Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/TT-BXD

Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 59/2015/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi Điều chỉnh:

Thông tư này quy định chi Tiết về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Nguyên tắc xác định cấp công trình

1. Cấp công trình quy định tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:

a) Quy mô công suất, tầm quan trọng: áp dụng cho từng công trình hoặc dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình quy định tại Khoản 3 Điều này được xác định theo Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp công trình không có tên trong Phụ lục 1 Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại Điểm b Khoản này.

b) Loại và quy mô kết cấu: áp dụng cho từng công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình, được xác định theo Phụ lục 2 Thông tư này.

2. Cấp của một công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định trên cơ sở các tiêu chí nêu tại Khoản 1 Điều này.

3. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số công trình chính độc lập hoặc dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nên quy mô, công năng chung của dự án.

4. Cấp công trình quốc phòng, an ninh được xác định theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp công trình quốc phòng, an ninh có tính chất đặc thù, cấp công trình do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.

Điều 3. Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động xây dựng

1. Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình như sau:

a) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng chỉ có một công trình chính độc lập, áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

b) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập với nhau, áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

c) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có dây chuyền công nghệ chính, tổ hợp công trình chính, áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

d) Các trường hợp khác được quy định trong văn bản pháp luật liên quan.

2. Ngoài việc xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng nêu tại Khoản 1 Điều này, cấp công trình còn được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động sau theo quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng;

b) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

c) Xác định công trình phải tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Điểm a, Điểm d Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

d) Xác định công trình bắt buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật;

đ) Xác định công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng;

e) Xác định công trình có yêu cầu bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

g) Xác định công trình phải thực hiện đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng;

h) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;

i) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

k) Xác định thời hạn và mức tiền bảo hành công trình;

l) Xác định công trình phải lập quy trình bảo trì.

3. Nguyên tắc áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động xây dựng nêu tại Khoản 2 Điều này:

a) Trường hợp phạm vi hoạt động xây dựng được thực hiện cho toàn bộ một công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo Khoản 2 Điều 2 Thông tư này;

b) Trường hợp phạm vi hoạt động xây dựng được thực hiện cho toàn bộ dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình chính thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

c) Các trường hợp khác được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan.

Điều 4. Quy định về chuyển tiếp

1. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định của pháp luật tại thời Điểm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Trường hợp công trình nêu tại Khoản 1 Điều này có Điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:

a) Việc Điều chỉnh thiết kế xây dựng không làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư này thì cấp của công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Việc Điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi về quy mô công suất, quy mô kết cấu quy định tại Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định của Thông tư này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 và thay thế các quy định tại Điều 7, Phụ lục 1 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các Khoản 4, 6 Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục HĐXD, Cục GĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Hùng

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng

T.T

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.1.1

Công trình giáo dục

1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo

Tổng số trẻ toàn trường

 

 

≥ 100

< 100

 

1.1.1.2. Trường tiểu học

Tổng số học sinh toàn trường

 

 

≥ 700

< 700

 

1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

Tổng số học sinh toàn trường

 

 

≥ 1.350

< 1.350

 

1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Tổng số sinh viên toàn trường

 

> 8.000

5.000 ÷ 8.000

< 5.000

 

1.1.2

Công trình y tế

1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)

Tổng số giường bệnh lưu trú

> 1.000

500 ÷ 1.000

250 ÷ < 500

< 250

 

1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)

Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)

 

ATSH cấp độ 4

ATSH cấp độ 3

ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2

 

1.1.3

Công trình thể thao

 

1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)

Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)

> 40

> 20 ÷ 40

5 ÷ 20

< 5

 

1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)

Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)

> 7,5

5 ÷ 7,5

2 ÷ < 5

< 2

 

1.1.3.3. Sân gôn

Số lỗ

 

36

18

< 18

 

1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời

Tầm quan trọng

 

 

 

Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia

Hoạt động thể thao phong trào

1.1.4

Công trình văn hóa

 

1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)

Tổng sức chứa (nghìn người)

> 3

> 1,2 ÷ 3

> 0,3 ÷ 1,2

≤ 0,3

 

1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày

Tầm quan trọng

 

Quốc gia

Tỉnh, Ngành

Các trường hợp còn lại

 

1.1.5

Chợ

Số Điểm kinh doanh

 

 

 

> 400

≤ 400

1.1.6

Nhà ga

 

Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)

Lượt hành khách (triệu khách/năm)

≥ 10

< 10

 

 

 

1.1.7

Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị

 

Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội

Tầm quan trọng

Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác

Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương

Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương

Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1;

- Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);

- Công trình tôn giáo (Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo về tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo...): cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2) nhưng không thấp hơn cấp III;

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục 3.

Bảng 1.2 Phân cấp công trình công nghiệp

T.T

Loại công trình công nghiệp

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.2.1

Sản xuất vật liệu xây dựng

1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác)

TCS (triệu m3 sản phẩm/năm)

 

 

≥ 3

< 3

 

1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng

TCS (triệu tấn xi măng/năm)

 

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

 

1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng

TCS (triệu tấn xi măng/năm)

 

> 1,5

0,5 ÷ 1,5

< 0,5

 

1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu

TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)

 

 

> 150

≤ 150

 

1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước

TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)

 

> 150

30 ÷ 150

< 30

 

1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC

TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)

 

> 200

100 ÷ 200

< 100

 

1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung

TCS (triệu viên gạch/năm)

 

> 60

20 ÷ 60

< 20

 

1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát

TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)

 

> 15

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh

TCS (triệu sản phẩm/năm)

 

> 1

0,3 ÷ 1

< 0,3

 

1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng

TCS (triệu m2 kính/năm)

 

> 20

5 ÷ 20

< 5

 

1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...)

TCS (nghìn m2 kính/năm)

 

 

≥ 200

< 200

 

1.2.2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

1.2.2.1. Nhà máy luyện kim

a) Nhà máy luyện kim mầu

TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)

 

> 0,5

0,1 ÷ 0,5

< 0,1

 

b) Nhà máy luyện, cán thép

TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)

 

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

 

1.2.2.2. Khu liên hợp luyện kim

Tầm quan trọng

Mọi quy mô

 

 

 

 

1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp

TSL (nghìn sản phẩm/năm)

 

> 5

2,5 ÷ 5

< 2,5

 

1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp

TSL (nghìn sản phẩm/năm)

 

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

 

1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 200

≤ 200

 

 

1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng

a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc

TSL (sản phẩm/năm)

 

> 250

≤ 250

 

 

b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung

TSL (sản phẩm/năm)

 

> 130

≤ 130

 

 

c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành

TSL (sản phẩm/năm)

 

> 40

≤ 40

 

 

1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ

TSL (nghìn tấn thiết bị/năm)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

 

1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông

a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô

TSL (nghìn xe/năm)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

 

b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy

TSL (nghìn xe/năm)

 

> 500

≤ 500

 

 

c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa

TSL (nghìn đầu máy/năm)

 

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

 

1.2.3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

1.2.3.1. Mỏ than hầm lò

TSL (triệu tấn than/năm)

 

> 1

0,3 ÷ 1

< 0,3

 

1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò

TSL (triệu tấn quặng/năm)

 

> 3

1 ÷ 3

< 1

 

1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên

TSL (triệu tấn than/năm)

 

 

≥ 2

< 2

 

1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên

TSL (triệu tấn quặng/năm)

 

 

≥ 2

< 2

 

1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than

TSL (triệu tấn/năm)

 

> 5

2 ÷ 5

< 2

 

1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)

TSL (triệu tấn/năm)

 

> 7

3 ÷ 7

< 3

 

1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.4

Dầu khí

1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác)

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.4.2. Công trình lọc dầu

TCS (triệu tấn /năm)

≥ 10

< 10

 

 

 

1.2.4.3. Công trình chế biến khí

TCS (triệu m3 khí/ngày)

≥ 10

< 10

 

 

 

1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học

TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm)

> 500

200 ÷ 500

< 200

 

 

1.2.4.5. Kho xăng dầu

Tổng dung tích chứa (nghìn m3)

> 100

5 ÷ 100

0,21 ÷ < 5

< 0,21

 

1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng

Tổng dung tích chứa (nghìn m3)

> 100

5 ÷ 100

< 5

 

 

1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng

Tầm quan trọng

Cấp III với mọi quy mô

1.2.5

Năng lượng

1.2.5.1. Công trình nhiệt điện

TCS (MW)

> 2.000

600 ÷ 2.000

50 ÷ < 600

< 50

 

1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.2.5.3. Công trình thủy điện

TCS (MW)

> 1000

> 50 ÷ 1000

> 30 ÷ 50

≤ 30

 

1.2.5.4. Công trình điện gió

TCS (MW)

 

> 30

10 ÷ 30

< 10

 

1.2.5.5. Công trình điện mặt trời

TCS (MW)

 

> 30

10 ÷ 30

< 10

 

1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt

TCS (MW)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

 

