BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024 |
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu và sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm, tổ chức kiểm định và tổ chức giám định) và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1).
4. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được liệt kê và xác định mã HS hoặc có sự khác biệt, không thống nhất trong việc phân loại và xác định mã HS, việc xác định mã HS thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Sau khi thông quan, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Xây dựng để làm cơ sở phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật, bổ sung vào danh mục mã HS.
Điều 4. Ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Việc ghi nhãn hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
2. Trường hợp nội dung ghi nhãn hàng hoá vật liệu xây dựng được quy định riêng tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, các hàng hóa vật liệu xây dựng phải được thực hiện việc ghi nhãn đầy đủ theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng.
Điều 5. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:
a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
b) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư này.
3. Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:
a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
b) Bắt buộc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Điều 12 Thông tư này.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 6. Quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
2. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phải đảm bảo đầy đủ năng lực trang thiết bị, nhân lực kỹ thuật và chất lượng, nguồn nguyên liệu theo các quy định pháp luật.
Điều 7. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 3 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và các quy định của nước nhập khẩu.
Điều 8. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu
1. Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 2 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
2. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2, người nhập khẩu phải thực hiện:
a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu tại Sở Xây dựng một trong các địa phương (Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, sau đây gọi tắt là Cơ quan kiểm tra):
- Nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (hoặc nơi đặt văn phòng đại diện, chi nhánh, nhà máy sản xuất);
- Nơi có cửa khẩu được doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa;
- Nơi doanh nghiệp làm thủ tục hải quan đối với lô hàng hóa.
b) Khi đăng ký kiểm tra nhà nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản đăng ký theo Mẫu số 01-Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và các tài liệu sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
c) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2c khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.
d) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan: Người nhập khẩu thực hiện theo điểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày làm việc (riêng đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa là 35 ngày) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có tên trong bản đăng ký) nộp cho Cơ quan kiểm tra.
đ) Trường hợp hàng hóa vật liệu xây dựng đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận hợp quy cho Cơ quan kiểm tra.
e) Trường hợp người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2, Cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp kiểm tra trước khi thông quan hoặc sau khi thông quan theo Phụ lục II Thông tư này. Đối với hàng hóa kiểm tra trước khi thông quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. Đối với hàng hóa kiểm tra sau khi thông quan, căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định pháp luật.
4. Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP.
5. Quy định về xử lý hồ sơ nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.
Điều 9. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 4 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Điều 10. Quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng
Việc quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng trong quá trình sử dụng thực hiện theo quy định tại Mục 6 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Mục 5 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 1 Điều 7 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP CHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Đối tượng công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.
3. Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Cơ quan kiểm tra.
1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lục II Thông tư này.
2. Việc công bố hợp quy dựa trên một trong các biện pháp sau:
a) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
b) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.
3. Trong trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm nước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
4. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.
1. Việc đánh giá hợp quy các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được thực hiện theo một trong ba phương thức: Phương thức 1, Phương thức 5, Phương thức 7 (quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN), cụ thể tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá.
a) Phương pháp lấy mẫu điển hình, mẫu đại diện tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
b) Quy cách và số lượng mẫu điển hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.
c) Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không đúng quy cách quy định, người nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng theo quy định. Số lượng mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu theo quy định.
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng đánh giá và chỉ định thực hiện theo quy định khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được Bộ Xây dựng chỉ định phải tuân thủ các quy định về hoạt động đánh giá sự phù hợp và chịu sự kiểm tra, giám sát của Bộ Xây dựng. Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký lĩnh vực hoạt động và Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước ngoài thực hiện công tác chứng nhận, thử nghiệm các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật sẽ được Bộ Xây dựng xem xét, thừa nhận khi Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau được ký kết.
5. Tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng và các quy định tại Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận và cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong hoạt động của các tổ chức này.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phân công trách nhiệm và giao nhiệm vụ cho Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng tại địa phương.
2. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký và quản lý hồ sơ công bố hợp quy; hủy bỏ, đình chỉ kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.
3. Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xác nhận hoặc từ chối bằng văn bản về hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất lượng, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân; thông báo bằng văn bản việc dừng áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
4. Tổ chức thực hiện việc quản lý, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan kiểm tra địa phương tại các cửa khẩu để kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký kiểm tra nhà nước và đánh giá sự phù hợp về chất lượng đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu.
5. Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, kết quả kiểm tra nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; tình hình miễn giảm kiểm tra hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng. Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.
