BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
1. Bổ sung thêm Điều 1a vào sau Điều 1 như sau:
“Điều 1a. Giải thích từ ngữ
a) Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
b) Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
c) Công trình đa năng (hoặc công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (Ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
d) Chiều cao của nhà, công trình, kết cấu là chiều cao được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của nhà, công trình, kết cấu. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Cách xác định chiều cao của nhà, công trình, kết cấu trong các trường hợp cụ thể được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD”.
đ) Tầng trên mặt đất là tầng mà cao độ sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
e) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm) là tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
g) Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm) là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
h) Tầng kỹ thuật là tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng bất kỳ của tòa nhà.
i) Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5m.
k) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng nửa/bán hầm, không bao gồm tầng áp mái.
Công trình có tầng tum không tính vào số tầng của công trình khi chỉ dùng để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao che các thiết bị công trình (nếu có), phục vụ mục đích lên mái và cứu nạn, có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.
Đối với nhà ở riêng lẻ, tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới.
Đối với các công trình nhà, kết cấu dạng nhà, công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ), tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
Mỗi công trình chỉ được phép có một tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.
Điều 2. Quy định về chuyển tiếp
1. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Trường hợp công trình có điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng không làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư này thì cấp của công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC
1 PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG THÔNG
TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
1.1. Sửa đổi khoản 1.1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo Mục 1.1.1 Công trình giáo dục trong Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.1 |
Công trình giáo dục |
||||||
|
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo |
Tầm quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
1.2. Sửa đổi Mục 1.1.7 Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
Tầm quan trọng |
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng, và các công trình đặc biệt quan trọng khác |
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao, cấp tỉnh |
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp Huyện, cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện |
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương |
|
1.3. Sửa đổi khoản 1.2.1.1 Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) Mục 1.2.1 Sản xuất vật liệu xây dựng Đảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.1 |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
||||||
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) |
|||||||
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ |
Tầm quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
|||||
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 1 |
< 1 |
|
1.4. Sửa đổi khoản 1.2.2.2 Khu liên hợp luyện kim Mục 1.2.2 Luyện kim và cơ khí chế tạo Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.2 |
Luyện kim và cơ khí chế tạo |
||||||
|
1.2.2.2. Khu liên hợp gang thép |
Dung tích lò cao (nghìn m3) |
> 1 |
≤ 1 |
|
|
|
1.5. Sửa đổi khoản 1.2.5.3 Công trình thủy điện, khoản 1.2.5.4 Công trình điện gió, khoản 1.2.5.5 Công trình điện mặt trời Mục 1.2.5 Năng lượng và bổ sung nội dung vào phần ghi chú Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.2.5 |
Năng lượng |
|||||||
1.2.5.3. Công trình thủy điện |
a) Tổng công suất lắp máy (MW) |
> 1.000 |
> 50 ÷ 1.000 |
> 30 ÷ 50 |
≤ 30 |
- |
||
b) Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) |
> 1.000 |
> 200 ÷ 1.000 |
> 20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
< 3 |
|||
c) Đập dâng nước |
|
|||||||
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
||
B |
- |
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|||
C |
- |
- |
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
|||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
||
B |
- |
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
C |
- |
- |
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
1.2.5.4. Công trình điện gió |
TCS (MW) |
|
≥ 50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời |
TCS (MW) |
|
≥ 50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
Ghi chú: 1. Cấp của công trình thủy điện được xác định là cấp cao nhất của một trong các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A,B,C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). 2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước,... được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại Điểm a Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. 3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác,… được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại Điểm c Mục 1.2.5.3 của Bảng trên. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư số 03/2016/TT-BXD. |
