp cho các xã thuộc Chương trình 135.
2.1.3. Nội dung của vốn đầu tư xây dựng cơ bản công trình hạ tầng Chương trình 135.
Tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm: vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt, vốn đầu tư mua sắm máy móc thiết bị và các chi phí khác.
2.1.3.1. Vốn đầu tư xây dựng và lắp đặt (gọi tắt là vốn xây lắp).
Vốn xây lắp là vốn dùng để thực hiện các công việc sau:
+ Chuẩn bị xây dựng mặt bằng:
Bao gồm việc dỡ bỏ hoặc phá huỷ công trình xây dựng và kiến trúc, làm sạch mặt bằng xây dựng.
+ Xây dựng công trình:
Là xây dựng mới, mở rộng, nâng cấp, sửa chữa lớn và khôi phục các công trình hạ tầng cơ sở Chương trình 135 (bao gồm cả việc lắp ghép các cấu kiện trên mặt bằng xây dựng các công trình tạm). Ví dụ như xây dựng các công trình thuỷ lợi, hệ thống cấp nước sinh hoạt, các công trình giao thông (đường liên huyện, liên xã, đường dân sinh), hệ thống cấp điện sinh hoạt, chợ.....
Các hoạt động như: đóng cọc, đổ khung, hút nước giếng, đổ bê tông xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái,... đều được đưa vào nhóm này.
+ Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình:
Hoạt động này bao gồm việc lắp đặt các máy móc, trang thiết bị mà chức năng xây dựng phải làm. Những hoạt động này bao gồm lắp đặt các loại thiết bị máy móc như: máy phát điện, máy biến thế, máy bơm nước; các trang thiết bị trong trạm xá, trường học, chợ, v.v...
+ Hoàn thiện công trình xây dựng:
Bao gồm các hoạt động khác nhau có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình như: Lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, hoặc che phủ bằng các vật liệu khác, hoàn thiện phần mộc...
2.1.3.2. Vốn đầu tư mua sắm thiết bị máy móc công trình: là toàn bộ chi phí để mua sắm thiết bị, máy móc dụng cụ được lắp vào công trình theo dự toán đầu tư.
Cụ thể gồm có:
* Giá trị bản thân thiết bị, máy móc dụng cụ (kể cả phần đường ống đường dây trực thuộc máy móc).
* Chi phí vận chuyển bảo quản, gia công tu sửa, kiểm tra thiết bị, máy móc khi đưa vào lắp.
2.1.3.3. Các chi phí khác gồm:
+ Được tính vào giá trị công trình:
. Chi phí cho công tác tư vấn đầu tư như khảo sát thiết kế, chi phí ban quản lý dự án, giám sát...
. Đền bù đất đai, hoa màu tài sản, chi phí di chuyển nhà cửa, mồ mả, phá dỡ vật kiến trúc cũ, san lấp và thu dọn mặt bằng...
. Chi phí nghiệm thu, gồm cả chi phí chạy thử máy không tải và có tải.
. ................................
+ Không tính vào giá trị công trình: các chi phí về thiệt hại do thiên tai, địch hoạ; chi phí cho khối lượng của công trình đang xây dựng phải huỷ bỏ theo quyết định của Nhà nước.
2.1.4. Phương pháp tính vốn đầu tư xây dựng thực hiện trong kỳ báo cáo
Nguyên tắc tính vốn đầu tư xây dựng thực hiện được trong kỳ báo cáo là:
* Chỉ tính vốn đầu tư cho những khối lượng, công việc đã thực hiện, kết cấu vào công trình đến thời điểm báo cáo.
* Đối với báo cáo nhanh hàng tháng còn được phép ước tính vốn đầu tư thực hiện của 15 ngày cuối tháng báo cáo.
2.1.4.1. Phương pháp tính vốn đầu tư do dân đóng góp
* Nếu dân đóng góp bằng vật tư thì quy ra tiền theo giá vật tư hiện hành của địa phương để báo cáo.
* Nếu dân đóng góp bằng lao động thì quy ra ngày công định mức rồi qui ra tiền để báo cáo.
Chú ý: Cần phân biệt vốn do dân đóng góp khác với phần tiền trả cho dân tham gia trực tiếp thi công vào công trình lấy từ vốn đầu tư của công trình.
2.1.4.2. Phương pháp tính các nguồn vốn khác (ngân sách nhà nước, hỗ trợ trong nước và ngoài nước)
Dựa vào khối lượng thực hiện tiến độ thi công và dự toán của công trình để tính.
Cách ghi biểu báo cáo
Đơn vị gửi b/c: UBND xã Đơn vị nhận b/c: UBND huyện |
Ghi tên xã vào dòng ........ dưới "Đơn vị gửi báo cáo: UBND xã"; ghi tên huyện vào dòng ....... dưới "Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện".
Tháng......... năm 200....... |
Ghi tháng và năm lập báo cáo vào các dòng...... tương ứng, riêng đối với năm báo cáo chỉ ghi con số cuối cùng của năm.
Tên công trình:............................................................................................ |
Ghi tên công trình theo đúng như đã được ghi trong quyết định đầu tư.
Địa điểm: xã:.............., huyện:.................., tỉnh:................................... |
Ghi địa điểm (xã, huyện, tỉnh) nơi xây dựng công trình vào các dòng......... tương ứng.
Phần trong bảng
Cột (1) - Kế hoạch năm |
Ghi kế hoạch của cấp có thẩm quyền giao kế hoạch.
Cột (2) - Chính thức tháng trước |
Ghi số liệu chính thức tháng trước.
Ví dụ: Báo cáo tháng 2 thì ghi số liệu chính thức của tháng 1; báo cáo tháng 6 thì ghi số liệu chính thức của tháng 5....
Cột (3) - Chính thức từ đầu năm đến trước tháng báo cáo |
Ghi số liệu chính thức cộng dồn từ đầu năm đến trước tháng báo cáo.
Cột (4) - Ước tính tháng báo cáo |
Ghi số liệu ước tính tháng báo cáo.
Khi ước tính phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể như: tình hình thực hiện của tháng trước, thực hiện của 15 ngày đầu tháng, chuẩn bị của đơn vị thi công, diễn biến của thời tiết để ước tính.
Cột (5) - Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo |
Số liệu cột (5) = Số liệu cột (3) + Số liệu cột (4)
Cột (6) và cột (7) - % thực hiện so với kế hoạch |
* Số liệu Cột (6): Lấy số liệu Cột (4) chia cho Cột (1) rồi nhân với 100.
* Số liệu Cột (7): Lấy số liệu Cột (5) chia cho Cột (1) rồi nhân với 100.
Cột (8) - Giải ngân từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo |
Ghi thực tế số tiền theo các nguồn vốn mà UBDN xã đã nhận được từ Kho bạc Nhà nước huyện. Riêng nguồn vốn do dân đóng góp thì không cần ghi.
Phần ký và đóng dấu |
Cuối cùng người lập biểu và Chủ tịch UBND xã cùng ký vào biểu báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo đối với cấp trên.
