BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN VỀ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 59/CP);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn về năng lực hoạt động xây dựng, gồm: năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân; năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức; công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Mã số chứng chỉ hành nghề: là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân (sau đây viết tắt là chứng chỉ hành nghề). Mã số chứng chỉ hành nghề do Bộ Xây dựng thống nhất cấp và quản lý. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Thông tư này được cấp một Mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại; Điều chỉnh hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
2. Mã số chứng chỉ năng lực: là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức (sau đây viết tắt là chứng chỉ năng lực). Mã số chứng chỉ năng lực do Bộ Xây dựng thống nhất cấp và quản lý. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Thông tư này được cấp một Mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại; Điều chỉnh hoặc bổ sung chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Điều 3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 phải có chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình; địa chất thủy văn.
b) Thiết kế quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế xây dựng công trình gồm thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng; thiết kế an toàn phòng chống cháy nổ công trình xây dựng.
d) Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
đ) Kiểm định xây dựng.
e) Định giá xây dựng.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đối với một hoặc nhiều lĩnh vực khi có đủ Điều kiện năng lực theo quy định.
3. Điều kiện năng lực đối với cá nhân phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tuân thủ quy định của pháp luật về An toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4. Mẫu chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề là loại bìa có màu vàng nhạt, kích thước 15x21cm. Quy cách và nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề quy định tại Khoản 3 Điều này, theo mẫu tại Phụ lục số 05 Thông tư này.
2. Quản lý số chứng chỉ hành nghề:
Số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục số 07 Thông tư này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
3. Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:
a) Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
b) Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;
c) Trình độ chuyên môn được đào tạo, hệ đào tạo, cơ sở đào tạo;
d) Lĩnh vực hành nghề, loại công trình (nếu có), hạng và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.
Điều 5. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:
1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III:
a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;
b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.
3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Đủ Điều kiện thành lập Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề (sau đây viết tắt là Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề) theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
b) Có quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề và quy chế sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đảm bảo theo quy định.
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ sát hạch theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
d) Có đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư này kèm theo bản sao hồ sơ, giấy tờ chứng minh các Điều kiện quy định tại các Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này gửi về Bộ Xây dựng để được công nhận đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Thời gian xem xét và quyết định công nhận không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
Quyết định công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 09 Thông tư này.
4. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề với các hạng khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hạng cao nhất chủ trì thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đó.
5. Thời hạn hành nghề tương ứng với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng của cá nhân là 05 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân có nhu cầu hoạt động xây dựng làm thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này.
Việc xác định chuyên môn được đào tạo và thời gian kinh nghiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Nghị định 59/CP để làm cơ sở xét cấp chứng chỉ hành nghề do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xác định và thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Chuyên môn được đào tạo của cá nhân xác định là phù hợp khi chuyên ngành hoặc nội dung chương trình đào tạo của cá nhân đó phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư này.
2. Thời gian kinh nghiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là tổng thời gian cá nhân chính thức tham gia hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Đối với cá nhân chưa có đủ thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng theo quy định kể từ ngày tốt nghiệp đại học nhưng trước đó đã có bằng cao đẳng hoặc trung cấp và đã tham gia hoạt động xây dựng thì thời gian kinh nghiệm được tính bằng tổng thời gian cá nhân đó tham gia hoạt động xây dựng từ khi tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp để xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III.
4. Đối với cá nhân đã làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước thì thời gian và kinh nghiệm là tổng thời gian và kinh nghiệm cá nhân đó đã tham gia thực hiện các công việc quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 7. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
1. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) quyết định thành lập:
a) Tùy thuộc vào lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, thủ trưởng Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành phần, cơ cấu tổ chức và số lượng thành viên của Hội đồng cho phù hợp, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này.
b) Các ủy viên khác tham gia Hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề và các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời.
2. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này do người đứng đầu Tổ chức xã hội nghề nghiệp quyết định thành lập, có cơ cấu tổ chức và số lượng thành viên phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo và các ủy viên Hội đồng là Hội viên của Tổ chức xã hội nghề nghiệp.
3. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Bộ phận sát hạch giúp việc cho Hội đồng. Bộ phận sát hạch gồm có Tổ trưởng là thành viên của Hội đồng, các thành viên khác là công chức, viên chức của Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề hoặc Hội viên của Tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với cơ quan cấp chứng chỉ là Tổ chức xã hội nghề nghiệp.
4. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, làm việc theo Quy chế do Chủ tịch Hội đồng quyết định phù hợp với quy định tại Khoản 5 Điều này.
Điều 8. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
1. Việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm.
2. Đề sát hạch bao gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm quy định tại Khoản 4 Điều này. Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
3. Số Điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 Điểm, trong đó Điểm tối đa cho phần kiến thức chuyên môn là 60 Điểm, Điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 Điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 Điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt số Điểm từ 32 Điểm trở lên.
Điều 9. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
1. Các cơ sở đào tạo có đủ Điều kiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định 59/CP được tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng cho cá nhân có nhu cầu.
2. Việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phải bám sát chương trình khung về bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ các lĩnh vực liên quan đến nội dung hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
Điều 10. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
1. Tổ chức phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng.
d) Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
đ) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
e) Thi công xây dựng công trình.
g) Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
h) Kiểm định xây dựng.
i) Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
3. Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư này khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Điều 11. Mẫu chứng chỉ năng lực
1. Chứng chỉ năng lực có bìa màu xanh nhạt, kích thước 21x29,7cm. Quy cách của chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 06 Thông tư này, nội dung chủ yếu của chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Quản lý số chứng chỉ năng lực:
Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư này.
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
3. Nội dung của chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Thông tin cơ bản về tổ chức được cấp chứng chỉ: tên tổ chức; Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập; họ tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có); số điện thoại; số fax; địa chỉ hòm thư điện tử (email); website (nếu có);
b) Phạm vi hoạt động xây dựng (lĩnh vực hoạt động xây dựng, loại công trình (nếu có), hạng năng lực và thời hạn hiệu lực);
c) Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu.
Điều 12. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực (sau đây viết là Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực) gồm:
1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I.
2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực với các hạng khác nhau thì Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực hạng cao nhất sẽ thực hiện cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức đó.
4. Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực có thẩm quyền thu hồi, cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực của tổ chức do mình cấp.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực trong thời hạn 05 năm. Tổ chức có chứng chỉ năng lực đã hết hạn hoặc có nhu cầu Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực phải làm thủ tục cấp lại theo quy định của Thông tư này.
Điều 13. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
1. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 12 Thông tư này quyết định thành lập, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên thường trực và các ủy viên khác là công chức, viên chức trực thuộc cơ quan này.
2. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và thực hiện theo Quy chế do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 15. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa Điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
4. Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư này.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
5. Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
Điều 16. Trình độ chuyên môn và thời gian kinh nghiệm
Trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 6 Thông tư này và hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét, đánh giá năng lực thực tế đối với từng lĩnh vực dưới đây để Chủ tịch Hội đồng quyết định, cụ thể:
1. Đối với lĩnh vực hành nghề khảo sát xây dựng
a) Khảo sát địa hình: cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất; trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình.
b) Khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình: cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
2. Đối với lĩnh vực hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; kinh tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án quy hoạch xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thực hiện thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng.
3. Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
a) Thiết kế kiến trúc công trình:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế; chủ trì thẩm định; thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình.
b) Thiết kế kết cấu công trình:
Cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia; chủ nhiệm; chủ trì hoặc thẩm tra thiết kế của đồ án thiết kế xây dựng công trình loại nào theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình loại đó.
c) Đối với cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình như điện - cơ điện công trình, cấp - thoát nước, thông gió - cấp thoát nhiệt, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng: nội dung được phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết kế.
4. Đối với lĩnh vực hành nghề giám sát thi công xây dựng
a) Giám sát công tác xây dựng: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế, thi công, giám sát công tác xây dựng công trình loại nào theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát công tác xây dựng công trình loại đó.
b) Giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, Điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình” hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung này.
5. Đối với lĩnh vực hành nghề kiểm định xây dựng
a) Cá nhân chưa có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế thực hiện công việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 59/CP của công trình loại nào thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng của công trình loại đó.
b) Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình theo quy định của Thông tư này thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng tương ứng với hạng và loại công trình ghi trong chứng chỉ đã được cấp.
6. Đối với lĩnh vực hành nghề định giá xây dựng
Cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và có thời gian, kinh nghiệm thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng.
Điều 17. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị thất lạc.
2. Điều kiện để cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
a) Có đơn đề nghị cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này, nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung lĩnh vực hoạt động đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề;
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
3. Trình tự thủ tục xét cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
a) Đối với trường hợp theo quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này: trình tự và thời gian xét cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
b) Đối với trường hợp quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều này: trình tự thực hiện như đối với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp không quá 25 ngày đối với chứng chỉ hạng I, không quá 15 ngày đối với chứng chỉ hạng II và III.
4. Nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp bị thất lạc hoặc rách, nát.
b) Ghi bổ sung nội dung hành nghề, theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền cấp lại; Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
6. Cá nhân phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. Phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
Điều 18. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài
1. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây viết tắt là cá nhân nước ngoài) được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định 59/CP.
2. Trường hợp cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam dưới 06 tháng thì chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trường hợp cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì phải thực hiện chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định sau:
a) Hồ sơ đề nghị chuyển đổi gồm:
- Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư này;
- Bản sao chứng chỉ hành nghề, chứng nhận đào tạo về chuyên môn đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu đã được chứng thực theo quy định;
- Bản kê khai kinh nghiệm thực hiện các công việc có liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề trong thời gian tối thiểu 07 năm đối với hạng I, 05 năm đối với hạng II, 03 năm đối với hạng III tính đến ngày đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
b) Trình tự, thủ tục cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ Xây dựng;
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo một lần tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đủ Điều kiện xem xét;
- Trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm xem xét, đánh giá năng lực thực tế của cá nhân để trình Bộ Xây dựng quyết định việc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
c) Việc đánh giá năng lực, cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề cho cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này tương ứng với lĩnh vực hoạt động xây dựng mà cá nhân đó đề nghị.
d) Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định.
4. Thời hạn hành nghề hoạt động xây dựng tại Việt Nam của cá nhân nước ngoài được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động do Cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp tục hành nghề tại Việt Nam thực hiện việc cấp lại chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Đối với cá nhân có quốc tịch thuộc các nước khác, nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, có quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ; được hành nghề thẩm tra các nội dung công việc phù hợp tương ứng với lĩnh vực ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ, nộp phí, lệ phí theo quy định;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư này kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Điều 21. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.
2. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
3. Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực:
a) Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I; 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư này tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư này.
4. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực (kể cả trường hợp đề nghị cấp lại hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng) thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn trả trong mọi trường hợp.
Điều 22. Đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo phương pháp tính Điểm được quy định tại Phụ lục số 14 Thông tư này để làm cơ sở cấp chứng chỉ năng lực. Tổ chức đạt giải thưởng công trình xây dựng chất lượng cao hoặc giải thưởng gói thầu xây dựng chất lượng cao thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực được cộng tối đa 05 Điểm, nhưng tổng Điểm không quá 100 Điểm.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng.
Điều 23. Cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
1. Chứng chỉ năng lực được cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
c) Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị thất lạc.
2. Điều kiện để cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực:
a) Có đơn đề nghị cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan đã cấp chứng chỉ;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có các tài liệu theo quy định tại các Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 Thông tư này đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động;
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn xét cấp lại hoặc Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối với trường hợp cấp mới.
4. Nội dung và thời hạn của chứng chỉ năng lực như sau:
a) Ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị mất hoặc rách, nát.
b) Ghi bổ sung nội dung hoạt động, theo thời hạn của chứng chỉ cũ đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
c) Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền cấp lại, Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ, nộp lệ phí theo quy định.
b) Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
c) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực.
d) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
đ) Thông báo tới Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực khi có những thay đổi liên quan đến năng lực hoạt động xây dựng.
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC VÀ BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 25. Nguyên tắc đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 có trách nhiệm đăng tải công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Thông tư này.
2. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Thông tư này được đăng tải công khai thông tin về năng lực trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ.
3. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Nghị định 59/CP xem xét, kiểm tra khi cần thiết đối với các thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân để đăng tải công khai thông tin trên trang thông tin điện tử do cơ quan quản lý.
4. Mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân được đăng tải trên trang thông tin điện tử của các Sở Xây dựng phải được chuyển về Bộ Xây dựng để xem xét, tích hợp dữ liệu và công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ Xây dựng quản lý làm cơ sở tra cứu, lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.
Điều 26. Đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực, cơ quan cấp chứng chỉ và Bộ Xây dựng có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên Trang thông tin điện tử do mình quản lý.
2. Giảng viên của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng nộp hồ sơ đề nghị đăng tải thông tin về Bộ Xây dựng để xem xét, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, gồm các tài liệu sau:
a) Bản đề nghị đăng tải thông tin theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư này;
b) Bản sao các văn bằng về chuyên môn được đào tạo phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy;
c) Bản kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
a) Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức;
d) Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu.
đ) Các tài liệu của nhà thầu nước ngoài quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
5. Nội dung đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng như sau:
a) Đối với cá nhân: họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú; trình độ chuyên môn, số chứng chỉ, hạng và lĩnh vực hành nghề.
b) Đối với tổ chức: tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; quyết định thành lập; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; số lượng cá nhân đảm nhận các chức danh chủ chốt; hạng chứng chỉ năng lực đã được cấp hoặc phạm vi năng lực hoạt động tương ứng với từng lĩnh vực. Tổ chức có quyền đề nghị đăng tải thêm thông tin về một số dự án công trình tiêu biểu theo loại, quy mô đã và đang thực hiện, hình thức tham gia, công việc thực hiện, hình thức khen thưởng.
Điều 27. Thay đổi, bổ sung thông tin năng lực hoạt động xây dựng
1. Trong thời gian 15 ngày kể từ khi tổ chức, cá nhân có thay đổi, Điều chỉnh thông tin đã được đăng tải thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp các nội dung Điều chỉnh bằng văn bản kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) tài liệu có liên quan đến cơ quan đã đăng tải thông tin để xem xét Điều chỉnh.
2. Trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin, cơ quan đã đăng tải thông tin có trách nhiệm kiểm tra và đăng tải những thông tin Điều chỉnh của tổ chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử do mình quản lý.
Điều 28. Gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân đã được đăng tải
1. Tổ chức, cá nhân bị gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng khi vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin không đúng hoặc có thay đổi thông tin nhưng không kê khai, báo cáo theo quy định; vi phạm quy định Khoản 1 Điều 25 Thông tư này.
b) Vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
c) Tham gia hoạt động xây dựng vượt quá Điều kiện năng lực.
2. Cơ quan đăng tải thông tin năng lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và trên trang thông tin điện tử của mình các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không giải trình, khắc phục vi phạm thì bị gỡ bỏ thông tin đã được đăng tải.
Điều 29. Lưu trữ hồ sơ đăng tải
1. Cơ quan đăng tải thông tin năng lực có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ đã được đăng tải để phục vụ công tác kiểm tra và bổ sung thông tin đăng tải khi cần thiết.
2. Hồ sơ lưu trữ gồm các tài liệu có trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực; công nhận tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng; đăng tải thông tin theo quy định tại Thông tư này.
Điều 30. Quản lý nhà nước về năng lực hoạt động xây dựng
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về năng lực hoạt động xây dựng bao gồm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
d) Cấp Mã số chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.
đ) Quản lý đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.
e) Quyết định việc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
g) Phân công các cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thực hiện các nội dung theo quy định của Thông tư này.
2. Bộ Xây dựng giao Cục Quản lý hoạt động xây dựng thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Là Cơ quan đầu mối cấp và quản lý Mã số chứng chỉ hành nghề và Mã số chứng chỉ năng lực trong phạm vi cả nước; cấp, Điều chỉnh, bổ sung, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Thông tư này; xử lý các vi phạm về Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo thẩm quyền;
b) Tổng hợp tình hình cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước.
4. Sở Xây dựng các địa phương
a) Thực hiện các quy định về quản lý Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Thông tư này.
b) Cấp, Điều chỉnh, bổ sung, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Thông tư này.
c) Kiểm tra, thanh tra về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức và cá nhân thuộc địa giới hành chính; xử lý các vi phạm về Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo thẩm quyền.
d) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực, đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng và tình hình quản lý năng lực hoạt động xây dựng tại địa phương.
1. Trước ngày 01 tháng 9 năm 2016, việc cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân, đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức và công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi Tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết về Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng và Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
a) Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30/6/2018.
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, cá nhân có chứng chỉ hành nghề quy định tại Điểm a Khoản này nếu có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Việc chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được thực hiện như sau:
a) Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề về cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề, gồm: đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư này; tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn sử dụng; tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
b) Việc xác định trình độ chuyên môn và thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng tương ứng với hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Nghị định 59/CP và Điều 6 Thông tư này.
c) Trình tự, thủ tục sát hạch, chuyển đổi chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới. Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát hạch nội dung về kiến thức chuyên môn.
1. Hành vi vi phạm:
a) Tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 2 Điều 24 Thông tư này.
b) Vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Hình thức xử lý:
a) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này thì không được xét cấp hoặc bị thu hồi chứng chỉ, gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng trong thời gian 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
b) Ngoài việc bị thu hồi chứng chỉ, tùy theo mức độ vi phạm tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử lý vi phạm:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực xử lý vi phạm đối với những trường hợp vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
b) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. Riêng quy định tại Khoản 1 Điều 31 Thông tư này có hiệu lực từ ngày Thông tư được ban hành.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành các quy định tại các Thông tư: Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi Tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết về Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng; Thông tư số 25/2009/TT-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình và Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
3. Các: Cơ quan Trung ương, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các hướng dẫn của Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện thoại: ………………………….. Địa chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
9.1. Cấp chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành nghề Điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng: ……………………………………….
STT |
Thời gian công
tác |
Đơn vị công
tác/Hoạt động độc lập |
Nội dung hoạt động
xây dựng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*) |
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại: ………………………………. Số fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ……………………………………. Chức vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số: …………………………
Nơi cấp: ….…………………………………. Ngày cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/Điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
8.1. Cấp chứng chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng lực: …………………
8.2. Cấp lại chứng chỉ năng lực: □
Lý do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt động xây dựng Điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng lực: ………………….
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
1. Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT |
Họ và Tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và Tên |
Vị trí/Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động
xây dựng |
Thông tin công
trình |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số: .........................
(ban hành kèm theo Quyết định số: ... ngày ....)
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ………………………
Ngày cấp: ………………………………………..Nơi cấp: ……………………………………
Tên người đại diện theo pháp luật: ……………………………………Chức vụ: ………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………….Số fax: ………………………………
Email: ………………………………………………….. Website: ……………………………
Phạm vi hoạt động xây dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): …………………………….
Hạng: ………………
2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): …………………………….
Hạng: ………………
3. …………..
Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày …./.../……
|
……….. ,
ngày tháng năm 20... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
I |
Đối với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp |
||||
1 |
Bộ Xây dựng |
BXD |
|
|
|
II |
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp |
||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuận |
NIT |
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP.Hồ Chí Minh |
HCM |
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
28 |
Hậu Giang |
HAG |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
32 |
Kiên Giang |
KIG |
64 |
Chứng chỉ do Hội nghề nghiệp cấp |
Bộ Xây dựng quy định cụ thể |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC XÃ
HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên Tổ chức xã hội nghề nghiệp: ……………………………………………………………
Địa chỉ Trụ sở: …………………………………………………………………………………
Quyết định cho phép thành lập hội số: ...ngày cấp …………….. Cơ quan cấp: ………..
Quyết định phê duyệt Điều lệ hoạt động số: ... ngày cấp ………….. Cơ quan cấp: ……
Mục đích, lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động: …………………………………………………………………………….
Số lượng thành viên: ……………………………………………………………………………
Đề nghị công nhận là Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là thành viên của Tổ chức đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
…
n. ……………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Về việc công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đơn đề nghị công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của ... (tên Tổ chức xã hội nghề nghiệp) …;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ...(tên Tổ chức xã hội nghề nghiệp)....là Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là thành viên của Tổ chức đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng:
1. …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
…
n. …………………………………………………………………………………………………
Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ: ……………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điêu 3. Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CƠ QUAN CẤP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) về việc thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề);
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đã được Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) tổ chức ngày ....
(Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) đề nghị Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp mã số chứng chỉ hành nghề cho ...(*) cá nhân có kết quả đạt yêu cầu sau đây:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Địa chỉ thường trú |
Trình độ chuyên môn |
Lĩnh vực hành nghề |
Số năm kinh nghiệm |
Hạng chứng chỉ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ số lượng cá nhân đủ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ……………………………………….. 2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………
3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………..
4. Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu số: …………ngày cấp: ………….. nơi cấp: …….
5. Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………7. Địa chỉ Email: ………………………………………
8. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ……………………………….