1.2.5.7. Công trình điện thủy triều

TCS (MW)

 

> 50

30 ÷ 50

< 30

 

1.2.5.8. Công trình điện rác

TCS (MW)

> 70

> 15 ÷ 70

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.5.9. Công trình điện sinh khối

TCS (MW)

 

> 30

10 ÷ 30

< 10

 

1.2.5.10. Công trình điện khí biogas

TCS (MW)

 

> 15

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp

Điện áp (kV)

≥ 500

220

110

35

< 35

1.2.6

Hóa chất

1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật

a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 500

200 ÷ 500

< 200

 

b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 500

300 ÷ 500

< 300

 

c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

≥ 300

< 300

 

d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 15

10 ÷ 15

< 10

 

1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác

a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

> 200

100 ÷ 200

40 ÷ < 100

< 40

 

b) Nhà máy sản xuất sô đa

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 300

200 ÷ 300

< 200

 

c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

≥ 20

< 20

 

d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 20

10 ÷ 20

< 10

 

đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

> 500

200 ÷ 500

< 200

 

 

e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

> 5

≤ 5

 

h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học

a) Nhà máy sản xuất pin

TSL (triệu viên/năm)

 

 

> 150

15 ÷ 150

< 15

b) Nhà máy sản xuất ắc quy

TSL (nghìn kWh/năm)

 

> 450

150 ÷ 450

< 150

 

c) Nhà máy sản xuất que hàn

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

 

≥ 3

< 3

1.2.6.4. Nhà máy sản xuất khí công nghiệp

TSL (nghìn m3 khí/h)

 

 

≥ 8,5

< 8,5

 

1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su:

a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo

TSL (triệu chiếc/năm)

 

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

 

b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp

TSL (triệu chiếc/năm)

 

 

> 5

1 ÷ 5

< 1

c) Nhà máy sản xuất băng tải

TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm)

 

 

> 500

200 ÷ 500

< 200

d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật

TSL (triệu sản phẩm/năm)

 

 

> 1,5

0,5 ÷ 1,5

< 0,5

1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

> 15

5 ÷ 15

< 5

1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

 

> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 600

350 ÷ 600

< 350

 

1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ

a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp

 

Kho hầm lò, kho ngầm

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

Kho cố định nổi và nửa ngầm

Sức chứa (tấn)

 

> 10

≤ 10

 

 

Kho lưu động

Tầm quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ

 

Kho hầm lò, kho ngầm

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

Kho cố định nổi và nửa ngầm

Sức chứa (tấn)

 

> 50

≤ 50

 

 

Kho lưu động

Tầm quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

1.2.7

Công nghiệp nhẹ

1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm

a) Nhà máy sữa

TSL (triệu lít/năm)

 

> 100

30 ÷ 100

< 30

 

b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 25

5 ÷ 25

< 5

 

c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 150

50 ÷ 150

< 50

 

d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát

TSL (triệu lít/năm)

 

> 100

25 ÷ 100

< 25

 

1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng

a) Nhà máy xơ sợi

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 75

30 ÷ 75

< 30

 

b) Nhà máy dệt

TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)

 

> 25

5 ÷ 25

< 5

 

c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)

TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)

 

> 35

10 ÷ 35

< 10

 

d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

TSL (triệu sản phẩm/năm)

 

> 10

2 ÷ 10

< 2

 

đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da

TSL (triệu sản phẩm/năm)

 

> 12

1 ÷ 12

< 1

 

e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 15

2 ÷ 15

< 2

 

g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 25

3 ÷ 25

< 3

 

h) Nhà máy bột giấy và giấy

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 100

60 ÷ 100

< 60

 

i) Nhà máy sản xuất thuốc lá

TSL (triệu bao thuốc lá/năm)

 

> 200

50 ÷ 200

< 50

 

k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)

TSL (nghìn sản phẩm/năm)

 

> 300

100 ÷ 300

< 100

 

m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)

TSL (triệu sản phẩm/năm)

 

> 400

300 ÷ 400

< 300

 

n) Nhà máy in tiền

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản

TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

 

> 300

100 ÷ 300

< 100

 

b) Nhà máy chế biến đồ hộp

TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

 

 

≥ 100

< 100

 

c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

 

> 200

100 ÷ 200

1 ÷ < 100

< 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng. Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;

- Công trình công nghiệp không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2; Công trình công nghiệp không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục 3.

Bảng 1.3 Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)

T.T

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.3.1

Cấp nước

1.3.1.1. Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

 

≥ 30

10 ÷ < 30

< 10

 

1.3.1.2. Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

 

≥ 40

12 ÷ < 40

< 12

 

1.3.2

Thoát nước

1.3.2.1. Hồ Điều hòa

Diện tích (ha)

 

≥ 20

15 ÷ < 20

1 ÷ < 15

< 1

1.3.2.2. Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

TCS (m3/s)

 

≥ 25

10 ÷ < 25

< 10

 

1.3.2.3. Công trình xử lý nước thải

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

 

≥ 20

10 ÷ < 20

< 10

 

1.3.2.4. Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)

TCS (m3/h)

 

≥ 1.200

700 ÷ < 1.200

< 700

 

1.3.2.5. Công trình xử lý bùn

TCS (nghìn m3/ngày đêm)

 

≥ 1.000

200 ÷ < 1.000

< 200

 

1.3.3

Xử lý chất thải rắn (CTR)

1.3.3.1. Cơ sở xử lý CTR thông thường

 

 

 

 

 

 

a) Trạm trung chuyển

TCS (tấn/ngày đêm)

 

≥ 500

200 ÷ < 500

100 ÷ < 200

< 100

b) Cơ sở xử lý CTR

TCS (tấn/ngày đêm)

≥ 500

200 ÷ < 500

50 ÷ < 200

< 50

 

1.3.3.2. Cơ sở xử lý CTR nguy hại

TCS (tấn/ngày đêm)

 

> 100

20 ÷ 100

< 20

 

1.3.4

Hệ thống chiếu sáng công cộng

Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng và không lớn hơn cấp II.

1.3.5

Công viên cây xanh

Diện tích (ha)

 

> 20

10 ÷ 20

5 ÷ < 10

< 5

1.3.6

Nghĩa trang

Diện tích (ha)

 

> 60

30 ÷ 60

10 ÷ < 30

< 10

Tầm quan trọng

Nghĩa trang Quốc gia: cấp I với mọi quy mô.

1.3.7

Nhà tang lễ

Tầm quan trọng

Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I, các trường hợp khác: cấp II.

1.3.8

Cơ sở hỏa táng

Tầm quan trọng

Cấp II với mọi quy mô.

1.3.9

Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị

 

1.3.9.1. Nhà để xe ô tô ngầm*

Số chỗ để xe ô tô

 

≥ 500

300 ÷ < 500

< 300

 

1.3.9.2 Nhà để xe ô tô nổi*

 

≥ 1.000

500 ÷ <1.000

100 ÷ < 500

< 100

1.3.9.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)

Tổng diện tích (ha)

 

 

 

> 2,5

≤ 2,5

Ghi chú:

- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;

- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô;

- Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo Bảng 1.3;

- Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);

Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình HTKT trong Phụ lục 3.

Bảng 1.4. Phân cấp công trình giao thông

T.T

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.4.1

Đường bộ

1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc

Tốc độ thiết kế (km/h)

> 100

> 80 ÷ 100

60 ÷ 80

 

 

1.4.1.2. Đường ô tô

Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) hoặc

> 30

hoặc

10 ÷ 30

hoặc

3 ÷< 10

hoặc

0,3 ÷ < 3

hoặc

< 0,3

hoặc

 

Tốc độ thiết kế (km/h)

> 100

> 80 ÷ 100

60 ÷ 80

40 ÷ < 60

< 40

1.4.1.3. Đường trong đô thị:

a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường trục đô thị

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 80

60 ÷ < 80

 

 

 

b) Đường liên khu vực

Tốc độ thiết kế (km/h)

 

 

60

 

 

c) Đường chính khu vực; đường khu vực

Tốc độ thiết kế (km/h)

 

 

60

40 ÷ 50

 

d) Đường phân khu vực; đường vào nhóm nhà ở, vào nhà; đường nội bộ trong một công trình

Tốc độ thiết kế (km/h)

 

 

 

40

20 ÷ 30

đ) Đường xe đạp; đường đi bộ

Quy mô

 

 

 

 

Mọi quy mô

1.4.1.4. Nút giao thông

 

 

 

 

 

 

a) Nút giao thông đồng mức

Tốc độ thiết kế (km/h)

> 100

> 80 ÷ 100

60 ÷ 80

< 60

 

b) Nút giao thông khác mức

Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)

≥ 30

10 ÷ < 30

3 ÷ < 10

< 3

 

1.4.1.5. Đường nông thôn

Quy mô

 

 

 

 

Mọi quy mô

1.4.2

Đường sắt

1.4.2.1. Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (Đường sắt trên cao; đường tàu điện ngầm/Metro)

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.4.2.2. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1435 mm

Tốc độ thiết kế (km/h)

 

120 ÷ 150

70 ÷ < 120

< 70

 

1.4.2.3. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1000 mm; đường lồng, khổ đường (1435-1000) mm

 

100 ÷ 120

60 ÷ < 100

< 60

 

1.4.2.4. Đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương

Tốc độ thiết kế (km/h)

 

 

≥ 70

< 70

 

1.4.3

Cầu

1.4.3.1. Cầu phao

Lưu lượng quy đổi (xe /ngày đêm)

 

> 3.000

1.000 ÷ 3.000

700 ÷ < 1.000

500 ÷ < 700

1.4.4

Hầm

Hầm tàu điện ngầm (Metro)

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô.