Ghi chú: Biểu này lập riêng cho từng công trình hạ tầng Chương trình 135. Nếu một xã dự án thành phần có nhiều công trình đang thi công tại tháng báo cáo thì phải lập đủ số biểu báo cáo tương ứng.
3. Nguồn số liệu
Chủ đầu tư căn cứ vào các tài liệu sau để ghi biểu:
1. Báo cáo đầu tư và quyết định đầu tư (đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước).
2. Các tài liệu về thiết kế, dự toán được duyệt của công trình.
3. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của cấp có thẩm quyền.
4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và các bên có liên quan.
5. Sổ sách theo dõi của đơn vị về tình hình thực hiện vốn đầu tư XD từ đầu năm đến tháng báo cáo.
6. Những chứng từ thanh toán giữa chủ đầu tư với bên nhận thầu, những hoá đơn chứng từ nhập kho mua sắm thiết bị, máy móc và chứng từ thanh toán cho chi phí kiến thiết cơ bản khác của đơn vị chủ đầu tư đã thực hiện.
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 02/ĐT135-XÃ
Thực hiện khối lượng công việc chủ yếu công trình hạ tầng Chương trình 135
4. Mục đích
Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng công việc chủ yếu của các công trình hạ tầng Chương trình 135 của xã để nắm tiến độ thi công và có biện pháp chỉ đạo thích hợp.
5. Phương pháp tính và ghi
2.2. Khái niệm chung
"Khối lượng hiện vật chủ yếu": Là khối lượng xây lắp bên chủ đầu tư đã nghiệm thu và xác nhận thanh toán cho bên nhận thầu trong kỳ báo cáo và khối lượng được dự ước trong tháng báo cáo.
2.3. Cách ghi biểu
Cách ghi và khái niệm của các mục sau đây:
* Nơi gửi và nơi nhận báo cáo,
* Tháng, năm báo cáo,
Xin hãy tham khảo các phần tương ứng ở giải thích Biểu 02/ĐT135- Xã "Thực hiện khối lượng công việc chủ yếu công trình XD Chương trình 135".
Cột (A) - Danh mục khối lượng công việc chủ yếu |
Ghi theo danh mục kèm theo, công trình thuộc ngành nào thì ghi theo danh mục của ngành đó.
Cột (B) - Mã số |
Ghi mã số thống nhất như trong danh mục qui định.
Cột (C) - Đơn vị tính |
Ghi đơn vị tính thống nhất như trong danh mục quy định.
Cột (1) - Kế hoạch năm |
Ghi kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch duyệt về khối lượng các công việc chủ yếu đã được xác định ở Cột (A).
Cột 2 - Thực hiện chính thức tháng trước |
Ghi khối lượng thực hiện chính thức của tháng trước theo các công việc chủ yếu đã được xác định ở Cột (A).
Cột (3) - Ước tính tháng báo cáo |
Ghi khối lượng ước tính thực hiện được trong tháng báo cáo theo công việc chủ yếu đã được xác định ở Cột (A).
Chú ý: Khi ước tính phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể như: tình hình thực hiện của tháng trước, thực hiện sau 15 ngày đầu tháng, chuẩn bị của đơn vị thi công, diễn biến của thời tiết để ước tính.
Cột (4) - Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo |
Ghi khối lượng công việc cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng trước và số liệu ước tính tháng báo cáo.
Phần ký và đóng dấu |
Cuối cùng người lập biểu và Chủ tịch UBND xã cùng ký vào biểu báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo đối với cấp trên.
Chú ý: Biểu này được lập chung cho tất cả các công trình 135 của xã đang thi công.
6. Nguồn số liệu
Chủ đầu tư có thể căn cứ vào các tài liệu sau để ghi biểu:
1. Thiết kế kỹ thuật được duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Số tích luỹ số liệu về khối lượng đã thực hiện từ đầu năm đến trước tháng báo cáo.
3. Biên bản xác nhận khối lượng xây lắp thực hiện trong 15 ngày đầu của tháng báo cáo.
4. Bản tổng hợp khối lượng xây lắp thực hiện trong tháng trước tháng báo cáo.
5. Đối với số lượng máy móc, thiết bị..... căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ hoá đơn có liên quan trong tháng báo cáo.
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 03/ĐT135 - XÃ
Công trình CSHT Chương trình 135 khởi công
7. Mục đích
Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch khởi công công trình với các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến công trình 135 của xã để nắm tiến độ thi công và có biện pháp chỉ đạo thích hợp.
8. Phương pháp tính và ghi
Cách ghi và khái niệm của các mục sau đây:
+ Nơi gửi và nơi nhận báo cáo,
+ Tháng, năm báo cáo.
1. Tên công trình,
2. Địa điểm xây dựng,
Xin hãy tham khảo các phần tương ứng ở giải thích Biểu 01/ĐT135-Xã: "Thực hiện vốn đầu tư XD công trình hạ tầng Chương trình 135".
3. Quyết định đầu tư số: ......, ngày cấp:....../....../......., nơi cấp:......... |
Ghi số quy định đầu tư, ngày ký quyết định đầu tư và nơi ra quyết định đầu tư vào các dòng....... tương ứng.
4. Hình thức xd: Xây mới Mở rộng Nâng cấp SC lớn Khôi phục |
Hãy đánh Một dấu X vào một ô tương ứng với hình thức xây dựng của công trình (xây dựng mới, mở rộng, nâng cấp, sửa chữa lớn, phôi phục).
Chú ý: Những ô còn lại thì để trống.
Một số khái niệm cần biết:
* "Xây dựng mới" là tiến hành xây dựng công trình hoàn toàn mới, không cấu tạo trực tiếp vào một công trình đã có đang hoạt động. Đối với những công trình cũ bị phá dỡ toàn bộ rồi sau đó được xây mới thì vẫn được xác định là xây dựng mới.
* "Cải tạo" là công việc xây dựng được tiến hành nhằm làm thay đổi lại quy hoạch mặt bằng hoặc kết cấu công trình so với thiết kế ban đầu.
* "Mở rộng" đó là công việc cải tạo có tiến hành xây dựng thêm một hoặc nhiều bộ phận công trình.
* "Nâng cấp" là thay đổi kết cấu vật liệu đã sử dụng hoặc kiểu cách công trình (như mái ngói thành mái bằng, cửa gỗ thành kính hoặc sắt...).
* "Sửa chữa lớn" là công việc được tiến hành nhằm sửa chữa định kỳ hàng năm, theo lịch trình đã quy định đối với công trình, nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu các kết cấu của công trình đó.
* "Khôi phục" là tiến hành xây dựng lại những công trình đang ngừng hoạt động (do thiên tai, địch hoạ,... làm hư hỏng nặng) nhằm khôi phục lại năng lực của công trình đó.
5. Ngày khởi công kế hoạch: / / 2 0 0 |
Khái niệm cần biết:
* Ngày khởi công kế hoạch là ngày khởi công do cấp có thẩm quyền giao hoặc ngày khởi công theo hợp đồng đã ký giữa chủ đầu tư và bên nhận thầu.
Hãy ghi ngày, tháng và con số cuối cùng của năm báo cáo vào các ô tương ứng.