10. Chứng chỉ hành nghề số: …………..ngày cấp: ……………nơi cấp: …………………..
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:............. (*)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ lĩnh vực hành nghề theo quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị chuyển đổi.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(dùng cho cá nhân)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
4. Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu số: ………….., ngày cấp: ………..nơi cấp: ..........
5. Số điện thoại: ……………………………. Email: ……………………………………………
6. Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………
(Ghi rõ bằng cấp, chứng chỉ đào tạo,...)
7. Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………….
8. Số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động xây dựng: ……………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI KHAI |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(dùng cho Tổ chức (*))
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………… Số fax: ……………………………………….
Email: ………………………………………….. Website: …………………………………….
3. Địa chỉ văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):…………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………….. Chức vụ: ……………………………………….
5. Quyết định thành lập:
Số: ……………..ngày: ……………………… Cơ quan ban hành: …………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………… ngày cấp: ………………… Cơ quan cấp: ...................................
7. Vốn Điều lệ: …………………………………………………………………………………..
8. Số lượng cán bộ chủ chốt của Tổ chức: …………………người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………………..người.
+ Đại học: ……………………...người.
9. Nội dung đề nghị đăng tải thông tin:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) Mẫu này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt động xây dựng ngoài các lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TIÊU CHÍ VỀ SỐ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
1. TỔ CHỨC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức khảo sát xây dựng |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng |
10 Điểm/người |
10 Điểm/người |
10 Điểm/người |
0÷30 |
2 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
04 Điểm/người |
04 Điểm/người |
08 Điểm/người |
0÷40 |
3 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác khảo sát |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác khảo sát |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác khảo sát |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác khảo sát |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác khảo sát |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác khảo sát |
05 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
4 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát |
Chưa thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát |
Không yêu cầu |
0 |
Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát |
Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||
5 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||
6 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
2. TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức tư vấn lập Quy hoạch xây dựng |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch |
04 Điểm/người (Hạng I) |
04 Điểm/người (từ Hạng II trở lên) |
08 Điểm/người (từ Hạng III trở lên) |
0÷40 |
2 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
01 Điểm/người |
1,5 Điểm/người |
3 Điểm/người |
0÷30 |
3 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng |
05 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
4 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù |
Chưa thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù |
Không yêu cầu |
0 |
Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù |
Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||
5 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||
6 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
3. TỔ CHỨC LẬP, THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng |
|||||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||||
2.1 |
Chủ nhiệm lập dự án |
05 Điểm/người (đối với dự án nhóm A) |
05 Điểm/người (đối với dự án từ nhóm B) |
05 Điểm/người (đối với dự án từ nhóm C) |
0÷15 |
||
2.2 |
Người chủ trì lĩnh vực chuyên môn |
05 Điểm/người |
05 Điểm/người |
05 Điểm/người |
0÷25 |
||
2.2 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
01 Điểm/người |
1,5 Điểm/người |
03 Điểm/người |
0÷30 |
||
2.3 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
0 |
||
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
05 |
||||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||||
2.4 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại |
Chưa thực hiện lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại |
Không yêu cầu |
0 |
||
Đã thực hiện lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại |
Đã thực hiện lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||||
5 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
||
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||||
6 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
||
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
||||
4. TỔ CHỨC THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề thiết kế (2) |
04 Điểm/người |
04 Điểm/người |
08 Điểm/người |
0÷40 |
2 |
Số người có chuyên môn phù hợp (3) |
02 Điểm/người |
03 Điểm/người |
06 Điểm/người |
0÷30 |
3 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
05 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
4 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại |
Chưa thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại |
Không yêu cầu |
0 |
Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại |
Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||
5 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||
6 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
5. TỔ CHỨC TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức tư vấn quản lý dự án |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Giám đốc quản lý dự án |
05 Điểm/người |
05 Điểm/người |
05 Điểm/người |
0÷15 |
2 |
Người phụ trách lĩnh vực chuyên môn có chứng chỉ hành nghề phù hợp |
05 Điểm/người |
05 Điểm/người |
05 Điểm/người |
0÷25 |
3 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
1,5 Điểm/người |
02 Điểm/người |
03 Điểm/người |
0÷30 |
4 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý dự án |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý dự án |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý dự án |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý dự án |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý dự án |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý dự án |
05 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
5 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại |
Chưa thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại |
Không yêu cầu |
0 |
Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại |
Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||
6 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||
7 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
6. TỔ CHỨC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG, KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Số người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng |
06 Điểm/người |
06 Điểm/người |
12 Điểm/người |
0÷60 |
2 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng |
15 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
30 |
||
3 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
10 |
||
4 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
7. TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức thi công xây dựng công trình |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Chỉ huy trưởng công trường |
05 Điểm/người |
7,5 Điểm/người |
15 Điểm/người |
0÷15 |
2 |
Người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn |
02 Điểm/người |
02 Điểm/người |
02 Điểm/người |
0÷15 |
3 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
01 Điểm/người |
1,25 Điểm/người |
2,5 Điểm/người |
0÷10 |
4 |
Số người quản lý an toàn lao động |
01 Điểm/người |
2,5 Điểm/người |
05 Điểm/người |
0÷05 |
5 |
Công nhân kỹ thuật có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ |
< 30 người |
< 20 người |
< 5 người |
0 |
≥ 30 người |
≥ 20 người |
≥ 5 người |
15 |
||
6 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
05 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
7 |
Khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Không đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Không đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Không đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
0 |
Có đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Có đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Có đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
10 |
||
8 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại |
Chưa thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại |
Không yêu cầu |
0 |
Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại |
Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||
9 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||
10 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
8. TỔ CHỨC TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm |
||
1 |
Số người có chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá |
08 Điểm/người |
14 Điểm/người |
14 Điểm/người |
0÷40 |
2 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
02 Điểm/người |
03 Điểm/người |
06 Điểm/người |
0÷30 |
3 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
0 |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
05 |
||
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi Tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
4 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Chưa thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B |
Không yêu cầu |
Không yêu cầu |
0 |
Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B |
Không yêu cầu |
Không yêu cầu |
10÷15(1) |
||
5 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
0 |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
05 |
||
6 |
Tổng Điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
Ghi chú:
(1) Tổ chức đáp ứng yêu cầu đối với tiêu chí về số công việc, hợp đồng đã thực hiện thì đạt 10 Điểm; mỗi công việc, hợp đồng đã thực hiện nhiều hơn theo quy định được cộng thêm 01 Điểm nhưng tổng Điểm không quá 15 Điểm.
(2) Trường hợp tổ chức chỉ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực không quá 02 lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì số Điểm được tính là 10 Điểm/người (đối với hạng I, hạng II), 20 Điểm/người (đối với hạng III).
(3) Trường hợp tổ chức chỉ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực không quá 02 lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì số Điểm được tính là 5 Điểm/người (đối với hạng I, hạng II), 10 Điểm/người (đối với hạng III).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CƠ QUAN CẤP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
………., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ... của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ năng lực) về việc thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ năng lực);
Căn cứ kết quả đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức đã được Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ năng lực) tổ chức ngày ....
(Tên cơ quan cấp chứng chỉ năng lực) đề nghị Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp mã số chứng chỉ năng lực cho ...(*) tổ chức có kết quả đạt yêu cầu sau đây:
STT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ Trụ sở chính |
Người đại diện theo pháp luật |
Quyết định thành lập |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Số lượng cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt |
Hạng chứng chỉ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ số lượng tổ chức đủ Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực
MINISTRY OF
CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 17/2016/TT-BXD |
Hanoi, June 30, 2016 |
INSTRUCTIONS ON CAPACITY OF ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS INVOLVED IN CONTRUCTION ACTIVITIES
Pursuant to the Law of Construction No. 50/2014/QH13;
Pursuant to the Government’s Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on investment project management (Hereinafter referred to as the Decree No. 59/2015/ND-CP);
At the request of general director of Department of Construction Management,
The Minister of Construction has promulgated the Circular providing instructions on capacity of organizations, individuals involved in construction activities as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. Governing scope: This Circular provides instructions on construction capacity of individuals and organizations; publishes information about construction capacity.
2. Regulated entities: This Circular applies to agencies, organizations, and individuals at home and abroad carrying out construction in the territory of Vietnam.
Article 2. Interpretation of terms
1. Practice certificate codes refer to an eight-digit series used to manage construction practice certificates of individuals (hereinafter referred to as practice certificates). Practice certificate codes shall be granted and managed by the Ministry of Construction. Individuals that participate in construction and apply for the issue of practice certificates for the first time as prescribed hereof shall be granted a code of practice certificate. Practice certificate codes shall remain unchanged even though requests for renewal, amendments or supplements to the issued certificates are made.
2. Capacity certificate codes refer to an eight-digit series used to manage construction capacity certificates of organizations (hereinafter referred to as capacity certificates). Capacity certificate codes shall be granted and managed by the Ministry of Construction. Individual organizations that participate in construction and apply for the issue of capacity certificates for the first time as prescribed hereof shall be granted a code of capacity certificate. Capacity certificate codes shall remain unchanged even though requests for renewal, amendments or supplements to the issued certificates are made.
Article 3. Practice certificates
1. Individuals as prescribed in Clause 3, Article 148 of the Law on Construction in 2014 should attain practice certificates for participating in construction activities in the following areas:
a) Construction survey including topographical survey; geological and hydrographical investigations;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Construction designs include architectural designs; structural designs; electrical and mechanical designs; water supply and drainage designs; ventilation – heat supply & release designs; communications network designs; fire safety designs.
d) Construction supervision includes supervision of civil work construction, installation of equipment and technological equipment of works;
dd) Construction inspection.
e) Construction valuation.
2. Individuals to be granted practice certificates in one or several areas should meet requirements for capacity as prescribed.
3. Requirements for capacity of an individual in charge of labor safety in construction should conform with labor safety regulations.
Article 4. Specimen practice certificate
1. Practice certificate has light yellow cover sized 15x21 cm. Specification and information of the practice certificate is instructed in Clause 3 of this Article, according to the form in Annex 05 enclosed herewith.
2. Management of codes of practice certificates:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) First group includes three characters representing the place of issue as prescribed in Annex 07 enclosed herewith.
b) Second group: Codes of practice certificates:
3. Main content of a practice certificate includes:
a) Basic information of individuals granted the certificate: 4x6 cm photo, full name, date of birth, ID card number (or passport number);
b) Name of the issuing agency, signature and seal;
c) Level of specialty training, training system, training institution;
d) Practice areas, type of works (if any), class and practicing period of individual areas granted the certificate.