1.4.5

Đường thủy nội địa

1.4.5.1. Công trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...)

Tải trọng của tàu (DWT)

 

> 30.000

10.000 ÷ 30.000

5.000 ÷ < 10.000

< 5.000

1.4.5.2. Cảng, bến thủy nội địa:

a) Cảng, bến hàng hóa

Tải trọng của tàu (DWT)

> 5.000

3.000 ÷ 5.000

1.500 ÷ < 3.000

750 ÷ < 1.500

< 750

b) Cảng, bến hành khách

Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế)

> 500

300 ÷ 500

100 ÷ < 300

50 ÷ < 100

< 50

1.4.5.3. Bến phà

Lưu lượng (xe quy đổi /ngày đêm)

> 1.500

700 ÷ 1.500

400 ÷ < 700

200 ÷ < 400

< 200

1.4.5.4. Âu tầu

Tải trong của tàu (DWT)

> 3.000

1.500 ÷ 3.000

750 ÷ < 1.500

200 ÷ < 750

< 200

1.4.5.5. Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:

a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo

Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu

B > 120

H> 5

B = 90 ÷ < 120

H = 4 ÷ 5

B = 70 ÷ < 90

H = 3 ÷ < 4

B = 50 ÷ < 70

H = 2 ÷ < 3

B < 50

H < 2

b) Trên kênh đào

Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu

B > 70

H> 5

B = 50 ÷ < 70

H = 4 ÷ 5

B = 40 ÷ < 50

H = 3 ÷ < 4

B = 30 ÷ < 40

H = 2 ÷ < 3

B < 30

H < 2

1.4.6

Hàng hải

1.4.6.1. Công trình bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão

Tải trọng của tàu (DWT)

> 70.000

30.000 ÷ 70.000

10.000 ÷ < 30.000

5.000 ÷ < 10.000

< 5.000

1.4.6.2. Công trình đóng mới, sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...)

Tải trọng của tàu (DWT)

> 70.000

30.000 ÷ 70.000

10.000 ÷ < 30.000

5.000 ÷ < 10.000

< 5.000

1.4.6.3. Luồng hàng hải (một làn chạy tàu):

a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

b) Luồng trong sông, trong vịnh kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển.

Bề rộng luồng B (m) và

Chiều sâu chạy tàu Hct(m)

B > 190

Hct ≥ 16

140 < B ≤ 190

14 ≤ Hct < 16

80 < B ≤ 140

8 ≤ Hct < 14

50 < B ≤ 80

5 ≤ Hct < 8

B ≤ 50

Hct < 5

1.4.6.4. Các công trình hàng hải khác:

a) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển

(Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất của khu nước tại vị trí thả phao)

Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m)

D > 5

hoặc

Ldx ≥ 3Hmn

3,5 < D ≤ 5

hoặc

2,5Hmn ≤ Ldx < 3Hmn

2,5 < D ≤ 3,5

hoặc

2Hmn ≤ Ldx < 2,5Hmn

2 < D ≤ 2,5

hoặc

1,5Hmn ≤ Ldx < 2Hmn

D ≤ 2

hoặc

Ldx < 1,5Hmn

b) Đèn biển

Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)

R ≥ 10

8 ≤ R < 10

6 ≤ R< 8

4 ≤ R< 6

R < 4

c) Đăng tiêu

Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)

R ≥ 6

4 ≤ R < 6

2,5 ≤ R < 4

1 ≤ R < 2,5

R < 1

1.4.7

Hàng không

1.4.7.1. Khu bay

Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)

Sân bay cấp từ 4E trở lên

Sân bay cấp thấp hơn 4E

 

 

 

1.4.7.2. Các công trình bảo đảm hoạt động bay (không bao gồm Mục 1.4.7.1 và Mục 1.4.7.3)

Tầm quan trọng

Cảng hàng không quốc tế

Cảng hàng không, sân bay nội địa

 

 

 

1.4.7.3. Hăng ga máy bay

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Công trình giao thông không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo Bảng 1.4;

- Công trình giao thông không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục 3.

Bảng 1.5. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)

T.T

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

Cấp l

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

1.5.1

Công trình thủy lợi

1.5.1.1. Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu)

Diện tích (nghìn ha)

 

> 50

> 10 ÷ 50

> 2 ÷ 10

≤ 2

1.5.1.2. Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường

Dung tích (triệu m3)

> 1.000

> 200 ÷ 1.000

> 20 ÷ 200

> 3 ÷ 20

< 3

1.5.1.3. Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác

Lưu lượng (m3/s)

> 20

> 10 ÷ 20

> 2 ÷ 10

≤ 2

 

1.5.2

Công trình đê Điều: xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ NN&PTNT được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đê Điều.

Ghi chú:

- Công trình NN&PTNT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo Bảng 1.5;

- Công trình NN&PTNT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);

- Đối với công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v... vì vậy khi phân cấp công tình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này;

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục 3.

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

T.T

Loại kết cấu

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

2.1

2.1.1. Nhà, Kết cấu dạng nhà;

Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III.

2.1.2. Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu Mục 2.2).

2.1.3. Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu Mục 2.3 và 2.5)

Ví dụ: cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác.

a) Chiều cao (m)

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

b) Số tầng cao

> 50

> 20 ÷ 50

8 ÷ 20

2 ÷ 7

1

c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2)

 

> 20

> 10 ÷ 20

1 ÷ 10

< 1

d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

> 200

100 ÷ 200

50 ÷ < 100

15 ÷ < 50

< 15

đ) Độ sâu ngầm (m)

 

> 18

6 ÷ 18

< 6

 

e) Số tầng ngầm

 

≥ 5

2 ÷ 4

1

 

2.2

2.2.1. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông

Chiều cao của kết cấu (m)

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

>6 ÷ 28

≤ 6

2.2.2. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình Hạ tầng kỹ thuật

Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng...

Chiều cao của kết cấu (m)

≥ 300

150 ÷ < 300

75 ÷ < 150

> 45 ÷ < 75

≤ 45

2.3

Tuyến cáp treo vận chuyển người

a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m)

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp

≥ 1.000

500 ÷ < 1.000

200 ÷ < 500

50 ÷ < 200

< 50

2.4

Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác).

Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt.

a) Dung tích chứa (nghìn m3)

 

> 15

5 ÷ 15

1 ÷ < 5

< 1

b) Chiều cao kết cấu chứa (m)

 

≥ 75

> 28 ÷ < 75

6 ÷ 28

< 6

c) Độ sâu ngầm (m)

 

> 18

> 6 ÷ 18

> 3 ÷ 6

≤ 3

2.5

Cầu (trong công trình giao thông)

2.5.1. Cầu đường bộ: xét theo các tiêu chí (a, b);

2.5.2. Cầu đường sắt: xét theo các tiêu chí (b,c)

Cầu sử dụng công nghệ thi công mới (công nghệ thi công kết cấu chính của cầu, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam) sau khi xác định cấp theo Bảng này thì tăng thêm một cấp.

a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

> 150

> 100 ÷ 150

> 42 ÷ 100

> 25 ÷ 42

≤ 25

b) Chiều cao trụ cầu (m)

> 50

30 ÷ 50

15 ÷ < 30

6 ÷ < 15

< 6

c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

> 100

50 ÷ 100

25 ÷ < 50

< 25

 

2.5.3. Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m)

a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

 

 

> 50

25 ÷ 50

< 25

b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m)

 

 

> 30

15 ÷ 30

< 15

2.6

Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện...)