Chú ý: Mỗi con số ghi vào một ô và phải ghi đầy đủ vào các ô trống.
6. Ngày khởi công thực tế: / / 2 0 0 |
Khái niệm cần biết:
* Ngày khởi công thực tế là ngày bắt đầu tiến hành công tác xây lắp.
Ghi ngày thực tế công trình khởi công. Hãy ghi ngày, tháng và con số cuối cùng của năm báo cáo vào các ô tương ứng.
Chú ý: Mỗi con số ghi vào một ô và phải ghi đầy đủ vào các ô trống.
7. Năng lực thiết kế (ghi tên năng lực kèm theo đơn vị tính):........................ |
Những khái niệm cần biết:
* Năng lực thiết kế (còn gọi là năng lực mới tăng) là khả năng sản xuất hoặc phục vụ tính theo thiết kế được duyệt của công trình.
* Trường hợp mở rộng, đổi mới thiết bị hoặc khôi phục từng phần của công trình thì chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm mới tạo ra (không được tính năng lực ban đầu của cơ sở).
* Trường hợp nâng cấp hoặc sửa chữa lớn thì để trống mục này.
Chú ý: Chỉ ghi năng lực chính của công trình và sử dụng đơn vị tính theo đúng bảng danh mục kèm theo của biểu này vào dòng...........................................
8. Đơn vị thi công: Doanh nghiệp NN Doanh nghiệp tư nhân Dân tự làm |
Hãy đánh dấu X vào một ô tương ứng với đơn vị thi công của công trình. Các ô còn lại thì để trống.
Chú ý: Trường hợp một công trình có nhiều loại đơn vị thi công thì phải đánh dấu đầy đủ.
9. Tài chính (điều vào biểu) |
9.1. Tổng dự toán công trình: |
Ghi tổng dự toán được duyệt của công trình vào cột "Tiền". Chú ý đơn vị tính là triệu đồng.
* Khái niệm về các nguồn vốn hãy tham khảo ở phần giải thích của Biểu 01/ĐT 135 - Xã, Mục 2.1.2. "Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản"
* Đối với cột "% so với tổng giá trị dự toán" thì lấy số tuyệt đối của từng loại vốn chia cho tổng dự toán rồi nhân với 100, sau đó ghi kết quả vào các dòng tương ứng.
9.2. Vốn đầu tư đã thực hiện đến trước ngày khởi công thực tế |
Ghi tổng vốn đầu tư đã thực hiện cho công trình từ khi bắt đầu công tác chuẩn bị đầu tư cho đến ngày khởi công thực tế công trình. Chú ý đơn vị tính là triệu đồng.
Khái niệm cần biết:
Vốn đầu tư đã thực hiện đến trước ngày khởi công thực tế là toàn bộ chi phí đã bỏ ra đến trước ngày khởi công thực tế công trình. Khoản vốn này bao gồm:
* Vốn chuẩn bị đầu tư gồm các chi phí thực hiện bắt đầu từ lúc tiến hành điều tra, khảo sát để lập báo cáo đầu tư của công trình và kết thúc báo cáo đầu tư được duyệt và có quyết định đầu tư.
* Vốn chuẩn bị xây dựng gồm các chi phí thực hiện bắt đầu từ khi có quyết định đầu tư, công trình được ghi vào kế hoạch, chuẩn bị xây dựng và kết thúc khi thiết kế dự toán được duyệt và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để khởi công xây lắp công trình.
Phần ký tên, đóng dấu |
Cuối cùng người lập biểu và Chủ tịch UBND xã cùng ký vào báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo đối với cấp trên.
Chú ý: Biểu này được lập riêng cho từng công trình 135 của xã vào 10 ngày sau khi công trìng được khởi công.
9. Nguồn số liệu
1. Báo cáo đầu tư và quyết định đầu tư của công trình.
2. Các tài liệu thiết kế và tổng dự toán được duyệt của công trình.
3. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và các bên có liên quan.
GIẢI THÍCH BIỂU
BIỂU 04/ĐT135 - XÃ:
Công trình CSHT Chương trình 135 hoàn thành
10. Mục đích
Phản ánh tình hình hoàn thành công trình 135 nhằm giúp cho việc chỉ đạo đầu tư xây dựng.
11. Phương pháp tính và ghi
Công trình hoàn thành là công trình đã kết thúc giai đoạn thực hiện đầu tư theo thiết kế đã được duyệt; được nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Cách ghi và khái niệm của các mục sau đây:
+ Nơi gửi và nơi nhận báo cáo,
+ Tháng, năm báo cáo,
3. Tên công trình,
4. Địa điểm xây dựng,
5. Quyết định đầu tư,
6. Hình thức xây dựng,
7. Ngày khởi công thực tế
Xin hãy tham khảo các phần tương ứng ở giải thích Biểu 03/ĐT 135 - Xã: "Công trình CSHT Chương trình 135 khởi công".
6. Ngày hoàn thành kế hoạch: / / 2 0 0 |
7. Ngày hoàn thành thực tế : / / 2 0 0 |
Các khái niệm cần biết:
* Ngày hoàn thành kế hoạch là ngày hoàn thành theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền giao.
* Ngày hoàn thành thực tế là ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình cho đơn vị sử dụng.
Chú ý: Mỗi con số ghi vào một ô và phải ghi đầy đủ vào các ô trống.
8. Năng lực mới tăng (ghi tên năng lực kèm theo đơn vị tính):............. |
Các khái niệm cần biết:
* Năng lực mới tăng (còn gọi là năng lực bàn giao) là khả năng sản xuất hoặc phục vụ tính theo thiết kế của công trình hoàn thành bàn giao cho đơn vị sử dụng.
* Trường hợp mở rộng, đổi mới thiết bị hoặc khôi phục từng phần của công trình thì chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm (không được tính năng lực ban đầu của cơ sở).
* Trường hợp nâng cấp hoặc sửa chữa lớn thì để trống mục này.
Chú ý: Chỉ ghi năng lực chính của công trình và sử dụng đơn vị tính theo đúng bảng danh mục kèm theo của biểu này vào dòng...................
9. Tài chính (điền vào biểu) |
Phần này gồm 3 mục, hãy ghi lần lượt từng mục
9.1. Tổng dự toán lần cuối |
Ghi tổng dự toán được duyệt lần cuối của cấp có thẩm quyền vào cột "Tiền". Chú ý đơn vị tính là triệu đồng.
9.2. Tổng vốn đầu tư thực hiện |
"Tổng vốn đầu tư thực hiện" là toàn bộ vốn đầu tư vào công trình từ khi bắt đầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho đến khi bàn giao toàn bộ công trình cho bên sử dụng.
Cách ghi:
* Ở cột bên trái, tổng vốn đầu tư thực hiện được chia ra theo các nguồn vốn: vốn do dân đóng góp, hỗ trợ trực tiếp trong nước, hỗ trợ trực tiếp ngoài nước, Ngân sách Trung ương, Ngân sách địa phương. Hãy ghi vốn đầu tư thực hiện theo các nguồn vốn vào các dòng tương ứng của cột "Tiền".