1.6. Sửa đổi điểm d khoản 1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sửa đổi điểm đ và bổ sung điểm i, điểm k, điểm 1 vào khoản 1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sửa đổi điểm a khoản 1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sửa đổi khoản 1.2.6.4 Nhà máy sản xuất khí công nghiệp Mục 1.2.6 Hóa chất Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.6 |
Hóa chất |
||||||
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
|||||||
d) Nhà máy sản xuất phân bón hóa học |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
|||||||
đ) Nhà máy sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
i) Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp hóa chất cơ bản (axit, kiềm, chứa clo ...) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
k) Nhà máy sản xuất sơn, mực in |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 100 |
> 20 ÷ 100 |
10 ÷ 20 |
< 10 |
|
l) Nhà máy sản xuất hóa chất tẩy rửa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
|||||||
a) Nhà máy sản xuất pin hóa học |
TSL (triệu viên/năm) |
|
> 250 |
150 ÷ 250 |
< 150 |
|
|
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp khí công nghiệp |
TSL (nghìn m3 khí/h) |
|
> 15 |
8,5 ÷ 15 |
< 8,5 |
|
1.7. Bổ sung Mục 1.3.10 Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông vào Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.10 |
Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông |
Tầm quan trọng |
Liên quốc gia |
Liên tỉnh |
Nội tỉnh |
|
|
1.8. Sửa đổi khoản 1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc; khoản 1.4.1.2 Đường ô tô; khoản 1.4.1.3 Đường trong đô thị Mục 1.4.1 Đường bộ Bảng 1.4 Phân cấp công trình giao thông như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Đường bộ |
||||||
1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
100 |
80, 60 |
|
|
|
1.4.1.2. Đường ô tô |
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) |
> 30 |
10 ÷ 30 |
3 ÷ < 10 |
0,3 ÷ < 3 |
< 0,3 |
|
hoặc |
hoặc |
hoặc |
hoặc |
hoặc |
hoặc |
||
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
100 |
80 |
60 |
40 |
||
1.4.1.3. Đường trong đô thị |
|||||||
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường chính đô thị |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
≥ 80 |
60 |
|
|
|
|
b) Đường liên khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
80 |
60 |
|
|
|
|
c) Đường chính khu vực; đường khu vực |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
60 |
50 |
40 |
|
1.9. Sửa đổi, Mục 1.4.6 Hàng hải; khoản 1.4.6.7 Các công trình hàng hải khác Bảng 1.4 Phân cấp công trình giao thông như sau:
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.6 |
Hàng hải |
||||||
1.4.6.1 Công trình bến cảng biển; khu vực truyền tải neo đậu chuyển tải, tránh trú bão |
|||||||
a) Bến cảng hàng hóa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷ < 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
b) Bến cảng hành khách |
Tổng dung tích của tàu (nghìn GT) |
> 150 |
100 ÷ 150 |
50 ÷ < 100 |
30 ÷ < 50 |
< 30 |
|
c) Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
> 70 |
30 ÷ 70 |
10 ÷ < 30 |
5 ÷ < 10 |
< 5 |
|
1.4.6.5 Công trình chính trị, đê chắn sóng, đê chăn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) |
H > 16 |
12 < H ≤ 16 |
8 < H ≤ 12 |
5 ≤ H ≤ 8 |
< 5 |
|
1.4.6.6 Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) |
Số lượng trạm radar trên luồng (trạm) |
|
≥ 4 |
3 |
2 |
1 |
|
1.4.6.7 Các công trình hàng hải khác |
|||||||
a) Phao báo hiệu hàng hải |
Đường kính phao D (m) |
D > 5 |
3,5 < D ≤ 5 |
2,5<D≤3,5 |
2,0<D≤2,5 |
D≤2,0 |
|
b) Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>70 |
30÷70 |
10÷<30 |
5÷10 |
<5 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC
2 PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU THÔNG TƯ SỐ 03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
2.1. Sửa đổi điểm b, điểm c Mục 2.1 Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
TT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.1 |
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà; Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2). |
b) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) |
>50 |
25÷50 |
8÷24 |
2÷7 |
1 |
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
|
>30 |
>10÷30 |
1÷10 |
<1 |
2.2. Sửa đổi, bổ sung Mục 2.7 Tường chắn Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.7 |
Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, Kè có tổng chiều dài tuyến ≤ 500 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp |
||||||
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chính trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao tường (m) |
|
>25÷40 |
>15÷25 |
>8÷15 |
≤8 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
|
>12÷20 |
>5÷12 |
≤5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
>10÷15 |
>4÷10 |
≤4 |
||
2.7.2 Kè (Kè bảo vệ bờ, sử dụng trong các công trình thủy lợi, chính trị trong sông; không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2) |
Chiều cao công trình hoặc độ sâu mực nước (m) |
|
>8 |
>5÷8 |
>3÷5 |
≤3 |
2.3. Sửa đổi Mục 2.10.5 Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.10 |
Tuyến ống/cống Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp |
||||||
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt |
a) Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥ 300 |
< 300 |
|
|
2.4. Bổ sung khoản 2.14.3 Trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,....) vào Mục 2.14 Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác Bảng 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu như sau:
