BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2019;
Căn cứ khoản 5 Điều 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn (sau đây viết tắt là quy hoạch đô thị và nông thôn).
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến công tác quy hoạch đô thị và nông thôn trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Quy định chung về quy cách thể hiện
1. Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án trong hồ sơ lấy ý kiến, hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt phải được trình bày rõ ràng, đầy đủ nội dung đối với từng loại, cấp độ quy hoạch và tuân thủ các quy định tại Chương II và các phụ lục của Thông tư này.
2. Hệ thống ký hiệu bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, nông thôn phải tuân thủ theo quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Căn cứ điều kiện, đặc điểm của vùng liên huyện, vùng huyện, đô thị, khu chức năng và khu vực nông thôn được lập quy hoạch, có thể thành lập các bản đồ, sơ đồ riêng cho từng nội dung hiện trạng, định hướng hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo thể hiện được đầy đủ các nội dung theo yêu cầu.
4. Trường hợp quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt, các bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn; bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn; bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thay thế bằng sơ đồ định hướng phát triển không gian trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được phê duyệt.
5. Tất cả các sơ đồ, bản đồ trong thành phần bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn phải thể hiện rõ phạm vi ranh giới lập quy hoạch; ranh giới, tên các đơn vị hành chính trong phạm vi lập quy hoạch; tên đơn vị hành chính tiếp giáp bên ngoài phạm vi lập quy hoạch.
NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
Điều 3. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch huyện
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch huyện. Thể hiện trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch huyện bao gồm:
a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; căn cứ lập nhiệm vụ quy hoạch. Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện phải luận cứ cơ sở xác định quy mô, phạm vi và ranh giới vùng lập quy hoạch.
b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của vùng lập quy hoạch; các phương hướng phát triển và phương án quy hoạch tại các quy hoạch liên quan, có tác động đến vùng lập quy hoạch. Nêu khái quát những vấn đề tồn tại cần giải quyết trong quy hoạch huyện.
c) Xác định quan điểm, mục tiêu quy hoạch; tính chất, chức năng của vùng.
d) Cơ sở và phương pháp xác định động lực phát triển vùng; dự báo sơ bộ về: dân số, đất đai, tỷ lệ đô thị hóa, phát triển kinh tế,...; đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo từng giai đoạn phát triển.
đ) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng vùng liên huyện, vùng huyện được lập quy hoạch; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
e) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch huyện.
g) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch huyện
1. Thành phần bản vẽ bao gồm:
a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trong quy hoạch tỉnh có ảnh hưởng tới vùng lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh theo tỷ lệ thích hợp.
b) Bản đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất vùng lập quy hoạch; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ phân vùng quản lý phát triển: Xác định các phân vùng để quản lý; bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
d) Bản đồ định hướng phát triển không gian vùng: Xác định không gian phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn; khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát triển trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp huyện trở lên; vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã; khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác theo các giai đoạn quy hoạch (theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000
đ) Bản đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật vùng: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường liên xã), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch huyện; các căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô, phạm vi lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.
b) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội vùng; hiện trạng phân bố đô thị và điểm dân cư nông thôn, sự biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện; hiện trạng tài nguyên và môi trường; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, thuyết minh bổ sung thêm nội dung: Đánh giá việc phối hợp, liên kết phát triển giữa các huyện trong vùng; nêu hiệu quả, bất cập trong triển khai việc liên kết phát triển đối với công tác quản lý thực hiện quy hoạch làm cơ sở đề xuất các giải pháp trong đồ án quy hoạch.
c) Xác định động lực và tiềm năng phát triển của vùng; tác động của hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh đối với vùng lập quy hoạch.
d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, tỷ lệ đô thị hóa, nhu cầu sử dụng đất, bảo vệ môi trường; các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên, ...
đ) Tổ chức phân vùng và yêu cầu quản lý, phát triển theo các phân vùng.
e) Định hướng phát triển không gian: Vị trí, quy mô và phương hướng tổ chức khu vực phát triển đô thị, dân cư nông thôn; khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác. Tổ chức phân bổ hệ thống trung tâm: Hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp huyện trở lên; trung tâm cụm xã, trung tâm xã. Xác định các quy hoạch chung đô thị; quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng; quy hoạch chung xây dựng xã cần lập theo các giai đoạn phát triển.
g) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng về chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động.
h) Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn, thời điểm thực hiện.
i) Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với vùng có phạm vi bao gồm nhiều đơn vị hành chính cấp huyện, cần kiến nghị mô hình, cơ chế quản lý và liên kết phát triển vùng liên huyện.
k) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường trong vùng.
3. Quy định quản lý theo quy hoạch huyện: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán); đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
Mục 2. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
Nhiệm vụ quy hoạch chung các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới (bao gồm cả đô thị loại IV trở lên chưa được công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thị xã, thành phố thuộc Tỉnh; đô thị loại V chưa được công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V) thực hiện theo quy định tại Điều này.
1. Bản vẽ trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
a) Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng trong quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chung thành phố. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.
b) Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ trong quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch vùng (đối với đô thị loại III trở lên) và quy hoạch tỉnh; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chung đô thị. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn (đối với đô thị loại III trở lên) và bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung đô thị. Đối với đô thị mới, cần luận cứ đầy đủ về phạm vi, ranh giới lập quy hoạch.
b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của đô thị; khái quát những vấn đề tồn tại chính trong quá trình thực hiện quản lý, phát triển đô thị. Nêu các phương hướng phát triển tại quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và kế hoạch phát triển đô thị theo các chương trình phát triển đô thị; phương án quy hoạch tại quy hoạch tỉnh và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chung đô thị.
c) Xác định tính chất, động lực phát triển, vai trò đô thị đối với quốc gia, vùng và tỉnh; quan điểm và mục tiêu quy hoạch; xác định sơ bộ những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch.
d) Dự báo sơ bộ về phát triển kinh tế - xã hội, dân số, lao động, nghề nghiệp, đất đai phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn và hạ tầng kỹ thuật.
đ) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng đô thị; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
e) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chung đô thị.
g) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 6. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có ảnh hưởng tới thành phố được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.
b) Sơ đồ hiện trạng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố: Vị trí, quy mô của khu chức năng, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khu vực bảo vệ di sản, di tích, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia, vùng trên địa bàn thành phố; Vị trí, quy mô của các khu vực chức năng, các đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung của thành phố; phạm vi, ranh giới của khu vực đô thị trung tâm; vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn tập trung. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
c) Bản đồ hiện trạng khu vực đô thị trung tâm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
d) Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở xác định các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; sử dụng đất (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị ...); xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000.
đ) Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (bao gồm các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án) xác định khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
e) Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn đô thị: Xác định vị trí, quy mô của các đô thị trong thành phố; phạm vi của khu vực đô thị trung tâm; quy mô, phạm vi của các khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng, khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, sinh thái, bảo tồn, an ninh quốc phòng,...; vị trí trung tâm xã, trung tâm cụm xã (nếu có), điểm dân cư nông thôn tập trung. Xác định các trục không gian, hành lang phát triển đô thị của thành phố. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
g) Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp đô thị trên địa bàn thành phố và các nội dung quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP theo từng chuyên ngành gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường liên khu vực), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn đô thị kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
h) Sơ đồ định hướng phát triển không gian khu vực đô thị trung tâm: Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng và thành phố); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh, quốc phòng. Xác định vị trí, quy mô hệ thống trung tâm: Hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành nghiên cứu, đào tạo, y tế,...cấp quốc gia, cấp vùng và cấp thành phố. Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
i) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực đô thị trung tâm: Vị trí, quy mô của các loại chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này; xác định quy mô dân số, chỉ tiêu về mật độ dân cư, sử dụng đất của từng khu vực chức năng đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
l) Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của khu vực đô thị trung tâm: Nội dung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực đô thị trung tâm kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
m) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị (sau đây viết tắt là Thông tư số 06/2013/TT-BXD).
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm:
a) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng, phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết. Các số liệu phải được tổng hợp, thể hiện bằng sơ đồ, bảng biểu kèm theo thuyết minh ngắn gọn, rõ ràng.
b) Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển của thành phố.
c) Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho toàn thành phố, từng đô thị và khu vực đô thị trung tâm.
d) Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; phân tích các định hướng, yêu cầu của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đối với định hướng phát triển của thành phố. Dự báo các chỉ tiêu phát triển: Tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn thành phố; từng đô thị, khu vực đô thị trung tâm và khu chức năng đô thị trên địa bàn thành phố.
đ) Xác định nguyên tắc, tiêu chí để lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị.
e) Định hướng phát triển không gian: Nội dung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Xác định phạm vi, giới hạn phát triển không gian của khu vực đô thị trung tâm và các thành phố, thị xã, thị trấn thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; đề xuất khu vực nội thị, ngoại thị; xác định các khu vực cần lập quy hoạch phân khu đô thị; quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng; quy hoạch chung xây dựng xã theo các giai đoạn quy hoạch.
g) Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm: Nội dung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Hệ thống trung tâm xác định theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp thành phố.
h) Định hướng quy hoạch sử dụng đất toàn đô thị và khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn quy hoạch. Tại khu vực đô thị trung tâm, xác định quy mô đối với các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
i) Thiết kế đô thị theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
k) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực đô thị trung tâm làm cơ sở triển khai đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc Trung ương.
l) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường trong vùng.
m) Đề xuất các danh mục quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên: Luận cứ và xác định các danh mục quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
3. Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan.
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ khổ A3 kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng (đối với đô thị loại III trở lên), quy hoạch tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương đối với đô thị thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) có ảnh hưởng tới đô thị được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị nông thôn (đối với đô thị loại III trở lên) và bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn (hoặc định hướng phát triển không gian toàn đô thị đối với đô thị thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).
b) Bản đồ hiện trạng: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
c) Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về hiện trạng pháp lý, sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
d) Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Bản về thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ thích hợp.
đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị: Xác định khu hiện có hạn chế phát triển; khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp đô thị); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh quốc phòng; các khu vực trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên, cây xanh, nghiên cứu, đào tạo, y tế và trung tâm chuyên ngành khác từ cấp đô thị trở lên; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (đối với đô thị loại III trở lên). Xác định các trục không gian chính và không gian mở của đô thị. Xác định các khu vực dân cư nông thôn. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
e) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch: Vị trí, quy mô của các loại chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này. Xác định quy mô dân số và đất đai của từng khu vực chức năng đô thị; chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu đất quy hoạch đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
g) Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp đô thị trên địa bàn và các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP theo từng chuyên ngành gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
h) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có); đánh giá hiện trạng đô thị theo các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển của đô thị.
c) Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu vực chức năng đô thị.
d) Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của đô thị. Dự báo các chỉ tiêu phát triển: tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với đô thị và các khu chức năng đô thị.
đ) Xác định nguyên tắc, tiêu chí để lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị.
e) Định hướng phát triển không gian đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Dự kiến khu vực nội thị, ngoại thị; xác định các khu vực cần lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chung xây dựng xã theo các giai đoạn quy hoạch.
g) Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch. Xác định quy mô đối với các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
h) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD
i) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang theo nội dung quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
k) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường.
l) Đề xuất các danh mục quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên: Luận cứ và xác định danh mục các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
c) Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan.
d) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch tỉnh (quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương), quy hoạch huyện có ảnh hưởng tới đô thị được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn (hoặc Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn thành phố trực thuộc Trung ương đối với đô thị thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) và sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng liên huyện, vùng huyện (nếu có).
b) Bản đồ hiện trạng: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
c) Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
d) Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị: Xác định khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới, trong đó xác định phạm vi, quy mô của các đơn vị ở; khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện (nếu có); khu cần bảo tồn; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển và khu vực an ninh quốc phòng; các trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, đào tạo, y tế công viên cây xanh cấp đô thị, cấp huyện và cấp tỉnh (nếu có). Xác định các trục không gian chính và không gian mở của đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
e) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch: Vị trí, quy mô của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này; xác định quy mô dân số và đất đai của từng khu vực chức năng của đô thị, chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu đất quy hoạch đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
g) Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh (nếu có) trên địa bàn và nội dung quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP theo từng chuyên ngành gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường khu vực), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
h) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có); đánh giá hiện trạng đô thị theo các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển của đô thị.
c) Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu vực chức năng.
- Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch tính, quy hoạch huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (nếu có) đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của đô thị. Dự báo các chỉ tiêu phát triển: quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với đô thị và các khu vực chức năng của đô thị.
d) Định hướng phát triển không gian đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
đ) Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch. Xác định quy mô các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
e) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
g) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang theo nội dung quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
h) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
i) Đề xuất chương trình, dự án ưu tiên: Luận cứ và xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
2. Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan.
3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
Điều 9. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị, thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian. Bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch phân khu; xác định vị trí và luận cứ phạm vi và ranh giới lập quy hoạch phân khu; xác định quy mô diện tích, yêu cầu quản lý, đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch phân khu.
b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của khu vực lập quy hoạch phân khu. Nêu các định hướng phát triển tại quy hoạch chung đô thị và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch phân khu. Sơ bộ xác định những vấn đề chính cần giải quyết và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
c) Xác định sơ bộ về quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Yêu cầu đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng đô thị; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch phân khu.
e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 10. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị
1. Thành phần bản vẽ bao gồm:
a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch, thể hiện mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các khu vực khác trong đô thị. Bản vẽ hiện trên sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch ở tỷ lệ thích hợp.