* Đối với cột "% so với tổng số" ở bên trái thì lấy số tuyệt đối của từng loại vốn chia cho Tổng vốn đầu tư thực hiện rồi nhân với 100. Ghi kết quả vào dòng tương ứng.
* Ở cột bên phải, tổng vốn đầu tư thực hiện được chia ra theo loại đơn vị thi công công trình: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, dân tự làm. Hãy ghi vốn đầu tư thực hiện theo từng loại đơn vị thi công vào các dòng tương ứng của cột "Tiền".
* Đối với cột "% so với tổng số" ở bên phải thì lấy số tuyệt đối của từng loại đơn vị thi công chia cho Tổng vốn đầu tư thực hiện rồi nhân với 100. Ghi kết quả vào các dòng tương ứng.
Chú ý: Tổng của các phần thực hiện chia theo nguồn vốn cộng lại phải bằng tổng của các phần thực hiện chia theo các đơn vị thi công và bằng tổng vốn đầu tư thực hiện. Nếu phần nguồn nào không có thì để trống.
Phần ký tên, đóng dấu |
Cuối cùng người lập biểu và Chủ tịch UBND xã cùng ký vào báo cáo để đảm bảo tính pháp lý của số liệu báo cáo đối với cấp trên.
Chú ý: Biểu này được lập riêng cho từng công trình 135 của xã 30 ngày sau khi công trình hoàn thành.
12. Nguồn số liệu
1. Báo cáo đầu tư và quyết toán đầu tư của công trình.
2. Các tài liệu thiết kế và tổng dự toán được duyệt của công trình.
3. Báo cáo chính thức thực hiện kế hoạch hàng năm của chủ đầu tư.
4. Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và các bên có liên quan.
5. Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình và hạng mục công trình cho bên sử dụng.
6. Các tài liệu về quyết toán vốn đầu tư khi công trình hoàn thành.
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo nguồn vốn Tháng........ năm 200..... (Báo cáo nhanh tháng) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ |
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã |
Kế hoạch năm |
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Giải ngân tính |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
Chính thức tháng |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
đến cuối tháng b/c |
|
|||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|||||||
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
1 |
Vốn huy động của dân |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
1.1. Công ích |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
3 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
3.1. N.sách TƯ đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
3.2. N.sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo đơn vị hành chính và công trình Tháng........ năm 200..... (Báo cáo nhanh tháng) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh....... |
|||||||||||||||
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
|
Mã |
Kế hoạch năm |
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Tình hình giải ngân tính |
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
Chính thức tháng |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
đến cuối tháng báo cáo |
|
||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
||||||||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
(Ghi từng công trình lần lượt theo thứ tự từng xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1 |
Xã A Công trình ..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
2 |
Xã B Công trình ..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo |
CÔNG TRÌNH HOÀN
THÀNH CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo đơn vị hành chính và công trình Tháng........ năm 200..... (Từ đầu năm đến tháng báo cáo) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ |
|||||||||||||||||||||||||
Số TT |
|
Mã |
Địa điểm xây dựng |
Ngày khởi |
Ngày hoàn thành |
Năng lực |
Giá dự toán lần cuối |
Tổng vốnđầu tư thực |
||||||||||||||||||||
|
|
|
(xã) |
công thực tế |
Kế hoạch |
Thực tế |
Đơn vị |
Số lượng |
(triệu đồng) |
hiện (triệu đồng) |
||||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||||||||||||||
|
(Ghi lần lượt công trình theo từng xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1 |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
2 |
Công trình .......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 20 tháng báo cáo |
NĂNG LỰC MỚI TĂNG CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo loại công trình Tháng........ năm 200..... (Từ đầu năm đến tháng báo cáo) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ |
|||||||||||||||||||||||||
|
Số TT |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|||||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
|||||||||||||||||||||||
|
|
(Ghi theo danh mục kèm theo, theo 8 ngành kinh tế) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Biểu số 05/ĐT135-Huyện Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo nguồn vốn Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh....... |
|||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã số |
Kế koạch năm |
Thực hiện chính thức năm |
% thực hiện chính thức so với kế hoạch năm |
||||||
|
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
(3)=(2):(1)x100 |
||||||
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
||||||
|
1 |
Vốn huy dộng của dân |
10 |
|
|
|
||||||
|
|
1.1. Công ích |
11 |
|
|
|
||||||
|
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
||||||
|
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
||||||
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
||||||
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
||||||
|
3 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
30 |
|
|
|
||||||
|
|
3.1. Ngân sách TW đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
||||||
|
|
3.2. Ngân sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo đơn vị hành chính và công trình Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ |
|
||||||||
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã số |
Kế koạch năm |
Thực hiện chính thức năm |
% thực hiện chính thức so kế hoạch năm |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
(3)=(2):(1)x100 |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
(Ghi từng lần lượt từng công trình theo thứ tự từng xã) |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
1 |
Xã A Công trình ....................................... |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
2 |
Xã B Công trình ....................................... |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
CÔNG TRÌNH HOÀN
THÀNH CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo đơn vị hành chính và công trình Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh....... |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
|
Mã |
Địa điểm xây dựng |
Ngày khởi |
Ngày hoàn thành |
Năng lực |
Giá dự toán lần cuối |
Tổng vốn đầu tư thực |
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
(xã) |
công thực tế |
Kế hoạch |
Thực tế |
Đơn vị |
Số lượng |
(triệu đồng) |
hiện (triệu đồng) |
|
||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
||||||||||||||||||||||
|
(Ghi từng lần lượt từng công trình theo thứ tự từng xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
1 |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
2 |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135 Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo đơn vị thi công của công trình hoàn thành Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh..................................... |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
|
Mã số |
Tổng vốn đầu tư thực hiện (Triệu đồng) |
% so với tổng số |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Tổng số |
Chia ra |
Chia ra |
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
DN Nhà nước |
DN tư nhân |
Dân tự làm |
DN Nhà nước |
DN tư nhân |
Dân tự làm |
||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2/1*100 |
6=3/1*100 |
7=4/1*100 |
||||||||||||||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
(Ghi từng công trình theo thứ tự từng xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Xã A Công trình ...................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
2 |
Xã B Công trình ...................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135 Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo nguồn vốn và ngành kinh tế Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh..................................... |
|||
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
|
Mã |
Tổng số |
Chia theo ngành kinh tế |
||||||||||||||||
|
|
|
|
Giao thông |
Thuỷ lợi |
Nước |
Điện |
Giáo dục |
Y tế |
Chợ |
Khác |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|||||||||
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
1 |
Vốn huy động của dân |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
1.1. Công ích |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
3 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
3.1. Ngân sách TW đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
3.2. Ngân sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
||||||||||||||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 3 năm sau năm báo cáo |
NĂNG LỰC MỚI TĂNG
CƠ SỞ Huyện............... Tỉnh.............. Phân theo loại công trình Tháng........... năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: UBND huyện.................................. Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh......... |
|
|||||||||||||||||
Số TT |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
|||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
|
|||||||||||||||
|
(Ghi theo danh mục kèm theo, theo 8 ngành kinh tế ) |
|
|
|
|
|||||||||||||||
1 |
Ngành giao thông |
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
................................................. |
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
................................................ |
|
|
|
|
|||||||||||||||
2 |
Thuỷ lợi |
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
................................................ |
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
.................................................. |
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Chủ tịch UBND huyện (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
CÁCH GHI CÁC BIỂU TỔNG HỢP HUYỆN
PHẦN I - BÁO CÁO NHANH
Biểu 01/ĐT135- Huyện
Các cột (A), (B), (C) phải giữ đúng như trong biểu đã quy định không được tự ý thêm bớt hoặc bỏ dòng hoặc cột nào.