2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểm tra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựng về hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
3. Thông báo cho Bộ Xây dựng về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã đăng ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
1. Bãi bỏ mục 1.4.3 thuộc Phần 1 và Phần 3, Phần 4, Phần 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.
2. Tên sản phẩm, hàng hóa và mã HS tại Phụ lục II Thông tư này thay thế cho tên sản phẩm và mã HS tại Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN16:2023/BXD.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2023/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
2. Đối với các lô hàng hóa vật liệu xây dựng đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu tại các nước xuất khẩu (để nhập khẩu vào Việt Nam) trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được áp dụng theo các quy định trước đây.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức đánh giá sự phù hợp và các tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHÓM SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD
ngày 01/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng |
1 |
Xi măng và Clanhke |
2 |
Gạch ốp, lát |
3 |
Đá ốp, lát |
4 |
Sứ vệ sinh |
5 |
Kính xây dựng |
6 |
Vôi |
7 |
Thạch cao |
8 |
Vật liệu chịu lửa |
9 |
Đá xây dựng |
10 |
Cát, sỏi xây dựng |
11 |
Vật liệu xây |
12 |
Vật liệu lợp |
13 |
Bê tông và cấu kiện bê tông |
14 |
Vữa |
15 |
Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa |
16 |
Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện |
17 |
Tấm trần, vách ngăn |
18 |
Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng |
19 |
Ống cấp, thoát nước |
20 |
Vật liệu san lấp và vật liệu đắp |
21 |
Vật liệu xây dựng gốc kim loại |
22 |
Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác |
23 |
Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ |
24 |
Vật liệu xây dựng từ phế thải |
25 |
Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng |
26 |
Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÓ KHẢ
NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN (NHÓM 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD
ngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã HS |
Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu |
Phương thức đánh giá hợp quy * |
|
1 |
Xi măng poóc lăng |
2523.29.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
2 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
2523.29.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
3 |
Xi măng poóc lăng bền sun phát |
2523.29.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
4 |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
3824.99.99 |
Trước khi thông quan. |
PT1, PT7 |
|
5 |
Xỉ hạt lò cao |
2618.00.00 |
Trước khi thông quan. |
PT1, PT7 |
|
6 |
Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng |
2621.90.90 |
Trước khi thông quan. |
PT1, PT7 |
|
7 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
2517.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
8 |
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
2505.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
9 |
Gạch gốm ốp lát |
6907.21.91 6907.21.93 6907.22.91 6907.22.93 6907.23.91 6907.23.93 6907.21.92 6907.22.92 6907.23.92 6907.21.94 6907.22.94 6907.23.94 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
10 |
Đá ốp lát tự nhiên |
2506.10.00 2506.20.00 2514.00.00 2515.12.20 2515.20.00 2516.20.20 2516.12.20 6802.21.00 6802.23.00 6802.29.10 6802.29.90 6802.91.10 6802.91.90 6802.92.00 6802.93.10 6802.93.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
11 |
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
6810.19.90 6810.19.10 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
12 |
Gạch bê tông tự chèn |
6810.11.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
13 |
Gạch đất sét nung |
6904.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
14 |
Gạch bê tông |
6810.11.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
15 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
6810.99.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
16 |
Tấm tường: - Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép. - Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp. - Tấm tường bê tông khí chưng áp cốt thép |
6810.91.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
17 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
6811.40.10 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
18 |
Ngói đất sét nung |
6905.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
19 |
Ngói gốm tráng men |
6905.10.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
20 |
Ngói bê tông |
6811.82.20 6810.99.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
21 |
Chậu rửa |
7324.10.90 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
22 |
Bồn Tiểu nam treo tường |
7324.90.10 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
23 |
Bồn Tiểu nữ |
7324.90.10 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
24 |
Bệ Xí bệt |
7324.90.10 6910.10.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
25 |
Kính nổi |
7005.29.90 7005.29.20 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
26 |
Kính phẳng tôi nhiệt |
7007.19.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
27 |
Kính màu hấp thụ nhiệt |
7005.21.90 7005.21.20 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
28 |
Kính phủ phản quang |
7005.21.90 7005.10.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
29 |
Kính phủ bức xạ thấp (Low E) |
7005.21.90 7005.10.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
30 |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
7008.00.00 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
31 |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
7007.29.90 |
Trước khi thông quan. |
PT5 |
|
32 |
Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo |
4814.90.00 4814.20 10 4814.20.91 4814.20.99 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
33 |
Sơn tường - dạng nhũ tương |
3209.10.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
34 |
Tấm thạch cao và Panel thạch cao cốt sợi |
6809.11.00 6809.19.90 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
35 |