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.14 |
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác |
||||||
2.14.3. Trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,....) |
Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị công nghệ gắn vào công trình (m) |
|
|
>15 |
≤15 |
|
VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH CỦA THÔNG TƯ SỐ
03/2016/TT-BXD
(Kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Thay thế nội dung Mục 3.5 Ví dụ 5 - Công trình công nghiệp - Thủy điện B Phụ lục 3 Thông tư số 03/2016/TT-BXD như sau:
3.5. Ví dụ 5 - Công trình công nghiệp - Thủy điện B
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa nước: dung tích 10 triệu m3;
- Cụm công trình “Tuyến đầu mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả mặt, Đập phụ, ….;
- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công trình: Nhà máy thủy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả,...;
- Các công trình khác như: Đường dây và trạm biến áp (cấp điện áp 110KV), Đường giao thông trong công trình (đường ô tô, tốc độ <30km/h), nhà quản lý điều hành (cao 4 tầng, không có tầng hầm), nhà hành chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...
- Các công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...
Cấp công trình áp dụng để xác định cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2016/TT-BXD được xác định như sau:
- Hồ chứa: tương ứng với Điểm b Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo dung tích là cấp III;
- Đập chính dâng nước: tương ứng với Điểm c Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo chiều cao đập kết cấu bê tông trên nên đá là cấp II;
- Nhà máy thủy điện: tương ứng với Điểm a Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1, cấp công trình xác định theo công suất là cấp III.
Như vậy, cấp công trình sử dụng để xác định cơ quan thẩm quyền thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu đối với dự án Thủy điện B là cấp II (cấp công trình được xác định theo Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1 là cấp II, lấy theo cấp lớn nhất của Hồ Chứa, Đập chính và Nhà máy thủy điện)./.
MINISTRY OF
CONSTRUCTION |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 07/2019/TT-BXD |
Hanoi, November 7, 2019 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction works quality management and maintenance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on management of investment and construction projects (hereinafter referred to as Decree No. 59/2015/ND-CP);
Pursuant to the Decree No. 42/2017/ND-CP dated April 5, 2017 on amendments and supplements to a number of Articles of the Decree No. 59/2015/ND-CP;
Pursuant to the Government's Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Upon the request of the Director of the Construction Quality Inspectorate,
The Minister of Construction hereby promulgates the Circular amending, supplementing and replacing a number of articles of the Circular No. 03/2016/TT-BXD dated March 10, 2016 of the Minister of Construction regulating classification of construction works, and instructions for application of these regulations to investment and construction activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Placing Article 1a after Article 1 as follows:
“Article 1a. Interpretation
a) Detached home refers to a residential building erected on a separate land lot under the legal ownership of an organization, family or person, including villas, terraced houses and independent houses.
b) Apartment building refers to a building comprising at least 2 stories, a large number of apartments, shared walkways and stairs, individually or commonly owned spaces and commonly used infrastructure facilities for families, persons and entities.
c) Multifunctional project (or mixed-use project) refers to a building serving various functions (Example: a building designed as an apartment building, hotel and office is considered a multifunctional project).
d) Elevation of a house, construction work or structure refers to the height vertically measured from the ground surface elevation to the top of a building, construction work or architectural structure. As for construction works with different ground surface elevations, the lowest ground surface elevation is used. Method of determining the height of a building, construction work or architectural structure in several particular cases shall be regulated in Appendix 2 to the Circular No. 03/2016/TT-BXD”.
dd) Story above the ground level refers to a floor of which elevation is higher than or equal to the elevation of the ground surface on which a construction work is built according to the approved planning.
e) Basement (or underground floor) refers to a floor of which more than a half is below the surface of the ground on which a building is erected according to the approved planning scheme.
g) Half/semi-basement (or half or semi-underground floor) refers to a floor of which a half is above or equal to the surface of the ground on which a building is erected according to the approved planning scheme.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Attic refers to a floor inside a pitched roof space of which the entire or part of vertical sides is formed by pitched or folded roof surfaces, and vertical wall (if any) is restricted to 1.5 m in height from the floor level.
k) The number of stories in a building (or construction work) includes all of floors above the ground level (including technical floor or loft), half/semi-basement, exclusive of the attic.