Cột (1) ghi kế hoạch của cấp có thẩm quyền giao kế hoạch theo từng nguồn vốn được xác định ở cột (B).
Cột (2), (3), (4) - lấy số liệu từ các Cột (2), (4), (5) của biểu 01/ĐT 135- Xã để tổng hợp vào các cột này.
Chú ý: - Một xã có thể có một số công trình nên trước khi tổng hợp chung cho toàn huyện phải tổng hợp theo từng xã.
- Khi tổng hợp phải tổng hợp cả các công trình hoàn thành trước kỳ báo cáo trong năm báo cáo.
Cột (5) = Cột (3) : Cột (1) x 100
Cột (6) = Cột (4) : Cột (1) x 100
Cột (7) : Tổng hợp từ Cột (8) của biểu 01/ĐT 135- Xã.
Biểu 02/ĐT 135- Huyện
Cột (A): Ghi thứ tự từng xã
Cột (B): Ghi tên xã có công trình 135, sau đó mới ghi tên công trình
Cột (C): Ghi mã số theo quy định (mã này có thể ghi theo từng xã và từng công trình).
Cột (1): Ghi kế hoạch năm của từng xã và từng công trình của cấp có thẩm quyền giao cho huyện và xã.
Cột (2), (3), (4), lấy theo số liệu từ các Cột (2), (4), (5) của Biểu 01/ĐT 135- Xã để tổng hợp vào các Cột này.
Chú ý:
* Công trình thuộc xã nào thì ghi vào xã đó và trước khi vào biểu cần kiểm tra lại số liệu báo cáo của xã xem có phần nào sai sót cần hiệu chỉnh thì phải làm ngay.
* Biểu này chỉ lập cho những công trình đang thi công của các xã trong huyện để theo dõi tiến độ thi công của từng công trình trong kỳ báo cáo.
Cột (5) = Cột (3) : Cột (1) x 100
Cột (6) = Cột (4) : Cột (1) x 100
Cột (7) : Dựa vào Cột (7) biểu 01/ĐT 135 - Xã để ghi tình hình giải ngân cho từng công trình theo các nguồn vốn.
Biểu 03/ĐT 135 - Huyện
Để tổng hợp báo cáo ở biểu này, huyện phải tổng hợp tất cả các báo cáo từ biểu 04/ĐT 135- Xã (lưu ý: Mỗi báo cáo là một công trình hoàn thành) mà các xã đã gửi lên huyện trong kỳ báo cáo.
Cột (A): Ghi thứ tự từng Công trình.
Cột (B): Ghi lần lượt từng công trình hoàn thành từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
Cột (C): Ghi mã.
Cột (D): Ghi tên xã nơi xây dựng công trình. Chú ý: các công trình hoàn thành của một xã ghi liền nhau để tiện cho việc theo dõi.
Các Cột (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) thì dựa vào các Dòng từ (5) đến (8) và Dòng (9.2) của biểu 04/ĐT135- Xã để ghi.
Biểu 04/ĐT135-Huyện
Biểu này tổng hợp năng lực tăng từ đầu năm đến tháng báo cáo. Để tổng hợp biểu này, huyện phải thu thập đầy đủ các biểu 04/ĐT135-Xã mà các xã gửi lên huyện từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
Chú ý: Khi tổng hợp biểu này chỉ cần dựa vào dòng 8 (Năng lực mới tăng) của Biểu 04/ĐT 135 - Xã.
Cột (A): Ghi số thứ tự theo từng ngành kinh tế có phát sinh năng lực mới tăng.
Cột (B): Ghi tên từng ngành kinh tế có phát sinh năng lực mới tăng, sau đó ghi từng loại năng lực mới tăng.
Cột (C): Ghi mã số theo quy định.
Cột (D): Ghi đơn vị tính theo bảng danh mục.
Cột (1): Tổng hợp số lượng Dòng 8 của các Biểu 04/ĐT 135 - Xã vào các dòng tương ứng ở Cột (B).
PHẦN II- BÁO CÁO CHÍNH THỨC
Biểu 05/ĐT 135 - Huyện.
Các cột (A), (B), (C), và (1): Ghi như biểu 01/ĐT135- Huyện nhưng chú ý Cột (1) lấy kế hoạch năm là kế hoạch được cấp có thẩm quyền duyệt lần cuối cùng trong năm.
Cột (2): Được tổng hợp từ cột (3) báo cáo tháng 1 và Cột (5) báo cáo các tháng cuối cùng của các công trình hoàn thành trước năm báo cáo ở biểu 01/ĐT135-Xã từ các xã gửi lên. Chú ý: Trước khi tổng hợp biểu này huyện phải tổng hợp theo từng xã và theo từng nguồn vốn rồi mới tổng hợp chung cả huyện để ghi vào biểu; khi ghi phải ghi đúng dòng của từng nguồn vốn.
Cột (3) = [Cột (2): Cột (1)] x 100.
Biểu 06/ĐT135- Huyện
Các cột (A), (B), (C), (1): Ghi giống như các cột (A), (B), (C), (1) của biểu 02/ĐT 135 - Huyện nhưng Cột (1) là kế hoạch điều chỉnh lần cuối cùng trong năm.
Cột (2) lấy số liệu từ cột (3) biểu 01/ĐT 135-Xã để ghi vào.
Cột (3) = [Cột (2): Cột (1)] x 100.
Chú ý: Biểu này ghi tất cả các công trình đang thi công của huyện trong năm báo cáo.
Biểu 07/ĐT135-Huyện
Cách tổng hợp của Biểu này hoàn toàn giống như biểu 03/ĐT135-Huyện nhưng chú ý đây là số lượng công trình hoàn thành cả năm của toàn huyện nên khi tổng hợp phải ghi đầy đủ tất cả các công trình hoàn thành của huyện trong năm báo cáo.
Biểu 08/ĐT 135-Huyện
Biểu này nhằm phản ánh tổng số vốn đầu tư thực hiện phân theo đơn vị thi công của các công trình hoàn thành trong năm của huyện. Thông tin tổng hợp từ biểu này giúp cho các nhà lãnh đạo nắm được tổng số vốn đầu tư thực hiện của từng loại đơn vị thi công xây dựng công trình.
Cột (A): Ghi thứ tự từng xã có công trình hoàn thành.
Cột (B): Ghi tên xã sau đó ghi các công trình hoàn thành của từng xã đó.