Ván gỗ nhân tạo - ván sợi |
4411.1200 4411.1300 4411.1400 4411 9200 4411.9300 4411.9400 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
36 |
Ván gỗ nhân tạo - Ván dăm |
4410.11.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
37 |
Ván gỗ nhân tạo - Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình |
4418.99.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
38 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PVC dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3917.23.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
39 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PE dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3917.21.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
40 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng PP dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước trong điều kiện có áp suất |
3917.22.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
41 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP) trên cơ sở nhựa polyeste không no (UP) |
3917.29.25 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
42 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) bằng gang dẻo dùng cho các công trình dẫn nước |
7303.00.19 7303.00.11 7307.19.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
43 |
Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
2524.90.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
44 |
Hệ thống thang cáp và máng cáp bằng sắt hoặc thép sử dụng trong lắp đặt điện của công trình |
7308.90.60 7326.90.99 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
45 |
Ống và phụ tùng (phụ kiện ghép nối) dùng để bảo vệ và lắp đặt dây dẫn điện trong nhà |
3917.21.00 3917.22.00 3917.23.00 3917.40.00 |
Sau khi thông quan. |
PT1, PT5, PT7 |
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 1 (PT1), Phương thức 5 (PT5), Phương thức 7 (PT7).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD
ngày 01/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên
cơ quan chủ quản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-... |
, ngày tháng năm 202... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Số liệu năm 202… tính từ ngày … đến ngày…)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ………… lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ………… lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu: …………………… lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm tra: …………………… lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu đạt yêu cầu
TT |
Tên hàng hóa |
Tổng số (lô) |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn gốc, xuất xứ |
.... |
|
|
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu không đạt yêu cầu
TT |
Số hồ sơ |
Người nhập khẩu |
Địa chỉ, số điện thoại |
Tên hàng hóa |
Số lượng |
Xuất xứ |
Lý do không đạt |
Các biện pháp đã được xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu
TT |
Giấy đăng ký kiểm tra số |
Người nhập khẩu |
Địa chỉ, số điện thoại |
Tên hàng hóa |
Số lượng |
Tờ khai hàng hóa |
Thời gian nhập khẩu |
... |
|
|
|
|
|
|
|
B. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượng nêu tại Mục A)
1. Tình hình hoạt động của đơn vị được kiểm tra
…
2. Việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- Kiểm soát quá trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng;
- Ghi nhãn:
…
3. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện
- …
- …
4. Đề xuất, kiến nghị
- …
- …
Nơi nhận: |
Cơ quan báo cáo |
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 10/2024/TT-BXD |
Hanoi, November 01, 2024 |
CIRCULAR
PRESCRIBING MANAGEMENT OF QUALITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS
Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods No. 05/2007/QH12 dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations No. 68/2006/QH11 dated June 29, 2006;
Pursuant to the Construction Law No. 50/2014/QH13 as amended in the Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/2020/QH14;
Pursuant to the Government’s Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 09/2021/ND-CP dated February 09, 2021 on management of building materials;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the Law on Quality of Goods and Products, as amended by the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 and Government’s Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 providing amendments to the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008;
...
...
...
Pursuant to the Government Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the authority of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections;
At the request of the Director of the Building Material Department;
The Minister of Construction promulgates a Circular prescribing management of quality of building material products and goods.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular provides regulations on management of quality of building material products and goods.
Article 2. Regulated entities
1. Regulatory authorities in charge of performing state management of building materials.
...
...
...
3. Conformity assessment bodies (including certification bodies, testing bodies, verification bodies and inspection bodies) and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods.
Article 3. Building material products and goods
1. Specific groups of building material products and goods are elaborated in Appendix I enclosed herewith.
2. Potentially unsafe building material products and goods are the products and goods of building materials which potentially cause harm to humans, animals, plants, assets and environment when they are transported, stored, preserved and used reasonably and for their intended purposes (hereinafter referred to as “category-2 building material products and goods), are subject to the jurisdiction of the Ministry of Construction of Vietnam, and provided in Appendix II enclosed herewith.
3. Building material products and goods unlikely to cause harm are the products and goods of building materials which do not cause harm to humans, animals, plants, assets and environment when they are transported, stored, preserved and used reasonably and for their intended purposes (hereinafter referred to as “category-1 building material products and goods).