Không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (Mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản

a) Tổng chiều dài hầm (m)

> 1.500

500 ÷ 1.500

100÷ < 500

< 100

 

b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm (m2)

 

≥ 100

30 ÷ < 100

< 30

 

c) Kết cấu vỏ hầm

 

 

Có kết cấu vỏ hầm

Không có kết cấu vỏ hầm

 

2.7

Tường chắn

Tường chắn sử dụng cho trong công trình chỉnh trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu thuộc các Mục này.

a) Nền là đá

Chiều cao tường (m)

 

> 25 ÷ 40

> 15 ÷ 25

> 8 ÷ 15

≤ 8

b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng

 

 

> 12 ÷ 20

> 5 ÷ 12

≤ 5

c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo

 

 

> 10 ÷ 15

> 4 ÷ 10

≤ 4

2.8

Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác

2.8.1. Đập đất, đập đất - đá các loại

a) Nền là đá

Chiều cao đập (m)

> 100

> 70 ÷ 100

> 25 ÷ 70

> 10 ÷ 25

≤ 10

b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng

 

> 35 ÷ 75

> 15 ÷ 35

> 8 ÷ 15

≤ 8

c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo

 

 

> 15 ÷ 25

> 5 ÷ 15

≤ 5

2.8.2. Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác

a) Nền là đá

Chiều cao đập (m)

> 100

> 60 ÷ 100

> 25 ÷ 60

> 10 ÷ 25

≤ 10

b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng

 

> 25 ÷ 50

> 10 ÷ 25

> 5 ÷ 10

≤ 5

c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo

 

 

> 10 ÷ 20

> 5 ÷ 10

≤ 5

2.9

Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất Mục 2.7)

Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc (m)

 

 

 

> 30

≤ 30

2.10

Tuyến ống/cống

Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp

2.10.1. Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch)

Đường kính trong của ống (mm)

 

≥ 800

400 ÷ < 800

150 ÷ < 400

< 150

2.10.2. Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung

 

≥ 2.000

1.500 ÷ <2.000

600 ÷ < 1.500

< 600

2.10.3. Tuyến cống thoát nước thải

 

≥ 1.000

600 ÷ < 1.000

200 ÷ < 600

< 200

2.10.4. Cống cáp, hào, tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy)

a) Hào kỹ thuật, cống cáp

Bề rộng thông thủy (m)

 

 

 

> 0,7

≤ 0,7

b) Tuy nen kỹ thuật

(Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I)

Bề rộng thông thủy (m)

> 7

> 3 ÷ 7

≤ 3

 

 

2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt

a) Đường kính trong của ống (mm)

 

≥ 200

< 200

 

 

 

b) Vị trí xây dựng

 

Dưới biển

Dưới sông

Trên đất liền

 

2.11

Cảng biển

2.11.1. Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển.

a) Chiều cao bến (m) hoặc

Độ sâu mực nước (m)

> 20

> 15 ÷ 20

> 10 ÷ 15

> 5 ÷ 10

≤ 5

b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2)

 

≥ 20

10 ÷ < 20

1 ÷ 10

< 1

2.11.2. Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ...)

2.11.3. Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng...)

Chiều cao lớn nhất của công trình (m) hoặc

Độ sâu mực nước (m)

> 16

> 12 ÷ 16

> 8 ÷ 12

> 5 ÷ 8

≤ 5

2.12

Cảng đường thủy nội địa

 

 

 

 

 

 

2.12.1. Cảng, Bến hàng hóa, Bến hành khách, Cầu cảng đường thủy nội địa;

2.12.2. Các kết cấu chỉnh trị trong sông

a) Chiều cao bến (m) hoặc

Độ sâu mực nước (m)

 

> 8

> 5 ÷ 8

> 3 ÷ 5

≤ 3

 

b) Diện tích mặt bến (nghìn m2)

 

≥ 10

5 ÷ < 10

1 ÷ < 5

< 1

2.13

Âu tàu

Độ sâu mực nước (m)

> 20

> 15 ÷ 20

> 10 ÷ 15

> 5 ÷ 10

≤ 5

2.14

Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác

 

 

 

 

 

 

2.14.1. Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác

Chiều cao (m)

 

 

 

> 6

≤ 6

2.14.2. Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)... và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:

a) Trên cơ sở đặc Điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các Mục trong Bảng 2;

b) Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp đối với loại kết cấu đã xác định tại Điểm a. Lấy cấp lớn nhất xác định được làm cấp công trình.

2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:

a) Nhà, Kết cấu dạng nhà: công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.

b) Cách xác định chiều cao công trình/kết cấu:

- Đối với công trình, kết cấu thuộc Mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới Điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại... thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình;

- Đối với kết cấu Mục 2.2: Chiều cao kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới Điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.

Chiều cao của kết cấu trong một số trường hợp riêng được quy định như sau:

+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc Mục 2.2.1, chiều cao kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp;

+ Đối với các kết cấu được lắp đặt trên các công trình hiện hữu thuộc Mục 2.2.2, chiều cao kết cấu được tính từ chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt (Ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên nóc nhà 3 tầng hiện hữu, chiều cao kết cấu của cột BTS này được tính là 12m).

- Đối với kết cấu Mục 2.3: Chiều cao trụ đỡ là Khoảng cách từ mặt trên bệ trụ đến đỉnh trụ; Độ cao so với mặt đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt nước (mực nước trung bình năm) bên dưới;

- Đối với kết cấu chứa Mục 2.4: Chiều cao kết cấu chứa xác định tương tự với Mục 2.1

- Đối với kết cấu Mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là Khoảng cách từ mặt trên bệ trụ đến đỉnh trụ;

- Đối với kết cấu tường chắn Mục 2.7: Chiều cao tường chắn tính từ mặt nền phía thấp hơn đến đỉnh tường;

- Đối với kết cấu đập Mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh công trình;

- Đối với kết cấu đập Mục 2.8.2: Chiều cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng (không kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập.

d) Số tầng cao của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng tum và tầng nửa ngầm (Tầng nửa ngầm là tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình).

đ) Số tầng ngầm của nhà/công trình: Bao gồm toàn bộ các tầng dưới mặt đất không kể tầng nửa ngầm.

e) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới mặt trên của sàn của tầng hầm sâu nhất.

g) Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.

h) Tổng diện tích sàn nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói./.

3. Đối với Kênh thoát nước hở (công trình hạ tầng kỹ thuật): xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh (chọn loại phù hợp với Mục 2.7 hoặc Mục 2.9 trong Bảng này).

4. Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu trong Phụ lục 3.

 

PHỤ LỤC 3

VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

3.1. Ví dụ 1: Công trình dân dụng - Trường trung học phổ thông A

Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:

- Nhà A1 (Nhà hiệu bộ): cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;

- Nhà A2 (Nhà học): cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;

- Nhà A3 (Nhà học): cao 4 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;

- Nhà A4 (Nhà học): cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2;

- Nhà A5 (Nhà thể thao đa năng, sử dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đài. Ngoài ra, tòa nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện của trường): cao 1 tầng (12m), có khán đài 300 chỗ, tổng diện tích sàn 5.200 m2, nhịp kết cấu lớn nhất 40 m, tổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện) 1.250 người;

- Nhà A6 (Ký túc xá): cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 3.000 m2;

- Sân vườn: diện tích 2 ha;

- Hệ thống Đường nội bộ: cho đi bộ, xe đạp, xe mô tô và xe ô tô, tốc độ < 20 km/h;

- Hệ thống chiếu sáng cho sân vườn và đường nội bộ;

- Hàng rào bảo vệ: cao 3 m;

- Nhà bảo vệ: cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Trường trung học phổ thông A có Tổ hợp công trình chính (gồm các công trình từ A1 đến A5). cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục 1 và quy mô 1.500 học sinh, Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Trường trung học phổ thông A:

- Nhà A1: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo diện tích: cấp III, theo số tầng: cấp II; cấp công trình Nhà A1: cấp II (cấp lớn nhất xác định được).

- Nhà A2: cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A2: cấp III.

- Nhà A3: cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A3: cấp III.

- Nhà A4: cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A4: cấp III.

- Nhà A5: công trình này có quy mô công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

+ Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với Mục 1.1.3.2 của Bảng 1.1 Phụ lục 1 (loại công trình thể thao): cấp III; tương ứng với Mục 1.1.4.1 của Bảng 1.1 Phụ lục 1 (loại công trình tập trung đông người): cấp II. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công suất: cấp II;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo diện tích: cấp III, theo nhịp kết cấu: cấp III. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô kết cấu: cấp III;

Như vậy cấp công trình của Nhà A5 là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

- Sân vườn: tương ứng với Mục 1.3.5 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được theo diện tích: cấp IV.

- Hệ thống chiếu sáng cho sân vườn và đường nội bộ: tương ứng với Mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp IV (lấy theo cấp công trình được chiếu sáng; Sân vườn và hệ thống đường nội bộ đã xác định ở trên là cấp IV);

- Hệ thống Đường nội bộ: tương ứng với Mục 1.4.1.3.d và 1.4.1.3.đ Bảng 1.4 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp IV.

- Hàng rào bảo vệ: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.14.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp IV.

- Nhà bảo vệ: cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. cấp công trình Nhà bảo vệ: cấp IV.