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan: Hiện trạng chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này và các chỉ tiêu sử dụng đất; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cây xanh, nhà ở,...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường; công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản đồ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định các đơn vị ở; vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có) và cấp đơn vị ở trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến cấp đường khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc đường phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật kết hợp bản đồ địa hình.
k) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm vi và quy mô lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành đối với khu vực lập quy hoạch phân khu.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; xác định quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Nêu các nguyên tắc, yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan; quy định về sử dụng đất đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có). Xác định vị trí, quy mô, cấu trúc các đơn vị ở; vị trí, quy mô các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có); quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng khu chức năng đô thị theo ô phố (hình thành bởi các đường khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc đường phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000) trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường từ cấp khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc từ cấp phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000.
đ) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
g) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
h) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư: Luận cứ, xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư tại khu vực lập quy hoạch; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện. Nêu các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu đô thị phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng.
3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Điều 11. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian và sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch chi tiết đô thị; vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch. Sơ bộ các định hướng phát triển tại quy hoạch chung đô thị và nội dung quy hoạch phân khu đã được phê duyệt có tác động đến phạm vi lập quy hoạch. Nêu nhu cầu quản lý và đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch. Quy hoạch chi tiết phải thống nhất, cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
b) Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng, xác định sơ bộ những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
c) Dự kiến quy mô dân số; các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trong đồ án về nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quy định của quy hoạch phân khu, quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
d) Yêu cầu cụ thể về điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chi tiết đô thị. Dự kiến các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác.
e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 12. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch trong quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các ô phố, khu chức năng khác trong quy hoạch phân khu đô thị (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt; nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị được duyệt.
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định các nhóm nhà ở; khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở (nếu có) trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có),... Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình.
k) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm vi, quy mô diện tích lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Đánh giá sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị đã được ban hành. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung và phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; xác định quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục đường từ cấp nội bộ. Xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).
d) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
e) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
g) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng tầng hầm, ...).
h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
i) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
l) Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết đô thị phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng.
3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Điều 13. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn
1. Thành phần bản vẽ
a) Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất trong quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại V đã được phê duyệt; thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp.
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được nêu tại khoản 4 Điều 1 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đô thị hoặc nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trong hồ sơ quy hoạch tỉnh hoặc nền sơ đồ phương án quy hoạch của quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp.
b) Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình: Xác định vị trí, quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất (gồm cả công trình ngầm); các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch; Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; thể hiện nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm vi, quy mô diện tích lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; quy mô dân số, hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và môi trường tại khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung và phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết rút gọn.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; quy mô dân số, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục đường từ cấp nội bộ.
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình, hạng mục công trình trong khu đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức sân vườn, cây xanh trong khu vực quy hoạch.
e) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng tầng hầm, ...).
h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
4. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Điều 14. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Bản vẽ bao gồm: Bản đồ ranh giới lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn thành phố theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do lập quy hoạch, quan điểm và mục tiêu của đồ án theo chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
b) Nêu các yêu cầu về đánh giá tổng hợp về hạ tầng kỹ thuật; rà soát, phân tích lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật; dự báo nhu cầu; các yêu cầu về vị trí, quy mô cụ thể của hệ thống các công trình đầu mối cũng như các giải pháp về mạng lưới kỹ thuật.
c) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và mạng lưới giao thông chính kết nối. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông: Mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị; vị trí, quy mô các nhà ga, cảng hàng không - sân bay, cảng sông, cảng biển, bến xe khách liên tỉnh, bãi đỗ xe lớn. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Sơ đồ quy hoạch hệ thống giao thông:
Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm: Quy mô, hướng tuyến đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thủy, đường không; vị trí, quy mô các cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bến cảng, cảng nội địa, bến xe khách liên tỉnh.
Hệ thống giao thông đô thị bao gồm: Mạng lưới đường đô thị (đến cấp đường chính khu vực); đường sắt đô thị; đường thủy; vị trí, loại hình, quy mô các nút giao thông quan trọng, bến bãi đỗ xe, nhà ga trung tâm vận chuyển hành khách, cầu lớn vượt sông, cầu vượt, hầm đường bộ; các tuyến vận tải hành khách công cộng chủ yếu.
Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp và đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đô thị; các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 22 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống sông, thủy lợi chính của vùng. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Sơ đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000: lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối; cao độ nền tại các khu vực của đô thị và các đường phố chính cấp đô thị.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng địa hình, các điều kiện địa chất công trình, thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường, đề xuất các giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 23 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống truyền tải điện. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện: Nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ quy hoạch cấp điện: Nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp. Bản về thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
d) Các bản về minh họa (nếu có).
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng cấp điện, đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp điện đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 24 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống chiếu sáng đô thị: Hiện trạng hệ thống cấp điện chung của đô thị, lưới điện chiếu sáng các trục chính đến cấp khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ quy hoạch chiếu sáng đô thị: Chủ đề, ý tưởng chiếu sáng đô thị theo khu chức năng đô thị, các không gian công cộng, các trục chính đến cấp khu vực và các Điểm nhấn đô thị. Thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
d) Các bản vẽ minh họa (nếu có).
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng về chiếu sáng đô thị; các giải pháp quy hoạch chiếu sáng phải bảo đảm phù hợp với các quy định tại Điều 25 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, đồng thời phải làm rõ được chủ đề, ý tưởng chiếu sáng cho các khu chức năng đô thị, không gian công cộng, các công trình giao thông, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo và khu vực lễ hội.
b) Thuyết minh phải có bản vẽ khổ A3, biểu bảng phân tích, tính toán và các hình ảnh minh họa.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị nông thôn vùng kết hợp bản đồ địa hình.
b) Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2). Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ quy hoạch cấp nước: Phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị trí, quy mô các công trình cấp nước. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về hệ thống cấp nước; trữ lượng và nguồn nước; đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp nước phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 26 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước: Vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Sơ đồ quy hoạch thoát nước: Phân vùng thoát nước; vị trí các tuyến thoát nước cấp I, cấp II; vị trí, quy mô các công trình thoát nước. Bản vẽ thể hiện trên nên sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về: hệ thống thoát nước, diễn biến môi trường, khả năng tiêu thoát. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 27 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng xử lý chất thải rắn: Vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý chất thải rắn. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, các trạm trung chuyển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10 000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Nội dung thuyết minh cần phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về xử lý chất thải rắn; các giải pháp quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 28 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng thể hiện vị trí, quy mô, loại nghĩa trang. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ hiện trạng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ quy hoạch nghĩa trang thể hiện vị trí, quy mô, loại và cấp nghĩa trang, bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về phân bố nghĩa trang; các giải pháp quy hoạch nghĩa trang cụ thể trong một đồ án phải đảm bảo phù hợp với các quy định tại Điều 29 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng bao gồm: Ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn vùng.
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc: Vị trí, quy mô các trạm thu phát, hệ thống truyền dẫn thông tin hữu tuyến. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Các tuyến truyền dẫn, trạm thu phát khu vực, các công trình đầu mối. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, đề xuất các giải pháp quy hoạch thông tin liên lạc đảm bảo phù hợp các quy định tại Điều 30 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
b) Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
Mục 3. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG
Điều 24. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng; phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch, phạm vi, quy mô và ranh giới lập quy hoạch chung xây dựng.
b) Khái quát đặc điểm tự nhiên, hiện trạng và những vấn đề tồn tại chính trong thực hiện quản lý, đầu tư phát triển tại khu vực lập quy hoạch chung xây dựng. Nêu các phương hướng phát triển tại quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; phương án quy hoạch tại quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chung xây dựng khu chức năng.
c) Xác định tính chất, quan điểm và mục tiêu quy hoạch; vai trò của khu chức năng đối với quốc gia, vùng, tỉnh; xác định sơ bộ những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch.
c) Đề xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản áp dụng, dự báo sơ bộ về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi lập quy hoạch.
d) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chung khu chức năng.
e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng được lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
4. Các văn bản pháp lý liên quan.
Điều 25. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị và nông thôn, tổ chức không gian và phân vùng chức năng, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tính có ảnh hưởng tới khu chức năng được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
b) Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
c) Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về sử dụng đất. Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển trong khu chức năng. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
d) Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng khu chức năng. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian theo các khu vực chức năng; các khu vực trọng điểm, khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có).
Đối với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao phải xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ,.... Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
e) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch: Vị trí, quy mô của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này; xác định quy mô dân số (nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực trong khu chức năng theo các giai đoạn phát triển. Đối với các khu vực không gian chính của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nghiên cứu, đào tạo cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
g) Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn,...). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
h) Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, vùng, tỉnh và đô thị trong phạm vi lập quy hoạch chung khu chức năng theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường chính khu vực), cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, chức năng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có). Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu chức năng; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với từng khu vực trong khu chức năng. Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của khu chức năng. Dự báo các chỉ tiêu phát triển về quy mô dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu, các khu vực phát triển đô thị, nông thôn (nếu có) và từng khu vực chức năng.
c) Đề xuất, lựa chọn cấu trúc phát triển không gian khu chức năng; xác định các định hướng, nguyên tắc phát triển đối với khu vực phát triển dân cư đô thị, nông thôn, các khu vực khác trong khu chức năng (công nghiệp, du lịch, dịch vụ, sinh thái, bảo tồn,...) và tổ chức hệ thống trung tâm.
d) Quy định kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu chức năng: Định hướng phát triển các trục không gian, hành lang phát triển làm cơ sở xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chức năng sử dụng đất. Định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng của khu quy hoạch, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn, khu vực trọng điểm, khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có) trong khu chức năng.
đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu chức năng gồm giao thông (đến cấp đường chính khu vực), chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
g) Kế hoạch thực hiện: Luận cứ xác định danh mục các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
6. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Điều 26. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
1. Trường hợp khu chức năng không thuộc khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch, thể hiện trên nền bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh và sơ đồ định hướng phát triển không gian trong quy hoạch huyện (nếu có) theo tỷ lệ thích hợp; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.
Trường hợp khu chức năng nằm trong đô thị hoặc khu vực thuộc khu chức năng đã được đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hướng phát triển không gian đô thị hoặc khu chức năng của quy hoạch chung dã được phê duyệt. Sơ đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đã được phê duyệt.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, căn cứ và sự cần thiết lập quy hoạch phân khu xây dựng. Luận chứng về phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch.
b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của khu vực lập quy hoạch phân khu. Nêu các định hướng phát triển tại quy hoạch tỉnh (đối với khu chức năng được hình thành ngoài đô thị), quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch chung xây dựng khu chức năng và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt, đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch phân khu. Sơ bộ xác định những vấn đề chính cần giải quyết và yêu cầu về việc cụ thể hóa các quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đã được phê duyệt
c) Xác định sơ bộ về quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu quy hoạch; đề xuất, lựa chọn các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trên cơ sở phân tích, tổng hợp từ các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt.
d) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng tại khu vực; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch phân khu.
e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; dự toán kinh phí và kế hoạch, tiến độ tổ chức lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
4. Các văn bản pháp lý liên quan.
Điều 27. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh (đối với khu chức năng có quy mô dưới 500 héc ta, không thuộc khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt (đối với khu chức năng nằm trong đô thị) hoặc trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt (đối với khu vực thuộc khu chức năng).
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh và các chức năng khác trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng ô phố (được hình thành bởi cấp đường phân khu vực) trong khu vực lập quy hoạch (theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này); khoảng lùi công trình đối với các trục đường (từ cấp đường phân khu vực); vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Xác định vị trí, quy mô hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở trong khu vực (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
e) Bản đồ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình.
g) Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (đến cấp đường phân khu vực). Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
h) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
i) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
k) Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng: Xác định chỉ tiêu khống chế về: Khoảng lùi, kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm vi và quy mô lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số; chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch tỉnh (đối với khu vực ngoài đô thị, khu chức năng đã được phê duyệt quy hoạch chung); quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành đối với khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Nêu các quy định về chức năng sử dụng đất đối với từng ô phố (hình thành bởi cấp đường phân khu vực) trong khu vực lập quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô, cấu trúc các đơn vị ở; vị trí, quy mô các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có); quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng chức năng theo ô phố trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường trong khu vực lập quy hoạch.
đ) Xác định nguyên tắc, đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, không gian công cộng, khu vực điểm nhấn, khu vực bảo tồn trong,... khu quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
g) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
h) Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
Điều 28. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
1. Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có), sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch chi tiết; vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch. Sơ bộ các định hướng phát triển tại quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có) và nội dung quy hoạch phân khu xây dựng có tác động đến phạm vi lập quy hoạch. Nêu nhu cầu quản lý và đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch. Quy hoạch chi tiết phải thống nhất, cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
b) Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng, xác định sơ bộ những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
c) Dự kiến các chức năng, quy mô dân số; các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trong đồ án về nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quy định của quy hoạch phân khu, quy hoạch chung dã được phê duyệt.
d) Yêu cầu cụ thể về điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chi tiết. Dự kiến các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác.
e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 29. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất:
Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có), sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội của khu chức năng và các cấp của đô thị (nếu có) trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
k) Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm vi, quy mô diện tích lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Đánh giá sự phù hợp với kế hoạch thực hiện đã được xác định tại quy hoạch chung xây dựng (nếu có), quy hoạch phân khu xây dựng; nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung và phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục đường. Xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
e) Quy định hoặc đề xuất giải pháp thiết kế công trình cụ thể.
g) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng tầng hầm, ...).
h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
i) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
g) Dự kiến sơ bộ về tổng mức đầu tư; đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
Thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.
Điều 30. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn
1. Thành phần bản vẽ
a) Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất trong quy hoạch phân khu đã được phê duyệt; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.
Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được nêu tại khoản 4 Điều 1 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung xây dựng hoặc nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trong hồ sơ quy hoạch tỉnh hoặc nền sơ đồ phương án quy hoạch của quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt.
b) Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình: Xác định vị trí, quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất (gồm cả công trình ngầm); các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch; Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; thể hiện nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh đồ án bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm vi, quy mô diện tích lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; quy mô dân số, hiện trạng sử dụng đất, công trình kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và môi trường tại khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung và phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến với khu vực lập quy hoạch chi tiết rút gọn.
c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy hoạch; quy mô dân số, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch.
d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong khu vực lập quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục dường từ cấp nội bộ.
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình, hạng mục công trình trong khu đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức sân vườn, cây xanh trong khu vực quy hoạch.
e) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng có xây dựng tầng hầm, ...).
h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
4. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
Mục 4. HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH NÔNG THÔN
Điều 31. Nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn
1. Tuân thủ khoản 6 Điều 1 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2. Đảm bảo thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cấp xã, cấp huyện có liên quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Các huyện thuộc quy hoạch chung đô thị đối với thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt và các xã thuộc quy hoạch chung đô thị dã được phê duyệt thì được xác định đã đảm bảo tiêu chí quy hoạch để xem xét, đánh giá công nhận huyện nông thôn mới và xã nông thôn mới.
Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn
1. Trách nhiệm, hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 23, Điều 24 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
2. Nội dung lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn:
a) Nội dung lấy ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xà bao gồm: Những định hướng cơ bản về phát triển dân cư; các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, hạ tầng xã hội, sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
b) Nội dung lấy ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn bao gồm: Tổ chức không gian; quy mô các công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 33. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng huyện, vùng liên huyện, bản đồ ranh giới phạm vi nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng xã theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch; xác định quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch.
b) Xác định mục tiêu của quy hoạch; tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo của xã (kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch...), đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn mới nâng cao.
c) Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng toàn xã trong thời hạn quy hoạch và phân kỳ quy hoạch.
d) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án gồm: Phân tích, đánh giá hiện trạng bao gồm: Hiện trạng về điều kiện tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, các công trình công cộng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, sản xuất, môi trường... Xác định các yếu tố tác động của vùng xung quanh ảnh hưởng đến phát triển không gian trên địa bàn xã. Rà soát, đánh giá các dự án và các quy hoạch còn hiệu lực trên địa bàn xã. Xác định tiềm năng, động lực chính phát triển kinh tế - xã hội của xã. Tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức, phân bố các khu chức năng; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường
đ) Danh mục các bản vẽ, số lượng hồ sơ và tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
e) Tiến độ, tổ chức thực hiện đồ án; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.
3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã.
Điều 34. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch (toàn bộ ranh giới hành chính của xã); thể hiện các mối quan hệ giữa xã và vùng trong huyện có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan của xã; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển xã. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
b) Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Xác định khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển của xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
c) Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
đ) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Nêu lý do sự cần thiết lập quy hoạch; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch; xác định quan điểm và mục tiêu quy hoạch.
b) Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp: Điều kiện tự nhiên như đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, tài nguyên nước, rừng, biển. Các ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu, môi trường và các hệ sinh thái. Dân số (số hộ dân, cơ cấu dân số, cơ cấu lao động, đặc điểm phát triển), đặc điểm về văn hóa, dân tộc và phân bố dân cư. Phát triển kinh tế trong các lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp; đánh giá thế mạnh, tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế. Hiện trạng sử dụng đất và biến động từng loại đất (lưu ý các vấn đề về sử dụng và khai thác đất nông nghiệp; những vấn đề tồn tại trong việc sử dụng đất đai). Hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường, các công trình di tích, danh lam, thắng cảnh du lịch. Việc thực hiện các quy hoạch có liên quan, các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.
c) Xác định tiềm năng, động lực và dự báo phát triển xã: Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ cho giai đoạn quy hoạch 10 năm và phân kỳ quy hoạch 5 năm. Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường, định hướng giải quyết đầu ra. Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc đất đô thị) phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Xác định quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản; quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hộ gia đình như: hộ sản xuất nông nghiệp; hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp; hộ thương mại, dịch vụ trong toàn xã.
d) Định hướng quy hoạch không gian tổng thể xã: Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn, bản. Xác định quy mô dân số, tính chất, nhu cầu đất ở cho từng khu dân cư mới và thôn, bản. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ; xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các thôn, bản cũ; xác định các chỉ tiêu quy hoạch, định hướng kiến trúc cho từng loại hình ở phù hợp với đặc điểm của địa phương. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp. Định hướng tổ chức kết hợp các khu chức năng khác trên địa bàn xã tuân thủ quy hoạch cấp trên, quy hoạch ngành, khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (nếu có).
đ) Nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (tích hợp theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc).
e) Quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch các loại đất trên địa bàn xã cập nhật phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển theo các giai đoạn 5 năm, 10 năm và các thông số kỹ thuật chính cho từng loại đất, cụ thể: đất nông nghiệp, đất xây dựng và các loại đất khác. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo Phụ lục VIII của Thông tư này.
g) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Định hướng quy hoạch xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi xã. Xác định khung hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường nội đồng, kênh mương thủy lợi. Xác định vị trí, quy mô cho các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: đường trục xã, đường liên thôn, đường trục thôn, cao độ nền, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và nghĩa trang.
h) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường
i) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn. Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và các nguồn lực thực hiện.
k) Kết luận và kiến nghị.
3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan.
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
5. Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.
Điều 35. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Các loại quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
a) Quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã.
b) Quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản, ấp hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư.
c) Quy hoạch chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn và khu chức năng khác trên địa bàn xã.
2. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực; bản đồ ranh giới phạm vi lập quy hoạch theo tỷ lệ thích hợp.
3. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có).
c) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án: Đánh giá điều kiên tự nhiên, hiện trạng khu vực lập quy hoạch (về đất đai, dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật...); Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan công trình công cộng, xây mới nhà ở, cây xanh (bao gồm xây dựng mới và cải tạo); các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn, quản lý công trình kiến trúc có giá trị (theo Luật Kiến trúc năm 2019); Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã và trung tâm các thôn, bản, các công trình, cụm công trình thuộc khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (nếu có); đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
d) Danh mục, số lượng hồ sơ, tiến độ thực hiện; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch. Tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 36. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Thành phần bản vẽ:
a) Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
b) Bản đồ hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
đ) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
g) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng cấp xã; tình hình, đặc điểm xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư; tình hình xây dựng các công trình dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình dịch vụ thương mại nông nghiệp, các cụm công nghiệp, làng nghề, các khu vực kinh doanh du lịch nông thôn...
d) Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất các công trình công cộng, các công trình thuộc khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, nhà ở nông thôn (bao gồm xây dựng mới và cải tạo).
đ) Các chi tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
e) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
g) Các dự án ưu tiên, tính toán số bộ tổng mức đầu tư và giải pháp huy động nguồn lực.
h) Kết luận và kiến nghị.
3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan.
4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
Mục 5. HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VÀ HỒ SƠ LƯU TRỮ
Điều 37. Nội dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn:
Nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch theo quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương II của Thông tư này.
2. Đối với điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng, nội dung, thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng, trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch; xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt trước khi đề xuất điều chỉnh cục bộ; đánh giá tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến việc triển khai thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Báo cáo phải kèm theo các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan.
b) Các bản vẽ thể hiện các nội dung gồm: vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ; nội dung điều chỉnh cục bộ; xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
1. Đối với Nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
b) Thuyết minh kèm theo bán về in màu khổ A3 đã được cơ quan thẩm định xác nhận.
c) Các tệp tin lưu giữ toàn bộ hồ sơ và các văn bản liên quan theo định dạng tài liệu di động (pdf) và theo định dạng các phần mềm được sử dụng lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch.
2. Đối với đồ án quy hoạch, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch
b) Thuyết minh, bản vẽ và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được cơ quan thẩm định xác nhận.
d) Các tệp tin lưu giữ toàn bộ hồ sơ, các văn bản liên quan theo định dạng pdf và theo định dạng các phần mềm được sử dụng lập hồ sơ đồ án quy hoạch.
3. Đối với Điều chỉnh quy hoạch, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Điều chỉnh tổng thể quy hoạch: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này.
b) Điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch; báo cáo điều chỉnh cục bộ quy hoạch và các bản vẽ cập nhật nội dung điều chỉnh cục bộ; các tệp tin lưu giữ toàn bộ hồ sơ và các văn bản liên quan theo định dạng pdf và theo định dạng các phần mềm được sử dụng lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023.
2. Bãi bỏ toàn bộ các Thông tư sau:
a) Bãi bỏ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
b) Bãi bỏ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.
a) Sau ngày Thông tư này có hiệu lực, các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn đang được lập, chưa hoàn thành phải thực hiện rà soát, hoàn thiện hồ sơ đồ án theo quy định tại Thông tư này trước khi trình thẩm định.
b) Các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn đã được thẩm định, đang trình phê duyệt thì hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 và Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017.
c) Các quy hoạch đô thị và nông thôn đã phê duyệt nhiệm vụ, đang tổ chức lập đồ án thì không phải điều chỉnh lại hồ sơ nhiệm vụ đã được phê duyệt; hồ sơ đồ án phải được rà soát và thực hiện theo quy định tại Thông tư này trước khi trình thẩm định.
d) Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị rút gọn và Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn được quy định tại Điều 13 và Điều 30 của Thông tư này được thực hiện sau thời điểm Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng có hiệu lực thi hành.
Điều 41. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư này về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
2. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội và Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
CONSTRUCTION OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2022/TT-BXD |
Hanoi, October 24, 2022 |
CIRCULAR
DOSSIERS ON TASKS AND PROJECTS ON INTER-DISTRICT, DISTRICT AND SPECIAL PURPOSE ZONE CONSTRUCTION PLANNING; URBAN AND RURAL PLANNING
Pursuant to Clause 3 Article 18 of the 2009 Law on Urban Planning amended in the 2019 Law on amendments to some Articles concerning planning of 37 Laws;
Pursuant to Clause 5 Article 27 of Government’s Decree No. 44/2015/ND-CP dated May 06, 2015 on detailed regulations on construction planning; amended in Decree No. 72/2019/ND-CP dated August 30, 2019 on amendments to a number of Articles of Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 on formulation, appraisal, approval and management of urban planning and Decree No. 44/2015/ND-CP dated May 06, 2015 on detailed regulations on construction planning (hereinafter referred to as “Decree No. 37/2010/ND-CP and Decree No. 44/2015/ND-CP”);
Pursuant to Government’s Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
At request of Director of Department of Planning - Architecture,
The Minister of Construction hereby issues a Circular on dossiers on tasks and projects on inter-district, district and special purpose zone construction planning; urban and rural planning.
Chapter I
...
...
...
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular stipulates contents of dossiers on tasks and projects on inter-district, district and special purpose zone construction planning; urban and rural planning (hereinafter referred to as “urban and rural planning”)
2. Domestic and overseas entities that directly participate or engage in urban and rural planning within the territory of Vietnam shall comply with regulations of this Circular.
Article 2. General provisions for specifications
1. The contents of descriptions, drawings of tasks and projects in the documents on collection of opinions and the documents that have been submitted for appraisal and approval shall be clearly and fully stated for each type and level of planning and comply with regulations of Chapter II and Appendices of this Circular.
2. Drawing abbreviations and symbols of tasks and projects on urban and rural planning shall comply with regulations of Appendices of this Circular.
3. According to conditions and characteristics of the planned inter-district, district, urban and rural areas and special purpose zones, the maps and diagrams can be established for each orientation and current status of technical infrastructure in order to ensure presentation of all contents as required.
4. In case the regional planning or the provincial planning has not been approved, the urban-rural system development orientation map; urban-rural system planning map; land use planning map at provincial level; map of organization of space and zoning of special purpose zone in regional and provincial planning shall be replaced by space development orientation diagrams in the province construction planning that has been approved.
5. All diagrams and maps in the drawings of the dossiers on tasks and projects on urban and rural planning shall clearly show the boundaries of planning; the boundaries and names of administrative units within the planning scope; name of administrative unit adjacent to the perimeter of the planning area.
...
...
...
CONTENTS OF DOSSIERS ON TASKS AND PROJECTS ON URBAN AND RURAL PLANNING
Section I. DOSSIERS ON TASKS AND PROJECTS ON INTER-DISTRICT AND DISTRICT CONSTRUCTION PLANNING (HEREINAFTER REFERRED TO AS “DISTRICT PLANNING”)
Article 3. Contents of dossiers on tasks in district planning
1. The drawing includes the diagram of location and regional relationship; map of the boundaries and scope of the planned region. The drawing shall be shown in the urban-rural system planning map in the provincial planning at the appropriate scale.
2. Description of tasks in district planning includes:
a) Reasons and necessity of planning, grounds for planning The inter-district construction planning shall have the basis rationales for identification of the scale, scope and the boundaries of the planned region.
b) Overview of natural features and current status of the planned region; development orientations and planning options in relevant planning that affect the planned region. Overview of existing problems that must be handled in the district planning.
c) Identification of viewpoints and objectives of planning; properties and functions of the district.
d) Basis and method of identification of the driving force of development of the planned region; preliminary forecast about population, land, urbanization rate, economic development,...; proposal for indicators for technical and social infrastructure according to each stage of development.
...
...
