BỘ XÂY
DỰNG |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng
trong dự toán xây dựng công trình vào mục 2.2.1 điểm 2 phần II
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng (gọi tắt là Thông
tư số 05/2007/TT-BXD) như sau:
1. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ
Khi sử dụng đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ và đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ), thì chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình được xác định như sau:
1.1. Chi phí xây dựng xác định theo đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ
1.1.1. Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và được tổng hợp từ một nhóm các công tác xây dựng để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận của công trình.
1.1.2. Đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối lượng công tác xây dựng.
Đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và được lập trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình chi tiết.
Đơn giá xây dựng công trình chi tiết dùng để lập đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư số 05/2007/TT-BXD.
1.2. Chi phí xây dựng xác định theo đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ
1.2.1. Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây dựng chi tiết.
1.2.2. Đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 Thông tư số 05/2007/TT-BXD.
1.3. Chi phí xây dựng xác định bằng phương pháp kết hợp
Trên cơ sở mức độ tổng hợp hoặc chi tiết của các khối lượng công tác xây dựng xác định theo mục 1.1 và 1.2 nói trên có thể kết hợp sử dụng cả hai loại đơn giá xây dựng công trình đầy đủ để xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình.
Chi phí xây dựng xác định theo đơn giá xây dựng công trình đầy đủ như hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.
2.1. Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình như sau:
- Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình như mục 1.2.1 nêu trên.
- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.
- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau.
Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật liệu; số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng loại máy và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca máy thi công của công trình.
2.2. Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình.
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định như khoản a.2.2 mục 2.2.1 điểm 2 phần II Thông tư số 05/2007/TT-BXD.
Chi phí xây dựng xác định theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công như hướng dẫn tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.
- Chi phí xây dựng công trình của các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình thông dụng, đơn giản có thể xác định trên cơ sở diện tích hoặc công suất sử dụng và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên cũng có thể xác định dựa trên cơ sở chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện và quy đổi các khoản mục chi phí theo đặc điểm xây dựng và thời điểm lập dự toán.
Chi phí xây dựng xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư hoặc trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện như hướng dẫn tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận : |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /2008/TT-BXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
1. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được xác định như Bảng 1.1 của Phụ lục này.
2. Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được tính theo công thức sau:
GXD = (1.1)
Trong đó:
+ gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
BẢNG 1.1. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG XÁC ĐỊNH THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ
Đơn vị tính: …..
Stt |
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Ký hiệu |
1 |
Chi phí xây dựng trước thuế |
|
G |
2 |
Thuế giá trị gia tăng |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
3 |
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXD |
4 |
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công |
G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD) |
GXDNT |
5 |
Tổng cộng |
GXD + GXDNT |
GXD |
Trong đó:
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ:
- Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (i=1¸n).
- Di là đơn giá xây dựng công trình tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ:
- Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1¸n).
- Di là đơn giá xây dựng công trình chi tiết đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình.
+ G: chi phí xây dựng công trình trước thuế.
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế.
+ GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công sau thuế.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO TỔNG KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /2008/TT-BXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
Xác định chi phí xây dựng theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được thực hiện theo trình tự:
- Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình;
- Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật,… theo Bảng 2.1;
- Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau;
- Xác định giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công phù hợp với công trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng;
- Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng theo Bảng 2.2;
- Xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo Bảng 2.3.
BẢNG 2.1. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG
Stt |
Mã hiệu |
Tên công tác |
Đơn vị |
Khối lượng |
Mức hao phí |
Khối lượng hao phí |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
[11] |
001 |
ĐM.001 |
Công tác thứ 1 |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VL.001 |
Cát mịn |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VL.002 |
Gạch chỉ |
viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NC.001 |
Nhân công 3/7 |
công |
|
|
|
|
|
|
|
|
NC.002 |
Nhân công 3,5/7 |
công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M.001 |
Máy trộn vữa 80 lít |
ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
M.002 |
Vận thăng 0,8T |
ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
002 |
ĐM.002 |
Công tác thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2.2. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: …
Stt |
Mã hiệu |
Nội dung |
Đơn vị |
Khối lượng |
Giá |
Thành tiền |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7]=[5]x[6] |
I |
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I.1 |
VL.001 |
Cát mịn |
m3 |
|
|
|
I.2 |
VL.002 |
Gạch chỉ |
viên |
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
VL |
II |
|
Nhân công |
|
|
|
|
II.1 |
NC.001 |
Nhân công 3/7 |
công |
|
|
|
II.2 |
NC.002 |
Nhân công 3,5/7 |
công |
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
NC |
III |
|
Máy |
|
|
|
|
III.1 |
M.001 |
Máy trộn vữa 80 lít |
ca |
|
|
|
III.2 |
M.002 |
Vận thăng 0,8T |
ca |
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
M |
Ghi chú:
- Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy thi công (cột 5) được tổng hợp từ hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của toàn bộ các công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình (cột 9, cột 10, cột 11 trong Bảng 2.1).