3.2. Ví dụ 2: Công trình dân dụng - Bệnh viện đa khoa Q

Dự án đầu tư xây dựng “Bệnh viện đa khoa Q” có quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Dự án có các công trình sau:

- Nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung tâm đào tạo, nghiên cứu của bệnh viện): cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8.000 m2;

- Nhà Q2 (Trung tâm khám bệnh và xét nghiệm): cao 3 tầng, tổng diện tích sàn 2.500 m2;

- Nhà Q3 (cấp cứu và phẫu thuật): cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 2.000 m2;

- Nhà Q4 (cho các khoa và khu Điều trị sau phẫu thuật): cao 22 tầng, tổng diện tích sàn 22.000 m2;

- Nhà Q5 (Khu chế biến thức ăn): cao 2 tầng, tổng diện tích sàn: 1.000 m2;

- Nhà Q6 (Nhà căng tin): cao 2 tầng, tổng diện tích sàn: 600 m2;

- Nhà Q7 (Nhà xác): cao 1 tầng, diện tích sàn 500 m2;

- Nhà Q8 (Nhà tang lễ): cao 1 tầng, diện tích sàn 600 m2;

- Q9 (Trạm xử lý nước thải): 1.500 m3/ngày.đêm;

- Q10 (Trạm xử lý chất thải rắn): công suất đốt rác 5 tấn/ngày;

- Hệ thống sân vườn cây cảnh;

- Sân bãi đậu xe ngoài trời: 5.000 m2;

- Hệ thống đường nội bộ: xe máy, xe ô tô tốc độ < 20 km/h;

- Tường rào: cao 4,5 m;

- Nhà bảo vệ (4 nhà): mỗi nhà có quy mô cao 1 tầng, diện tích 12 m2;

- Hệ thống điện động lực: đường dây và trạm biến áp, cấp điện áp < 35 kV;

- Hệ thống điện chiếu sáng sân vườn và đường nội bộ;

- Hệ thống cấp nước (Bể nước và Trạm bơm): công suất 1.500 m3/ngày.đêm;

- Hệ thống ống cống thoát nước thải: ống có đường kính trong D=450 mm, dài 900 m.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Bệnh viện đa khoa Q có Tổ hợp công trình chính (bao gồm các công trình Q1, Q2, Q3...). Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.1.2.1 và quy mô 450 giường bệnh lưu trú, Bệnh viện đa khoa Q có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Bệnh viện đa khoa Q

- Nhà Q1: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình Q1 xác định được là cấp II.

- Nhà Q2: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q2: cấp III.

- Nhà Q3: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q3: cấp III.

- Nhà Q4: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q4: cấp I.

- Nhà Q5: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q5: cấp III.

- Nhà Q6: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q6: cấp III.

- Nhà Q7: cách xác định cấp tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q7: cấp IV.

- Nhà Q8: Nhà tang lễ là công trình có tên trong Bảng 1.3 Phụ lục 1 và được quy định xác định cấp công trình theo tầm quan trọng. Trong trường hợp này, cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

+ Xác định cấp theo tầm quan trọng: tương ứng với Mục 1.3.7 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp II;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: tương ứng Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp IV;

Như vậy cấp công trình Nhà Q8 xác định được là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ tầm quan trọng và quy mô kết cấu).

- Trạm xử lý nước thải: tương ứng với Mục 1.3.2.3 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp III.

- Trạm xử lý chất thải rắn: tương ứng với Mục 1.3.3.1.b Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp III.

- Sân bãi đậu xe ngoài trời: tương ứng với Mục 1.3.9.3 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp IV.

- Hệ thống cấp nước (bể nước và trạm bơm): tương ứng với Mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp III.

- Hệ thống ống cống thoát nước thải: không có tên trong Bảng 1.3 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2, công trình này tương ứng với Mục 2.10.3; xác định cấp theo đường kính ống cống được cấp III nhưng tổng chiều dài cống < 1.000 m cấp công trình được hạ xuống một cấp thành cấp IV.

- Hệ thống điện động lực: tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục 1. cấp công trình xác định được: cấp IV.

- Cách xác định cấp các công trình Cây xanh sân vườn, Hệ thống điện chiếu sáng, Hệ thống đường nội bộ, Tường rào, Nhà bảo vệ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.3. Ví dụ 3: Công trình dân dụng - Khu chung cư X

Dự án đầu tư xây dựng “Khu chung cư X” trên Lô đất A thuộc một khu đô thị đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. Khu chung cư X có các các công trình sau:

- Tòa nhà XI (Nhà chung cư): 15 tầng, cao 60 m, tổng diện tích sàn 12.000 m2;

- Tòa nhà X2 (Nhà chung cư): 18 tầng, cao 72 m, tổng diện tích sàn 15.000 m2;

- Tòa nhà X3 (Nhà chung cư): 25 tầng, cao 100 m, tổng diện tích sàn 22.000 m2;

- Sân vườn giữa các tòa nhà: diện tích 1.000 m2;

- Hệ thống chiếu sáng sân vườn.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Khu chung cư X có một số công trình chính độc lập là các Tòa nhà X1, X2 và X3. Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp I (cấp của Tòa nhà X3 được xác định tại Mục b Ví dụ này).

b) Xác định cấp các công trình thuộc Khu chung cư X:

- Tòa nhà X1: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 Thông tư này vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình XI xác định được là cấp II.

- Tòa nhà X2: cách xác định cấp tương tự như đối với Tòa nhà XI. Cấp công trình Tòa nhà X2 xác định được: cấp II.

- Tòa nhà X3: cách xác định cấp tương tự như đối với Tòa nhà XI. Cấp công trình Tòa nhà X3 xác định được: cấp I.

- Cách xác định cấp công trình Sân vườn, Hệ thống chiếu sáng xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.4. Ví dụ 4: Công trình công nghiệp - Nhà máy xi măng A

Dự án xây dựng “Nhà máy xi măng A” công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm. Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi các công ty khác. Dự án có các công trình sau:

- Các công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính (dây chuyền sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, các Trụ lò quay, Nhà làm lạnh clanhke, Si lô clanhke, Vận chuyển từ Si lô Clanhke đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si lô xi măng...

- Các kho vật tư;

- Xưởng cơ khí;

- Nhà Điều hành;

- Trạm Y tế;

- Kênh thoát nước;

- Hầm cáp;

- Trạm cân;

và các công trình khác.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Dự án Nhà máy xi măng A có Dây chuyền công nghệ chính, cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.2.1.2 Bảng 1.2 Phụ lục 1 và tổng công suất 2 triệu tấn xi măng/năm, Nhà máy xi măng A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy xi măng A

Các công trình công nghiệp thuộc nhà máy không có tên trong Bảng 1.2 Phụ lục 1 thì theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu bằng cách sử dụng Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:

- Kho than (dạng kho tròn, mái kín, đường kính 120 m): công trình tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo diện tích kho 11.300 m2: cấp II, theo nhịp kết cấu lớn nhất 120 m: cấp I, theo chiều cao 20 m: cấp III. Cấp công trình Kho than: cấp I (cấp cao nhất xác định được).

- Băng tải CC (chuyển than từ Kho than tới Nhà nghiền than: dạng dàn hộp đặt trên các trụ đỡ; kích thước Tiết diện dàn hộp: 3m x 3m; chiều cao của trụ đỡ so với mặt đất: từ 9m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): công trình tương ứng với Mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo chiều cao H=12~27 m (tổng chiều cao trụ đỡ và băng tải): cấp III, theo nhịp L=30 m: cấp III. Cấp công trình Băng tải than: cấp III (cấp cao nhất xác định được).

- Si lô Xi măng 1 (Dung tích chứa V = 10.000 m3, chiều cao H = 45 m, đường kính D = 20 m): công trình tương ứng với nhóm 2.4 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo dung tích chứa: cấp II, theo chiều cao: cấp II. cấp công trình Si lô xi măng 1: cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Tháp trao đổi nhiệt (8 tầng, chiều cao 82 m; tổng diện tích sàn 5.400 m2): công trình tương ứng với Mục 2.1.2 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp theo chiều cao: cấp I, theo số tầng: cấp II, theo diện tích sàn: cấp III. Cấp công trình Tháp trao đổi nhiệt: cấp I (cấp cao nhất xác định được).

- Trụ đỡ lò quay (Trụ bê tông cốt thép dưới móng cọc, đỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao bản thân trụ: H1 = 9 m. Chiều cao kể cả thiết bị: H = 9m + 5m = 14 m): công trình tương ứng Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp Trụ đỡ lò quay theo độ cao: cấp III.

- Ống khói (ống khói bê tông cốt thép cao 120 m): công trình tương ứng với Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp Ống khói theo chiều cao: cấp I.

- Trạm cân (cân xe ô tô): cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cân đặt trong long bể; kích thước thông thủy bể (Dài x Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m x 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình tương ứng với Mục 2.4; xác định cấp theo độ sâu ngầm: cấp III, theo dung tích chứa (V = 315 m3): cấp IV. Cấp công trình Trạm cân: cấp III (cấp cao nhất xác định được).

- Cách xác định cấp các công trình loại dân dụng như Nhà Điều hành, Trạm Y tế và các công trình khác xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

- Cách xác định cấp các công trình loại hạ tầng kỹ thuật (HTKT) như Sân bãi để máy móc thiết bị, Trạm xử lý nước thải, Hệ thống cấp nước và các công trình khác xem Ví dụ 2 của Phụ lục này.