...
e) Requirement for main contents of district planning
g) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects on planning; cost estimates; plans and progress in planning; identification of requirements for contents, forms and enquired entities.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
Article 4. Contents of dossiers on projects on district planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: Location and boundary of the planned region; natural, socio-economic and environmental relationships among regions in the provincial planning that affect the planned regions. The diagram shall be shown in the urban-rural system planning map in the provincial planning at the appropriate scale.
b) Map of current status of region: Natural conditions, current status of population distribution and land use in the planned region; current status of social and technical infrastructure systems at national, regional, provincial and district levels in district as prescribed in Appendix II of this Circular. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
c) Development management zoning map: Identification of the zoned regions for management. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
d) Space development orientation map: Identification of the development space of urban areas and rural residential areas; special purpose zones at national, provincial and district levels according to regional planning, provincial planning and technical planning; security and defense areas; administration, commerce - services, culture, physical training and sports, research, training, healthcare center development areas at district level or higher level; commune cluster and commune center location; agricultural and forestry development areas, historical-cultural relics, scenic spots and other economic-technical establishments according to planning stages (as specified in Appendix II of this Circular). The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
...
...
...
2. The description includes:
a) Reasons and necessity of district planning; grounds for planning; location, scale and scope of the planned region; viewpoints and objectives of the development of regions.
b) Analysis and assessment of natural conditions, socio-economic status; current status of urban and rural settlement distribution, fluctuations in population in the planned region; current status of land use and management; current status of social and technical infrastructure at national, regional, provincial and district levels; current status of natural resources and environment; current status of programs and projects on development investment for the planned region; assessment of management and implementation of the planning, resource management and environmental protection.
With regard to inter-district construction planning, the description shall add the following contents: assessment of cooperation in development among districts in the region; achievements and limitations in the implementation of joint development of management and implementation of planning as a basis for proposal for solutions in projects on planning.
c) Identification of the driving force and potential for development of the region; impacts of social and technical infrastructure systems at national, regional and provincial levels on the planned region.
d) Forecast about economic development, population, labor, urbanization rate, land use demand, environmental protection; risks of fluctuations, natural disasters, ...
dd) Zoning and requirement for management and development of these zones.
e) Space development orientation: Location, scale and organizational orientation of urban and rural development areas; special purpose zones at national, provincial and district levels according to regional planning, provincial planning and sectoral planning; security and defense areas; agricultural and forestry development areas, historical-cultural relics, scenic spots and other economic-technical establishments Organization of allocation of the systems of administration, commerce - services, culture, physical training and sports, research, training, healthcare centers at the district level or higher level; commune cluster and commune centers Identification of general urban planning; general construction planning, zoning planning for construction of special purpose zones and general commune planning that must be done according to stages of the development.
g) Orientation to the development of regional technical infrastructure system in terms of technical preparation, traffic, electricity system, water supply, energy supply, water drainage and wastewater treatment, waste management, cemeteries and passive telecommunications infrastructure.
...
...
...
i) Proposal for solutions to implementation of the planning after approval of the competent authority. With regard to a region that includes many district-level administrative units, it is required to propose models, mechanisms for management and cooperation in development of inter-district regions.
k) Proposal for solutions to environmental protection in the region.
3. Regulations on management according to district planning: Contents shall comply with regulations of Article 9 of Decree No. 44/2015/ND-CP and the diagrams must be attached.
4. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
5. Appendix attached to the description (explanations, additional rationales for description; Illustrations; calculated data). The relevant legal documents must be attached.
Section 2. DOSSIERS ON TASKS AND PROJECTS ON URBAN PLANNING
Article 5. Contents of dossiers on tasks in general urban planning
The general urban planning covers central-affiliated cities, cities of centrally-affiliated cities, district-level cities and district-level towns, commune-level towns and new urban areas (including grade-IV urban areas and above which have not been recognized as district-level cities àn towns; new urban areas that are expected to be district-level cities and towns; grade-V urban areas that have not been recognized as grade-V towns and new urban areas). The planning shall comply with regulations of Clause 1 of this Article.
1. The drawing shall includes:
...
...
...
b) Drawing in the general urban planning which covers district-level cities and towns and new urban areas: Diagram of location and relationship in national urban-rural system planning, regional planning (for urban areas of grade III or above) and provincial planning; map of the boundaries and scope of general urban planning. The drawing shall be shown at the appropriate scale on national urban system development orientation map; urban-rural system development orientation map (for urban areas of grade III or above) and urban-rural system planning map.
2. The description includes:
a) Reasons, necessity and grounds for planning; location, scale and boundaries of general urban planning. With regard to new urban areas, it is required to have sufficient rationales for the scope and boundaries of planning.
b) Overview of natural features and current status of urban areas; existing problems in the process of management and development of urban areas. Orientation to development in national planning, regional planning and urban development plans according to urban development programs; planning options in the provincial planning and projects in progress that affect the scope of general urban planning.
c) Identification of properties, driving force and role of urban areas for the country, region and province; viewpoints and objectives of planning; preliminary identification of main problems that must be handled in planning.
d) Preliminary forecast about socio-economic development, population, labor, occupation, land for urban, rural residential area and technical infrastructure development.
dd) Requirement for the level of survey, collection of documents and data, assessment of current status of urban centers; requirement for status database.
e) Requirement for main contents of general urban planning.
g) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects on planning; cost estimates; plans and progress in planning; identification of requirements for contents, forms and enquired entities.
...
...
...
Article 6. Contents of dossiers on projects on general planning for central-affiliated cities
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: Location, scale and boundary of planning; relationships to nature, society and economy, environment, urban development space and technical infrastructure in national and regional planning that affects the planned city. The drawing shall be shown at the appropriate scale on national urban-rural system development orientation map; urban-rural system development orientation map.
b) Diagram of current status of space development and technical infrastructure of the whole city: Location and scale of special purpose zones, social and technical infrastructure system, relic protection zones, scenic spots at national and regional level in the city; location and scale of special purpose zones, urban centers and framework technical infrastructure system in the city; scope and boundary of central urban area; location of commune cluster center, commune center and concentrated rural settlement. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/25.000 or 1/50.000.
c) Map of current status of central urban area: Current status of land use functions as prescribed in Appendix III of this Circular; landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, commerce, trees, houses, ...); technical infrastructure systems (traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment) . The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
d) Map of general assessment of land according to identification of appropriate criteria for assessment of topography, current conditions, hydrogeology; land use (identification of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development of urban functions...); identification of prohibited and restricted areas for urban development. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000, 1/25.000 or 1/50.000.
dd) Urban development structure diagram (including diagrams that analyse current status and propose options enclosed with the descriptions of criteria for consideration and selection of options): identification of main traffic system framework, linkage between main special purpose zones, central areas and the direction of urban expansion development. The drawing shall be shown in the topographic map at the appropriate scale.
e) Space development orientation diagram of the whole urban area: Identification of location, scale of urban areas in the city; scope of central urban areas; scale and scope of special purpose zones at national and regional levels, agricultural and forestry development areas, historical-cultural relics, scenic spots, ecological areas, conservation areas, security and defense areas,...; location of commune centers, commune cluster centers (if any), concentrated rural settlement. Identification of spatial axes and urban development corridors of the city. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/25.000 or 1/50.000.
g) Technical infrastructure development orientation diagram of the whole urban area: Identification of network, location and scale of technical infrastructure works at national, regional, provincial and urban levels in the city and contents specified at Point a, Clause 6, Article 15 of Decree No. 37/2010/ND-CP according to each sector, including: Technical preparation, traffic (down to inter-regional roads), electricity system, water supply, energy supply, water drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemeteries, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown in the space development orientation diagram in combination with topographic map at the scale of 1/25.000 or 1/50.000.
...
...
...
i) Map of land use planning in central urban area: Location and scale of land use functions as prescribed in Appendix III of this Circular; identification of population size, indicators for population density and land use of each special purpose zone according to the stages of development. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
l) Map of orientation to the development of systems for technical infrastructure and environmental protection of central urban area: Contents shall comply with Point b, Clause 6, Article 15 of Decree No. 37/2010/ND-CP. The drawing shall be shown in land use planning map of central urban area in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000.
m) Drawing for urban design: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD dated May 13, 2013 of the Minister of Construction on guidance on contents of urban design and Circular No. 16 /2013/TT-BXD dated October 16, 2013 of the Minister of Construction on amendments to some Articles of Circular No. 06/2013/TT-BXD dated May 13, 2016 of the Minister of Construction on guidance on contents of urban design (hereinafter referred to as “Circular No. 06/2013/TT-BXD”).
2. The description includes:
Contents of the descriptions:
a) Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use, landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of management and implementation of space development, land use and technical infrastructure according to the approved planning. Assessment of current status of construction and development investment programs and projects that have been conducted in the city. Identification of underlying problems that must be handled. The data shall be collected and presented in diagrams and tables, accompanied by the brief and detailed descriptions.
b) Identification of objectives, properties and the driving force of the city.
c) Identification of economic - technical indicators for the whole city, each urban area and central urban area.
d) Assessment and forecast about impacts of natural and socio-economic conditions; analysis of orientations and requirements of national planning, regional planning or technical planning that has been approved for orientation to the development of the city. Forecast about development indicators: urbanization rate, population size, land, social and technical infrastructure for the whole city; each urban area, central urban area and special purpose zone of urban area in the city.
...
...
...
e) Space development orientation: Contents shall comply with Point a Clause 5 Article 15 of Decree No. 37/2010/ND-CP. Identification of the scope and limits of space development of central urban area, district-level cities and towns of central- affiliated cities; proposal for inner and outer urban areas; identification of areas subject to urban zoning planning; special purpose zone construction zoning planning; general commune planning according to the stages of planning.
g) Space development orientation for central urban area: Contents shall comply with Point b Clause 5 Article 15 of Decree No. 37/2010/ND-CP. The system of centers is identified at the national, regional and city level.
h) Orientation to land use planning of the whole urban area and central urban area according to the stages of planning. Identification of the scale of land use functions according to regulations of Appendix III of this Circular in central urban area,
i) Urban design according to regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
k) Urban technical infrastructure development orientation: Technical infrastructure development orientation in the whole city and the technical infrastructure development orientation for the central urban area as a basis for the implementation of technical infrastructure planning projects for central- affiliated cities.
l) Proposal for solutions to environmental protection in the region.
m) Proposal for the lists of prior planning, programs and projects: rationales and identification of the lists of planning, programs and projects given priority for investment according to stages; proposal for resources for implementation.
3. Appendix and drawing attached to the description: explanations, additional rationales for description; tables and figures that show the results stated in the description; drawings (A3 size) and relevant legal documents.
4. Regulations on management according to general urban planning: Contents shall comply with regulations of Clause 1 Article 35 of the Law on Urban Planning. The drawings (A3 size) must be attached.
...
...
...
Article 7. Contents of dossiers on projects on general planning for cities, district-level towns and urban areas of grade-IV and above which have not been recognized as cities or district-level towns; new urban areas that are expected to be district-level cities or towns
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: Location, scale and boundary of planning; relationships to nature, society and economy, environment, urban development space and technical infrastructure in national and regional planning (for urban areas of grade III or above) and provincial planning (central- affiliated cities for urban areas under central- affiliated cities) that affect the planned urban areas. The drawing shall be shown at the appropriate scale on national urban system development orientation map; urban-rural system development orientation map (for urban centers of grade III or above) and urban-rural system planning map (or space development orientation of the whole urban area for urban area of central-affiliated cities
b) Map of current status: Current status of land use functions as prescribed in Appendix III of this Circular; landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, commerce, trees, houses, ...); technical infrastructure systems (traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment) . The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
c) Map of general assessment of land according to appropriate criteria for assessment of topography, current conditions, hydrogeology; assessment of legal status, land use: identification of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development of urban functions; identification of prohibited and restricted areas for urban development. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
d) Urban development structure diagram (including diagrams that analyse current status and propose options enclosed with the descriptions of criteria for consideration and selection of options). The drawing shall be shown in the topographic map at the appropriate scale.
dd) Space development orientation map of urban area: Identification of zones with restricted potentials for development, zones needing embellishment and renovation; new development zones (identification of the scope and scale of residential areas, special purpose zones at the national, regional, provincial and urban levels); conservation areas; no-construction zones; development reserve zones, security and defense areas; administration centers, commerce – services centers, culture centers, physical training and sports centers, parks, trees, research, training, healthcare and other specialized centers from urban level or higher levels; areas where the underground works are expected to be built (urban areas of grade III or above). Identification of spatial axes and open space of urban area. Identification of rural residential zones. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
e) Map of land use planning in urban area according to the stages of planning: Location and scale of land use functions as prescribed in Appendix III of this Circular. Identification of population size and land scale of each special purpose zone; indicators for population density and urban planning land according to the stages of development. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
g) Technical infrastructure development orientation map: Identification of network, location and scale of technical infrastructure works at national, regional, provincial and urban levels and contents specified at Clause 5, Article 16 of Decree No. 37/2010/ND-CP according to each sector, including: technical preparation, traffic, electricity system, water supply, energy supply, water drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemeteries, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown in the map of urban land use planning according to the stages of planning in combination with topographic map at the scale of 1/10.000.
...
...
...
2. The description includes:
a) Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use, landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of management and implementation according to the approved planning for space development, land use and technical infrastructure; comparison and contrast with orientations and indicators in the approved planning (if any); assessment of the current status of urban areas according to standards and criteria for classification of urban areas. Assessment of current status of programs and projects on development investment that have been conducted. Identification of underlying problems that must be handled.
b) Identification of objectives, properties and the driving force of the urban area.
c) Identification of economic - technical indicators for urban areas and each special purpose zone of urban areas.
d) Assessment and forecast about impacts of natural and socio-economic conditions; national planning, regional planning or technical planning that has been approved for orientation to the development of urban areas. Forecast about development indicators: urbanization rate, population size, land, social and technical infrastructure for urban areas and special purpose zones of urban areas.
dd) Identification of principles and criteria for selection for urban development structure options
e) Space development orientation: Contents shall comply with Clauses 4 Article 16 of Decree No. 37/2010/ND-CP. Proposal for inner and outer urban areas; identification of areas subject to zoning planning and general commune planning according to the stages of planning.
g) Urban land use planning orientation according to the stages of planning. Identification of the scale of land use functions according to regulations of Appendix III of this Circular.
h) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
...