4. If imported or exported building material goods have not been listed and assigned HS codes or there is any difference or inconsistency in the classification and determination of HS codes, the determination of HS codes of such goods shall comply with provisions of law on customs. After customs clearance, exporters or importers shall send reports on such cases to the Ministry of Construction of Vietnam to form a basis for cooperation with the Ministry of Finance of Vietnam in considering agreeing to, updating and adding them to HS code list.
Article 4. Labeling of building material products and goods
1. Labeling of building material goods shall comply with provisions of the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on labeling of goods, the Government’s Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 providing amendments to the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on labeling of goods and the Circular No. 18/2022/TT-BKHCN of the Minister of Science and Technology of Vietnam elaborating electronic displaying of mandatory information on labels of certain categories of goods.
2. If labeling of building material goods is provided for in national technical regulations or standards or any other legislative documents, in addition to provisions of clause 1 of this Article, the labeling of such goods shall also comply with provisions of such regulations or standards or legislative documents.
...
...
...
1. Building material products and goods must meet quality requirements laid down in clause 1 Article 7 and Article 10 Chapter III of the Government’s Decree No. 09/2021/ND-CP dated February 09, 2021 prescribing management of building materials; have their applicable standards declared in accordance with regulations of law on quality of products and goods; and be subject to provisions on origin tracing under the Circular No. 02/2024/TT-BKHCN dated March 28, 2024 of the Minister of Science and Technology of Vietnam prescribing management of origin tracing of products and goods.
2. Category-1 building material products and goods shall be subject to the following provisions:
a) The quality management system shall be applied in order to ensure that they meet quality requirements laid down in corresponding technical standards and are labeled according to provisions of Article 4 of this Circular before they are placed on the market.
b) Declaration of conformity of such products and goods with corresponding standards is optional. Declaration of conformity with standards shall comply with provisions of Chapter II of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology of Vietnam prescribing declaration of conformity with standards and regulations, and methods for assessment of conformity with standards and regulations, the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 of the Minister of Science and Technology of Vietnam providing amendments to the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and Article 11 of this Circular.
3. Category-2 building material products and goods shall be subject to the following provisions:
a) The quality management system shall be applied in order to ensure that they meet quality requirements laid down in corresponding technical regulations and are labeled according to provisions of Article 4 of this Circular before they are placed on the market.
b) Declaration of conformity of such products and goods with corresponding regulations is compulsory. Declaration of conformity with regulations shall comply with provisions of Chapter II of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN, the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN and Article 12 of this Circular.
Chapter II
MANAGEMENT OF QUALITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS
...
...
...
1. Management of quality of building material products during manufacturing shall comply with provisions of Section 2 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods and Section 1 Chapter II of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the Law on Quality of Goods and Products, and clause 2 Article 10 Chapter III of Decree No. 09/2021/ND-CP.
2. Building material manufacturers must meet all requirements regarding equipment, technical personnel and quality and origin of input materials as prescribed in relevant laws.
Article 7. Management of quality of exported building material goods
Quality of exported goods of building materials shall be managed in accordance with provisions of Section 3 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods, Section 3 Chapter II of Decree No. 132/2008/ND-CP and domestic regulations of the importing country.
Article 8. Management of quality of imported building material goods
1. Quality of imported goods of building materials shall be managed in accordance with provisions of Section 4 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods and Section 2 Chapter II of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, as amended in clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP, and clause 3 Article 10 Chapter III of Decree No. 09/2021/ND-CP.
2. When importing category-2 building material goods, the importer shall:
a) apply for state inspection of quality of the imported goods of building materials at the Department of Construction of the province or central-affiliated city (that is the authority in charge of inspecting quality of building material products and goods, and is hereinafter referred to as “inspecting authority”):
- where the importer has followed business registration procedures (or where the importer's representative office, branch or factory is located);
...
...
...
- where customs procedures for the entire import shipment are followed.
b) When applying for state inspection, it is required to specify names of the conformity certification body and testing body in charge of carrying out testing and assessment of quality of imported goods in the application form which is made using Form No. 01 enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP, as amended in clause 9 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP and the following documents: Copy of the contract, packing list (if any); copy (bearing the importer’s confirmation) of the bill of lading, commercial invoice, cargo manifest (if any); warranty of quality issued in the exporting country (certificate of quality, test result) (if any); certificate of origin (if any), photographs or description of goods with mandatory information to be displayed on primary labels and secondary labels (if mandatory information is not adequately displayed on the primary label as prescribed); and certificates of free sale (CFS) (if any).