In a building, a loft is not counted as a story of the building only when the loft is used for covering a staircase or elevator shaft, or hiding built-in equipment (if any), or is used as an intermediate space to reach the roof and serve rescue purposes, and makes up 30% at maximum of the dimensional area of the roof.
With respect to a detached building, a mezzanine shall not be counted as a story of that building if the floor area of such mezzanine is not greater than 65% of the building area of the story underneath.
With respect to houses, home-type structures or buildings with multiple stories built on floor levels (exclusive of detached residential houses), mezzanines are not counted as stories thereof only when they are designed for use as technical spaces (e.g. technical floor levels at the beds of swimming pools, floor levels where generators are placed or other equipment), cover no more than 10% of the building area of the story underneath, but less than 300 m2.
In a building project, only one mezzanine, which is not counted as a story of the project, is allowed.
2. Amending, supplementing and replacing regulations laid down in Appendix 1 “Classification of construction works based on capacity or importance levels” to the Circular No. 03/2016/TT-BXD according to Appendix I hereto.
3. Amending and supplementing regulations laid down in Appendix 2 “Classification of construction works based on structural measurement” to the Circular No. 03/2016/TT-BXD according to Appendix II hereto.
4. Repealing point d of section 2 in the Notes of Chart 2 in the Appendix 2 "Classification of construction works based on structural measurement” in the Circular No. 03/2016/TT-BXD.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Transitional provisions
1. Classifications of construction works belonging to investment and construction projects approved before the entry into force of this Circular shall be determined according to laws remaining in effect on the date of grant of approval.
2. With respect to construction works whose construction designs are adjusted after the entry into force of this Circular,
a) if such adjustments do not entail any change in capacity and structural measurement as prescribed herein, classifications thereof shall be determined according to laws remaining in effect on the date of grant of approval;
b) if such adjustments entail any change in capacity and structural measurement as prescribed herein, classifications thereof shall be determined according to Article 1 herein;
1. This Circular shall enter in force on January 1, 2020.
2. In the course of implementing this Circular, if there is any difficulty likely to arise, persons and entities may send feedbacks to the Ministry of Construction to seek its decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Quang Hung
APPENDIX I
AMENDING,
SUPPLEMENTING AND REPLACING CERTAIN REGULATIONS LAID DOWN IN APPENDIX 1 -
CLASSIFICATION OF CONSTRUCTION WORKS BASED ON THEIR CAPACITY OR IMPORTANCE
LEVELS TO THE CIRCULAR NO. 03/2016/TT-BXD
(To the Circular No. 07/2019/TT-BXD dated November 7, 2019 of the Minister
of Construction)
1.1. Amending Sub-section 1.1.1.1 – Kindergartens and preschools of Section 1.1.1 – Education construction works in Table 1.1 – Classification of civil construction works as follows:
No.
Types of construction works
Classification criteria
Project grades
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
1.1.1
Education construction works
1.1.1.1. Kindergartens and preschools
Significance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Amending Section 1.1.7 – Office buildings of state authorities and political organizations in Table 1.1 – Classification of civil construction works as follows:
No.
Types of construction works
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.7
Office buildings of state authorities, political organizations or sociopolitical organizations
Significance
National Assembly House, Presidential Palace, Government’s OFFICE BUILDING, Party Central Committee’s Office Building, and other works of special importance
Office buildings of Provincial Party Committees; Provincial People's Councils, People's Committees; Ministries, General Departments and equivalents; Supreme, Superior or Provincial People's Courts, Supreme People's Procuracies
Office buildings of District Party Committees; District People's Councils, People's Committees; Administrations, Departments and equivalents; District People's Courts, Supreme People's Procuracies
Office buildings of Communal Party Committees, People’s Councils, People’s Committees and equivalents
1.3. Amending Sub-section 1.2.1.1 – Mines or quarries for extraction of construction materials (e.g. sand, rock, clay and other construction materials) of Section 1.2.1 – Manufacturing of construction materials in Table 1.2 – Classification of industrial construction works as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of construction works
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
IV
1.2.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.1. Mines or quarries for extraction of construction materials (e.g. sand, rock, clay and other construction materials)
a) With explosive materials used
Significance
Grade II, irrespective of the project size
b) Without explosive materials used
Total production output (million m3 each year)
≥ 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Amending Sub-section 1.2.2.2 – Metallurgy complexes of Section 1.2.2 – Metallurgy and mechanical engineering in Table 1.2 – Classification of industrial construction works as follows:
No.