...
...
k) Proposal for solutions to environmental protection.
l) Proposal for the lists of prior planning, programs and projects: rationales and identification of the lists of planning, programs and projects given priority for investment according to the stages of planning; proposal for resources for implementation.
The description of the project on general planning for a city in a province or district-level town shall have statistical tables, calculation appendices, illustrations and system of diagrams and drawings (A3 size) with symbols and notes enclosed with each part of the relevant description.
c) Appendix and drawing attached to the description: explanations, additional rationales for description; tables and calculation figures that show the results stated in the description; drawings (A3 size) and relevant legal documents.
d) Regulations on management according to general urban planning: Contents shall comply with regulations of Clause 1 Article 35 of the Law on Urban Planning. The drawings (A3 size) must be attached.
dd) Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 8. Contents of dossiers on projects on general planning for district-level towns, urban areas of grade V that have not been recognized as new towns and urban areas of grade V
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: Location, scale and boundary of planning; relationships to nature, society-economy, environment, urban development space and technical infrastructure in provincial planning (general planning for central-affiliated cities) and district planning that affect the planned urban areas. The drawing shall be shown at the appropriate scale on rural-urban system planning orientation map; (or space development orientation diagram of the central-affiliated city for urban area of the central-affiliated city) and space development orientation diagram of the inter-district or district region (if any).
...
...
...
c) Map of general assessment of land according to appropriate criteria for assessment of topography, current conditions, hydrogeology; land use value (identification of favorable and unfavorable areas, less-favoured areas for the development of urban functions...); identification of prohibited and restricted areas for urban development. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000.
d) Urban development structure diagram (including diagrams that analyse current status and propose options enclosed with the descriptions of criteria for consideration and selection of options). The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000.
dd) Space development orientation map of urban area: Identification of zones needing embellishment and renovation; new development zones (identification of the scope and scale of unité d'habitations, special purpose zones at the national, provincial and district levels (if any); conservation areas; no-construction zones; development reserve zones and security and defense areas; administration centers, commerce – services centers, culture centers, physical training and sports centers, training centers, healthcare centers, green parks at urban, district and provincial levels (if any). Identification of spatial axes and open space of urban area. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000.
e) Map of land use planning in urban area according to the stages of planning: Location and scale of land use functions as prescribed in Appendix IV of this Circular. Identification of population size and land scale of each special purpose zone of urban area; indicators for population density and urban planning land according to the stages of development. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000.
g) Technical infrastructure development orientation map: Identification of network, location and scale of technical infrastructure works at urban, national, regional and provincial levels (if any) and contents specified at Clause 5, Article 17 of Decree No. 37/2010/ND-CP according to each sector, including: technical preparation, traffic (down to regional roads), electricity system, water supply, energy supply, water drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemeteries and passive telecommunications infrastructure. The drawing shall be shown in urban land use planning map in combination with topographic map at the scale of 1/5.000.
h) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
2. The description includes:
a) Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use, landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of management and implementation according to the approved planning for space development, land use and technical infrastructure; comparison and contrast with orientations and indicators in the approved planning (if any); assessment of the current status of urban areas according to standards and criteria for classification of urban areas. Assessment of current status of programs and projects on development investment that have been conducted. Identification of underlying problems that must be handled.
b) Identification of objectives, properties and the driving force of the urban area.
...
...
...
- Assessment and forecast about impacts of natural and socio-economic conditions; provincial planning, district planning or technical planning (if any) that has been approved for orientation to the development of urban areas. Forecast about development indicators: population size, land, social and technical infrastructure for urban areas and special purpose zones of urban areas.
d) Space development orientation: Contents shall comply with Clause 4 Article 17 of Decree No. 37/2010/ND-CP.
dd) Urban land use planning orientation according to the stages of planning. Identification of the scale of land use functions according to regulations of Appendix IV of this Circular.
e) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
g) Technical infrastructure development orientation: Traffic, elevation and rainwater drainage, water supply, energy supply, wastewater drainage, solid waste management, cemeteries and telecommunications according to regulations of Clause 5 Article 17 of Decree No. 37/2010/ND-CP.
h) Proposal for solutions to environmental protection.
i) Proposal for prior programs and projects: rationales and identification of programs and projects given priority for investment according to the stages of planning; proposal for resources for implementation.
The description of the project on general planning for district-level towns and urban areas of grade V that have not been recognized as new district-level towns and urban areas shall have statistical tables, calculation appendices, illustrations and system of diagrams and drawings (A3 size) with symbols and notes enclosed with each part of the relevant description.
2. Appendix and drawing attached to the description: explanations, additional rationales for description; tables and calculation figures that show the results stated in the description; drawings (A3 size) and relevant legal documents.
...
...
...
dd) Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 9. Contents of dossiers on tasks in urban zoning planning
1. The drawing includes: Diagram of location of the planned area of general urban planning. The drawing shall be shown in space development orientation diagram at an appropriate scale. Map of identification of the boundaries of research, the scope of the planned area. The map shall be shown in urban land use planning map at an appropriate scale according to the stages of planning.
2. The description includes:
a) Reasons, necessity and grounds for zoning planning; identification of location and rationales for the scope and boundaries of zoning planning; determination of area, requirements for management, development investment for the planned areas.
b) Overview of natural features and current status of the planned areas. Development orientations in general urban planning and technical planning in progress that affect the scope of zoning planning. Preliminary identification of main problems that must be handled and requirements for concretization of the approved general urban planning.
c) Preliminary identification of population size, land, requirements for technical and social infrastructure for the planned area.
dd) Requirements for investigation of current status, collection of documents and data, assessment of current status of urban centers; requirement for status database.
dd) Requirement for main contents of zoning planning.
...
...
...
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
Article 10. Contents of dossiers on projects on urban zoning planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of the location and boundaries of land plot: Location, scope of planning, relationship between the planned area and other areas in urban area. The drawing shall be shown in space development orientation diagram and urban land use planning map according to the stages of planning at the appropriate scale.
b) Map of current status of land use and landscape architecture: Current status of land use functions as prescribed in Appendix V of this Circular and land use indicators; current status of landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, physical training and sports, commerce, trees, houses, ...), relic protection zones and scenic spots. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000 or 1/5.000.
c) Maps of current status of systems of technical infrastructure and environmental protection: Traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation, rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000 or 1/5.000
d) Overall land use planning map: Identification of area, population size and indicators for land use for planning for each city block in the planned area according to regulations in Appendix V of this Circular; setback for the road axes in the planned area; location and scale of underground works. Identification of unité d'habitations; location and scale of social infrastructure system at urban level or higher (if any) and unit level in the area. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000 or 1/5.000.
dd) Diagram of organization of space, architecture and landscape: the drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000 or 1/5.000.
e) Map of planning for traffic work system, red line boundaries and construction lines (down to regional roads for the drawing at the scale of 1/5.000), or (tertiary roads for the drawing at the scale of 1/2.000); location and size of parking lots (overhead, above ground and underground); subway lines and stations; trenches and technical tunnels. The drawing shall be shown in overall land use planning map in combination with topographic map at the scale of 1/2.000 or 1/5.000.
...
...
...
h) General map of technical pipelines and lines. The drawing shall be shown in overall land use planning map in combination with topographic map at the scale of 1/2.000 or 1/5.000.
i) Drawing of identification of underground work construction areas: public underground works, high-rise buildings with basements (if any). The maps shall be shown in overall land use planning map, general map of technical pipelines and lines in combination with topographic map.
k) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
2. The description includes:
a) Identification of scope and scale of planning. Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use, landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of current status of programs and projects on development investment that have been conducted. Identification of underlying problems that must be handled.
b) Identification of objectives of planning. Main requirements and orientations in the approved general urban planning enclosed with the issued regulations on management for the planned areas.
c) Selection of indicators for land, social and technical infrastructure applicable to the planned area; identification of population size, land, demands for technical and social infrastructure for the planned area.
d) Principles and requirements for organization of space, architecture and landscape; regulations on land use for each special purpose zone, main road axis, open space, highlight, central area, conservation area (if any). Identification of location, scale and structure of unité d'habitations; location and scale of social infrastructure works at urban level or higher (if any); area, population size, indicators for land use for each special purpose area of urban area according to city block (divided by regional roads for the drawing at the scale of 1/5.000 or tertiary roads for the drawing at the scale of 1/2.000) in the planned area; location and scale of underground works. Identification of construction lines on road axes (regional roads for the drawing at the scale of 1/5.000 or tertiary roads for the drawing at the scale of 1/2.000.)
dd) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
...
...
...
g) Proposal for solutions to environmental protection.
h) Ongoing projects given priority for investment: rationales and identification of the list of programs and projects given priority for investment at the planned area; proposal for mechanisms for mobilization and creation of resources for implementation Ongoing projects given priority for investment in construction covered by state budget capital.
The description of the project on urban zoning planning shall have statistical tables, calculation appendices, illustrations and system of diagrams and drawings (A3 size) with symbols and notes.
3. Regulations on management according to projects on urban zoning planning: Contents shall comply with regulations of Clause 2 Article 35 of the Law on Urban Planning. The drawings (A3 size) must be attached.
4. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
5. Appendix attached to the description (explanations, attached appendices, additional rationales for description; Illustrations; calculated data). Appendices attached to relevant legal documents.
Article 11. Contents of dossiers on tasks in detailed urban planning
1. The drawing includes: Diagram of location of the planned area of general urban planning or urban zoning planning that has been approved. The drawing shall be shown in the space development orientation diagram and the diagram of organization of space, architecture and landscape at an appropriate scale. Map of the boundaries, scope of research and scale of the planned area. The map shall be shown in overall land use planning map of urban zoning planning at the appropriate scale
2. The description includes:
...
...
...
b) Assessment of overview of natural features and current status, preliminary identification of basic problems and issues that must be handled in project on the detailed urban planning and requirements for concretization of the approved zoning planning.
c) Estimation of population size; applicable indicators in project on the demand for land use, social and technical infrastructure in project according to regulations on zoning planning or general urban planning that has been approved.
d) Specific requirements for investigation, collection of documents and data, assessment of current status; requirements for status database.
dd) Requirements for main contents of the detailed urban planning. Proposal for work items subject to investment in construction in the planned area; identification of requirements for research on organization of space, architecture, landscape, land use, technical infrastructure networks and other requirements.
e) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects on planning; cost estimates; plans and progress in planning; identification of requirements for contents, forms and enquired entities.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
Article 12. Contents of dossiers on projects on detailed urban planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of the location and boundaries of land plot: Location, scope of planning in general urban planning or urban zoning planning that has been approved; relationship between the planned area and other city blocks and special purpose zones in urban zoning planning (if any). The drawing shall be shown in space development orientation diagram of general urban planning or overall land use planning map of urban zoning planning that has been approved at an appropriate scale.
...
...
...
c) Maps of current status of systems of technical infrastructure and environmental protection: Traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation, rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
d) Overall land use planning map: Identification of area, population size and indicators for land use for planning for each land plot (divided by internal roads) in the planned area according to regulations in Appendix VI of this Circular; setback for the road axes (internal roads); location and scale of underground works. Identification of residence compounds; social housing construction areas (if any); location and scale of social infrastructure system at urban level or higher and at residence unit level (if any) in the area. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
dd) Diagram of organization of space, landscape and architecture: The diagram shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000.
e) Map of planning for traffic work system, red line boundaries and construction lines; location and size of parking lots (overhead, above ground and underground) and technical infrastructure route protection corridors (down to internal roads). The drawing shall be shown in the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the scale of 1/5.000.
g) Technical infrastructure system planning maps according to each sector: Technical preparation, energy supply and lighting, wastewater drainage, solid waste treatment, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown in the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the scale of 1/5.000.
h) General map of technical pipelines and lines. The drawing shall be shown in the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the scale of 1/5.000.
i) Drawing of identification of underground work construction areas: public underground works, high-rise buildings with basements (if any). The drawing shall be shown in the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the appropriate scale.
k) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
2. The description includes:
...
...
...
b) Identification of objectives of planning. Assessment of conformity with the urban development program and plan that have been promulgated. Main requirements and orientations in the general planning and main plan, solutions in urban zoning planning that has been approved enclosed with regulations on management that have been issued relevant to the planned areas.
c) Selection of indicators for land, social and technical infrastructure applicable to the planned area; identification of population size, land, demands for technical and social infrastructure for the planned area.
d) Identification of land use function, area, population size, indicators for land use for each land plot in the planned area; construction lines for each land plot and on road axes (internal road). Identification of areas for construction of social housing (if any).
d) Identification of requirements for organization of space and landscape architecture for the planned area and requirements for allocation of works for each land plot (determination of height, elevation of the floor and ceiling of the first floor; architectural form, fences, colors, dominant materials of works and other architectural objects for each land plot); organization of public trees, gardens, street trees and water surfaces in the planned area Identification of location and scale of works, specific areas subject to control, contents subject to implementation for control and regulations subject to introduction.
e) Urban designs: Comply with regulations of Circular No. 06/2013/TT-BXD
g) Identification of underground work construction areas (public underground works, high-rise buildings with basements,… (if any)).
h) Urban technical infrastructure work system planning: Comply with regulations of Clause 5, Article 20 Decree No. 37/2010/ND-CP.
i) Proposal for solutions to environmental protection.
l) Preliminary estimation of total investment; proposal for solutions to funding sources and implementation organizations.
...
...
...
3. Regulations on management according to the detailed urban planning: Contents shall comply with regulations of Clause 3 Article 35 of the Law on Urban Planning. The drawings (A3 size) must be attached.
4. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
5. Appendix attached to the description (explanations, additional arguments for description; Illustrations; calculated data). The relevant legal documents must be attached.
Article 13. Contents of dossiers on projects on the concise detailed planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of the location and boundary of the land area in the zoning planning or the general planning for district-level towns and new urban centers with the predicted population size that is equivalent to the approved planning for grade-V urban centers. The diagram shall be shown in overall land use planning map of urban zoning planning or urban land use planning map according to the planning stages of the approved general urban planning at the appropriate scale.
With regard to non-linear technical infrastructure works mentioned in Clause 4, Article 1 of Decree on amendments to a number of Articles of Decrees on state management of the Ministry of Construction, the map of location and scope of planning shall be shown in urban land use planning map according to the planning stages of the general urban planning or provincial land use planning map in the dossier on provincial planning or the diagram of the planning plan of the technical planning which has been approved at an appropriate scale.
b) Overall drawing, architectural plan of the work: Identification of location, scale of works, work items in the land plot (including underground works); planned land use indicators; organization of gardens and internal roads in the planned area. The drawing shall be shown in a topographic map at the scale of 1/500.
c) Technical infrastructure system drawing: Traffic, technical preparation, energy supply and lighting, wastewater drainage, solid waste treatment, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The diagram shall be shown in a topographic map at the scale of 1/500.
...
...
...
a) Identification of scope and scale of the planned area. Analysis of location, assessment of natural conditions; population size, current status of land use, landscape architecture, technical infrastructure and environment at the planned area.
b) Identification of objectives of planning. Main requirements and orientations in the general planning or main plan, solutions in urban zoning planning that has been approved enclosed with regulations on management that have been issued relevant to the planned areas.
c) Selection of indicators for land, social and technical infrastructure applicable to the planned area; population size, land, demands for technical and social infrastructure for the planned area.
d) Identification of land use function, area, population size, indicators for land use for each land plot in the planned area; construction lines for each land plot and on road axes (internal roads).
dd) Identification of requirements for organization of space and landscape architecture for the planned area and requirements for allocation of works, work items in the land plot (determination of height, elevation of the floor and ceiling of the first floor; architectural form, fences, colors, dominant materials of works and other architectural objects for each land plot); organization of public trees, gardens in the planned area
e) Identification of underground work construction areas (public underground works, high-rise buildings with basements,…).
h) Urban technical infrastructure system planning: Comply with regulations of Clause 5, Article 20 Decree No. 37/2010/ND-CP.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
4. Appendix attached to the description (explanations, additional arguments for description; Illustrations; calculated data). The relevant legal documents must be attached.
...
...
...
1. The drawing include map of the boundaries for planning for urban technical infrastructure. The drawing shall be shown in the space development orientation diagram of the whole city at the appropriate scale.
2. The description includes:
a) Reasons for planning, viewpoints and objectives of the project according to technical infrastructure.
b) Requirements for general assessment of technical infrastructure; review, analysis and selection of economic - technical indicators; forecast about demands; requirements for location, specific scale of the system of head works as well as solutions to technical networks.
c) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects on planning; plan and progress in organization of planning; requirements for contents, forms and enquired entities.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
Article 15. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – urban traffic planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: The research boundaries and scope of the planned area and main transport network. The drawing shall be shown at the appropriate scale on national urban-rural system development orientation map; urban-rural system development orientation map.
...
...
...
c) Traffic system planning diagram:
External traffic system: Scale and routes of national roads and railways, waterways and airways; location and scale of airports, railway stations, harbors, domestic ports, inter-provincial bus stations.
Urban traffic system: Network of urban roads (down to primary regional roads); urban railways; waterways; location, type and scale of key intersections, parking lots, passenger transport stations, large river-crossing bridges, overpasses, road tunnels; public passenger transport routes.
The drawing shall be shown in the space development orientation map in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and assessment of the actual situation of construction and development of urban traffic system. The urban traffic system planning solutions shall ensure the contents specified in Article 22 of Decree No. 37/2010/ND-CP.
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation appendices and illustrations.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 16. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning –elevation and urban surface water drainage planning
...
...
...
a) Diagram of location and regional relationship: The research boundaries and scope of the planned region and river system, main irrigation of the region. The drawing shall be shown at the appropriate scale on national urban-rural system development orientation map; urban-rural system development orientation map.
b) Map of current status of general assessment of land, drainage system; location and scale of head works. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
c) Elevation and urban rainwater drainage planning diagram. The drawing shall be shown in space development orientation diagram in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000: drainage basins, drainage systems; location and scale of head works; elevations in urban areas and urban main streets.
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and assessment of current status of topography, engineering-geological conditions, hydrology, areas with environmental hazards, proposal for solutions to elevation and rainwater drainage planning according to contents specified in Article 23 of Decree No. 37/2010/ND-CP.
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 17. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – urban electricity supply planning
1. The drawing includes:
...
...
...
b) Map of current status of electricity supply system: electricity supply, electric transmission and distribution lines; location and scale of substations. The map shall be shown in diagram of current status of land use in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000.
c) Electricity supply planning map: electricity supply, electric transmission and distribution lines; location and scale of substations. The drawing shall be shown in the space development orientation map in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
d) Illustrations (if any).
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and detailed assessment of current status of electricity supply, proposal for solutions to electricity supply planning according to contents specified in Article 24 of Decree No. 37/2010/ND-CP
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 18. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – urban lighting planning
1. The drawing includes:
...
...
...
b) Map of current status of urban lighting system: Current status of general system of electricity supply of urban area, electrical grids that light the main axes (down to regional level). The map shall be shown in diagram of current status of land use in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000.
c) Urban lighting planning map: Urban lighting initiatives for special purpose zone, public spaces, main axes down to regional level and urban spotlight. The map shall be shown in space development orientation diagram in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
d) Illustrations (if any).
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and detailed assessment of current status of urban lighting, solutions to lighting planning according to regulations of Article 25 of Decree No. 37/2010/ND-CP, clarification of urban lighting initiatives for special purpose zones, public spaces, traffic works, construction work facades, billboards and festival venues
b) The description shall include drawings (A3 size), statistical tables, calculation and illustrations.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 19. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – urban water supply planning
1. The drawing includes:
...
...
...
b) Map of current status of construction and development of water supply system: Location, scale of water supply works, water transmission and distribution lines (class I and II). The drawing shall be shown in diagram of current status of land use in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000.
c) Water supply planning map: water supply regions, location of transmission and distribution lines; location and scale of water supply works The drawing shall be shown in the space development orientation diagram in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and assessment of current status of water supply system, water resources and reserves, proposal for solutions to water supply planning according to regulations of Article 26 of the Decree No.37/2016/ND-CP.
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 20. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – urban wastewater drainage planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: The research boundaries and scope of the planned region The drawing shall be shown at the appropriate scale on national urban-rural system development orientation map; regional urban-rural system development orientation map.
...
...
...
c) Water drainage planning diagram: water drainage regions, location of water drainage lines (class I and II); location and scale of water drainage works The drawing shall be shown in the space development orientation diagram in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and assessment of current status of drainage system, environmental change and drainage capacity. Proposal for solutions to planning according to regulations of Article 27 of Decree No. 37/2010/ND-CP.
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 21. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – solid waste treatment planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: The research boundaries and scope of the planned region The drawing shall be shown at the appropriate scale in national urban-rural system development orientation map; regional urban-rural system development orientation map.
b) Map of current status of solid waste treatment: Location, scale of transfer stations, solid waste treatment facilities The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
...
...
...
2. The description includes:
a) Analysis, synthesis and assessment of current status of solid waste treatment; solutions to planning for management and treatment of solid waste according to regulations of Article 28 of the Decree No. 37/2010/ND-CP.
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 22. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – urban cemetery planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: The research boundaries and scope of the planned region The drawing shall be shown at the appropriate scale in national urban-rural system development orientation map; regional urban-rural system development orientation map.
b) Current status map: location, scale and type of cemeteries. The drawing shall be shown in diagram of current status of land use in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000.
c) Cemetery planning map: location, size, type and grade of cemeteries. The drawing shall be shown in space development orientation diagram in combination with topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
...
...
...
a) Analysis, synthesis and assessment of current status of the distribution of cemeteries; specific solutions to planning for cemeteries in a project according to regulations of Article 29 of Decree No. 37/2010/ND-CP.
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 23. Contents of dossiers on projects on urban technical infrastructure planning – telecommunications infrastructure planning.
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: The research boundaries and scope of the planned region The drawing shall be shown at the appropriate scale in national urban-rural system development orientation map; regional urban-rural system development orientation map.
b) Map of current status of communications system: Location and scale of transceiver stations, wired information transmission system The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
c) Communications system planning map: Transmission lines, regional transceiver stations and head works. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000 or 1/25.000
2. The description includes:
...
...
...
b) The description shall include diagrams, drawings (A3 size), statistical tables, calculation and analysis.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Section 3. DOSSIERS ON TASKS AND PROJECTS ON SPECIAL PURPOSE ZONE PLANNING
Article 24. Contents of dossiers on tasks in special purpose zone planning
1. b) The drawing includes diagram of location and relationship in provincial planning, regional planning; map of the boundaries and scope of planning. The drawing shall be shown in map of orientation to organization of space and map of zoning in regional planning, plan for organization of space and zoning in provincial planning and map of land use planning in provincial planning that has been approved at an appropriate scale.
2. The description includes:
a) Reasons, necessity of planning; location, scale and the boundaries of planning.
b) Overview of natural features, current status and existing problems in the process of management and development investment in the planned region. Orientations to development in national planning or regional planning; planning plan in provincial planning that has been approved and projects in progress that affect the scope of planning.
c) Identification of properties, viewpoints and objectives of planning; role of special purpose zone for the country, region and province; preliminary identification of main problems that must be handled in planning.
...
...
...
d) Requirements for investigation, collection of documents and data, assessment of current status; requirements for status database.
dd) Requirement for main contents of planning.
e) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects on planning; cost estimates; plans and progress in organization of planning; identification of requirements for contents, forms and subjects subject to collection of their opinions on projects on planning.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
4. Other legal documents.
Article 25. Contents of dossiers on projects on general planning for construction of special purpose zones
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: Location, scale and the boundaries of the planned region; relationships to nature, society-economy, urban and rural development, space organization and zoning, infrastructure development, resource use and environmental protection in the regional or provincial planning that affects the planned region. The drawing shall be shown in map of organization of space and map of zoning in regional planning or provincial planning that has been approved at an appropriate scale.
b) Map of current status: Current status of land use functions as prescribed in Appendix IV of this Circular; landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, commerce, trees, houses, ...); technical infrastructure systems (traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment) . The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000 or 1/10.000.
...
...
...
d) Development structure diagram of the planned zone (including diagrams that analyze current status and propose options enclosed with the descriptions of criteria for consideration and selection of options); main transport system framework, linkage between main special purpose zones, central zones and the direction of expansion of special purpose zones. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000 or 1/10.000.
dd) Space development orientation map: Identification of space development structure according to special purpose zones; key areas, architecture and landscape areas, main spatial axes, system of squares, gateway areas, highlight works of special purpose areas; connection in transport and technical infrastructure among regions; areas where the underground works are expected to be built (if any).
General planning for construction of economic zones and high-tech zones: identification and demonstration of the boundaries of areas subject to intervention in control of the development including embellishment and renovation zones, conservation areas, new development areas, other landscape architecture areas that must be protected,... The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
e) Map of land use planning according to the stages of planning: Location and scale of land use functions as prescribed in Appendix VII of this Circular; identification of population size (if any), land, land use indicators of each area in special purpose zones according to the stages of development. Main space areas of economic zones, high-tech zones, research and training zones: specify the maximum and minimum storey of buildings. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/10.000.
g) Architecture and landscape control orientation drawings: Identification of architecture and landscape zones in the planned area; proposal for organization of space of important axes and special purpose areas (central areas, gateway areas, main space axes, squares, green spaces, water surface and highlight areas and works, etc…). The drawing shall be shown in the topographic map at the appropriate scale.
h) Technical infrastructure development orientation map: Identification of network, location and scale of technical infrastructure works at national, regional, provincial and urban levels within the scope of general planning according to each sector, including: technical preparation, traffic (down to main regional roads), water supply, energy supply, water drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemeteries, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown on map of land use planning for special purpose zone according to the stages of planning in combination with topographic map at the scale of 1/10.000.
2. The description includes:
a) Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use functions, landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of management and implementation according to the approved planning for space development, land use and technical infrastructure; comparison and contrast with orientations and indicators in the approved planning (if any); assessment of current status of programs and projects on development investment in progress within the areas Identification of underlying problems that must be handled.
b) Identification of objectives and the driving force of special purpose zone, identification of economic - technical indicators for each area in special purpose zone. Assessment and forecast about impacts of natural and socio-economic conditions; national planning, regional planning, provincial planning or technical planning that has been approved for orientation to the development of special purpose zone. Forecast about development indicators: population size, labour, land, social and technical infrastructure for the whole zone, urban and rural development areas (if any) and each special purpose zone.
...
...
...
d) Regulations on control of architecture and landscape in special purpose zone: Orientation to the development of space axes and development corridors as a basis for identification of indicators for population density and land use functions. Orientation and principles of the development of each special purpose area of the planned area, system of squares, gateway areas, highlight works, key areas, areas where the underground works are expected to be built (if any) in special purpose zone.
dd) Technical infrastructure development orientation: Traffic (down to main regional roads), technical preparation, water supply, energy supply, telecommunications, solid waste management and cemeteries according to regulations of Point e Clause 1 Article 12 of Decree No. 44/2010/ND-CP.
g) Implementation plan: Rationales for identification of the list of planning, programs and projects given priority for investment according to the stages; proposal and recommendation of resources for implementation.