c) In case the imported goods of building materials are subject to state inspection before customs clearance, the importer shall comply with provisions of point 2c clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP, and submit certified true copies (bearing the importer’s signature ad seal) of the certificate of conformity and the notice of results of quality inspection of imported goods which are issued by the inspecting authority to the relevant customs authority for granting customs clearance.
d) In case the imported goods of building materials are subject to state inspection after customs clearance, the importer shall comply with provisions of point 2b clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP, and submit the application form for state inspection which bears certification of the inspecting authority to the relevant customs authority for granting customs clearance. Within 15 working days (or 35 working days for cement, and cement, concrete and mortar admixture) from the grant of customs clearance, the importer shall submit certified true copies (bearing the importer’s signature ad seal) of the certificate of conformity and the notice of results of quality inspection of goods (which are issued by the certification body and the testing body whose names appear in the application form for state inspection) to the inspecting authority.
dd) Where the building material goods have already been assessed by an accredited certification body of the exporting country, within 03 working days from the grant of customs clearance, the importer shall submit a certified true copy (bearing the importer’s signature and seal) of the certificate of conformity to the inspecting authority.
e) Where the importer applies for quality inspection of building material goods through the National Single Window Portal, submission of application for inspection and notification of inspection results shall be made through the National Single Window Portal.
3. The inspecting authority shall consider carrying out inspection of category-2 building material goods either before or after customs clearance as prescribed in Appendix II enclosed herewith. In case of state inspection before customs clearance, it shall be conducted on the basis of certification results given by the designated certification body. In case of state inspection after customs clearance, it shall be conducted on the basis of certification results given by a certification body which has been duly registered or accredited in accordance with regulations of law.
4. Inspection of quality of building material goods shall be reduced or exempted according to clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP and clause 3 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP.
5. Processing of import dossiers and handling of imported goods of building materials which no longer comply with technical standards shall comply with provisions of clause 3 Article 6, Article 9 of the Circular No. 06/2020/TT-BKHCN.
...
...
...
Quality of building material goods placed on the market shall be managed according to provisions of Section 5 Chapter III of the Law on quality of products and goods, Section 4 Chapter II of the Decree No. 132/2008/ND-CP, clause 2 Article 10 Chapter III of the Decree No. 09/2021/ND-CP and the Circular No. 01/2024/TT-BKHCN dated January 18, 2024 prescribing state inspection of quality of goods placed on the market.
Article 10. Management of quality of building material goods during their use
Quality of building material goods during their use shall be managed in accordance with provisions of Section 6 Chapter III of the Law on Quality of Products and Goods, Section 5 Chapter II of the Decree No. 132/2008/ND-CP, and clause 1 Article 7 Chapter III of Decree No. 09/2021/ND-CP.
Chapter III
MANAGEMENT OF CONFORMITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS WITH STANDARDS AND REGULATIONS
Article 11. Declaration of conformity with standards
1. Subjects of declaration of conformity with standards are products and goods of building materials.
2. Organizations and individuals shall follow procedures for declaration of conformity of their building material products or goods with corresponding standards on the basis of certification of conformity given by conformity certification bodies or their internal conformity assessment results.
3. Organizations and individuals declaring conformity of their products or goods with standards shall follow procedures for registration of declarations of conformity with standards at relevant inspecting authorities.
...
...
...
1. Subjects of declaration of conformity with regulations are category-2 building material products and goods which are specified in national technical regulations promulgated by the Ministry of Construction of Vietnam and Appendix II enclosed herewith.
2. Declaration of conformity with regulations shall be made on the basis of:
a) Certifications given by certification bodies whose areas of operation have been duly registered or that have been accredited in accordance with regulations of law.
b) Certifications and inspection results given by certification bodies and inspection bodies designated by the Ministry of Construction of Vietnam.
3. If conformity assessment results given by foreign certification bodies and testing bodies are used, these bodies must be accredited in accordance with regulations of law of Vietnam or designated by competent authorities.
4. Conformity of domestically manufactured products and goods of building materials must be declared at the inspecting authority of the local area where business registration procedures are followed on the basis the certification given by the certification body which has been duly registered or accredited or designated in accordance with regulations of law. Required documents and procedures for declaration of conformity with regulations shall comply with provisions of Articles 14 and 15 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN, as amended by the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN and the Circular No. 06/2020/TT-BKHCN.
Article 13. Certification of conformity with regulations
1. Conformity of category-2 building material products and goods with regulations shall be assessed adopting Method 1, Method 5 or Method 7 (prescribed in Circular No. 28/2012/TT-BKHCN), elaborated in Appendix II enclosed herewith.