Article 5. Authority to issue practice certificates
Agencies or organizations having authority to issue practice certificates:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Class II, III practice certificates: the Service of Construction:
a) For individuals as members of a construction organization headquartered in the locality;
b) For individuals that have permanent residence or register residence in the locality.
3. For a socio-occupational organization that is involved in construction across the country and meets following requirements, its individual members shall be considered for the issue of Class II, III practice certificates:
a) Meet requirements for the establishment of the Council for testing performance and issuing practice certificates (hereinafter referred to as ‘Testing Council’) according to Article 7 hereof.
b) Have operation regulation of the Testing Council and regulations on testing performance and issuing practice certificates as prescribed.
c) Have adequate facilities serving performance testing as prescribed in Clause 4, Article 8 hereof;
d) Have the written request according to the form in Annex 08 enclosed herewith and accompanied by a copy of the application, papers proving satisfaction of all requirements as prescribed in Points a, b and c of this Clause delivered to the Ministry of Construction for recognition of satisfaction of requirements for the issue of practice certificates. The time for review and making decision on recognition is no more than 20 days since receipt of the application.
Decision on recognition of satisfaction of requirements for the issue of practice certificates by socio-occupational organizations is instructed in Annex 09 enclosed herewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Practicing period corresponding to each area is five years. When the certificate expires, the individual may make a request for re-issue of the practice certificate as prescribed hereof.
Determination of appropriate specialties and experience as prescribed in Clause 2, Article 45 of the Decree No. 59/CP as foundations for considering issue of practice certificates shall be carried out by the Testing Council in following principles:
1. Specialties of individuals shall be considered as appropriate when disciplines or content of the training program attended by such individuals are appropriate for the areas under request for the issue of practice certificates as prescribed in Article 16 hereof.
2. Experience of individuals who make requests for the issue of practice certificates is the total period of time such individuals have been participating in construction in the areas appropriate for the areas under request for the issue of practice certificates.
3. For individuals whose experience in construction is insufficient since the date of university graduation but previously were awarded college or vocational school degrees and did spend some time in construction activities, the experience shall be determined as the total period of time such individuals participated in construction since the date of graduation from colleges or vocational schools as foundations for the issue of Class II and III practice certificates.
4. For individuals working in state management agencies, experience is the total period of time such individuals have participated in state management tasks in relation to the areas under request for the issue of practice certificates.
1. The Testing Council is established under the decision of competent agencies as prescribed in Clauses 1 and 2, Article 5 hereof (herein 'the issuing agency'):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Other executive members joining the Testing Council shall be officials and civil servants who have specialties appropriate for the areas considered for the issue of practice certificates and experts in relevant areas invited by the Testing Council.
2. The Testing Council as prescribed in Clause 3, Article 5 hereof shall be established under the decision of heads of socio-occupational organizations with organizational structure and number of members in conformity with the areas considered for issue of practice certificates in which president and executive members of the Testing Council shall be head and members of the socio-occupational organization respectively.
3. President of the Testing Council shall make decision on establishment of the testing unit as an assistant apparatus to the Council. The testing unit includes a head (as member of the Testing Council), and other members (as officials and civil servants of the issuing agency or members of socio-occupational organizations (in case the issuing agency is the socio-organizational organization)).
4. The Council shall hold several offices concurrently and work in accordance with the regulation decided by president of the Council as prescribed in Clause 5 of this Article.
5. Operation regulations of the Testing Council and regulations on testing performance and issuing practice certificates shall be published on the website by the Ministry of Construction.
Article 8. Testing performance for issue of practice certificates
1. Testing shall be carried out in the form of tests.
2. The test includes 15 questions on professional knowledge and 10 questions on knowledge of law on the areas under request for issue of practice certificates which are randomly taken from the set of questions as prescribed in Clause 4 of this Article. Testing period is 30 minutes at the maximum.
3. Maximum score for each test is 100 points of which maximum score for professional knowledge and knowledge of law is 60 points and 40 points respectively. Any individual that achieves from 80 points and over shall be granted the practice certificate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The set of questions and instructions on facilities serving performance testing shall be published by the Ministry of Construction on the website.
1. Training institutions that meet requirements as prescribed in Article 68 of the Decree No. 59/CP shall be eligible for conducting specialty training in construction for individuals who need.
2. Specialty training should closely follow the framework program for specialty training in the areas relating to construction-related contents promulgated by the Ministry of Construction.
Article 10. Capacity certificates
1. Organizations should attain capacity certificates when engaging in following activities:
a) Construction survey including topographical survey; geological and hydrogeological survey;
b) Formulation of construction planning
c) Construction designs and design verifications includes architectural design; structural designs; electrical and mechanical designs; water supply and drainage designs; ventilation – heat supply and release designs; communications network designs; fire safety designs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Construction investment project management
e) Construction work
g) Construction supervision includes supervision of civil work construction, installation of equipment and technological equipment of works;
h) Construction inspection.
i) Construction cost management and verification
2. One organization may make request for issue of capacity certificates for one or more areas corresponding to different classes as prescribed hereof. Organizations that are yet to meet requirements for issue of capacity certificates may engage in the areas as prescribed in this Article with respect to projects which require establishment of economic and technical reports for investment and construction of Class IV works; projects on repairs, renovation and maintenance of Class IV works when persons in charge of specialist areas from such organizations meet capacity requirements.
3. Foreign organizations are not required of capacity certificates as prescribed hereof when engaging in construction in Vietnam.
Article 11. Specimen capacity certificate
1. Capacity certificate has light blue cover sized 21 x 29.7 cm. Specification of a capacity certificate is instructed in Annex 06 enclosed herewith and main content of the certificate is instructed in Clause 3 of this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of practice certificates includes two code groups joined to each other by a hyphen as follows:
a) First group includes three characters representing the place of issue as prescribed in Annex 07 enclosed herewith.
b) Second group: Codes of capacity certificates.
3. Content of capacity certificate includes:
a) Basic information about the organization granted the certificate: name of the organization; enterprise code or establishment decision number; full name, title of legal representative; addresses of headquarter, representative office (if any); phone, facsimile, email and website (if any);
b) Scope of construction activities (areas, types of works (if any), capacity class and validity period);
c) Name of the issuing agency, signature and seal;
Article 12. Authority to issue capacity certificates
The competent agency that issues capacity certificates (herein ‘the issuing agency’) includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Class II, III capacity certificates: the Service of Construction.
3. If an organization makes request for issue of capacity certificates of different classes, the agency that issues capacity certificate of the highest class shall issue capacity certificate to such organization.
4. The issuing agency has the authority to revoke, re-issue, make amendments and supplements to capacity certificates it has issued.
5. Validity period of a capacity certificate is five years. Any organization with the capacity certificate that expires or needs to make amendments or supplements to the certificate may file procedures for re-issue as prescribed hereof.
1. The Testing Council shall be established under the decision of heads of competent agencies as prescribed in Article 12 hereof, of which president and executive members of the Testing Council are officials and civil servants of this agency.
2. The Council shall hold several offices concurrently and work in accordance with the regulation prescribed by president of the Council.
ISSUE OF CONSTRUCTION PRACTICE CERTIFICATES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The application includes:
1. A written request (According to the form in Annex 01 enclosed herewith) accompanied by two color 4x6 photos with white background.
2. A computer file containing color photos of relevant diplomas, certificates issued by training institutions.
3. A computer file of color photos of the declaration of experience confirmed by employers or heads of socio-occupational organizations (in case of members of socio–occupational organizations) according to the form in Annex 02 enclosed herewith.
4. A computer file of color photos of the construction contract or the list of task assignments the individual engaged in.
5. For individuals as prescribed in Point b, Clause 5, Article 16 hereof, the application includes:
a) Documents as prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article;
b) A computer file of color photos of relevant practice certificates issued by competent agencies;
Article 15. Sequential order and procedures for issue of practice certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Within three working days since receipt of the application, the testing unit shall be responsible for inspecting adequacy and eligibility of the application prior to submission to the Testing Council for decision. In case the application is found inadequate or ineligible, the testing unit shall give notification to the individual for supplements.
3. Testing shall be carried out on a quarterly or irregular basis as decided by the Testing Council in accordance with demands for issue of certificates. Five days prior to the date of testing, the Testing Council shall give notification on the website of the time and venue of the testing including testing codes of individuals.
4. Within three days at a maximum since the date of testing, the Testing Council shall compile results and make the submission to heads of competent agencies for issue of practice certificates. The results shall be maintained for six months since the date of testing.
Within three working days at a maximum since the decision on the issue of practice certificates is made, the issuing agency shall make a written request according to the form in Annex 10 enclosed herewith to the Ministry of Construction for the issue of practice certificate codes. Within five working days since receipt of the written request, the Ministry of Construction shall be responsible for issuing the codes, integrating information for management of the issued practice certificates and publishing information about construction capacity of the individuals on the website as prescribed in Clause 2, Article 25 hereof.
The issuing agency shall be responsible for issuing practice certificates to individuals who have already been granted the practice certificate codes.
5. Collection and use of testing fees are instructed by the Ministry of Construction; fees for testing performance and issuing practice certificates are instructed by the Ministry of Finance. Individuals who submit requests for the issue of practice certificates should fulfill obligations for paying relevant fees and charges. Fees and charges shall be in no case refunded.
Article 16. Professional qualifications and experience
Based on the principles as prescribed in Article 6 hereof and applications for the issue of practice certificates, the Testing Council shall evaluate actual capacity for each of following areas, specifically:
1. Construction survey:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Geological and hydrographical survey: Individuals who have been trained in geological discipline and have had practical experience as geological, hydrogeological surveyors or chief surveyors as prescribed in Clause 2, Article 46 of the Decree No. 59/CP shall be considered for the issue of geological and hydrogeological survey practice certificates.
2. Construction planning design
Individuals who have attained university decrees in architecture, construction planning, urban technical infrastructure, urban economy or any discipline in conformity with requirements for the formulation of construction planning and have had sufficient practical experience as construction planning designers or chief designers as prescribed in Clause 1, Article 47 of the Decree No. 59/CP shall be considered for the issue of construction planning practice certificates.