3.5. Ví dụ 5-Công trình công nghiệp - Thủy điện B

Dự án đầu tư xây dựng “Thủy điện B” công suất 100 MW. Dự án có các công trình sau:

- Đập dâng: cao 50 m, kết cấu đập bằng bê tông đặt trên nền đá;

- Hồ chứa: dung tích 10 triệu m3 ứng với mực nước dâng bình thường;

- Nhà máy: công suất lắp máy 100 MW;

- Đường dây và trạm biến áp: cấp điện áp 110 kV;

- Tòa nhà quản lý vận hành: diện tích sàn 2.000 m2, 4 tầng, không có tầng ngầm;

- Nhà ở tập thể;

- Đường giao thông nội bộ trong khu vực Nhà máy: đường ô tô, tốc độ < 30 km/h;

và các công trình khác như Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp Điều áp, Kênh xả...

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Dự án Thủy điện B có Dây chuyền công nghệ chính. Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục 1 và với tổng công suất lắp máy 100 MW, Thủy điện B có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.

b) Xác định cấp các công trình thuộc Thủy điện B

- Hồ chứa: tương ứng với Mục 1.5.1.2 Bảng 1.5 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được theo dung tích: cấp III.

- Đập dâng: không có tên trong Bảng 1.5 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.8.2.a; cấp công trình xác định được: cấp II.

- Cấp công trình của các công trình công nghiệp nằm trong khu vực Nhà máy: xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này nếu như chúng có tên (hoặc loại phù hợp) trong Bảng 1.2 Phụ lục 1. Trường hợp công trình công nghiệp không có tên (hoặc loại phù hợp) trong Bảng 1.2 Phụ lục 1 thì chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này).

- Các công trình Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp Điều áp, Kênh xả: không có tên trong các Bảng phân cấp của Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu bằng cách chọn loại kết cấu phù hợp trong Bảng 2 Phụ lục 2 Thông tư này để xác định cấp cho chúng;

- Trạm biến áp và đường dây: tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục 1. Cấp công trình xác định được: cấp II.

- Cách xác định cấp các công trình dân dụng như Nhà Điều hành, Nhà ở tập thể và các công trình khác xem Ví dụ 1 và Ví dụ 2 của Phụ lục này.

- Cách xác định cấp của Đường giao thông nội bộ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.

3.6. Ví dụ 6: Công trình công nghiệp - Nhà máy cơ khí C

Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy cơ khí C” với Mục đích chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ theo đặt hàng của các doanh nghiệp khác. Sản phẩm của nhà máy này khá đa dạng và tùy thuộc yêu cầu khách hàng nên tại thời Điểm lập dự án không xác định cụ thể được loại sản phẩm và sản lượng sản xuất. Dự án có các công trình sau:

- Kho hàng: cao 1 tầng, nhịp kết cấu lớn nhất 24m, tổng diện tích sàn 6.000 m2, chiều cao tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;

- Nhà sản xuất chính (đặt các thiết bị và dây chuyền máy: tiện, dập, hàn...): dạng nhà công nghiệp 1 tầng, 3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 60 m, tổng diện tích nhà 10.000 m2, chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái)

- Tòa nhà văn phòng (sử dụng làm văn phòng, nhà ăn, chỗ nghỉ ca của công nhân..

- Sân bãi (sân bê tông, để vật tư máy móc): diện tích 1 ha;

và các công trình khác như Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp...

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính. Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính: cấp II (cấp của Nhà sản xuất chính được xác định tại Mục b của Ví dụ này).

b) Xác định cấp các công trình thuộc Nhà máy cơ khí C:

- Kho hàng: không có tên trong các Bảng phân cấp Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp III, theo số tầng cao: cấp IV, theo diện tích: cấp III, theo nhịp kết cấu: cấp III. Cấp công trình Kho hàng: cấp III (cấp cao nhất xác định được).

- Nhà sản xuất chính: không có tên trong các Bảng 1.2 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: cấp III, theo số tầng: cấp IV, theo diện tích: cấp II, theo nhịp kết cấu: cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: cấp II (cấp cao nhất xác định được).

- Cách xác định cấp cho các công trình Tòa nhà văn phòng, Sân bãi, Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp xem các Ví dụ 1 đến Ví dụ 4 của Phụ lục này.

3.7. Ví dụ 7: Công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) - Tháp truyền hình HN

Dự án xây dựng “Tháp tuyền hình HN” cao 600 m. Dự án có các công trình sau:

- Tháp chính: cao 600 m;

- P1 (Sân làm bãi đỗ xe ngoài trời): diện tích 1 ha;

- P2 (Sân vườn cây xanh): diện tích 5 ha;

- P3 (Hệ thống chiếu sáng): chiếu sáng cho công viên cây xanh, đường đi bộ.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Dự án “Tháp truyền hình HN” có một công trình chính: Tháp chính. Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính: cấp đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại Mục b của Ví dụ này).

b) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Tháp tuyền hình HN:

- Tháp chính: không có tên trong Bảng 1.3 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.2.2; xác định cấp công trình theo chiều cao: cấp đặc biệt.

- Công trình P1: cấp IV (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).

- Công trình P2: cấp III (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).

- Công trình P3: cấp III (cách xác định cấp công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).

3.8. Ví dụ 8: Công trình HTKT - Nhà máy nước A

Dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy nước A” có công suất 50.000 m3/ngày đêm để cấp nước sinh hoạt cho một khu đô thị. Dự án có các công trình sau:

- A1 (Tuyến ống dẫn nước thô từ nguồn về): đường kính trong D = 1.000 mm dài 5 km;

- A2 (Bể chứa và xử lý nước): dung tích 12.000 m, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;

- A3 (Bể chứa nước sạch dự phòng): dung tích 3.000 m3, đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;

- A4 (Trạm bơm nước sạch): công suất 70.000 m3/ngày đêm đặt trong Nhà 1 tầng cao 8 m, tổng diện tích sàn 1.000 m2;

- A5 (Tuyến ống cấp nước chính): đường kính trong D = 800 mm, dài 10 km;

- A6 (Tuyến ống cấp nước nhánh): đường kính trong D = 600 mm, dài 15 km;

- A7 (Tuyến ống phân phối nước): đường kính D = 125 mm;

và các công trình khác.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Dự án Nhà máy nước A có Dây chuyền công nghệ chính, cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này: tương ứng với Mục 1.3.1.1 Bảng 1.3 Phụ lục 1 và với công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm, Nhà máy nước A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp I.

b) Xác định cấp các công trình thuộc dự án Nhà máy nước A:

- Công trình A1: không có tên trong Bảng 1.3, Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.10.1; cấp công trình A1 xác định được: cấp I.

- Công trình A2: không có tên trong Bảng 1.3, Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với nhóm 2.4; xác định cấp công trình theo dung tích chứa: cấp II, theo độ sâu ngầm: cấp III, theo chiều cao: cấp IV. Cấp công trình A2: cấp II (cấp cao nhất xác định được);

- Công trình A3: cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A2. Cấp công trình A3 xác định được: cấp III.

- Công trình A4: công trình này có quy mô công suất do đó cấp công trình xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

+ Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với Mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp I;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp công trình theo số tầng cao: cấp IV, theo chiều cao: cấp III, theo tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp III.

Như vậy cấp công trình A4 là cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

- Công trình A5: cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A5 xác định được: cấp I.

- Công trình A6: cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A6 xác định được: cấp II.

- Công trình A7: cách xác định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A7 xác định được: cấp IV.

3.9. Ví dụ 9: Công trình HTKT - Nhà để xe ô tô, Bãi đỗ xe ô tô

a) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm, không có tầng nổi):

Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ sâu 18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2, số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp công trình này xác định như sau:

- Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với Mục 1.3.9.1 Bảng 1.3 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo số chỗ để xe: cấp II;

- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; xác định cấp công trình theo số tầng ngầm: cấp II, theo độ sâu ngầm: cấp II, theo tổng diện tích sàn: cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô kết cấu: cấp II;

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình Nhà để xe A là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

b) Nhà để xe B (có tầng nổi và tầng ngầm)

Nhà để xe nổi có 3 tầng cao và 2 tầng ngầm với tổng diện tích sàn là 12.000 m2 (diện tích tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m ), số chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần nổi), cấp công trình này xác định như sau:

- Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với các Mục 1.3.9.1 và 1.3.9.2 Bảng 1.3 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được theo số chỗ để xe cho phần ngầm: cấp III, theo số chỗ để xe cho phần nổi: cấp III. cấp công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất: cấp III;

- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp II;.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình Nhà để xe B: cấp II (cấp cao nhất xác định được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

c) Bãi đỗ xe C không có nhà để xe

Bãi đỗ xe C: sân bê tông cốt thép diện tích 10.000 m2 và không có nhà để xe. Công trình tương ứng với Mục 1.3.9.3 Bảng 1.3 Phụ lục 1, cấp công trình xác định được theo diện tích của bãi đỗ xe: cấp IV.