2. Sampling methods, specifications and quantity of samples for testing and assessment:
...
...
...
b) Specifications and quantity of typical samples/representative samples of each lot of products or goods shall comply with the regulations set out in National technical regulations on products and goods of building materials.
c) For imported goods of building materials which fail to meet the required specifications, the importer shall cooperate with the certification body in requesting the manufacturer and exporter in the foreign country to send samples representing the shipment of imported goods to serve the quality certification as prescribed. The quantity of samples shall be sufficient for testing and sample storage as prescribed.
Article 14. Conformity assessment bodies and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods
1. Conformity assessment bodies shall carry out procedures for registration of their areas of operation which include assessment of conformity of building material products and goods in accordance with provisions of Decree NO. 107/2016/ND-CP.
2. Conformity assessment bodies assessed and designated by the Ministry of Construction of Vietnam shall comply with provisions of clause 8 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP and clauses 4, 5, 6 and 7 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP.
3. Conformity assessment bodies that have completed procedures for registration of their areas of operation or that are designated by the Ministry of Construction of Vietnam shall comply with regulations on conformity assessment and bear the inspection and supervision by the Ministry of Construction of Vietnam shall. List of conformity assessment bodies that have completed procedures for registration of their areas of operation and list of conformity assessment bodies designated by the Ministry of Construction of Vietnam are published on the website of the Ministry of Construction of Vietnam.
4. The Ministry of Construction of Vietnam shall consider accrediting foreign conformity assessment bodies that engage in certification and testing of building material products and goods as prescribed by law when the relevant mutual recognition agreement is signed.
5. Organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods shall comply with provisions of the Circular No. 17/2021/TT-BXD dated December 22, 2021 of the Minister of Construction prescribing judicial expertise in construction and provisions of this Circular.
Chapter IV
...
...
...
Article 15. Responsibilities of Ministry of Construction of Vietnam
1. Instruct, expedite and inspect the implementation of this Circular.
2. Issue certificates of registration of testing services; certificates of registration of certification services and decisions to designate conformity assessment bodies in charge of assessing quality of building material products and goods, and carry out inspection and take actions against violations committed by these bodies during their operation.
Article 16. Responsibilities of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities
1. Assign responsibilities and tasks to local authorities in charge of carrying out state inspection of quality of building material products and goods.
2. Organize receipt and management of applications for registration of declaration of conformity; cancel or suspend processing of received applications for registration of declaration of conformity of domestically manufactured products or goods of building materials. Organize receipt and processing of applications for state inspection of quality of imported building material goods.
3. Organize receipt and grant of certification or written refusal of applications for reduction or exemption from quality inspection of imported building material products and goods; give written notification of suspension of the granted reduction or exemption from quality inspection as prescribed in clause 3 Article 4 of the Decree No. 154/2018/ND-CP.
4. Organize management and inspection of certification of conformity and declaration of conformity of building material products and goods in their provinces or cities. Cooperate with local inspecting authorities at border checkpoints in inspecting application for state inspection and assessment of conformity of imported building material goods.
5. Prepare consolidated reports on conformity certification, conformity declaration, state inspection of building material products and goods, and grant of reduction or exemption from inspection of imported building material goods, and send them to the Ministry of Construction by December 25 each year or on ad hoc basis at the request of the Ministry of Construction. Such reports are prepared using the form in Appendix III enclosed herewith.
...
...
...
Article 17. Responsibilities of conformity assessment bodies and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods
1. Perform rights and obligations as prescribed in this Circular; regulations of law on quality of products and goods and relevant laws.
2. Before December 15 each year or upon request, submit reports on their conformity assessment services, which are made using Form No. 11 in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP, to the inspecting authority of province or city where conformity assessment services are provided and to the Ministry of Construction.
3. Notify the Ministry of Construction of any changes that may adversely affect their capacity to provide assessment of conformity of building material products and goods as registered or designated within 15 days from the occurrence of the change.
Chapter V
IMPLEMENTATION CLAUSES
Article 18. Amendments to National technical regulation QCVN 16:2023/BXD enclosed with Circular No. 04/2023/TT-BXD dated June 30, 2023 of Minister of Construction
1. Section 1.4.3 of Part 1 and Parts 3, 4 and 5 of QCVN 16:2023/BXD are abrogated.
2. Names and HS codes of products and goods in Table 1 - List of building material products and goods in QCVN 16:2023/BXD are replaced with those in Appendix II enclosed herewith.