The description of the project on general planning for construction of special purpose zone shall have statistical tables, calculation appendices, illustrations and system of diagrams and drawings (A3 size) with symbols and notes enclosed with contents of each part of the relevant description.
3. Appendix attached to the description (explanations, additional rationales for description; illustration; calculated data). Appendices attached to relevant legal documents.
4. Regulations on management according to project on general planning for construction of special purpose zone: Contents shall comply with regulations of Clause 1 Article 15 of Decree No. 44/2015/ND-CP. The drawings (A3 size) must be attached.
5. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
6. Appendix attached to the description (explanations, attached appendices, additional rationales for description; illustrations; calculated data). Appendices attached to relevant legal documents.
Article 26. Contents of dossiers on tasks in zoning planning for construction of special purpose zones
...
...
...
With regard to special purpose zone that falls within urban area or area of special purpose zone mentioned in the approved general planning: the drawing includes diagram of location of the planned area (the drawing shall be shown in map of orientation of development of space of urban area or special purpose zone of the approved general planning at an appropriate scale); diagram of the research boundaries and the scope of the planned area which is shown at the appropriate scale in urban land use planning map or map of land use planning for special purpose zone according to the planning stages of the approved general planning.
2. The description includes:
a) Reasons, necessity and grounds for planning Rationales for the scope of the boundaries, area and properties of the planned area.
b) Overview of natural features and current status of the planned area Orientations to development in provincial planning (for special purpose zone that falls outside urban area), general urban planning or general planning for construction of special purpose zone and technical planning that have been approved or are in progress with impacts on the scope of planning. Preliminary identification of main problems that must be handled and requirements for concretization of the approved general planning and provincial planning
c) Preliminary identification of population size, land, requirements for technical and social infrastructure for the planned area; proposal and selection of the applicable indicators on the basis of analysis and synthesis from the relevant planning that has been approved.
d) Requirement for the level of survey, collection of documents and data, assessment of current status of area; requirement for status database.
dd) Requirement for main contents of zoning planning.
e) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects; cost estimates; plans and progress in organization of planning; identification of requirements for contents, forms and enquired entities.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
...
...
...
Article 27. Contents of dossiers on projects on zoning planning for construction of special purpose zones
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and the boundaries of land plot: the diagram shall be shown at the appropriate scale in land use planning map of the province (for special purpose zone with a scale of less than 500 hectares that falls outside area mentioned in the approved general urban planning, general planning for construction of economic zones). The drawing shall be shown on space development orientation diagram and urban land use planning map according to the planning stages of general urban planning that has been approved (for special purpose zone within urban area) or space development orientation diagram and land use planning map according to the planning stages of general planning for construction of special purpose zones that has been approved (for area within special purpose zone).
b) Map of current status of land use and landscape architecture: Current status of land use functions as prescribed in Appendix V of this Circular; landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, commerce, trees, houses, ...), relic protection zones, scenic spots and other functions in the area. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000.
c) Maps of current status of systems of technical infrastructure and environmental protection: Traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation, rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000.
d) Overall land use planning map. Identification of functions, area, population size, indicators for land use for each city block (divided by tertiary roads) in the planned area (according to regulations of Appendix V of this Circular); setback for the road axes (tertiary roads); location and scale of underground works (if any). Identification of location and scale of social infrastructure system at urban level or higher and at unit level in the area (if any). The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000.
dd) Landscape architecture space organization diagram: The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000.
e) Map of identification of underground work construction areas: public underground works, high-rise buildings with basements (if any). The drawing shall be shown on overall land use planning map in combination with topographic map at an appropriate scale.
g) Map of planning for traffic, red line boundaries and construction lines (down to intra-regional roads) The map shall be shown on overall land use planning map in combination with topographic map at the scale of 1/2.000.
...
...
...
i) General map of technical pipelines and lines. The map shall be shown on overall land use planning map in combination with topographic map at the scale of 1/2.000.
k) Drawings of orientation, regulations on control of architecture and landscape in the planned area: Identification of indicators for control: Setback, landscape architecture along main road axes, central areas; open space areas, highlight works and each city block for the design area. The drawing shall be shown at the appropriate scale.
2. The description includes:
a) Identification of scope and scale of planning. Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use functions according to regulations of Appendix V of this Circular; landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of current status of programs and projects on development investment that have been conducted. Identification of underlying problems that must be handled.
b) Identification of objectives of planning. Main requirements and orientations in provincial planning (for non-urban areas, special purpose zones with the approved general planning); general urban planning or general planning for construction of special purpose zones that has been approved enclosed with the issued regulations on management for the planned area.
c) Selection of criteria for land, social and technical infrastructure applicable to the planned area; population size, land, demands for technical and social infrastructure for the planned area.
d) Regulations on land use functions for each city block (divided by tertiary roads) in the planned area. Identification of location, scale and structure of unité d'habitations; location and scale of social infrastructure works at urban level or higher (if any); area, population size, indicators for land use for each function according to city block in the planned area; location and scale of underground works. Identification of construction lines on road axes in the planned area.
dd) Identification of principles and proposal for solutions to organization of space, architecture, landscape for each function, city block, main road axis, open space area, public space, highlight area, conservation area,... in the planned area.
e) Technical infrastructure system planning: Comply with regulations of Point dd Clause 1, Article 13 Decree No. 44/2015/ND-CP.
...
...
...
h) Rationales for identification of the list of programs and projects given priority for investment; proposal for mechanisms for mobilization and creation of resources for implementation.
The description of the project on zoning planning for construction shall have statistical tables, calculation appendices, illustrations and system of diagrams and drawings (A3 size) with symbols and notes enclosed with contents of each part of the relevant description.
3. Appendix attached to the description (explanations, additional rationales for description; illustrative drawings; calculated data and relevant legal documents).
4. Regulations on management according to projects on zoning planning for construction: Contents shall comply with regulations of Clause 2 Article 15 of Decree No. 44/2015/ND-CP. The diagrams must be attached.
5. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 28. Contents of dossiers on tasks in detailed planning for construction of special purpose zones
1. With regard to areas of a special purpose zone that falls within urban area: the drawing includes diagram of location of the planned area and the drawing shall be shown in diagram of orientation of development of space of the approved general urban planning at an appropriate scale. Map of the boundaries, scope of research and scale of the planned area. The map shall be shown on overall land use planning map of zoning planning that has been approved at the appropriate scale
With regard to areas of a special purpose zone that falls outside urban area: the drawing includes diagram of location of the planned area (the drawing shall be shown in space development orientation diagram of the general planning for construction of special purpose zones (if any) at an appropriate scale), and landscape architecture space organization diagram of zoning planning for construction that has been approved.
2. The description includes:
...
...
...
b) Assessment of overview of natural features and current status, preliminary identification of basic problems and issues that must be handled in project on the detailed planning and requirements for concretization of the zoning planning that has been approved.
c) Estimation of functions and population size; applicable indicators in project on the demand for land use, social and technical infrastructure according to regulations of the zoning planning or general planning that has been approved.
d) Specific requirements for investigation, collection of documents and data, assessment of current status; requirements for status database.
dd) Requirements for main contents of the detailed planning. Proposal for work items subject to investment in construction in the planned area; identification of requirements for research on organization of space, architecture, landscape, land use, technical infrastructure networks and other requirements.
e) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on projects on planning; cost estimates; plans and progress in planning; identification of requirements for contents, forms and enquired entities.
3. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
Article 29. Contents of dossiers on projects on detailed planning for construction of special purpose zones
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and the boundaries of land plot:
...
...
...
With regard to areas of a special purpose zone that falls outside urban area: the drawing includes diagram of location of the planned area (the drawing shall be shown in space development orientation diagram of the general planning for construction of special purpose zones (if any) at an appropriate scale) and landscape architecture space organization diagram of zoning planning for construction that has been approved.
b) Map of current status of land use; landscape, architecture and assessment of land: Current status of land use functions as prescribed in Appendix VI of this Circular; landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, commerce, trees, houses, ...), assessment of land according to criteria for topography, current conditions, hydrogeology and land use. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
c) Maps of current status of systems of technical infrastructure and environmental protection: Traffic, electricity supply and lighting, communications, water supply, elevation, rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemeteries and environment. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
d) Overall land use planning map: Identification of functions, area, population size and indicators for land use for each land plot (divide by internal roads) in the planned area according to regulations in Appendix VI of this Circular; setback for the road axes (internal roads); location and scale of underground works. Identification of social housing construction areas (if any); location and scale of social infrastructure system of special purpose zone and urban classifications (if any) in the area. The drawing shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
dd) Diagram of organization of space, landscape and architecture: The diagram shall be shown in the topographic map at the scale of 1/5.000.
e) Map of planning for traffic work system, red line boundaries and construction lines: identification of transport network, cross section, red line boundaries and construction lines; location and scale of parking lots (overhead, above ground and underground) and technical infrastructure route protection corridors (down to internal roads). The drawing shall be shown on the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the scale of 1/5.000.
g) Technical infrastructure system planning maps: Technical preparation, water supply, energy supply and lighting, wastewater drainage, solid waste treatment, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown on the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the scale of 1/500.
h) General map of technical pipelines and lines. The drawing shall be shown on the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the scale of 1/500.
i) Drawing of identification of underground work construction areas: public underground works, high-rise buildings with basements (if any). The drawing shall be shown on the diagram of organization of space and landscape architecture in combination with the topographic map at the appropriate scale.
...
...
...
2. The description includes:
a) Identification of scope and scale of the planned area. Analysis of location, assessment of natural conditions; current status of population, land use, landscape architecture, social and technical infrastructure and environment. Assessment of current status of projects on development investment that have been conducted. Identification of underlying problems that must be handled.
b) Identification of objectives of planning. Assessment of the conformity with the plan for implementation that has been identified in the general planning for construction (if any), zoning planning for construction; main requirements and orientations in the general planning and the main plans and solutions in the zoning planning for construction that has been approved enclosed with the issued regulations on management relevant to the planned area.
c) Selection of criteria for land, social and technical infrastructure applicable to the planned area; population size, land, demands for technical and social infrastructure for the planned area.
d) Identification of land use function, area, population size, indicators for land use for each land plot in the planned area; construction lines for each land plot and on road axes. Identification of areas for construction of social housing (if any).
dd) Identification of requirements for organization of space and landscape architecture for the planned area and requirements for allocation of works for each land plot (determination of height, elevation of the floor and ceiling of the first floor; architectural form, fences, colors, dominant materials of works and other architectural objects for each land plot); organization of public trees, gardens, street trees and water surfaces in the planned area
e) Regulations or proposal for specific solutions to the design in works.
g) Identification of underground work construction areas (public underground works, high-rise buildings with basements,…).
h) Technical infrastructure system planning: Comply with regulations of Point dd Clause 1, Article 13 Decree No. 44/2015/ND-CP.
...
...
...
g) Preliminary estimation of total investment; proposal for solutions to funding sources and implementation organization.
The description of project on the detailed planning for construction shall have statistical tables, calculation appendices, illustrations and system of diagrams and drawings (A3 size) with symbols and notes enclosed with contents of each part of the relevant description.
3. Appendix attached to the description (explanations, additional rationales for description; illustrative drawings; calculated data and relevant legal documents).
4. Regulations on management according to projects on the detailed planning for construction: Contents shall comply with regulations of Clause 3 Article 15 of Decree No. 44/2015/ND-CP. The diagrams must be attached.
5. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Article 30. Contents of dossiers on projects on the concise detailed planning for construction
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and scope of land plot in the planned area that has been approved. The diagram shall be shown on overall land use planning map of zoning planning for construction that has been approved at the appropriate scale
With regard to non-linear technical infrastructure works mentioned in Clause 4, Article 1 of Decree on amendments to a number of Articles of Decrees on state management of the Ministry of Construction, the diagram of location and scope of planning shall be shown on land use planning map according to the planning stages of the general construction planning or provincial land use planning map in the dossier on provincial planning or the diagram of the planning plan of the technical planning which has been approved at an appropriate scale.
...
...
...
c) Technical infrastructure system drawing: Traffic, technical preparation, energy supply and lighting, wastewater drainage, solid waste treatment, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. The drawing shall be shown on a topographic map at the scale of 1/500.
2. The description includes:
a) Identification of scope and scale of the planned area. Analysis of location, assessment of natural conditions; population size, current status of land use, landscape architecture, technical infrastructure and environment in the planned area.
b) Identification of objectives of planning. Main requirements and orientations in the general planning and main plan, solutions in zoning planning for construction that has been approved enclosed with the issued regulations on management relevant to the planned area.
c) Selection of criteria for land, social and technical infrastructure applicable to the planned area; population size, demands for technical and social infrastructure for the planned area.
d) Identification of land use function, area, population size, indicators for land use for each land plot in the planned area; construction lines for each land plot and on road axes (internal roads).
dd) Identification of requirements for organization of space and landscape architecture for the planned area and requirements for allocation of works, work items in the land plot (determination of height, elevation of the floor and ceiling of the first floor; architectural form, fences, colors, dominant materials of works and other architectural objects for each land plot); organization of green trees, gardens in the planned area
e) Identification of underground work construction areas (public underground works, high-rise buildings with basements,…).
h) Technical infrastructure system planning: Comply with regulations of Point dd Clause 1, Article 14 Decree No. 44/2015/ND-CP.
...
...
...
4. Appendix attached to the description (explanations, additional arguments for description; illustrative drawings; calculated data). The relevant legal documents must be attached.
Section 4. DOSSIERS ON TASKS AND PROJECTS ON RURAL PLANNING
Article 31. Principles for rural planning
1. Comply with Clause 6 Article 1 of Decree No. 72/2019/ND-CP dated August 30, 2019 of the Government on amendments to some Articles of Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 on formulation, appraisal, approval and management of urban planning and Decree No. 44/2015/ND-CP dated May 06, 2015 on elaboration of some contents of construction planning.
