BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2022 |
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“Điều 42. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử) các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình đường ngang;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình đường ngang đã được phê duyệt;
d) Phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chủ đầu tư chấp thuận.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
“Điều 44. Hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường ngang
Hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường ngang bao gồm:
1. Đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang theo mẫu tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử): Tài liệu xác định đường ngang không còn nhu cầu sử dụng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử): Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn; tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử) các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư công trình;
b) Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình cải tạo, nâng cấp);
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt;
d) Văn bản pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác định công trình không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường sắt: Tài liệu về quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thỏa thuận của ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên có liên quan đến việc xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
đ) Tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Phương án tổ chức thi công công trình và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình trong quá trình thi công.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:
“Điều 51. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 16 của Thông tư này.
2. Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử): Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn; tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”.
6. Thay thế cụm từ “môi trường mạng” bằng cụm từ “môi trường điện tử” tại Điều 43, Điều 45, Điều 47, Điều 50 và Điều 52.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng Cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo kiến nghị về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 07/2022/TT-BGTVT |
Hanoi, May 31, 2022 |
CIRCULAR
Amendments to certain Articles of Circular No. 25/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on level crossing and issuance of permits for construction of essential works on Land for rail transport
Pursuant to the Law on Railway Transport dated June 16, 2017;
Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of the Government of Vietnam on function, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Transport of Vietnam;
At the request of the Director General of the Transport Infrastructure Department and Director General of Vietnam Railway Authority;
The Minister of Transport promulgates a Circular on amendments to certain articles of Circular No. 25/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on level crossing and issuance of permits for construction of essential works on land for rail transport
Article 1. Amendments to certain articles of Circular No. 25/2018/TT-BGTVT dated May 14, 2018 of the Minister of Transport on level crossing and issuance of permits for construction of essential works on land for rail transport
1. Amendments to Article 42:
...
...
...
An application for issuance of a permit for construction, improvement and upgrade of level crossing includes:
1. A written request for issuance of the permit as prescribed in Appendix 8 hereof.
2. Primary documents or certified copies or copies attached to a primary document for comparison or electronic copies having a legal value (when following administrative procedures by electronic means) of the following documents:
a) A decision on approval for a project on work construction investment;
b) A decision on approval for a technical drawing or construction drawing of the level crossing;
c) An approved profile of technical drawings or construction drawings of the level crossing;
d) A plan for organizing construction of the level crossing and traffic safety measures in the period of construction approved by a competent authority or an investor.”.
2. Amendments to Article 44:
“Article 44. Application for removal of level crossing
...
...
...
1. A written request for removal of the level crossing according to Appendix 10 hereof.
2. Primary documents or certified copies or copies attached to a primary document for comparison or electronic copies having a legal value (when following administrative procedures by electronic means) of documents on determining the level crossing which is useless.”.
3. Amendments to Article 46:
“Article 46. Application for renewal of permits for construction, improvement and upgrade of level crossing
An application for renewal of a permit for construction, improvement and upgrade of level crossing includes:
1. A written request for renewal of the permit according to Appendix 12 hereof.
2. Primary documents or certified copies or copies attached to a primary document for comparison or electronic copies having a legal value (when following administrative procedures by electronic means) of written proofs of reasons for request for renewal; and overall developments of the project approved by a competent authority.”.
4. Amendments to Article 49:
“Article 49. Application for issuance of permits for construction of essential works on land for rail transport
...
...
...
1. A written request for issuance of the construction permit as prescribed in Appendix 14 hereof.
2. Primary documents or certified copies or copies attached to a primary document for comparison or electronic copies having a legal value (when following administrative procedures by electronic means) of the following documents:
a) A decision on approval for a project or a document on appointing an investor of the work;
b) A decision on approval for a technical drawing or construction drawing; a photocopy of the current condition (for a work of improvement and upgrade);
c) An approved profile of the technical drawing or construction drawing;
d) A legal document of a state regulatory authority which has a power to determine the work which must be constructed on land for rail transport: a planning document approved by a competent authority or an agreement of the People’s Committee of a district or higher relating to the construction of the work on land for rail transport;
dd) Overall developments approved by a competent authority;
e) A plan for organizing construction of the work and traffic and construction safety measures in the period of construction.".
5. Amendments to Article 51:
...
...
...
An application for renewal of a permit for construction of an essential work on land for rail transport includes:
1. A written request for renewal of the permit according to Appendix 16 hereof.
2. Primary documents or certified copies or copies attached to a primary document for comparison or electronic copies having a legal value (when following administrative procedures by electronic means) of written proofs of reasons for request for renewal; and overall developments of the project approved by a competent authority.”.
6. Replacement of the phrase “network environment” by the phrase “electronic environment” in Articles 43, 45, 47, 50 and 52.
Article 2. Organizing implementation
1. This Circular comes into force from June 01, 2022.
2. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Director Generals of Directorate for Roads of Vietnam, Director Generals of Vietnam Railway Authority, Directors of Departments of Transport of provinces or central-affiliated cities, heads of relevant agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
3. Authorities and units should report difficulties that arise during the period of implementation of this Circular to the Ministry of Transport of Vietnam for consideration and settlement./.
...
...
...
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Ngoc Dong
;
Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2018/TT-BGTVT về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 07/2022/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2018/TT-BGTVT về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video