...
...
...
1. This Circular comes into force from December 16, 2024.
Article 20. Transition
1. Manufacturers or importers of building material goods that have been issued with certificates of conformity with regulations of QCVN 16:2023/BXD which are still effective shall be allowed to continue using the issued certificates of conformity and respective conformity markings until the expiry dates thereon.
2. Building material shipments for which exporting procedures have been completed in the exporting countries (for being imported to Vietnam) before the effective date of this Circular shall be subject to previous regulations.
Article 21. Responsibility for implementation
1. Regulatory authorities, manufacturers, traders, importers and users of building material products and goods, conformity assessment bodies and organizations providing judicial expertise in quality of building material products and goods are responsible for the implementation of this Circular.
2. In case any legislative documents referred to in this Circular are amended or replaced, the newest one shall apply.
...
...
...
APPENDIX I
CATEGORIES OF
BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-BXD dated November 01, 2024 of
Minister of Construction)
No.
Building material products and goods
1
Cement and clinkers
2
Paving tiles
...
...
...
Paving stone
4
Sanitary porcelain articles
5
Building glass
6
Lime
7
Plastering materials
...
...
...
Refractory materials
9
Building stone
10
Building sand and gravel
11
Constructional goods
12
Roofing materials
...
...
...
Concrete and concrete components
14
Mortars
15
Cement, concrete and mortar admixture
16
Building paints and finishing materials
17
Roofing and partitioning sheets
...
...
...
Fibres, fibre sheets and bars used in construction
19
Water supply and drainage pipes
20
Backfill materials and embanking materials
21
Building materials primarily made of metals
22
Building materials made of wood and other plants
...
...
...
Organic building materials
24
Building materials made of scrap
25
Intermediate products and goods used for manufacturing of building materials
26
Other products and goods used for building of construction works, except electrical equipment and technological equipment
APPENDIX II
...
...
...
No.
Name of product/good
HS Code
Method of state inspection of quality of imported goods
Method of conformity assessment *
1
Portland cement
2523.29.90
After customs clearance.
...
...
...
2
Blended portland cement
2523.29.90
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
3
Sulfate resistant portland cement
2523.29.90
After customs clearance.
...
...
...
4
Phosphogypsum for cement production
3824.99.99
Before customs clearance.
Method 1, Method 7
5
Granulated blast furnace slag
2618.00.00
Before customs clearance.
...
...
...
6
Activity admixture - Fly ash for concrete, mortar and cement
2621.90.90
Before customs clearance.
Method 1, Method 7
7
Crushed sand for concrete and mortar
2517.10.00
After customs clearance.
...
...
...
8
Natural sand for concrete and mortar
2505.10.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
9
Ceramic floor and wall tiles
6907.21.91
6907.21.93
...
...
...
6907.22.93
6907.23.91
6907.23.93
6907.21.92
6907.22.92
6907.23.92
6907.21.94
6907.22.94
6907.23.94
...
...
...
Method 5
10
Natural stone facing slabs
2506.10.00
2506.20.00
2514.00.00
2515.12.20
2515.20.00
2516.20.20
...
...
...
6802.21.00
6802.23.00
6802.29.10
6802.29.90
6802.91.10
6802.91.90
6802.92.00
6802.93.10
6802.93.00
...
...
...
Method 1, Method 5, Method 7
11
Artificial stone slabs based on organic binders
6810.19.90
6810.19.10
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
12
Interlocking concrete bricks
...
...
...
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
13
Clay bricks
6904.10.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
14
Concrete bricks
...
...
...
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
15
Autoclaved aerated concrete products
6810.99.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
16
Wall panels:
...
...
...
- Lightweight sandwich wall panels.
- Reinforced autoclaved aerated concrete wall panels
6810.91.90
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
17
Asbestos-cement corrugated sheets
6811.40.10
After customs clearance.
...
...
...
18
Clay roofing tiles
6905.10.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
19
Glazed ceramic roof tiles
6905.10.00
After customs clearance.
...
...
...
20
Concrete tiles
6811.82.20
6810.99.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
21
Wash basins
7324.10.90
...
...
...
Before customs clearance.
Method 5
22
Wall-hung urinals
7324.90.10
6910.10.00
Before customs clearance.
Method 5
23
...
...
...
7324.90.10
6910.10.00
Before customs clearance.
Method 5
24
Water closet pans
7324.90.10
6910.10.00
Before customs clearance.