3. Construction design and construction design appraisal
a) Architectural designs:
Individuals who have been trained in architectural disciplines and have had practical experience as architectural designers or chief designers, chief design appraisers as prescribed in Clause 2, Article 48 of the Decree 59/CP shall be considered for the issue of design practice certificates.
b) Structural design:
Individuals who have been trained in construction disciplines and have had sufficient practical experience as structural designers, chief designers, major designers or design appraisers for a construction work of a particular type as prescribed in Clause 2, Article 48 of the Decree 59/CP shall be considered for the issue of practice certificates corresponding to such type.
c) Individuals who have been trained in other disciplines concerning designing of technical systems such as electrical & mechanical, water supply & drainage, ventilation – heat supply and release, communications networks, fire safety shall be considered for the issue of practice certificates corresponding to the disciplines being trained based on their practical experience in design practicing.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Individuals who have been trained in construction disciplines and have had practical experience in designing, construction and construction supervision with respect to a construction work of a certain type as prescribed in Clause 2, Article 49 of the Decree No. 59/CP shall be considered for the issue of construction supervision practice certificates corresponding to such type.
b) Equipment and technological equipment installation supervision: Individuals who have been trained in such disciplines as electricity, mechanical engineering, ventilation – heat supply and release, water supply and drainage, air conditioning, communications networks, fire safety and other suitable disciplines and have had sufficient practical experience as supervisors of activities related to such disciplines shall be considered for the issue of equipment installation or technological equipment installation (or both ) practice certificates.
5. Construction inspection:
a) Individuals who are yet to attain construction supervision or construction design practice certificates but have been trained in construction disciplines and have had sufficient practical experience in the tasks of a construction work of a particular type as prescribed in Clause 1, Article 50 of the Decree No. 59/CP shall be considered for the issue of construction inspection practice certificates corresponding to such type.
b) Individuals who have attained construction supervision or construction design practice certificates in the areas of structural design as prescribed hereof shall be considered for the issue of construction inspection practice certificates corresponding to classes and types of construction works as specified in the issued certificates.
6. Construction valuation:
Individuals who have been trained in economic or construction engineering disciplines and have had sufficient practice experience in performing activities related to construction cost management as prescribed in Clause 2, Article 52 of the Decree No. 59/CP shall be considered for the issue of construction valuation practice certificates.
Article 17. Re-issue, amendments and supplements to practice certificates
1. Practice certificates shall be re-issued or amended in following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Make amendments and supplements to practice areas.
c) Existing certificates are torn or damaged.
d) Existing certificates are lost.
2. Requirements for re-issue, amendments, supplements to practice certificates:
a) A written request according to the form in Annex 01 enclosed herewith submitted to the issuing agency;
b) Attach existing certificates which are torn or damaged or expire;
c) Copy of diplomas, certificates and written declaration of experience in the areas under request for amendments and supplements;
d) Do not violate regulations on construction and relevant law provisions;
3. Sequential order and procedures for re-issue, amendments, supplements to practice certificates:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) For the cases as prescribed in Points c and d, Clause 1 of this Article: sequential order is the same as that for the cases of renewal but testing is not required and the time for consideration is no more than 25 days (in case of Class I certificates) and 15 days (in case of Class II and III certificates).
4. Content and validity of a practice certificate as follows:
a) Content and validity is the same as existing certificates that are lost, torn and damaged.
b) Note supplements to practice areas according to validity period of existing certificates in case of amendments and supplements.
c) In case of expiration, content and validity of the practice certificate is instructed the same as the cases of renewal.
5. Authority to re-issue practice certificates, make amendments and supplements thereto is instructed in Article 5 hereof.
6. Individuals who submit application for the re-issue or supplements to practice certificates should fulfill obligations for paying relevant fees and charges. Fees and charges shall be in no case refunded.
Article 18. Practice certificates issued to foreigners
1. Practice certificates issued to individuals as foreigners or overseas Vietnamese (hereinafter referred to as ‘foreigners’) are instructed in Clause 2, Article 44 of the Decree No. 59/CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. For foreigners carrying out construction in Vietnam from six months and over, conversion of practice certificates should be done as follows:
a) The application for conversion includes:
- A written request according to the form in Annex 11 enclosed herewith;
- Copy of practice certificates, professional training certificates which have been legalized and translated in Vietnamese according to laws;
- Copy of residence-related papers or work permits issued by Vietnam’s competent agencies, and passports;
- Written declaration of employment experience related to areas under request for conversion of practice certificates: at least seven years (Class I) five years (Class II) and three years (Class III) up to the time of requesting conversion according to the form in Annex 02 enclosed herewith.
b) Sequential order and procedures for conversion of practice certificates:
- Applications for conversion of practice certificates shall be submitted to the Ministry of Construction in person or by post.
- Within seven working days since receipt of the application, the Ministry of Construction shall be responsible for inspecting the application and give notification to the applicant.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Examination and assessment of capacity of foreigners (foreign applicants) and conversion of practice certificates are instructed in Article 16 hereof corresponding to the areas requested by such applicants.
d) Applicants should fulfill obligations for paying relevant fees and charges.
4. Time limit for construction practice in Vietnam for foreigners shall be determined on the basis of the time limit specified in the work limit issued by competent agencies but no more than five years. In case of expiration, foreigners who need to continue practicing construction in Vietnam may file procedures for the re-issue of practice certificates as prescribed in Clause 3 of this Article.
5. For individuals from other nationalities, if the provisions set out in the international agreement to which Vietnam is a signatory are different from the provisions prescribed hereof, the former shall prevail.
Article 19. Rights and obligations of individuals applying for practice certificates
1. Individuals applying for construction practice certificates (applicants) shall have following rights:
a) Request supply of information about the issue of practice certificates;
b) Practice construction across the country in the areas specified in the practice certificate; practice construction verification in the areas corresponding to those as specified in the practice certificate;
c) Complaints and denunciations of acts in violation of regulations on the issue of practice certificates.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Provide true statements in the application as prescribed hereof; take responsibility to the law for accuracy of the statements made in the application, paying fees and charges;
b) Practice within the scope and areas as specified in the issued practice certificate, comply with regulations on construction and other relevant law provisions;
c) Do not lend or rent out the practice certificate to others;
d) Do not make any modifications or corrections to the practice certificate;
dd) Observe professional ethics;
e) Present practice certificates and comply with inspection requirements at the request of competent agencies.
ISSUE OF CONSTRUCTION CAPACITY CERTIFICATES
Article 20. Applications for capacity certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A written request according to the form in Annex 03 enclosed herewith;
2. A computer file containing color photos of enterprise registration certificates or establishment decisions; implementation and management process, quality management system corresponding to the areas under request for the issue of capacity certificates.
3. A computer file containing color photos of the list of relevant important individuals, personnel and technical staff (if any) and the written declaration of experience in construction of the organization as prescribed in Annex 04 enclosed herewith, accompanied by relevant diplomas, certificates and employment contracts by important individuals, technical staff (if any); contracts and acceptance testing notes (no more than three contracts, three acceptance testing notes for each area and type).
4. A computer file containing color photos of the written declaration of financial resources for three years up to the time of under request for the issue of capacity certificates, machinery and equipment, computer software related to the areas under request for the issue of certificates.
Article 21. Sequential order and procedures for issue of capacity certificates
1. Organizations that apply for capacity certificates (applicants) shall submit one application as prescribed in Article 12 hereof in person or by post to the issuing agency.
2. Within ten days since receipt of the application, the issuing agency shall carry out examination and inspection of the application and give notification to the applicant.
3. Organizations carrying out evaluation and issue of capacity certificates:
a) The Testing Council shall be responsible for carrying out evaluation of construction capacity of the applicant according to Article 22 hereof and make the submission to the issuing agency for decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Within three working days since the decision on the issue of capacity certificates is issued, the issuing agency as prescribed in Clause 2, Article 12 hereof shall be responsible for submitting a written request for the issue of capacity certificate codes according to the form in Annex 15 enclosed herewith to the Ministry of Construction. Within five working days since receipt of the written request, the Ministry of Construction shall be responsible for issuing the codes, integrating information for management of the issued practice certificates and publishing information about construction capacity on the website as prescribed in Clause 1, Article 26 hereof.
4. Collection and use of fees and charges (including re-issue, supplements and amendments) are instructed by the Ministry of Finance. Applicants shall fulfill obligations for paying relevant fees and charges. Fees and charges shall be in no case refunded.
Article 22. Evaluation and issue of capacity certificates
1. The Testing Council shall be responsible for carrying out evaluation of construction capacity of applicants based on marking method as prescribed in Annex 14 enclosed herewith as foundations for the issue of capacity certificates. Organizations that have won high-quality construction awards or high-quality construction procurement awards in the areas under request for the issue of capacity certificates shall be given a maximum of five extra points but no more than 100 points in total.
2. The issuing agency shall make decision on the issue of capacity certificates after receipt of evaluation results from the Testing Council.
Article 23. Re-issue or amendments, supplements to capacity certificates
1. Capacity certificates shall be re-issued, amended or supplemented in following cases:
a) Old certificates expire
b) Amendments and supplements to activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Existing certificates are lost.
2. Requirements for re-issue or amendments, supplements to capacity certificates:
a) Submit a written request according to the form in Annex 03 enclosed herewith to the issuing agency;
b) Attach existing certificates which are torn or damaged or expire;
c) Attach documents as prescribed in Clauses 2, 3 and 4, Article 20 hereof in case of requesting amendments or supplements to activities;
d) Do not violate regulations on construction and relevant law provisions;
3. Time limit for re-issue, or amendments and supplements to capacity certificates is instructed the same as cases of renewal.
4. Content and validity of a capacity certificate as follows:
a) Content and validity is the same as existing certificates that are lost, torn and damaged.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) In case of expiration, content and validity of the capacity certificate is instructed the same as cases of renewal.
5. Authority to re-issue capacity certificates, make amendments and supplements thereto is instructed in Article 12 hereof.
Article 24. Rights and obligations of organizations applying for capacity certificates
1. Rights
a) Request supply of information about the issue of capacity certificates;
b) Practice construction across the country in the areas as specified in the capacity certificate;
c) Make complaints and denunciations of acts in violation of regulations on the issue and use of capacity certificates.
2. Obligations
a) Provide true statements in the application as prescribed hereof; take responsibility to the law for accuracy of the statements made in the application, paying fees and charges;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Do not make any modifications or corrections to capacity certificates;
d) Present capacity certificates and comply with inspection requirements at the request of competent agencies.
dd) Make notifications to the issuing agency of changes in construction capacity.
PUBLICATION OF INFORMATION ABOUT CONSTRUCTION CAPACITY AND SPECIALTY TRAINING
1. Organizations and individuals at home and abroad engaging in construction activities in Vietnam as prescribed in Clause 21, Article 3 of the Law on Construction in 2014 shall be responsible for publishing information about construction capacity as prescribed hereof.
2. Organizations and individuals who are granted capacity certificates and practice certificates as prescribed hereof may publish information about capacity on the website of the issuing agency.
3. Competent agencies as prescribed in Clause 1, Article 69 of the Decree No. 59/CP shall examine and inspect information about capacity of organizations and individuals for publication on their websites if need be.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 26. Publication of information about construction capacity
1. Within seven days since the issue of practice certificates, capacity certificates, the issuing agency and the Ministry of Construction shall be responsible for publishing information about construction capacity of organizations and individuals on their websites.