Các Cột (1), (2), (3), (4): Số liệu được lấy từ dòng 9.2 Tổng vốn đầu tư thực hiện của biểu 04/ĐT 135-Xã mà các xã gửi lên cho huyện trong năm báo cáo. Khi ghi vào biểu chú ý ghi theo từng xã rồi từ đó tổng hợp lên cho toàn huyện.
Cột (6), (7), (8): Ghi theo chỉ dẫn đã ghi trong biểu.
Biểu 09/ĐT135-Huyện
Các Cột (A), (B), (C): Ghi như biểu 05/ĐT135-Huyện.
Cột (1) = Cột (2) + Cột (3) +..... + Cột (9) và bằng số liệu Cột (2) Biểu 05/ĐT135-Huyện.
Các Cột từ (2) đến (9) là Cột vốn đầu tư chia theo ngành kinh tế. Nguyên tắc phân ngành kinh tế như sau: công trình thuộc ngành nào thì vốn đầu tư phân vào ngành đó.
Biểu này được tổng hợp từ Cột (3) báo cáo tháng 1 của các công trình đang thi công và Cột (5) báo cáo nhanh tháng cuối cùng của công trình hoàn thành ở biểu 01/ĐT135 - Xã mà các xã gửi lên cho huyện.
Biểu 10/ĐT135-Huyện
Tổng hợp và ghi giống như biểu 04/ĐT135-Huyện nhưng chú ý đây là số liệu cả năm.
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 25 tháng |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ Tỉnh..................... Phân theo nguồn vốn Tháng........ năm 200..... (Báo cáo nhanh tháng) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã |
Kế hoạch năm |
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Giải ngân tính |
||||||
|
|
|
|
|
Chính thức tháng |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
đến cuối tháng b/c |
|||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
1 |
Vốn huy động của dân |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
1.1. Công ích |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
3 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
3.1. N.sách TƯ đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
3.2. N.sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 25 tháng báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CƠ SỞ Tỉnh..................... Phân theo đơn vị hành chính và công trình Tháng........ năm 200..... (Báo cáo nhanh tháng) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã |
Kế hoạch năm |
Thực hiện
|
% TH so với KH năm
|
Tình hình giải ngân tính |
||||||
|
|
|
|
|
Chính thức tháng |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
Ước tính tháng báo cáo |
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng b/c |
đến cuối tháng báo cáo |
|||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
(Ghi từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 25 tháng báo cáo |
CÔNG TRÌNH HOÀN
THÀNH CƠ SỞ Huyện................ Tỉnh................ Phân theo đơn vị hành chính và công trình Tháng........ năm 200..... (Từ đầu năm đến tháng báo cáo) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW. |
||||||||||||||
|
Số TT |
|
Mã |
Địa điểm xây dựng |
Ngày khởi |
Ngày hoàn thành |
Năng lực |
Giá dự toán |
Tổng vốn đầu tư |
||||||||
|
|
|
|
(xã) |
công thực tế |
Kế hoạch |
Thực tế |
Đơn vị |
Số lượng |
lần cuối (triệu đồng) |
thực hiện (triệu đồng) |
||||||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||
|
|
(Ghi từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 25 tháng báo cáo |
NĂNG LỰC MỚI TĂNG
CƠ SỞ Huyện................ Tỉnh................ Phân theo loại công trình Tháng........ năm 200..... (Từ đầu năm đến tháng báo cáo) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh......... Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
||||||||
|
Số TT |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
|||||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
|
|||||
|
|
(Ghi theo danh mục kèm theo, theo 8 ngành kinh tế) |
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG Tỉnh...................... Phân theo nguồn vốn Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh........ Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã số |
Kế koạch năm |
Thực hiện chính thức năm |
% thực hiện chính thức so với kế hoạch năm |
|||
|
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
(3)=(2):(1)x100 |
|||
|
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|||
|
1 |
Vốn huy động của dân |
10 |
|
|
|
|||
|
|
1.1. Công ích |
11 |
|
|
|
|||
|
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
|||
|
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
|||
|
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
|||
|
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
|||
|
3 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
30 |
|
|
|
|||
|
|
3.1. Ngân sách TW đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
|||
|
|
3.2. Ngân sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
|||
|
4 |
Vốn của các chương trình, dự án lồng ghép trên địa bàn tỉnh |
40 |
|
|
|
|||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG Tỉnh...................... Phân theo đơn vị hành chính và công trình Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh....... Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
Đơn vị: triệu đồng
|
Số TT |
|
Mã số |
Địa điểm xây dựng (xã) |
Kế koạch năm |
Thực hiện chính thức năm |
% thực hiện chính thức so kế hoạch năm |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
D |
(1) |
(2) |
(3)=(2):(1)x100 |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
(Ghi từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
CÔNG TRÌNH CƠ SỞ
HẠ TẦNG Tỉnh...................... Phân theo đơn vị hành chính và công trình Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT |
|
Mã |
Địa điểm xây dựng |
Ngày khởi |
Ngày hoàn thành |
Năng lực |
Giá dự toán lần cuối |
Tổng vốn đầu tư thực |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
(xã) |
công thực tế |
Kế hoạch |
Thực tế |
Đơn vị |
Số lượng |
(triệu đồng) |
hiện (triệu đồng) |
|
||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
||||||||||||||||||||||||
|
(Ghi từng công trình lần lượt theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135 Tỉnh...................... Phân theo đơn vị thi công của công trình hoàn thành Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh..... Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
|
Mã số |
Tổng vốn đầu tư thực hiện (Triệu đồng) |
% so với tổng số |
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Tổng số |
Chia ra |
Chia ra |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
DN Nhà nước |
DN tư nhân |
Dân tự làm |
DN Nhà nước |
DN tư nhân |
Dân tự làm |
||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||||||||||||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
(Ghi từng công trình theo thứ tự từng huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯƠNG TRÌNH 135 Tỉnh...................... Phân theo ngành kinh tế Năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh..... Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
ĐĐơn vị: triệu đồng
STT |
|
Mã |
Tổng số |
Chia theo ngành kinh tế |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
Giao thông |
Thuỷ lợi |
Nước |
Điện |
Giáo dục |
Y tế |
Chợ |
Khác |
||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||||||||||
|
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
1 |
Vốn huy động của dân |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
1.1. Công ích |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
1.2. Nghĩa vụ |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
2 |
Vốn hỗ trợ |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
2.1. Hỗ trợ trong nước |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
2.2. Hỗ trợ ngoài nước |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
3 |
Vốn ngân sách Nhà nước |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
3.1. Ngân sách TW đầu tư trực tiếp |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
3.2. Ngân sách ĐP đầu tư trực tiếp |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|||||||||||||||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 566/2000/TT/UBDTMN ngày19/7/2000 của UBDTMN Ngày gửi b/c: ngày 01 tháng 4 năm sau năm báo cáo |
NĂNG LỰC MỚI TĂNG
CƠ SỞ Tỉnh...................... Phân theo loại công trình Tháng....... năm 200..... (Báo cáo chính thức năm) |
Đơn vị gửi b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh....... Đơn vị nhận b/c: Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 TW |
|
||||||||||||||||||
Số TT |
|
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
|
||||||||||||||||
|
(Ghi theo danh mục kèm theo, theo 8 ngành kinh tế)
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
Người lập biểu (Ký tên) Họ và tên |
|
Ngày........ tháng...... năm 200....... Thủ trưởng cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên |
|
||||||||||||||||||
CÁCH GHI CÁC BIỂU TỔNG HỢP TỈNH
PHẦN I - BÁO CÁO NHANH
Biểu 01/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C) phải giữ đúng như trong biểu đã quy định không được tự ý thêm bớt hoặc bỏ dòng hoặc Cột nào.