3.10. Ví dụ 10: Công trình Giao thông - Tuyến đường ô tô cao tốc A

Dự án đầu tư xây dựng “Tuyến đường ô tô cao tốc A” dài 200 km, tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên tuyến đường này có các công trình:

- A1 (Đường ô tô cao tốc): tốc độ thiết kế 120 km/h;

- A2 (Cầu đường bộ): 4 nhịp, nhịp lớn nhất 40 m, chiều cao trụ cầu 20 m;

- A3 (Hầm giao thông đường bộ): hầm qua núi, có vỏ hầm bằng bê tông cốt thép, chiều dài 300 m, diện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2;

- A4 (Trạm thu phí): kết cấu khung, có mái, chiều cao đến đỉnh công trình: 15 m, chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất: 40 m;

và các kết cấu nhỏ lẻ khác: cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A có một số công trình chính (A1, A2 và A3). Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp đặc biệt (cấp của công trình A1 được xác định tại Mục b Ví dụ này).

b) Xác định cấp của các công trình trên “Tuyến đường ô tô cao tốc A”

- Công trình A1: tương ứng với Mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục 1; cấp công trình xác định theo tốc độ chạy xe thiết kế: cấp đặc biệt.

- Công trình A2: không có tên trong Bảng 1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.5.1; cấp công trình xác định được: cấp II.

- Công trình A3: không có tên trong Bảng 1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với nhóm 2.6, Bảng 2, Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp I.

- Công trình A4: không có tên trong Bảng 1.4 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.3 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được: cấp III.

- Các kết cấu nhỏ lẻ khác (cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường...): nếu không có tên (hoặc loại phù hợp) với công trình trong Bảng 1.4 Phụ lục 1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2 Phụ lục 2).

3.11. Ví dụ 11: Công trình Giao thông - Hải đăng M

“Hải đăng M” xây dựng trên đảo, cao 50 m so với mặt đất ngoài công trình. Tầm hiệu lực hiệu dụng 8 hải lý. Cấp công trình của “Hải đăng M” được xác định như:

- Xác định cấp theo quy mô công suất: tương ứng với Mục 1.4.6.4.b Bảng 1.4 Phụ lục 1; cấp công trình xác định được: cấp I.

- Xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu: tương ứng với Mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục 2; cấp công trình xác định được theo chiều cao: cấp II;

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình Hải đăng M: cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).

3.12. Ví dụ 12 - Công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) - Trang trại A

Dự án đầu tư xây dựng “Trang trại A”, diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau:

- A1: Hệ thống cấp nước tưới cho diện tích tưới 25 ha;

- A2: Hệ thống tiêu thoát nước cho diện tích 29,5 ha;

- A3 (Nhà kính ươm cây giống): 1 tầng, cao 12 m, nhịp kết cấu lớn nhất: 30 m, tổng diện tích: 4.000 m2;

và các công trình khác: Nhà làm việc, Nhà ở cho người lao động, Hệ thống đường nội bộ; Trạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.

Cấp công trình được xác định như sau:

a) Dự án Trang trại A có một số công trình chính (A1, A2 và A3). Trong trường hợp này, khi xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì sử dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất: cấp III (cấp của công trình A3 được xác định tại Mục b Ví dụ này).

b) Xác định cấp của các công trình thuộc Trang trại A

- Công trình A1: tương ứng với Mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo diện tích tưới: cấp IV.

- Công trình A2: tương ứng với Mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục 1; xác định cấp công trình theo diện tích tiêu thoát: cấp IV.

- Công trình A3: không có tên trong Bảng 1.5 Phụ lục 1 vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình xác định được: cấp III.

- Cách xác định cấp cho công trình khác xem các Ví dụ đã trình bày ở Phụ lục này./.

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

---------------

No. 03/2016/TT-BXD

Hanoi, March 10, 2016

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON CLASSIFICATION OF CONSTRUCTION WORKS AND INSTRUCTIONS ON APPLICATION TO CONSTRUCTION MANAGEMENT

Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated June 18, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on quality control and maintenance of construction works (hereinafter referred to as “The Decree No. 46/2015/ND-CP);

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management (hereinafter referred to as “The Decree No. 59/2015/ND-CP);

Pursuant to the Government’s Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 providing for functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

At the request of general director of Construction Quality Inspectorate;

The Minister of Construction has promulgated the Circular providing for classification of construction works and instructions on the application to construction management activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Governing scope:

This Circular details the classification of construction works and  instructions on application to construction management activities as prescribed in Clause 3, Article 8 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

2. Regulated entities:

This Circular applies to investment deciders, investors, owners, managers and users of the works, contractors at home and abroad, state administration agencies for construction, other organizations and individuals engaged in construction investment activities within the territory of Vietnam.

Article 2. Principles of classification

1. Classes of construction works (herein ‘construction classes’) as prescribed hereof shall be determined in following criteria:

a) Capacity, level of importance: applied to individual works or technology lines, complexes of works as prescribed in Clause 3, this Article, determined according to Annex 1 enclosed herewith; Any works not being listed in Annex 1 enclosed herewith shall be classified on the basis of structure scale as prescribed in Point b, this Clause.

b) Structure: applied to individual works belonging to construction investment projects, determined according to Annex 2 enclosed herewith.

2. Class of an independent work is the highest one determined on the basis of criteria stated in Clause 1, this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Classes of national defense and security works are determined according to this Circular. For national defense and security works of specific characteristics, the classification shall be decided by the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security.

Article 3. Application of construction classes to constructions activities

1. Application of construction classes aimed at determining authority of construction authorities in verifying construction designs, inspecting acceptance testing during the construction and completion of a construction work is instructed as follows:

a) In case a construction work includes only one independent major work, apply construction classes determined according to Clause 2, Article hereof;

b) In case an investment project includes several major works independent from one another, apply construction class of the work of highest class as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof;

a) In case a construction work includes major technology lines, major complexes of construction works, apply construction classes as prescribed in Point a, Clause 1, Article 2 hereof;

d) Other cases

2. Apart from determination of authority of construction authorities as prescribed in Clause 1, this Article, construction classes shall serve as foundations for managing following activities as prescribed in Clause 3, this Article:

a) Classify construction qualifications of organizations and individuals to issue certificates of qualification, practice certificates and publish information about construction qualifications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Determine the works that require selection of architectural designs as prescribed in Points a, d, Clause 1, Article 15 of the Decree No. 59/2015/ND-CP;

d) Determine the works that require formulation of technical instructions;

dd) Determine the works having influence on community safety;

e) Determine the works that require professional liability insurance;

g) Determine the works that require safety assessment during the operation and use;

h) Classify incidents to the works and authority to handle the incidents;

i) Manage construction investment costs;

k) Determine duration and costs of maintenance of the works;

l) Determine the works that require a maintenance process;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) In case construction is carried out for the entire construction work, apply classification as prescribed in Clause 2, Article 2 hereof;

a) In case construction is carried out for the entire technology line, complex of main construction works, apply classification as prescribed in Point a, Clause 1, Article 2 hereof;

d) Other cases as prescribed in relevant documents;

Article 4. Transitional provisions

1. Any work belonging to the investment projects approved before the effective date of this Circular shall be classified in accordance with the regulations at the time of approval.

2. Any work as stated in Clause 1, this Article with the construction design being adjusted after the effective date of this Circular:

a) Shall be classified in accordance with Clause 1, this Article (In case the adjustments made to the construction design do not change capacity and structure as prescribed hereof);

a) Shall be classified in accordance with provisions of this Circular (In case the adjustments made to the construction design do change capacity and structure as prescribed hereof);

Article 5. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration and handling./.

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER





Le Quang Hung

 

ANNEX 1

CLASSIFICATION OF CONSTRUCTION WORKS ACCORDING TO CAPACITY AND LEVEL OF IMPORTANCE

(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 03/2016/TT-BXD)

Table 1.1 Classification of civil works

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of works

Classification criteria

Construction classes

Special

I

II

III

IV

1.1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.1.1. Kindergartens, nursery schools

Total number of children/school

 

 

100

< 100

 

1.1.1.2. Primary schools

Total number of students/school

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 700

< 700

 

1.1.1.3. Lower secondary schools, upper secondary schools, multi-level upper secondary schools

Total number of students/school

 

 

≥ 1,350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.1.1.4. Universities, colleges; professional secondary schools, technical workers’ schools (vocational-technical schools), professional training schools

Total number of students/school

 

> 8,000

5,000 ÷ 8,000

< 5,000

 

1.1.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.2.1. General hospitals, local, central specialty hospitals (central hospitals not below class I)

Total number of beds/hospital

> 1,000

500 ÷ 1,000

250 ÷ < 500

< 250

 

1.1.2.2 Biosafety testing centers (level of biosafety is determined on the basis of health sector’s regulations)

Level of biosafety

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Level 4

Level 3

Level 1 and 2

 

1.1.3

Sports-related works

 

1.1.3.1. Outdoor stadiums, outdoor sports facilities with grandstands (National stadiums, national sport facilities not below class I)