Types of construction works
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
1.2.2
Metallurgy and mechanical engineering
1.2.2.2. Iron and steel complexes
Volume of blast furnace (thousand m3)
> 1
≤ 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Amending Sub-section 1.2.5.3 – Hydropower construction works, Sub-section 1.2.5.4 – Wind power construction works and Sub-section 1.2.5.5 – Solar power construction works of Section 1.2.5 – Energy and Supplements to remarks of Table 1.2 – Classification of industrial construction works as follows:
No.
Types of construction works
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
1.2.5
Energy
1.2.5.3. Hydropower construction works
a) Total installed capacity (MW)
> 1,000
> 50 ÷ 1,000
> 30 ÷ 50
≤ 30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Retention capacity of reservoir corresponding to the normal rise of water level (million m3)
> 1,000
> 200 ÷ 1,000
> 20 ÷ 200
≥ 3 ÷ 20
< 3
c) Overflow dams
Earth, or earth – rock dams having the maximum height (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100
> 70 ÷ 100
> 25 ÷ 70
> 10 ÷ 25
≤ 10
B
-
> 35 ÷ 75
> 15 ÷ 35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 8
C
-
-
> 15 ÷ 25
> 5 ÷ 15
≤ 5
Concrete, reinforced concrete dams having the maximum height (m)
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 60 ÷ 100
> 25 ÷ 60
> 10 ÷ 25
≤ 10
B
-
> 25 ÷ 50
> 10 ÷ 25
> 5 ÷ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
-
-
> 10 ÷ 20
> 5 ÷ 10
≤ 5
1.2.5.4. Wind power construction works
Total capacity (MW)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 15 ÷ < 50
> 3 ÷ 15
≤ 3
1.2.5.5. Solar power construction works
Total capacity (MW)
≥ 50
> 15 ÷ < 50
> 3 ÷ 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Remarks:
1. A hydropower project gets the top grade of one of the criteria for the classification of Plants, Reservoirs and Overflow Dams (where A, B, C denotes typical geological groups of foundations, including: Group A refers to rock foundation; Group B refers to foundations formed of sandy soil, clumped soil, stiff or medium-stiff clay; Group C refers to foundations made of saturate soft clay).
2. Construction works in the "Hydraulic Energy System", such as water intake, transmission route (channels, conduits, tunnels), surge tanks or valve houses, penstocks, discharge channels or tunnels, etc. are graded according to grades of hydropower plants prescribed in point a of Sub-section 1.2.5.3 in the aforesaid Table.
3. Construction works belonging to the "Complex”, including dams, overflow spillways, bottom outlets, emergency spillways and other water intakes, etc. are graded according to the grades of overflow dams prescribed in point c of Sub-section 1.2.5.3 in the above-stated Table.
4. Other relevant projects, including control rooms, security walls, traffic roads, etc., in hydropower construction projects are graded according to the grades specified in the instructions given in the Circular No. 03/2016/TT-BXD.
1.6. Amending point d of Sub-section 1.2.6.1 – Construction works for manufacturing of fertilizers and plant protection chemicals; amending point dd and adding point i, k and l to Sub-section 1.2.6.2 – Construction works for manufacturing of basic chemical products, petrochemicals, pharmaceutical chemistry, cosmetics and other chemicals; amending point a of Sub-section 1.2.6.3 – Construction works for manufacturing of chemical power source products; amending Sub-section 1.2.6.4 – Industrial gas factories of Section 1.2.6 – Chemicals in Table 1.2 – Classification of industrial construction works as follows:
No.