BẢNG 2.3. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
Lấy từ Bảng 2.2 |
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
Lấy từ Bảng 2.2 |
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
Lấy từ Bảng 2.2 |
M |
4 |
Chi phí trực tiếp khác |
(VL+NC+M) x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T+C+TL) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXD |
V |
CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG |
G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD) |
GXDNT |
|
TỔNG CỘNG |
GXD + GXDNT |
GXD |
Trong đó:
+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo Bảng 2.4 Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD.
+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế.
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế.
+ GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công sau thuế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /2008/TT-BXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
1. Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình thông dụng, đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sử dụng và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp này được xác định như sau:
GXD = SXD x N + GCT-SXD
Trong đó:
+ SXD: là suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị năng lực sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.
+ N: là diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình.
+ GCT-SXD: là tổng các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị năng lực sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.
2. Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên cũng có thể xác định dựa trên cơ sở dự toán chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện và quy đổi các chi phí theo địa điểm xây dựng và thời điểm lập dự toán.
Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những công trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình, quy mô, công suất của dây chuyền thiết bị, công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp này được xác định như sau:
GXD = GXD* x HT x HKV ± GCT-XD*
Trong đó:
+ GXD*: là chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện.
+ HT: là hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán.
+ HKV: là hệ số quy đổi theo địa điểm xây dựng công trình.
+ GCT-XD*: là tổng các chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện.
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 18/2008/TT-BXD |
Hanoi, October 6, 2008 |
Pursuant to the Government's Decree No. 17/ 2008/ND-CP
of February 4, 2008. defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Government's Decree No. 99/ 2007/ND-CP of June 13, 2007, on the
management of work construction investment expenses.
The Ministry of Construction provides additional guidance on a number of
methods of determining construction expenses in work construction cost
estimates prescribed in Section 2.2.1, Point 2, Part 11 of the Construction
Ministry's Circular No. 05/2007/TT-BXD of July 25, 2007 (referred to as
Circular No. 05/2007/ TT-BXD), as follows:
When applying complete unit prices for construction of works (including complete general unit prices and complete detailed unit prices for construction of works), construction expenses in work construction cost estimates are determined as follows:
1.1. Determination of construction expenses based on complete general unit prices for construction of works
The volume of construction activities used for determining the construction expense based on the complete general unit price for the construction of a work is determined according to the technical blueprint or working drawing design and to-be-performed jobs of a work or work item, and summed up from a group of construction activities to create a structure unit or part of the work.
The complete general unit price for the construction of a work shall be made corresponding to the list and contents of the volume of construction activities.
...
...
...
The detailed unit price for the construction of a work applied to make the complete general unit price for construction of a work is guided in Appendix 4 to Circular No. 05/2007TT-BXD.
1.2. Determination of construction expenses based on complete detailed unit prices for construction of works
1.2.1. The volume of construction activities used for determining the construction expense based on the complete detailed unit price for the construction of a work shall be determined based on the technical blueprint or working drawing design and to-be-performed jobs of a work or work item according to the list and contents of construction activities in the detailed construction unit price.
1.2.2. The complete detailed unit price for the construction of a work comprises material expense, labor cost, construction machine expense, other direct expense, overhead expense and pre-calculated taxable income, and shall be calculated under the guidance in Appendix 4 to Circular No. 05/2007TT-BXD.
1.3. Determination of construction expenses by the combination method
Based on general or detailed volumes of construction activities determined under Sections 1.1 and 1.2 above, both types of complete unit prices for the construction of a work may be used for determining construction expenses in the work's construction cost estimate.
The determination of construction expenses based on the complete unit prices for construction of works is guided in Appendix 1 to this Circular.
Material, labor and construction machine expenses in construction expenses may be determined on the basis of the total consumption volume of materials, labor and construction machines and the price list of corresponding materials, labor and construction machines.
...
...
...
The total consumption volume of materials, labor and construction machines shall be determined on the basis of the consumed materials, labor and construction machines for each volume of construction activities of a work or work item as follows:
- Determining each volume of construction activities of a work or work item as specified in Section 1.2.1 above.
- Determining volumes of materials labor and construction machines corresponding to each volume of construction activities under the technical blueprint or working drawing design of a work or work item based on the consumption of materials, labor and construction machines for the completion of a volume unit of construction activities according to construction regulations and standards and technical regulations.
- Calculating the total consumption volume of each material, labor or construction machine for a work or work item by adding up the consumed volume of all the same materials, labor and construction machines of different construction activities.