2. Lecturers of construction specialty training institutions should submit applications for publication of information to the Ministry of Construction for review and publication on the website of the Ministry of Construction. The application includes:
a) A written request according to the form in Annex 12 enclosed herewith;
b) Copy of diplomas in relevant disciplines;
c) Written declaration of professional qualifications, practical experience in relevant areas according to the form in Annex 02 enclosed herewith.
3. Organizations engaging in construction activities outside the scope of areas requiring capacity certificates and foreign contractors practicing construction in Vietnam may submit applications to the Ministry of Construction for publication of information on the website of the Ministry of Construction. The application includes following documents:
a) A written request according to the form in Annex 13 enclosed herewith;
b) Copy of enterprise registration certificates or investment certificates or equivalent papers issued by competent agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) A computer file containing color scans of contracts and acceptance testing notes (no more than three contracts, three acceptance testing notes for each type of work). If need be, competent agencies may request organizations and individuals to provide original documents for comparison.
dd) Documents submitted by foreign contractors as prescribed in Points b and c of this Clause should be legalized and translated into Vietnamese according to laws.
4. Within seven days since receipt of the application, the Ministry of Construction shall give notification to organizations and individuals as prescribed in Clauses 2, 3 of this Article for supplements and completion if the application remains inadequate or ineligible. Within 15 days since receipt of the eligible application, the Ministry of Construction shall be responsible for considering publication of the information on the website of the Ministry of Construction.
5. Information about construction capacity to be published is as follows:
a) Individuals: full names, year of birth, permanent residence, professional qualifications, certificate numbers, classes and practice areas.
b) Organizations: name of organization, address of headquarter; legal representatives; establishment decision; business registration certificate; number of individuals taking charge of important positions; classes of issued capacity certificate or scope of capacity corresponding to each area. Organizations may propose publication of information about past and ongoing typical projects by type, scale, manners of participation, implementation, commendation.
Article 27. Revisions and supplements to information about construction capacity
1. Within 15 days since the request for revisions or adjustments to the information published is made, organizations and individuals shall be responsible for providing written supplements or revisions accompanied by a computer file containing color scans of relevant documents to the publishing agency (agency in charge of publishing information on the website) for consideration.
2. Within 15 days since receipt of full information, the publishing agency shall be responsible for inspecting and publishing such revised information on the website.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Organizations and individuals shall have their information removed when committing one of following acts:
a) Provide false information or change information without declaration as prescribed; violate provisions set out in Clause 1, Article 25 hereof;
b) Commit acts in violation of regulations on construction investment;
c) Engage in construction activities beyond capacity;
2. The publishing agency shall be responsible for making a written notification of the violations committed by organizations and individuals or publish them on the website. Within 30 days since the notification is delivered, if no written explanation or remedial work from concerned organizations and individuals is made, the published information shall be removed.
Article 29. Storage of published documents
1. The publishing agency shall be responsible for keeping published documents as foundations for inspecting and supplementing information if need be.
2. The published documents include documents contained in applications for the issue of practice certificates, capacity certificates; recognition of construction specialty training institutions; publication of information as prescribed hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 30. State administration for construction capacity
1. The Ministry of Construction shall unify state administration for construction capacity as follows:
a) Provide instructions, inspect and handle violations regarding the implementation of this Circular across the country.
b) Promulgate framework programs for construction specialty training; publish, update and revise the set of questions serving testing and issue of practice certificates.
c) Issue forms of operation regulation of the testing councils (practice certificates and capacity certificates);
d) Issue practice certificate codes and capacity certificate codes across the country.
dd) Manage publication of information about construction capacity across the country;
e) Make decision on conversion of practice certificates by foreigners engaging in construction activities in Vietnam.
g) Assign construction authorities affiliated to the Ministry of Construction to implement provisions set out hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Play a central role in issuing and managing practice certificate codes and capacity certificate codes across the country; issuing, amending, re-issuing, revoking practice certificates, capacity certificates and publishing information about construction capacity as prescribed hereof; handle violations within competence;
b) Compile the issue of construction practice certificates and capacity certificate across the country.
4. The Service of Construction in localities:
a) Implement provisions on construction capacity management as prescribed hereof;
b) Issue, amend, re-issue and revoke practice certificates, capacity certificates (Classes II and III) and publish information about construction capacity as prescribed hereof.
c) Inspect construction capacity of organizations and individuals within administrative boundary; handle violations within competence.
d) Make annual (before December 15) or unexpected reports to the Ministry of Construction on the issue of practice certificates, capacity certificates, publication of information about construction capacity and management of construction capacity in localities.
Article 31. Transitional provisions
1. Issuing practice certificates to individuals, evaluating construction capacity of organizations and publication of information about construction capacity of organizations, individuals engaging in construction are instructed in the Ministry of Construction’s Circular No. 12/2009/TT-BXD dated June 24, 2009 detailing issue of construction practice certificates, Circular No. 05/2010/TT-BXD dated May 26, 2010 providing instructions on training in construction valuation specialties and issue of construction valuation certificates, Circular No. 22/2009/TT-BXD dated July 06, 2009 detailing requirements for construction capacity and Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 providing instructions on publication of information about construction capacity of organizations and individuals engaging in construction activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Practice certificates with validity period specified on shall be effective till expiration date. Practice certificates without validity period specified on shall be effective till June 30, 2018.
b) Since the effective date of this Circular, conversion of practice certificates (if need be) as prescribed in Point a of this Clause shall be instructed in Clause 3 of this Article.
3. Conversion of practice certificates is instructed as follows:
a) One application for conversion of practice certificate should be delivered to the issuing agency. The application includes a written request (according to the form in Annex 11 enclosed herewith, a computer file containing color photos of existing certificates that remain effective, written declaration of experience in construction as prescribed in Clause 3, Article 14 hereof.
b) Determination of professional qualifications and experience in construction corresponding to classes of practice certificates under request for conversion is instructed in Clause 2, Article 45 of the Decree 59/CP and Article 6 hereof.
c) Sequential order and procedures for testing, conversion of practice certificates are instructed the same as cases of renewal. Individuals requesting conversion of practice certificates shall be exempted from tests on professional knowledge.
Article 32. Handling of violations
1. Illegal acts:
a) Fail to fulfill obligations as prescribed in Clause 2, Article 19 and Clause 2, Article 24 hereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Handling:
a) Any organization or individual that commits acts in violation of Clause 1 of this Article shall be subject to refusal to issue certificates, revocation of issued certificates and removal of published information about construction capacity for one year since the illegal act is detected.
b) Apart from revocation of certificates, depending on severity of violation, organizations and individuals that commit the illegal act shall be subject to administrative penalties, compensation for damage caused or criminal prosecution according to laws.
3. Authority to handle violations:
a) Agencies that have authority to issue practice certificates, capacity certificates (the issuing agency) shall handle violations as prescribed in Point a, Clause 2 of this Article.
b) Competent agencies as prescribed by laws shall handle violations as prescribed in Point b, Clause 2 of this Article.
1. This Circular takes effect since September 01, 2016. Particularly for Clause 1, Article 31 hereof, this Circular shall take immediate effect upon promulgation.
2. Since the effective date of this Circular, following circulars: Circular No. 12/2009/TT-BXD dated June 24, 2009, Circular No. 05/2010/TT-BXD dated May 26, 2010, Circular No. 22/2009/TT-BXD dated July 06, 2009, Circular No. 25/2009/TT-BXD and Circular No. 11/2014/TT-BXD shall become invalid.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Pham Khanh
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
……….., dated …
WRITTEN REQUEST FOR ISSUE, RE-ISSUE, AMENDMENTS TO PRACTICE CERTIFICATES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Full name: ………………………………………………………………………………………
2. Date of birth: ……………………………………………………………………….
3. Nationality: ………………………………………………………………………………………
4. ID card/passport number: ……. Date of issue: ……. Place of issue: …
5. Permanent residence: …………………………………………………………………………
6. Phone number: ………………………….. Email: ……………………………………..
7. Workplace: …………………………………………………………………………………
8. Professional qualifications (specify specialties, training system): …………………………
9 Issued practice certificate code (if any): ……………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Issue of practice certificate □
Practice areas: ………….(1) ………………………. Class: ………………………
9.2. Re-issue of practice certificate □
Reasons for re-issue: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Amendments to practice certificate □
Practice areas to be amended: ..... (1) ………………..Class: ……………………
I shall take full responsibility for the above statements and guarantee to practice construction activities in accordance with the issued certificates and relevant law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
(1) Practice areas as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof.
(2) Specify reasons as prescribed in Clause 1, Article 17 hereof.
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
WRITTEN DECLARATION OF PROFESSIONAL EXPERIENCE IN CONSTRUCTION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Professional qualifications: …………………………………………………………………
3. Time of experience (year, month): ……………………………………
4. Workplace: ………………………………………………………………………………
5. Work history: ……………………………………….
No.
Working period (From … to …)
Workplace (Specify name of workplace, phone number)
Construction activities (Specify practice areas, titles)
Notes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Confirmations from employers or occupational organization (*)
APPLICANT (Signature and full name)
Notes:
(*) Individuals are lecturers of construction specialty training institutions should attain written confirmations of the workplace. Individuals who practice independently are not required to attain such papers.
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
NAME OF
ORGANIZATION REQUESTING ISSUE OF CAPACITY CERTIFICATE
--------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---------------
……….., dated …
WRITTEN REQUEST FOR ISSUE, RE-ISSUE, AMENDMENTS TO CAPACITY CERTIFICATES
Respectfully addressed to: (Name of competent agency)
1. Name of organization: …………………………………………………………………………
2. Address of headquarter: ………………………………………………………………………
3. Phone number: ………………………………. Facsimile: …………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Legal representative:
Full name: ……………………………………. Business position: …………………………….
6. Business registration certificate/establishment decision No.: …………………………
Place of issue: ….…………………………………. Date of issue: …………………………….
7. Main practice areas: ………………………………………………………………
8. Issued capacity certificate code (if any): ……………………………………………………
Would like to request issue/re-issue/amendments to the construction capacity certificate as follows:
8.1. Issue of capacity certificate □
Practice areas: ………….. (1) ………………Class: …………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reasons: ……………………………………… (2)
8.3. Amendments to activities: □
Practice areas to be amended:...(1)... Class: …: ………………….
(Name of organization) shall take full responsibility for the above statements and guarantee to practice construction activities in accordance with the issued certificates and relevant law provisions.