Cột (1) ghi kế hoạch của Trung ương giao cho tỉnh nhưng chú ý là kế hoạch mới nhất nhận được từ tháng báo cáo; như báo cáo tháng 11, tháng 12 thì phải là kế hoạch điều chỉnh lần cuối chứ không phải kế hoạch đầu năm. Khi ghi Cột này cần tổng hợp kế hoạch của các huyện gửi lên xem có trùng với kế hoạch của Trung ương hay không; nếu thấy sai sót cần uốn nắm kịp thời.
Cột (2), (3), (4) - lấy số liệu từ các Cột (2), (3), (4) của biểu 01/ĐT 135-Huyện để tổng hợp vào các Cột này.
Cột (5) = Cột (3): Cột (1) x 100
Cột (6) = Cột (4) : Cột (1) x 100
Cột (7): Tổng hợp từ Cột (7) của biểu 01/ĐT135-Huyện
Biểu 02/ĐT135-Tỉnh
Cột (A): Ghi thứ tự từng huyện
Cột (B): Ghi tên huyện có công trình 135, sau đó mới ghi tên công trình
Cột (C): Ghi mã số (mã này có thể ghi theo từng huyện và từng công trình)
Cột (1): Ghi kế hoạch năm của từng huyện và từng công trình của Trung ương giao cho tỉnh.
Cột (2, (3), (4) dựa vào biểu 02/ĐT135 - Huyện để ghi vào biểu.
Chú ý:
* Công trình thuộc huyện nào thì ghi vào huyện đó và trước khi vào biểu cần kiểm tra lại số liệu báo cáo của huyện xem có phần nào sai sót cần hiệu chỉnh thì phải làm ngay.
* Biểu này chỉ lập cho những công trình đang thi công của các huyện trong tỉnh để theo dõi tiến độ thi công của từng công trình trong kỳ báo cáo.
Cột (5) = Cột (3): Cột (1) x 100
Cột (6) = Cột (4) : Cột (1) x 100
Cột (7): Dựa vào Cột (7) biểu 02/ĐT135-huyện để tổng hợp tình hình giải ngân cho từng công trình theo các nguồn vốn.
Biểu 03/ĐT135-Tỉnh
Để tổng hợp báo cáo ở biểu này, tỉnh phải tổng hợp tất cả các báo cáo từ biểu 03/ĐT135-Huyện mà các huyện gửi lên cho tỉnh.
Cột (A): Ghi thứ tự từng huyện.
Cột (B): Ghi tên huyện, tiếp theo lần lượt từng công trình hoàn thành từ đầu năm đến kỳ báo cáo thuộc huyện đó.
Cột (C): Ghi mã số.
Cột (D): Ghi tên xã là nơi xây dựng công trình. Chú ý: các công trình hoàn thành của một xã ghi liền nhau để tiện cho việc theo dõi.
Các Cột (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) thì dựa vào các Cột (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) của biểu 03/ĐT135-Huyện mà các huyện đã báo cáo cho tỉnh.
Biểu 04/ĐT135-Tỉnh
Cột (A): Ghi số thứ tự theo từng ngành kinh tế có phát sinh năng lực mới tăng.
Cột (B): Ghi tên từng ngành kinh tế có phát sinh năng lực mới tăng, sau đó ghi từng loại năng lực mới tăng.
Cột (C): Ghi mã số theo quy định.
Cột (D): Ghi đơn vị tính theo bảng danh mục.
Cột (1): Tổng hợp số lượng của từng loại nămg lực đã phát sinh trong kỳ báo cáo mà các huyện đã gửi lên để ghi vào biểu này.
PHẦN II - BÁO CÁO CHÍNH THỨC
Biểu 05/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C) với các dòng theo số thứ tự từ 1 đến 3: Ghi như Biểu 01/ĐT135-Tỉnh.
Cột (1): Ghi kế hoạch năm mà Trung ương duyệt lần cuối cùng cho tỉnh, trừ dòng số thứ tự thứ 4 không tính được thì đánh dấu (X).
Cột (2): Tổng hợp số liệu từ Biểu 05/ĐT135- Huyện để vào số liệu từ dòng 1 đến dòng 3 theo số thứ tự ở Cột (A).
Chú ý: Trước khi tổng hợp biểu này tỉnh phải tổng hợp theo từng huyện và theo từng nguồn vốn rồi mới tổng hợp chung cả tỉnh để ghi vào biểu; khi ghi phải ghi đúng dòng của từng nguồn vốn.
Riêng đối với nguồn vốn của các chương trình, dự án lồng ghép trên địa bàn tỉnh thì cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 135 tỉnh phải tự tổng hợp cho tỉnh và ghi vào Dòng 4 của Biểu này.
Cột (3) = [Cột (2): Cột (1)] x 100.
Biểu 06/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C), (D): Ghi giống như các Cột (A), (B), (C), (D), của biểu 03/ĐT135 - Tỉnh.
Cột (1): Ghi kế hoạch năm được điều chỉnh lần cuối của từng công trình.
Cột (2) lấy số liệu từ Cột (2) biểu 06/ĐT135-Huyện mà các huyện gửi lên tỉnh để tổng hợp.
Cột (3) = [Cột (2) : Cột (1)] x 100.
Chú ý: Biểu này ghi tất cả các công trình đang thi công của tỉnh trong năm báo cáo.
Biểu 07/ĐT135-Tỉnh
Biểu này được tổng hợp hoàn toàn giống như biểu 03/ĐT135-Tỉnh nhưng chú ý đây là số lượng công trình hoàn thành cả năm của toàn tỉnh nên khi tổng hợp phải ghi đầy đủ tất cả các công trình hoàn thành của tỉnh trong năm báo cáo.
Biểu 08/ĐT135-Tỉnh
Biểu này nhằm phản ánh tổng số vốn đầu tư thực hiện phân theo đơn vị thi công của các công trình hoàn thành trong tỉnh. Thông tin tổng hợp từ biểu này giúp cho các nhà lãnh đạo nắm được tổng số vốn đầu tư thực hiện của từng loại đơn vị thi công xây dựng công trình.
Cột (A): Ghi thứ tự từng huyện có công trình hoàn thành.
Cột (B): Ghi tên huyện sau đó ghi các công trình hoàn thành của từng huyện đó.
Các Cột (1), (2), (3), (4): Số liệu được tổng hợp từ các Cột (1), (2), (3), (4), của Biểu 08/ĐT135-Huyện mà các huyện gửi lên cho tỉnh trong năm báo cáo. Khi ghi vào biểu chú ý ghi theo từng huyện rồi từ đó tổng hợp lên cho toàn tỉnh.