In calculation, it is necessary to specify the quantity, unit of calculation, categories and specifications of materials: the number of workdays applicable to each grade of workers: the number of machine shifts applicable to each construction machine and equipment according to their major technical specifications and codes in the price list of construction machine shifts of each work
2.2. Determination of the price list of materials, labor and construction machines
Material, labor and construction machine prices shall be determined as appropriate to each construction work and work construction location
Material, labor and construction machine prices shall be determined under Clause a.2.2. Section 2.2.1, Point 2, Part II of Circular No. 05/ 2007/TT-BXD.
Construction expenses shall be determined according to the total consumption volume of materials, labor and construction machines as guided in Appendix 2 to this Circular.
...
...
...
- Expenses for the construction of auxiliary works, makeshift works serving construction or ordinary and simple works may be determined on the basis of their area or use capacity and the construction expense ratio in the investment capital ratio for the construction of the works.
- Construction expenses of the above works may also be determined on the basis of construction expenses of constructed works with similar econo-technical specifications, and the conversion of expense items according to construction locations and the time of estimation.
Construction expenses determined based on the construction expense ratio in the investment capital ratio or on constructed works with similar econo-technical specifications are guided in Appendix 3 to this Circular.
4. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." Problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Construction for synthesis, study and settlement.
FOR THE MINISTER OF CONSTRUCTION
VICE MINISTER
Cao Lai Quang
...
...
...
DETERMINATION
OF CONSTRUCTION EXPENSES BASED ON COMPLETE UNIT PRICES FOR CONSTRUCTION
OF WORKS
(Attached to the Construction Ministry's Circular No. 18/2008/TT-BXD of
October 6. 2008)
1. Expenses for the construction of works, work items, parts, jobs or activities, including direct expenses, overhead expense, pre-calculated taxable income, value-added tax. and expense for building makeshift houses at construction sites for dwelling and construction management shall be determined according to Table 1.1 of this Appendix.
2. If the construction expense is projected for a part, a job or an activity, the construction expense in the cost estimate of a work or work item is calculated according to the following formula:
(1.1)
Of which:
+ gi is the after-tax construction expense for part, job or activity No. i of a work or work item (i=l¸n).
Table 1.1. CONSTRUCTION EXPENSES DETERMINED BASED ON COMPLETE UNIT PRICES FOR CONSTRUCTION OF WORKS
Unit of calculation:...
No.
...
...
...
Method of calculation
Code
1
Pre-tax construction expense
G
2
Value-added tax
G x TGTGT- XD
...
...
...
3
Post-tax construction expense
G + GTGT
GXD
4
Expense for building makeshift houses at construction sites for dwelling and construction management
G x percentage x (1 + TGTGT-XD)
GXDNT
5
...
...
...
GXD + GXDNT
GXD
Of which:
+ In case the construction expense is determined on the basis of the construction volume and complete general construction unit price:
- Qi is the volume of a group of activities or a structure unit or part No. i of a work (i=1¸n).
- Di is-the complete general construction unit price (including direct expenses, overhead expense and pre-calculated taxable income) for the performance of a group of activities or a structure Unit or part No. i of a work.
+ In case the construction expense is determined based on the volume and complete detailed construction unit price:
- Qi is the volume of construction activity No. i of a work (i=1¸n).
- Di is The complete detailed construction unit price (including direct expenses, general expense and pre-calculated taxable income) for the performance of construction activity No. i of a work
...
...
...
- TGTGT-XD is the value-added tax rate prescribed for a construction activity.
+ GXD is the after-tax expense for the construction of a work.
+ GXDNT is the expense for building makeshift houses at construction sites for dwelling and construction management.
+ GXD is the after-tax expense for the construction of a work and after-tax expense for building makeshift houses at construction sites for dwelling and construction management.
DETERMINATION
OF CONSTRUCTION EXPENSES BASED ON THE TOTAL CONSUMPTION VOLUME OF MATERIALS,
LABOR AND CONSTRUCTION MACHINES
(Attached to the Construction Ministry's Circular No. 18/200&IT-BXD of
October 6, 2008)
The determination of construction expenses based on the total consumption volume of materials, labor and construction machines shall be made in the following order:
- Determining each volume of construction activities of a work or work item;
...
...
...
- Calculating the total consumption volume of each material, labor and construction machine for a work or work item by adding up the consumed volumes of all the same materials, labor and construction machines of different construction activities;
- Determining material, labor and construction machine prices as appropriate to each construction work and construction location;
- Determining material, labor and construction machine expenses in direct expenses based on the total consumption volume of each material, labor and construction machine and the corresponding material, labor and construction machine price as in Table 2.2:
- Determining construction expenses in the cost estimate for the construction of a work according to Table 2.3.
Table 2.1. CONSUMPTION OK MATERIALS, LABOR AND CONSTRUCTION MACHINES FOR CONSTRUCTION ACTIVITIES
No.
Code
Name of activity
...
...
...
Volume
Consumption level
Consumption volume
Material
...