LEGAL REPRESENTATIVE OF ORGANIZATION (Signature, name and stamp)
Notes:
(1) Specify practice areas as prescribed in Clause 1, Article 10 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
NAME OF
ORGANIZATION REQUESTING ISSUE OF CAPACITY CERTIFICATE
--------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
……….., dated …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Information about organization:
Name of organization: ……………………………………………………………………………
Phone number: ……………………………………………………………………………………
Contact address: ………………………………………………………………………………….
Areas under request for the issue of certificates: ……… Class: ………………………..
II. List of important personnel and relevant technical staff (if any) of the organization:
1. List of important personnel (*):
No.
Full name
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Practice certificate number
Phone number
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. List of technical staff related to practice areas:
No.
Full name
Position/title
2. Professional qualifications:
Phone number
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
III. Professional experience in construction related to practice areas:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Construction activities (Specify construction activities and roles of main contractors, sub-contractors, general contractors…)
Project information (Specify name of project/works; project group; type, class of works; construction location)
Investor (Name of investor, phone number)
Notes:
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEGAL REPRESENTATIVE OF ORGANIZATION (Signature, name and stamp)
Notes:
(*) Important personnel should have an employment contract for more than one year with the organization requesting the issue of certificates, hold major roles, be a chief supervisor, site superintendent. Each individual may engage in construction activities with different organizations but hold a major role in only one organization.
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
SPECIMEN CONSTRUCTION PRACTICE CERTIFICATE
Responsibility of certificate holder:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Comply with regulations on construction activities and other relevant law provisions.
3. Do not lend, rent out the certificate to others.
4. Do not make any modifications and corrections to the certificate.
5. Present the certificate if requested by competent agencies.
(Page 4)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.: ……………………….
(Issued under the Decision No.: …… …dated …)
(Page 1)
PERSONAL INFORMATION
4x6 photo of the applicant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..
Signature of the applicant
Full name: …………………………………
Date of birth: ………………………
ID card/passport number …
Date of issue ……, place of issue ….
Nationality: …………………………………
Training institution: ……………………………
Training system: ………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Page 2)
Practice areas:
No.
Practice areas
Class
Duration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From … to …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Province, City
….dated ….
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ISSUING AGENCY (Signature, full
name and stamp)
(Page 3)
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
SPECIMEN CONSTRUCTION CAPACITY CERTIFICATE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
CONSTRUCTION CAPACITY CERTIFICATE
No.: .........................
(Issued under the Decision No.: ... …dated …)
Name of organization: …………………………………………………………………………
Business registration certificate/establishment decision No.: ………………………
Date of issue: ……….. Place of issue: ……………………………………
Name of legal representative: ……………………….. Business position: ………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phone number: ………………….Facsimile: ………………………………
Email: ………………………………………………….. Website: ……………………………
Scope of construction activities:
1. Name of activities (Specify type of project/class of works): …………………………….
Class: ………………
2. Name of activities (Specify type of project/class of works): …………………………….
Class: ………………
3. …………..
This certificate is effective from …..to ……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….., dated ……
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ISSUING AGENCY (Signature,
full name and stamp)
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
SYMBOLS OF PLACE OF ISSUE OF CONSTRUCTION PRACTICE CERTIFICATES , CAPACITY CERTIFICATES
No.
Place of issue
Symbol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Place of issue
Symbol
I
Certificates issued by the Ministry of Construction
1
Ministry of Construction
BXD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.
Class II, III practice certificates issued by the Service of Construction
1
An Giang
ANG
33
Kon Tum
KOT
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BRV
34
Lai Chau
LAC
3
Bac Giang
BAG
35
Lam Dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bac Kan
BAK
36
Lang Son
LAS
5
Bac Lieu
BAL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lao Cai
LCA
6
Bac Ninh
BAN
38
Long An
LOA
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BET
39
Nam Dinh
NAD
8
Binh Dinh
BID
40
Nghệ An
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Binh Dương
BDG
41
Ninh Bình
NIB
10
Binh Phuoc
BIP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Thuận
NIT
11
Binh Thuan
BIT
43
Phu Tho
PHT
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAM
44
Phu Yen
PHY
13
Cao Bang
CAB
45
Quang Binh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Can Tho
CAT
46
Quang Nam
QUN
15
Da Nang
DNA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Ngai
QNG
16
Dak Lak
DAL
48
Quang Ninh
QNI
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DAN
49
Quang Tri
QTR
18
Dien Bien
DIB
50
Soc Trang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Dong Nai
DON
51
Son La
SOL
20
Dong Thap
DOT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay Ninh
TAN
21
Gia Lai
GIL
53
Thai Binh
THB
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HAG
54
Thai Nguyen
THN
23
Ha Nam
HNA
55
Thanh Hoa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Ha Noi
HAN
56
Thua Thien Hue
TTH
25
Ha Tinh
HAT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tien Giang
TIG
26
Hai Dương
HAD
58
Ho Chi Minh City
HCM
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HAP
59
Tra Vinh
TRV
28
Hau Giang
HAG
60
Tuyen Quang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Hoa Binh
HOB
61
Vinh Long
VIL
30
Hung Yen
HUY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinh Phuc
VIP
31
Khanh Hoa
KHH
63
Yen Bai
YEB
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIG
64
Certificates issued by occupational organizations
Regulated by the Ministry of Construction
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
NAME OF
OCCUPATIONAL ORGANIZATION
--------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…….., dated …
WRITTEN REQUEST FOR RECOGNITION
Respectfully addressed to: Ministry of Construction
Name of the organization: ……………………………………………………………
Address of headquarter: …………………………………………………………………………
Establishment decision No.: ... Date of issue: … Issued by: ………..
Approval decision on operation regulation No.: ... Date of issue: … Issued by: ……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scope of activities: …………………………………………………………………………….
Number of members: ……………………………………………………………………………
Would like to request recognition that the socio-occupational organization has met the requirements for the issue of Class II, III practice certificates to individuals as members of the organization in following construction activities:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
…
n. ……………………………………………………………………………………………………
(Name of the organization) shall take full responsibility for above statements and guarantee to comply with regulations on the issue of construction practice certificates./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEGAL REPRESENTATIVE OF ORGANIZATION (Signature, full name and stamp)
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION
--------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
No.: /QD-BXD
, dated …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE MINISTER OF CONSTRUCTION
Pursuant to the Law of Construction No. 50/2014/QH13;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on investment project management;
Considering the written request submitted by … (Name of the socio-occupational organization) …:
At the request of general director of Construction Management Department,
DECISION
Article 1. Recognize that (name of the socio-occupational organization) is the organization that has met the requirements for the issue of Class II, III practice certificates to individuals as members of the organization in following construction activities:
1. …………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
n. …………………………………………………………………………………………………
Symbol of place of issue: ……………………………………………………………………
Article 2. This Decision takes effect since the signing date.
Article 3. The Construction Management Department, the socio-occupational organization shall be responsible for executing this Decision./.
MINISTER
(Signature and full name)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
NAME OF THE ISSUING AGENCY
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
No.:
....
Ref: Issue of construction practice
certificate codes
…….., dated …
Respectfully addressed to: Construction Management Department – Ministry of Construction
Pursuant to the Law of Construction No. 50/2014/QH13;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on investment project management;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Decision No. ………issued by (Name of the issuing agency) on the establishment of the Testing Council;
Based on the results evaluated by the Testing Council in the testing dated ….
(Name of the issuing agency) would like to request the Construction Management Department issue the practice certificate codes to …(*)individuals who have met following requirements:
No.
Full name
Year of birth
Permanent residence
Professional qualifications
Practice areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certificate class
Notes
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD OF THE ISSUING AGENCY (Signature, full name and stamp)
Notes:
(*) Specify the number of individuals that have met requirements for the issue of practice certificates
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
…….., dated …
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Respectfully addressed to: (Name of competent agency)
1. Full name: ……………………………………….. 2. Date of birth: ……………
3. Nationality: ……………………………………………………………………………………..
4. ID card/passport number: …………Date of issue: ………….. Place of issue: …….
5. Permanent residence: …………………………………………………………………………
6. Phone number: ……….. 7. Email: ………………………………………
8. Workplace: ………………………………………………………………………………
9. Professional qualifications (specify specialties, training system): …………………………
10. Practice certificate number: …………..Date of issue: ……………Place of issue: ………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I shall take full responsibility for the above statements and guarantee to practice construction activities in accordance with the issued certificates and relevant law provisions.
APPLICANT (Signature and full name)
Notes:
(*) Specify practice areas as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof and classes for conversion.
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WRITTEN REQUEST FOR PUBLICATION OF INFORMATION ABOUT CONSTRUCTION CAPACITY
Respectfully addressed to: (Name of competent agency)
1. Full name: ………………………………………………………………………………………
2. Date of birth: ……………………………………………………………………….
3. Permanent residence: …………………………………………………………………………
4. ID card/passport number: …………..Date of issue: ………..Place of issue: ..........
5. Phone number: ……………………………. Email: …………………………………………
6. Professional qualifications: ……………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Workplace: ……………………………………………………………………………….
8. Number of years of experience in construction: ……………………………
I guarantee that all above statements are true and take full responsibility to the law for any wrong statement.
APPLICANT (Signature, full name)
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
…….., dated …
WRITTEN REQUEST FOR PUBLICATION OF INFORMATION ABOUT CONSTRUCTION CAPACITY (used for organizations (*))
Respectfully addressed to: (Name of competent agency)
1. Name of organization: …………………………………………………………………………
2. Address of headquarter: ………………………………………………………………………
Phone number: ………………………………… Facsimile: ……………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Addresses of representative offices, branch offices (if any): …
4. Legal representative:
Full name: ………………………………….. Business position: ………………………………
5. Establishment decision:
No.: ……………..Dated: ……………………… Issued by: …………………………
6. Business registration certificate:
No.: Date of issue: … ………………… Issued by: ...................................
7. Charter capital: …………………………………………………………………………………..
8. Number of important personnel of the organization: …………………persons.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Postgraduate level: ….persons
+ Tertiary level: ….persons
9. Information proposed for publication:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
I guarantee that all above statements are true and take full responsibility to the law for any wrong statements.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
(*) This form is intended for organizations involved in construction activities outside areas requiring practice certificates and foreign contractors engaging in construction in Vietnam.
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
EVALUATION CRITERIA FOR CONSTRUCTION CAPACITY OF ORGANIZATIONS
1. CONSTRUCTION SURVEY ORGANIZATION
No.