Cột (6), (7), (8): Ghi theo chỉ dẫn đã ghi trong biểu.
Biểu 09/ĐT135-Tỉnh
Các Cột (A), (B), (C): Ghi như biểu quy định trong biểu.
Cột (1) = Cột (2) + Cột (3) +...+ Cột (9)
Các Cột từ (2) đến (9) được tổng hợp từ các Cột Từ (2) đến (9) của Biểu 09/ĐT135-Huyện.
Biểu 10/ĐT135-Tỉnh
Tổng hợp và ghi giống như biểu 04/ĐT135-Tỉnh nhưng chú ý đây là số liệu cả năm.
NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA TÁM NGÀNH KINH TẾ
(áp dụng cho chế độ báo cáo Chương trình 135)
1. Giao thông
Đường làm mới Km
Trong đó đường ô tô:
Nhựa Km
Đá răm Km
Cấp phối, đất Km
Đường nâng cấp Km
Cầu các loại làm mới Cái/m
Trong đó cầu bê tông cốt thép Cái/m
Cầu sửa chữa Cái/m
Cống các loại Cái/m
Trong đó: O>100cm Cái/m
2. Thuỷ lợi
Diện tích tưới Ha
Diện tích tiêu Ha
Đập tràn Cái/m
Nạo vét kênh mương m3
Khối lượng đắp đê kè cống
Đất m3
Đá, gạch m3
Bê tông m3
Số km kênh mương đã hoàn thành Km
Trong đó:
Kênh cấp 1 Km
Kênh cấp 2 Km
Kênh cấp 3 Km
Cống tưới tiêu Cái/m
Diện tích trồng rừng Ha
Diện tích tu bổ rừng Ha
Diện tích chăm sóc rừng Ha
3. Cấp nước sinh hoạt
Sản xuất và phân nước m3/ngày dêm
Đường ống dẫn nước m
Giếng khoan Cái
Bể chứa nước sạch Cái/m3
4. Công trình điện (nông thôn)
Điện phát ra:
Thuỷ điện Kw
Điêzel Kw
Đường dây dẫn điện:
Đường dây cao thế:
Đường dây 35 Kv trở lên Km
Đường dây 35-6 Kv Km
Đường dây dưới 6 Kv Km
Đường dây dùng cho sinh hoạt Km
Cột điện đã dựng Cái
Trong đó: cột bê tông Cái
Trạm biến thế:
Loại 50 Kva Trạm/Kva
Loại 100 Kva Trạm/Kva
Loại 150 Kva Trạm/Kva
Loại lớn hơn 150 Kva Trạm/Kva
Số hộ mới được dùng điện Hộ
5. Trường học
Nhà trẻ, mẫu giáo Trường/phòng
Trường tiểu học Trường/phòng
Trường phổ thông cơ sở Trường/phòng
6. Hệ thống bệnh viện, trạm y tế
Bệnh viện, trạm xá Trạm/m2sd
Số giường bệnh Giường
Trong đó:
Nhà kiên cố Trạm/m2sd
Số giường bệnh Giường
Trung tâm kế hoạch hoá gia đình Cái/m2sd
7. Chợ
Cửa hàng, chợ các loại (có mái che) m2sd
Chợ không có mái che m2sd
8. Các công trình khác
Trụ sở xã m2sd
Trạm khuyến nông Trạm/ m2sd
Trạm khuyến lâm Trạm/ m2sd
Trạm truyền thanh Trạm
Nhà văn hoá Nhà/m2sd
Kho các loại:
Kho lương thực m2sd
Kho vật tư nông nghiệp m2sd
Kho khác m2sd
DANH MỤC KHỐI LƯỢNG HIỆN VẬT CHỦ YẾU
(áp dụng cho chế độ báo cáo Chương trình 135)
Đất đào m3
Đất đắp m3
Đóng cọc bê tông Cái/m
Gạch xây m3
Đá xây m3
Gạch lát m2
Đá lát m2
Đường làm mới:
Đường ô tô Km
Đường nhựa Km
Đường đá răm Km
Đường cấp phối Km
Đường đất Km
Đường dân sinh
Đường cấp phối Km
Đường đất Km
Đường nâng cấp Km
Cầu làm mới các loại Cái
Bê tông cốt thép Cái/m
Cầu treo Cái/m
Khác Cái/m
Cầu sửa chữa các loại Cái/m
Cống:
O<50 cm Cái/m
50 cm <O< 100 cm Cái/m
O>100 cm
Số km kênh mương đã hoàn thành:
Kênh cấp 1:
Bê tông Km
Đất Km
Kênh cấp 2:
Bê tông Km
Đất Km
Cống tưới tiêu Cái/m
Máy bơm nước:
Điện Cái/ m3/h
Dầu Cái/ m3/h
Diện tích tưới Ha
Diện tích tiêu Ha
Khối lượng đắp đê kè cống m3
Nạo vét kênh mương m3
SX và phân phối nước m3/ngày đêm
Số giếng khoan Cái
Số giếng đào Cái
Số bể chứa nước Cái/m3
Đường ống dẫn nước m
Gang sắt tráng kẽm m
ống nhựa m
ống khác m
Máy bơm nước sinh hoạt Cái/m3/h
Điện phát ra:
Thuỷ điện Trạm/Kw
Điêzel Trạm/Kw
Đường dây dẫn điện:
35 Kv trở lên Km
35 - 6 Kv Km
Dưới 6 Kv Km
Số cột đã dựng Cột
Lắp trạm biến thế
50 Kva Trạm/Kva
100 Kva Trạm/Kva
150 Kva Trạm/Kva
> 150 Kva Trạm/Kva
Số hộ mới được dùng điện Hộ
Số phòng học:
Nhà trẻ, mẫu giáo Trường/phòng
Tiểu học Trường/phòng
Phổ thông cơ sở Trường/phòng
Bệnh viện, trạm xá Trạm/m2sd
Chia ra:
Nhà kiên cố m2sd
Nhà bán kiên cố m2sd
Nhà tạm m2sd
Nhà khác m2sd
Số giường bệnh Giường
Chợ có mái che Cái/m2sd
Chợ không có mái che Cái/m2sd
Kho các loại:
Kho lương thực m2sd
Kho vật tư nông nghiệp m2sd
Kho khác m2sd
Trạm khuyến nông, lâm Cái/m2sd
Trụ sở xã Cái/m2sd
Thông tư 566/2000/TT-UBDTMN hướng dẫn thu thập, xử lý và tổng hợp báo cáo thống kê về xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn, các xã biên giới thuộc chương trình 135 do Ủy ban dân tộc miên núi ban hành
Số hiệu: | 566/2000/TT-UBDTMN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc và Miền núi |
Người ký: | Trần Lưu Hải |
Ngày ban hành: | 19/07/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 566/2000/TT-UBDTMN hướng dẫn thu thập, xử lý và tổng hợp báo cáo thống kê về xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn, các xã biên giới thuộc chương trình 135 do Ủy ban dân tộc miên núi ban hành
Chưa có Video