...
...
Machine
Material
Labor
Machine
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
...
...
...
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
001
DM.001
Activity 1
m3
...
...
...
VI ..001
Fine sand
...
...
...
...
...
...
Oblong bricks for building walls
brick
...
...
...
...
...
...
NC.00I
Labor 3/7 days
workday
...
...
...
NC.002
Labor 3.5/7 days
workday
...
...
...
…..
...
...
...
M.00I
80-liter mortar mixer
shift
...
...
...
M.002
0.8-ton mast lilting
shift
...
...
...
...
...
...
002
DM.002
Activity 2
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Unit of calculation:
No.
Code
Contents
Unit of calculation
Volume
Price
Money amount
[1]
...
...
...
[3]
[4]
[5]
[6]
[7] = [5] x [6]
I
Materials
...
...
...
1.1
VL.001
Fine sand
m3
...
...
...
VL.002
Oblong bricks for building walls
brick
….
….
….
...
...
...
Total
-
...
...
...
II
Labor
II.1
NC.001
...
...
...
workday
II.2
NC.002
Labor 3.5/7 days
workday
...
...
...
….
….
….
...
...
...
Total
NC
III
Machine
...
...
...
III.1
M.001
80-liter mortar mixer-
shift
...
...
...
M.002
0.8-ton mast lifting
shift
….
….
….
...
...
...
Total
...
...
...
Note:
- Material, labor and construction machine needs (column 5) are calculated from the consumption levels of the same materials, labor and construction machines of all construction activities of a work or work item (columns 9, 10 and 11 in Table 2.1)
Table 2.3. CONSTRUCTION EXPENSES
No.
Construction items
Method of calculation
Code
I
DIRECT EXPENSES
...
...
...
1
Material expense
Taken from Table 2.2
VL
2
Labor cost
Taken from Table 2.2
NC
...
...
...
Construction machine expense
Taken from Table 2.2
M
4
Other direct expense
(VL+NC+M) x percentage
TT
Direct expenses
...
...
...
T
II
OVERHEAD EXPENSE
T x percentage
C
III
PRE-CALCULATED TAXABLE INCOME
(T+C) x percentage
TL
...
...
...
Pre-tax construction expense
(T+C+TL)
G
IV
VALUE-ADDED TAX
G x TGTGT-XD
GTGT
After-tax construction expense
...
...
...
GXD
V
EXPENSE FOR BUILDING MAKESHIFT HOUSES AT CONSTRUCTION SITES FOR DWELLING AND CONSTRUCTION MANAGEMENT
G x percentage x (1+TGTGT-XD)
GXDNT
TOTAL
GXD + GXDNT
GXD
...
...
...
+ Overhead expense and pre-calculated taxable income norms are specified in TaBfe 2.4 of Appendix 2 to Circular No. 05/2007/TT-BXD.
+ G is the pre-tax expense for the construction of a work or work item.
+ TGTGT-XD is the value-added tax rate prescribed for construction activities.
+ GXD is the after-tax expense for the construction of a work or work item
+ GXDNT is the after-tax expense for building makeshift houses at construction sites for dwelling and construction management.
+ GXD is the after-tax expense for the construction of a work or work item and after-tax expense for building makeshift houses at construction sites for dwelling and construction management.
...
...
...
1. For auxiliary works, makeshift works serving construction or ordinary and simple works, construction expenses may be determined based on their area and use capacity and the construction expense ratio in the investment capital ratio for construction of the works.
The expense for construction of a work or work item (GXD) is determined according to this method as follows:
GXD = SXD x N + GCTS-XD
Of which:
+ SXQ is the construction expense ratio in the investment capital ratio for the construction of a work, calculated for one unit of production or service capacity or for one unit of area of the work or work item.
+ N is the area or operation capacity of a work or work item.
+ GCT-SXD is the lotal of expenses not yet included in the construction expense ratio in the investment capital ratio for the construction of a work, calculated for one unit of production or service capacity or for one unit of area of a work or work item.
2. Construction expenses of the above works may also be determined on the basis of the estimates of construction expenses of constructed works with similar econo-technical specifications and the conversion of expenses according to construction locations and the time of estimation.
Construction works with similar econo-technical specifications are those of the same category or grade and with a similar scale and capacity of equipment and technology chains (for production establishments).
...
...
...
GXD = GXD* x HT x HKV ± GCT-XD*
Of which:
+ GXD is the expense for the construction of a similar work or work item already constructed.
+ HT is the conversion coefficient applicable to the lime of estimation.
+ HKV is the conversion coefficient applicable to the location of the to-be-constructed work.
+ GCTXD*, is the total of expenses included or not yet included in the expense for the construction of a similar work or work item already constructed.-
;Thông tư 18/2008/TT-BXD bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 18/2008/TT-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành: | 06/10/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 18/2008/TT-BXD bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video