Evaluation criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class I
Class II
Class III
Score
1
Number of important personnel who have attained construction survey practice certificates
10 points/person
10 points/person
10 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Number of persons who have attained appropriate professional qualifications
04 points/person
04 points/person
08 points/person
0÷40
3
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to survey activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Without any process conformable to survey activities
0
With processes conformable to survey activities
With processes conformable to survey activities
With processes conformable to survey activities
05
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Number of implemented works, contracts
Have not implemented at least one (01) Group A project; one (01) Class I work or two (02) Group B projects or two (02) works from class II and over of the same type of survey.
Have not yet implemented at least one (01) Group B project; one (01) Class II work or two (02) Group C projects or two (02) works from class III and over of the same type of survey.
Not required
0
Have implemented survey of at least one (01) Group A project; one (01) Class I work or two (02) Group B projects or two (02) works from class II and over of the same type of survey.
Have implemented at least one (01) Group B project; one (01) Class II work or two (02) Group C projects or two (02) works from class III and over of the same type of survey.
Not required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Financial resources
Business performance has been lost for three years up to the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years up to the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years up to the time of requesting issue of capacity certificate
0
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Total score
< 75
< 75
< 70
Unsatisfactory
≥ 75
≥ 75
≥ 70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. CONSTRUCTION PLANNING CONSULTANCY
No.
Evaluation criteria
CONSTRUCTION PLANNING CONSULTANCY
Class I
Class II
Class III
Score
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04 points/person (Class I)
04 points/person (From Class II and over)
08 points/person (From Class III and over)
0÷40
2
Number of persons who have attained appropriate professional qualifications
01 point/person
1.5 points/person
3 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to construction planning activities
Without any process conformable to construction planning activities
Without any process conformable to construction planning activities
0
With processes conformable to construction planning activities
With processes conformable to construction planning activities
With processes conformable to construction planning activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
10
4
Number of implemented works, contracts
Have not yet formulated at least one (01) province-level construction planning or two (02) general Class I urban construction planning or two (02) functional area construction plannings
Have not yet formulated at least one (01) inter-rural district construction planning or two (02) general Class II urban construction planning or two (02) functional area construction plannings
Not required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Have formulated at least one (01) province-level construction planning or two (02) general Class I urban construction planning or two (02) functional area construction planning
Have formulated at least one (01) inter-rural district construction planning or two (02) general Class II urban construction planning or two (02) functional area construction plannings
Not required
10÷15(1)
5
Financial resources
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
05
6
Total score
< 75
< 75
< 70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 75
≥ 75
≥ 70
Satisfactory
3. ORGANIZATIONS PERFORMING FORMULATION AND VERIFICATION OF CONSTRUCTION INVESTMENT PROJECTS
No.
Evaluation criteria
ORGANIZATIONS PERFORMING FORMULATION AND VERIFICATION OF CONSTRUCTION INVESTMENT PROJECTS
Class I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class III
Score
2.1
Major project planner
Five points/person (in case of Group A projects)
Five points/person (in case of Group B projects)
Five points/person (in case of Group C projects)
0÷15
2.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05 points/person
05 points/person
05 points/person
0÷25
2.2
Number of persons who have attained appropriate specialties
01 points/person
1.5 points/person
03 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to survey activities
Without any process conformable to survey activities
Without any process conformable to survey activities
0
With processes conformable to survey activities
With processes conformable to survey activities
With processes conformable to survey activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
10
2.4
Number of implemented works, contracts
Have no experience in formulation and verification of at least one (01) Group A project or two Group B projects of the same type.
Have no experience in formulation and verification of at least one (01) Group B project or two Group C projects of the same type.
Not required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Have experience in formulation and verification of at least one (01) Group A project or two Group B projects of the same type.
Have experience in formulation and verification of at least one (01) Group B project or two Group C projects of the same type.
Not required
10÷15(1)
5
Financial resources
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
05
6
Total score
< 75
< 75
< 70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 75
≥ 75
≥ 70
Satisfactory
4. ORGANIZATIONS PERFORMING CONSTRUCTION DESIGN AND VERIFICATION
No.
Evaluation criteria
ORGANIZATIONS PERFORMING CONSTRUCTION DESIGN AND VERIFICATION
Class I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class III
Score
1
Number of important personnel who have attained design practice certificates
04 points/person
04 points/person
08 points/person
0÷40
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02 points/person
03 points/person
06 points/person
0÷30
3
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to construction design and verification activities
Without any process conformable to construction design and verification activities
Without any process conformable to construction design and verification activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With processes conformable to construction design and verification activities
With processes conformable to construction design and verification activities
With processes conformable to construction design and verification activities
05
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
10
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Without experience in designing and verifying at least one (01) Class I works or two (02) Class II works of the same type.
Without experience in designing and verifying at least one (01) Class II works or two (02) Class III works of the same type.
Not required
0
Have experience in designing and verifying at least one (01) Class I works or two (02) Class II works of the same type.
Have experience in designing at least one (01) Class II works or two (02) Class III works of the same type.
Not required
10÷15(1)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
0
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
05
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 75
< 75
< 70
Unsatisfactory
≥ 75
≥ 75
≥ 70
Satisfactory
5. PROJECT MANAGEMENT CONSULTANCY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Evaluation criteria
PROJECT MANAGEMENT CONSULTANCY
Class I
Class II
Class III
Score
1
Project manager
05 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05 points/person
0÷15
2
Persons leading professional area with appropriate practice certificates
05 points/person
05 points/person
05 points/person
0÷25
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 points/person
02 points/person
03 points/person
0÷30
4
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to project management activities
Without any process conformable to project management activities
Without any process conformable to project management activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With processes conformable to project management activities
With processes conformable to project management activities
With processes conformable to project management activities
05
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
10
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Without experience in management of at least one (01) Group A project or two Group B projects of the same type.
Without experience in management of at least one (01) Group B project or two Group C projects of the same type.
Not required
0
Have experience in management of at least one (01) Group A project or two Group B projects of the same type.
Without experience in management of at least one (01) Group B project or two Group C projects of the same type.
Not required
10÷15(1)
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
0
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
05
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 75
< 75
< 70
Unsatisfactory
≥ 75
≥ 75
≥ 70
Satisfactory
6. ORGANIZATIONS PERFORMING CONSTRUCTION SUPERVISION AND INSPECTION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Evaluation criteria
ORGANIZATIONS PERFORMING CONSTRUCTION SUPERVISION AND INSPECTION
Class I
Class II
Class III
Score
1
Number of persons who have attained construction supervision and inspection practice certificates
06 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 points/person
0÷60
2
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to construction supervision, inspection activities
Without any process conformable to construction supervision, inspection activities
Without any process conformable to construction supervision, inspection activities
0
With processes conformable to construction supervision, inspection activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With processes conformable to construction supervision, inspection activities
15
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
30
3
Financial resources
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
0
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
10
4
Total score
< 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 70
Unsatisfactory
≥ 75
≥ 75
≥ 70
Satisfactory
7. ORGANIZATIONS PERFORMING CONSTRUCTION WORK
No.
Evaluation criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class I
Class II
Class III
Score
1
Site superintendent
05 points/person
7.5 points/person
15 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Persons in charge of professional areas
02 points/person
02 points/person
02 points/person
0÷15
3
Number of persons who have attained appropriate specialties
01 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5 points/person
0÷10
4
Number of persons in charge of labor safety
01 points/person
2.5 points/person
05 points/person
0÷05
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 30 persons
< 20 persons
< 5 persons
0
≥ ≥30 persons
≥ ≥ 20 persons
≥ ≥ 5 persons
15
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Without any process conformable to relevant activities
Without any process conformable to relevant activities
Without any process conformable to relevant activities
0
With processes conformable to relevant activities
With processes conformable to relevant activities
With processes conformable to relevant activities
05
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
10
7
Capacity of mobilizing main machinery and equipment
Without adequate capacity
Without adequate capacity
Without adequate capacity
0
With adequate capacity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With adequate capacity
10
8
Number of implemented works, contracts
Without experience as a main contractor in at least one (01) Class I works or two (02) Class II works of the same type.
Without experience as a main contractor in at least one (01) Class II works or two (02) Class III works of the same type.
Not required
0
Have experience as a main contractor in at least one (01) Class I works or two (02) Class II works of the same type.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not required
10÷15(1)
9
Financial resources
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
0
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
05
10
Total score
< 75
< 75
< 70
Unsatisfactory
≥ 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 70
Satisfactory
8. CONSTRUCTION COST MANAGEMENT ORGANIZATIONS
No.
Evaluation criteria
CONSTRUCTION COST MANAGEMENT ORGANIZATIONS
Class I
Class II
Class III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Number of persons who have attained construction valuation practice certificates
08 points/person
14 points/person
14 points/person
0÷40
2
Number of persons who have attained appropriate specialties
02 points/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
06 points/person
0÷30
3
Implementation and management process, quality management system
Without any process conformable to construction cost management activities
Without any process conformable to construction cost management activities
Without any process conformable to construction cost management activities
0
With processes conformable to construction cost management activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
With processes conformable to construction cost management activities
05
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
Processes are highly detailed and clear with quality management system ISO 9001
10
4
Number of implemented works, contracts
Without experience in cost management for at least two Group A projects or five Group B projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Not required
0
With experience in cost management for at least two Group A projects or five Group B projects
Not required
Not required
10÷15(1)
5
Financial resources
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business performance has been lost for three years till the time of requesting issue of capacity certificate
0
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
Business performance has not been lost for three years straight till the time of requesting issue of capacity certificate
05
6
Total score
< 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 70
Unsatisfactory
≥ 75
≥ 75
≥ 70
Satisfactory
Notes:
(1) Organizations that meet the criteria "Number of implemented works and contracts" shall achieve 10 points; One point shall be added for each extra work, contract but no more than 15 points in total.
(2) If organizations request the issue of capacity certificates for no more than two construction practice areas as prescribed in Point c, Clause 1, Article 10 hereof, the score is 10 points/person (Classes I, II), 20 points/person (Class III).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016)
NAME OF THE
ISSUING AGENCY
--------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
No.: ....
Ref: Issue of construction capacity certificate codes
………. Dated…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Law of Construction No. 50/2014/QH13;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on investment project management;
Pursuant to the Minister of Construction’s Circular No. 17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016;
Pursuant to the Decision No. ………issued by (Name of the issuing agency) on the establishment of the Testing Council;
Based on the results evaluated by the Testing Council in the testing dated ....
(Name of the issuing agency) would like to request the Construction Management Department issue the capacity certificate codes to …(*) organizations that have met following requirements:
No.
Name of organization:
Address of headquarter:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Establishment decision:
Business registration certificate
Number of important personnel
Certificate class
Notes
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEAD OF THE ISSUING AGENCY (Signature, full name and stamp)
Notes:
(*) Specify the number of organizations that have met requirements for the issue of capacity certificates.
;Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 17/2016/TT-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video