...
...
...
25
Clear float glass
7005.29.90
7005.29.20
Before customs clearance.
Method 5
26
Flat heat treated glass
7007.19.90
...
...
...
Method 5
27
Heat-absorbing colored glass
7005.21.90
7005.21.20
Before customs clearance.
Method 5
28
Reflective coated glass
...
...
...
7005.10.90
Before customs clearance.
Method 5
29
Low emissivity coating glass (Low E)
7005.21.90
7005.10.90
Before customs clearance.
Method 5
...
...
...
Sealed insulating glass
7008.00.00
Before customs clearance.
Method 5
31
Laminated glass and laminated safety glass
7007.29.90
Before customs clearance.
Method 5
...
...
...
Wallcoverings in roll form - Finished wallpapers, wall vinyls and plastics wallcoverings
4814.90.00
4814.20 10
4814.20.91
4814.20.99
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
33
Well emulsion paints
...
...
...
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
34
Gypsum board and Fiber-reinforced gypsum panel
6809.11.00
6809.19.90
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
35
...
...
...
4411.1200
4411.1300
4411.1400
4411 9200
4411.9300
4411.9400
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
36
...
...
...
4410.11.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
37
Wood-based panels - Blockboards and battenboards
4418.99.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
38
...
...
...
3917.23.00
3917.40.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
39
PE pipes and fittings (couplings) for water supply and drainage systems under pressure
3917.21.00
3917.40.00
After customs clearance.
...
...
...
40
PP pipes and fittings (couplings) for water supply and drainage systems under pressure
3917.22.00
3917.40.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
41
Pipes and fittings (couplings) of glass fiber reinforced thermosetting plastics (GRP) on an unsaturated polyester resin basis (UP)
3917.29.25
...
...
...
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
42
Ductile iron pipes and fittings (couplings) of ductile iron for water conduit works
7303.00.19
7303.00.11
7307.19.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
...
...
...
Chrysotile asbestos for asbestos - cement corrugated sheets
2524.90.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
44
Iron and steel cable tray systems and cable ladder system used in electrical installation for constructions
7308.90.60
7326.90.99
After customs clearance.
...
...
...
45
Ductile iron pipes and fittings (couplings) used to protect and route electrical wiring in buildings
3917.21.00
3917.22.00
3917.23.00
3917.40.00
After customs clearance.
Method 1, Method 5, Method 7
*Note: Methods of conformity assessment: Method 1 (PT1), Method 5 (PT5), Method 7 (PT7).
...
...
...
APPENDIX III
REPORT ON INSPECTION
OF QUALITY OF BUILDING MATERIAL PRODUCTS AND GOODS
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-BXD dated November 01, 2024 of
Minister of Construction)
(Name of the
supervisory authority)
(NAME OF THE INSPECTING AUTHORITY)
--------
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------
No. /BC-...
[place & date]
REPORT ON INSPECTION OF QUALITY OF PRODUCTS AND GOODS
(Data of year…., collected from……[date] to………[date])
...
...
...
A. For the authority in charge of inspecting quality of imported category-2 goods
1. Total number of shipments registered for inspection: ………… shipments, including:
- Number of shipments which have passed the inspection: ………….. shipments (with details in table 1)
- Number of shipments which have failed the inspection: ………….. shipments (with details in table 2)
- Number of shipments bypassing the inspection: ………….. shipments (with details in table 3)
2. Complaints: (shipments, enterprises, status of complaint and resolution, etc.)
3. Recommendations:
Table 1. Imported shipments of category-2 building material goods that have passed the inspection
No.
...
...
...
Total number of shipments
Unit
Quantity
Origin
....
...
...
...
Table 2. Imported shipments of category-2 building material goods that have failed the inspection
No.
Application number
Importer
Address and telephone number
Name of products/goods
Quantity
Origin
Reasons for failure
...
...
...
...
...
...
No.
Number of application form for inspection
Importer
Address and telephone number
Name of products/goods
Quantity
Declaration of goods
Time of import
...
...
...
...
B. For the authority in charge of inspecting quality of building material products and goods (other than those specified in Section A)
1. Operating status of the inspected entity
…
...
...
...
- Control of manufacturing process from input materials to finished building material products;
- National technical regulations;
- Applied standards;
- Labeling:
…
3. Difficulties arising during inspection
- …
- …
4. Recommendations
...
...
...
- …
Reporting
authority
(signature, full name and seal)
;
Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 10/2024/TT-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 01/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 10/2024/TT-BXD quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video