Types of construction works
Classification criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Special
I
II
III
IV
1.2.6
Chemicals
1.2.6.1. Construction works for manufacturing of plant protection chemicals and fertilizers
d) Chemical fertilizer plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10
< 10
1.2.6.2. Construction works for manufacturing of basic chemical products, petrochemicals, pharmaceutical chemistry, cosmetics and other chemicals
dd) Plants, storage facilities, filling stations for petrochemical products (PP, PE, PVC, PS ABS, PET, SV, fiber, DOP, SM, VCM, Polystyrene, PTA, MEG, BTX, synthetic rubber ... )
Total output (thousand tonnes/year)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 10
i) Plants, warehouses, filling stations for basic chemicals (acid, alkali, chlorine, etc.)
Total output (thousand tonnes/year)
≥ 10
< 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Paint and ink factories
Total output (thousand tonnes/year)
> 100
> 20 ÷ 100
10 ÷ 20
< 10
l) Cleaning chemical factories
Total output (thousand tonnes/year)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10
< 10
1.2.6.3. Construction works for manufacturing of chemical power source products
a) Chemical battery factories
Total output (million units/year)
> 250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 150
1.2.6.4. Industrial gas factories, warehouses, filling stations
Total output (thousand m3 of gas/h)
> 15
8,5 ÷ 15
< 8,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Types of construction works
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Telecommunication cable lines
Significance
Inter-country
Interprovince
Intraprovince
1.8. Amending Sub-section 1.4.1.1 – Expressways; Sub-section – Highways; Sub-section – Urban roads of Section 1.4.1 – Roads in Table 1.4 – Classification of traffic construction works as follows:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
IV
1.4.1
Roads
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Design speed (km/h)
> 100
100
80, 60
1.4.1.2. Highways
Traffic flow (converted thousand of vehicles/day-night
> 30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ÷ < 10
0.3 ÷ < 3
< 0.3
Or
Or
Or
Or
Or
Or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100
100
80
60
40
1.4.1.3. Urban roads
a) Urban expressways; thoroughfares; main urban roads
Design speed (km/h)
≥ 80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Inter-regional roads
Design speed (km/h)
80
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Main regional roads; regional roads
Design speed (km/h)
60
50
40
1.9. Amending Section 1.4.6 – Maritime transportation; Sub-section 1.4.6.7 – Other maritime construction works in Table 1.4 – Classification of traffic construction works as follows:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
IV
1.4.6
Maritime transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cargo seaports
Deadweight tonnage (thousand DWT)
> 70
30 ÷ 70
10 ÷ < 30
5 ÷ < 10
< 5
b) Passenger seaports
Gross tonnage (thousand GT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ÷ 150
50 ÷ < 100
30 ÷ < 50
< 30
c) Transshipment, anchorage and storm sheltering areas
Deadweight tonnage (thousand DWT)
> 70
30 ÷ 70
10 ÷ < 30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5
1.4.6.5 Seawater training works, breakwaters, groins, diversion dams, shore protection embankments;
Maximum height of each project or gauge height H (m)
H > 16
12 < H ≤ 16
8 < H ≤ 12
5 ≤ H ≤ 8
< 5
1.4.6.6 Vessel traffic service systems
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4
3
2
1
1.4.6.7 Other maritime construction works
a) Maritime signaling buoys
Diameter D (m)
D > 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5<D≤3.5
2.0<D≤2.5
D≤2.0
b) Shipbuilding, ship and other watercraft repairing facilities
Deadweight tonnage (thousand DWT)
>70
30÷70
10÷<30
5÷10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX II
AMENDING,
SUPPLEMENTING AND REPLACING CERTAIN REGULATIONS LAID DOWN IN APPENDIX 2 -
CLASSIFICATION OF CONSTRUCTION WORKS BASED ON THEIR STRUCTURAL DIMENSIONS TO
THE CIRCULAR NO. 03/2016/TT-BXD
(To the Circular No. 07/2019/TT-BXD dated November 7, 2019 of the Minister
of Construction)
2.1. Amending point b and c of Section 2.1 of Table 2 – Classification of construction works by their structural dimensions as follows:
No.
Types
Classification criteria
Project grades
Special
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
2.1
2.1.1 Houses, home-type structures
Grade-III or higher grade residential villas
2.1.2 Multi-storey buildings (excluding structures specified in 2.2).
b) Number of stories of a building (or a construction project)
>50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8÷24
2÷7
1
c) Total floor area (thousand m2)
>30
>10÷30
1÷10
<1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Types
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Security walls or embankments
As for any security wall or embankment ≤ 500 m in length in total, after determination of its grade according to this Table, its grade must be moved down by a grade.