2. Ensure national set of criteria on new rural development at commune and district level according to Decision of the Prime Minister.
Districts under the approved urban general planning for central-affiliated cities and communes under the approved urban general planning have met criteria for planning to considerate, assess and recognize new rural districts and new rural communes.
Article 32. Collection of opinions about rural planning
1. Responsibility, forms and time for collection of opinions about rural planning shall comply with Articles 16 and 17 of the 2014 Law on Construction and Articles 23 and 24 of Decree No. 44/2015/ND-CP.
2. Collection of opinions about rural planning:
...
...
...
b) Collection of opinions about tasks and projects on the detailed rural settlement planning: space organization; scale of public works, services, houses and technical infrastructure works
Article 33. Contents of dossiers on tasks in general commune planning
1. The drawing includes diagram of location and relationship between district and inter-district areas, map of the boundaries and scope of research on general commune planning at an appropriate scale.
2. The description includes:
a) Reasons, necessity and grounds for planning; identification of scale, scope and the boundaries of the planned area.
b) Identification of objectives of planning; main properties, functions and economy of commune (agro-forestry and agriculture-based economy, handicrafts; agricultural production in combination with tourism...), achievement in standards of construction of new rural areas, model new rural areas, advanced new rural areas.
c) Preliminary forecast about labor, population size, construction land scale of the whole commune within the planning period and sub-period.
d) Requirements in the process of planning: Analysis and assessment of the current status, including: current status of natural conditions and land use, housing, public works, services, technical infrastructure, production and environment... Identification of impacts of the surrounding area on space development in the commune. Review and assessment of the valid projects and planning in the commune. Identification of the potential and the main driving force for socio-economic development of the commune. Overall space organization of the whole commune, organization and allocation of special purpose zones; technical infrastructure, infrastructure for production. Proposal for solutions to environmental protection.
dd) List of the drawings, the quantity of dossiers and total cost estimate for planning
...
...
...
3. Drafts of the Decision on approval for general commune planning.
Article 34. Contents of dossiers on projects on general commune planning
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and regional relationship: Identification of location, the boundaries of planning (administrative boundaries of commune); socio-economic relationship between communes and regions in the district; conditions for topography and regions that have great influence on the landscape architecture of commune; focal technical infrastructure and other issues that affect the development of commune. The diagram shall be shown at an appropriate scale.
b) General map of current status and assessment of construction land: land use, landscape architecture, social infrastructure system (education, health care, culture, commerce, trees, houses, ...); current status of traffic, electricity supply and lighting, water supply, elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste collection, cemeteries and environment). Identification of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development of commune. The map shall be shown at the scale of 1/5.000 or 1/10.000.
c) Space development orientation diagram of the whole commune. The diagram shall be shown at the scale of 1/5000 or 1/10.000.
d) Land use planning map. The map shall be shown at the scale of 1/5.000 or 1/10.000.
dd) Map of planning for the system of technical infrastructure and environment; infrastructure for production. The map shall be shown at the scale of 1/5.000 or 1/10.000.
2. The description includes:
...
...
...
b) General assessment and analysis of current status: Natural conditions including geographical, topographical, geomorphological and hydrological features, climate and soil, water, forest and marine resources. Effects of natural disasters, climate change, environment and ecosystems. Population (number of households, population structure, labor force structure, development characteristics), cultural and ethnic characteristics and population distribution. Economic development in agricultural and non-agricultural sectors; assessment of strengths, potentials and limitations in economic development. Current status of land use and changes in each type of land (issues of agricultural land use and extraction; existing problems in land use). Current status of housing, public works, technical infrastructure, infrastructure for production, environment, historical relics, scenic spots and tourist attractions. Implementation of relevant planning, projects that have been carried out in the commune.
c) Identification of the potential, driving force and forecast about the development of commune: Forecast about the population size, labor, number of households for the 10-year planning period and each 5-year sub-period. Forecast about the type and driving force of key economic development: agro-forestry and agriculture-based economy; animal husbandry; handicraft; agricultural production in combination with tourism services; production scale, key products, market capabilities and output orientation. Identification of the potential of land for the transformation of land use structure (agricultural to non-agricultural or urban land) to serve population, infrastructure and production. Identification of scale of construction land for each type of public works and services at commune, village or hamlet level; size and indicators for residential land for each type of households including agricultural production households; handicraft production households; commercial and service households in the whole commune.
d) Overall space planning orientation of the commune: Orientation to organization of the system of commune centers, new residential areas and renovation to villages and hamlets. Identification of population size, properties and demands for residential land for each new residential area and hamlet. Orientation to organize the system of public works and services; identification of the location, scale and architectural orientation to public works and services at commune, hamlet and village level. Orientation to organization of space of architectural planning of new residential areas and old villages and hamlets; identification of criteria for the planning, architectural orientation for each type of dwellings in conformity with the characteristics of the commune. Orientation to organization of concentrated handicraft production areas, craft villages, production areas and agricultural production areas. Orientation to organization of combination of other special purpose areas in the commune according to superior planning, sectoral planning, special purpose zones that support rural economic development (if any).
dd) Contents of Regulation on architectural management of rural settlements (integrated according to regulations of Article 13 of Decree No. 85/2020/ND-CP dated July 17, 2020 of the Government on elaboration of some Articles of the Law on Architecture).
e) Land use planning: The planning for land types in the commune is updated according to the land use planning at district-level. Identification of the land area for the demand for development in stages of 5 years, 10 years and the main technical specifications for each type of land including agricultural land, construction land and other types of land. Synthesis of land use planning according to Appendix VIII of this Circular.
g) Technical infrastructure planning: Orientations to the planning for construction of the system of technical infrastructure works, key technical infrastructure works within the commune. Identification of infrastructure framework for production: agricultural roads, irrigation canals. Identification of location and scale of technical infrastructure works, including: commune trunk roads, inter-village roads, village trunk roads, elevations, electricity supply, water supply, waste treatment and cemeteries.
h) Proposal for solutions for environmental protection.
i) Proposal for prior programs and projects: identification of programs and projects given priority for investment within the commune and the plan for implementation according to each stage. Preliminary estimation for capital needs and implementation resources.
k) Conclusion and recommendation.
...
...
...
4. Regulations on management according to project on the detailed commune planning: Contents shall comply with regulations of Clause 1 Article 20 of Decree No. 44/2015/ND-CP. The diagrams must be attached.
5. Drafts of the Decision on approval for projects on general commune planning.
Article 35. Contents of dossiers on tasks in detailed planning for construction of rural settlements
1. Types of the detailed planning for construction of rural settlements
a) Detailed planning for renovation to commune centers or construction of new commune centers.
b) Detailed planning for renovation to villages, hamlets, or construction of new residential areas and resettlement areas.
c) Detailed planning of special purpose zones that support rural economic development and other special purpose zones in the commune
2. The drawing includes diagram of location and regional relationship; map of the boundaries and scope of the planning at an appropriate scale.
3. The description includes:
...
...
...
b) Location, scope and boundaries, scale of planning; population size (if any).
c) Requirements throughout the process of planning: Assessment of natural conditions, current status of the planned area (land, population, social and technical infrastructure...); Space organization, landscape architecture of public works, construction of new houses and trees (including construction and renovation); restricted construction zones, prohibited construction zones, valuable architecture conservation and management areas (according to the Law on Architecture 2019); Economic and technical indicators for land, technical and social infrastructure of commune centers and centers of villages, hamlets, works and clusters of works in special purpose zones that support rural economic development (if any); proposal for solutions to environmental protection.
d) List of drawings, the quantity of dossiers and progress in implementation; identification of requirements for contents, forms and required entities on projects on planning. Total cost estimate for planning
4. Drafts of the Proposal and Decision on approval for the planning.
Article 36. Contents of dossiers on projects on detailed planning for construction of rural settlements
1. The drawing includes:
a) Diagram of location and boundaries of the planned region The diagram shall be shown in the topographic map at the scale of 1/2.000.
b) General map of current status: Assessment of the current status of landscape architecture, technical infrastructure and assessment of construction land. The map shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
c) Overall land use planning map. The map shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
...
...
...
dd) Map of red line boundaries, construction lines and technical infrastructure route protection corridors. The map shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
e) Technical infrastructure system planning map. The map shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
g) General map of technical pipelines and lines. Technical infrastructure system planning map. The map shall be shown in the topographic map at the scale of 1/500.
2. The description includes:
a) Reasons, necessity and grounds for planning.
b) Location, scope and boundaries, scale of planning; population size (if any).
c) Analysis and assessment of current status and changes of land use according to each type of land, construction of communal-level public works according to the standards, regulations and criteria for new rural construction, identification of scale of construction, land, requirements and economic and technical criteria for each public work, historical - cultural relic and scenic spot at commune level; situation and properties of housing construction, forecast about population size, use of land fund for construction of each residential area; construction of service works that support rural economic development according to standards, regulations and criteria for new rural construction, identification of scale of construction, land, requirements and economic and technical criteria for each agricultural commercial service project, industrial clusters, craft villages and rural tourism business areas...
d) Solutions to organize architectural space, land use planning for public works, works in special purpose zones that support rural economic development, rural housing (including construction and renovation).
dd) Economic – technical indicators, indicators for land, technical and social infrastructure.
...
...
...
g) Prior projects, preliminary calculation of the total investment units and solutions to resources mobilization.
h) Conclusion and recommendation.
3. Calculation appendices attached to the description (explanations, additional rationales for description; calculated data) and relevant legal documents.
4. Regulations on management according to project on the detailed commune planning: Contents shall comply with regulations of Clause 2 Article 20 of Decree No. 44/2015/ND-CP. The diagrams must be attached.
5. Drafts of the Proposal and Decision on approval for projects on planning.
Section 5. DOSSIERS ON ADJUSTMENT TO PLANNING AND ARCHIVED DOCUMENTS
Article 37. Contents of dossiers on adjustment to urban and rural planning
1. Comprehensive adjustment to urban and rural planning:
Contents and composition of the dossiers on tasks and projects on comprehensive adjustment to planning shall comply with regulations of Section 1, Section 2, Section 3 and Section 4, Chapter II of this Circular.
...
...
...
a) Report of the planning agency submitted to the competent authority for approval for construction planning: Reasons and necessity for local adjustment to the planning; contents of local adjustment to the planning; analysis and clarification of the continuity and synchronization of the entire planning project and the socio-economic effectiveness of the local adjustment to the planning; identification of indicators for the planning that have been achieved after the local adjustment to the planning, with comparison with the indicators for planning that have been approved before proposal for the local adjustment; assessment of the impact of local adjustment on the implementation of the approved planning; proposal for solutions to new problems arising from local adjustment; schedule and progress in the implementation according to the local adjustment to planning after decision of the competent authority. The report shall be attached to relevant legal documents and documents.
b) The drawings shall show the following contents: location, the boundaries and scale of local adjustment areas; contents of local adjustment; identification of indicators for the planning that have been achieved after planning adjustment, with comparison with the indicators for planning that have been approved.
c) Drafts of the documents of the competent authority on local adjustment to the planning.
Article 38. Archived documents
1. With regard to planning tasks, the archived documents include:
a) Decision on approval for tasks.
b) Description enclosed with the drawings (A3 color printing) that has been approved by the appraisal agency
c) Files that store all records and relevant documents in portable document format (pdf) and in the format of software used to make the dossiers on tasks in planning.
2. With regard to planning projects, the archived documents include:
...
...
...
b) Description, drawings and regulations on management according to the planning projects that have been approved by the appraisal agency
d) Files that store all records and relevant documents in portable document format (pdf) and in the format of software used to make the dossiers on projects on planning.
3. With regard to planning adjustment, the archived documents include:
a) Comprehensive adjustment to planning: Comply with Clauses 1 and 2 of this Article;
b) Local adjustment to planning: Decision on approval for the local adjustment of the planning; reports on local adjustment of the planning and drawings that update contents of local adjustment; files that store all records and related documents in pdf format and in the format of software used to make the dossiers on local adjustment to the planning.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 39. Implementation
1. This Circular comes into force as of January 01, 2023.
...
...
...
a) Circular No. 12/2016/TT-BXD dated June 29, 2016 of the Minister of Construction on dossiers on tasks and projects on regional, urban and special purpose zone construction planning
b) Circular No. 02/2017/TT-BXD dated March 01, 2017 of the Minister of Construction on guidelines for commune planning
Article 40. Transitional clauses
a) After the effective date of this Circular, the urban and rural planning tasks and projects that are in progress or have not been completed shall be reviewed and completed according to regulations of this Circular before submission for appraisal.
b) In case of the urban and rural planning tasks and projects that have been appraised and submitted for approval, the dossiers on tasks and projects shall continue to comply with regulations of Circular No. 12/2016/TT-BXD dated June 29, 2016 and Circular No. 02/2017/TT-BXD dated March 01, 2017.
c) If the tasks have been approved and the projects are being prepared in urban and rural planning, it is not required to amend the dossiers on tasks and the dossiers on projects shall be reviewed and carried out according to regulations of this Circular before submission for appraisal.
d) The dossiers on projects on the concise detailed urban planning and detailed construction planning that have been condensed specified in Articles 13 and 30 of this Circular shall be carried out after the effective date of Decree on amendments to some Articles of Decrees on state management of the Ministry of Construction
Article 41. Responsibility for implementation
1. Entities participating in preparation, appraisal and approval for urban and rural planning shall be responsible for the implementation according to regulations of this Circular on dossiers on tasks and projects on inter-district, district and special purpose zone construction planning; urban and rural planning.
...
...
...
3. The difficulties that arise during the implementation must be reported to the Ministry of Construction for consideration.
MINISTER
Nguyen Thanh Nghi
;
Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 04/2022/TT-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Thanh Nghị |
Ngày ban hành: | 24/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video