2.7.1 Security walls (earth, rock, onshore walls, except structures specified in 2.9)
With respect to security walls used in training works belonging to Section 2.11 and 2.12, criteria for structures in this section must be taken into consideration.
a) Rocky beds
Wall height (m)
>25÷40
>15÷25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤8
b) Beds formed of sandy soil, clumped soil, stiff or medium-stiff clay
>12÷20
>5÷12
≤5
c) Beds formed of soft saturated clay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>10÷15
>4÷10
≤4
2.7.2 Embankments (Shore protection embankments used for hydraulic construction works or river training works; exclusive of structures prescribed in 2.9 and 2.11.2)
Project height or gauge height (m)
>8
>5÷8
>3÷5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Amending Section 2.10.5 – Oil and gas pipelines of Table 2 – Classification of construction works by their structural dimensions as follows:
No.
Types
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10
Tubing/ducting
As for any tubing/ducting ≤ 1000 m in length in total, after determination of its grade according to this Table, its grade must be moved down by a grade.
2.10.5. Oil and gas pipelines
a) Inner diameter (mm)
≥ 300
< 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Adding Sub-section 2.14.3 – Construction works for risky games impacting community safety (e.g. roller coasters, towers, steel pillars, water slides, steel support for game equipment, etc.) to Section 2.14 – Other small-scale structures in Table 2 – Classification of construction works by their structural dimension as follows:
No.
Types
Classification criteria
Project grades
Special
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14
Other small-scale structures
2.14.3. Construction works for risky games impacting community safety (e.g. roller coasters, towers, steel pillars, water slides, steel support for game equipment, etc.)
Gross height, including the height of the main structure and peripheral technological accessories (m)
>15
≤15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX III
EXAMPLE
OF DETERMINATION OF PROJECT GRADES PRESCRIBED IN CIRCULAR NO. 03/2016/TT-BXD
(To the Circular No. 07/2019/TT-BXD dated November 7, 2019 of the Minister
of Construction)
Replacing Section 3.5 – Example 5 – Industrial construction works – Hydropower plant B in Appendix 3 to the Circular No. 03/2016/TT-BXD as follows:
3.5. Example 5 – Industrial construction works – Hydropower plant B
Hydropower Plant B construction project with the design capacity of 30MW. The project includes the following construction works:
- Retention capacity of the reservoir: 10 million m3;
- The “Complex” facilities are composed of the followings: Main overflow dam (30m high with concrete structures built on rocky beds), overflow spillway, auxiliary dam, etc.;
- The “Hydraulic Energy System” facilities are composed of the followings: Hydropower plant (having the generation capacity of 30 MW), water intake, water conveyance tunnel, surge tank, penstock conveying water to turbines, outlet and discharge channel, etc.;
- Other facilities, including: Power line and substation (110KV voltage), built-in roads (motorways, speed <30km/h), control room (comprising 4 floors with no basement), administrative office, security guard booth, gates, fences, etc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project grade used for determination of the authority having jurisdiction to conduct assessment of its design and inspection of project commissioning and acceptance testing under clause 1 of Article 3 in the Circular No. 03/2016/TT-BXD shall be defined as follows:
- As per point b of Sub-section 1.2.5.3 in Table 1.2 of Appendix 1, the reservoir gets the grade III defined according to its capacity;
- As per point c of Sub-section 1.2.5.3 in Table 1.2 of Appendix 1, the main overflow dam gets the grade II defined according to its height of the dam body built on the rocky bed;
- As per point a of Sub-section 1.2.5.3 in Table 1.2 of Appendix 1, the powerhouse gets the grade III defined according to its capacity.
In conclusion, the grade of the project used for determination of the authority having jurisdiction to conduct the assessment of designs and inspection of commissioning and acceptance testing of Hydropower Plant B is the grade II (the project grade determined under Sub-section 1.2.5.3 in Table 1.2 of Appendix 1 is the grade II, which is the highest grade of the Reservoir, Main Dam and Powerhouse)./.
;
Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 07/2019/TT-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 07/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 07/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video