Grandstand capacity (0,000 seats)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 20 ÷ 40

5 ÷ 20

< 5

 

1.1.3.2. Sports stadiums with grandstands (National sports stadiums not below class I)

Grandstand capacity (0,000 seats)

> 7.5

5 ÷ 7.5

2 ÷ < 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.1.3.3. Golf courts

Number of holes

 

36

18

< 18

 

1.1.3.4. Swimming pools, outdoor sport stadiums

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Reaching national standards for sport competitions

For sport movements

1.1.4

Cultural works

 

1.1.4.1. Conference centers, theaters, cultural houses, clubs, cinemas, circuses, discos and cultural works attracting crowds (National conference centers not below class I)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 3

> 1.2 ÷ 3

> 0.3 ÷ 1.2

0.3

 

1.1.4.2. Museums, libraries, exhibitions, showrooms

Level of importance

 

National

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other cases

 

1.1.5

Markets

Number of stalls

 

 

 

> 400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.6

Terminals

 

Airport terminals (main terminals)

Turn of passengers (million passengers/year)

≥ 10

< 10

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.7

Head offices of state agencies and political organizations

 

Head offices of National Assembly, Government, State President, Head offices of Ministries, Departments, People’s Committees and affiliated agencies at all levels; Head offices of political organizations, socio-political organizations

Level of importance

National Assembly Building, Presidential Palace, Head Office of the Government, the Central Communist Party and other works of particular importance

Head offices of provincial party committee, people’s councils, people’s committees of provinces, ministries, directorates and similar levels 

Head offices of rural district party committee, people's councils, people's committees of rural districts; departments and similar levels

Head offices of party committees, people's councils, people's committees of communes and similar levels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes:

- Any work not listed in the Table 1.1 shall be classified according to the Table 1.1 if its type is found in conformity with types of works as stated therein.

- Any work not listed in the Table 1.1 and its type not in conformity with types of works as stated therein shall be classified according to type and structure (Annex 2);

- Religious works (head offices of religious organizations, pagodas, churches, chapels, cathedrals, oratories, Buddhist temples, religious education schools, religious statues…): construction classes are determined according to type and structure (Annex 2) but not below class III;

- Refer to examples of determination of classes of civil works in Annex 3;

Table 1.2. Classification of industrial works

No.

Types of industrial works

Classification criteria

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Special

I

II

III

IV

1.2.1

Production of building materials

1.2.1.1 Mining works exploiting raw materials for production of building materials

Total capacity (million m3/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 3

< 3

 

1.2.1.2. Cement production factories

Total capacity (million tonnes /year)

 

> 1

0.5 ÷ 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.2.1.3 Cement grinding stations

Total capacity (million tonnes /year)

 

> 1.5

0.5 ÷ 1.5

< 0.5

 

1.2.1.4. Concrete product & component production factories; cement aggregate production factories

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

> 150

≤ 150

 

1.2.1.5. Centrifugal concrete component, prestressed concrete production factories

Total capacity (thousand cubic meters of components/year

 

> 150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 30

 

1.2.1.6. Autoclaved aerated concrete (AAC) component production factories

Total capacity (thousand cubic meters of components/year

 

> 200

100 ÷ 200

< 100

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(million pieces/year)

 

> 60

20 ÷ 60

< 20

 

1.2.1.8. Tiling production factories

Total capacity (million m2/year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.1.9. Ceramic sanitary ware production factories

Total capacity (million products/year)

 

> 1

0.3 ÷ 1

< 0.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.1.10. Construction glass production factories

Total capacity (million m2 of glass/year)

 

> 20

5 ÷ 20

< 5

 

1.2.1.11. Manufacturers of glass-based products (tempered glass, glass boxes, multi-layer glass…)

Total capacity (million m2 of glass/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 200

< 200

 

1.2.2

Metallurgy and fabrication mechanical engineering

1.2.2.1. Metallurgical plants

a) Color metallurgical plants

Total capacity (million products/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 0.5

0.1 ÷ 0.5

< 0.1

 

b) Steel refining and rolling plants

Total capacity (million products/year)

 

> 1

0.5 ÷ 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.2.2.2. Metallurgical complexes

Level of importance

Any scale

 

 

 

 

1.2.2.3. Engine and agricultural machinery production factories

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 5

2.5 ÷ 5

< 2.5

 

1.2.2.4. Machines and industrial equipment production factories

Total capacity (thousand products/year)

 

> 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 0.5

 

1.2.2.5. Overhead lifting equipment production factories

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 200

≤ 200

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Bulldozer, excavator production and assembling factories

Total capacity (products/year)

 

> 250

≤ 250

 

 

b) Static and vibrating roller production and assembling factories

Total capacity (products/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 130

≤ 130

 

 

c) Self-erecting crane production and assembling factories

Total capacity (products/year)

 

> 40

≤ 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.2.2.7. Overall equipment production factories

Total capacity (thousand tonnes of equipment/year)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

 

1.2.2.8 Transport vehicle production and assembling factories

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (thousand cars/year)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

 

b) Motorbike production and assembling factories

Total capacity (thousand bikes/year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 500

 

 

c) Locomotive production and assembling factories

Total capacity (thousand locomotives/year)

 

> 1

0.5 ÷ 1

< 0.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.3

Mining and mineral processing

1.2.3.1 Coal pit mines

Total capacity (million tonnes of coal/year)

 

> 1

0.3 ÷ 1

< 0.3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (million tonnes of ore/year)

 

> 3

1 ÷ 3

< 1

 

1.2.3.3. Open-pit coal mines

Total capacity (million tonnes of coal/year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 2

< 2

 

1.2.3.4. Open-pit ore mines

Total capacity (million tonnes of ore/year)

 

 

≥ 2

< 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.3.5. Coal preparation plants

Total capacity (million tonnes/year)

 

> 5

2 ÷ 5

< 2

 

1.2.3.6. Ore preparation/enrichment plants (including bauxite preparation)

Total capacity (million tonnes/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 7

3 ÷ 7

< 3

 

1.2.3.7. Alumina production plants

Level of importance

Class I at any scale

1.2.4

Oil and gas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Level of importance

Class I at any scale

1.2.4.2. Oil refinery works

Total capacity (million tonnes/year)

≥ 10

< 10

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (million m3 of gas/year)

≥ 10

< 10

 

 

 

1.2.4.4. Biofuel production works

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

> 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 200

 

 

1.2.4.5. Petroleum storage

Total capacity (thousand cubic meters)

> 100

5 ÷ 100

0.21 ÷ < 5

< 0.21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.4.6. LPG storage and filling stations

Total capacity (thousand cubic meters)

> 100

5 ÷ 100

< 5

 

 

1.2.4.7. Petroleum, oil, LPG retailing stations

Level of importance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.5

Energy

1.2.5.1. Thermo-electrical plants

Total capacity (MW)

> 2,000

600 ÷ 2,000

50 ÷ < 600

< 50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Level of importance

Special class at any scale

1.2.5.3. Hydro-electrical plants

Total capacity (MW)

> 1,000

> 50 ÷ 1,000

> 30 ÷ 50

≤ 30

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (MW)

 

> 30

10 ÷ 30

< 10

 

1.2.5.5. Solar power plants

Total capacity (MW)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 ÷ 30

< 10

 

1.2.5.6. Geothermal-electrical plants

Total capacity (MW)

 

> 10

5 ÷ 10

< 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.5.7. Tidal power plants

Total capacity (MW)

 

> 50

30 ÷ 50

< 30

 

1.2.5.8. Waste-based power plants

Total capacity (MW)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 15 ÷ 70

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.5.9. Biomass-fuelled power plants

Total capacity (MW)

 

> 30

10 ÷ 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.2.5.10. Biogas-based power plants

Total capacity (MW)

 

> 15

5 ÷ 15

< 5

 

1.2.5.11. Transmission lines and transformers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 500

220

110

35

< 35

1.2.6

Chemicals

1.2.6.1. Fertilizer and plant protection chemical production plants

a) Urea, DAP, MPA, SA, NPK mixed fertilizer production plants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 500

200 ÷ 500

< 200

 

b) Phosphate fertilizer production plants (superphosphate, calcined phosphate fertilizer)

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 300

 

c) NPK mixed fertilizer, biofertilizer production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

 

≥ 300

< 300

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 15

10 ÷ 15

< 10

 

1.2.6.2. Basic chemical, petrochemical, pharmaceutical chemical, cosmetics and other chemical production works

a) Ammonia, acid, soda production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 ÷ 200

40 ÷ < 100

< 40

 

b) Soda production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 300

200 ÷ 300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

c) Inorganic salt, oxide production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

 

≥ 20

< 20

 

d) Pure inorganic chemical production plants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 20

10 ÷ 20

< 10

 

dd) Petrochemical product production (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, fiber, DOP, Polystyrene, LAB, synthetic rubber and other products)

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

> 500

200 ÷ 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

e) Pharmaceutical chemical production plants

Level of importance

Class I with any scale

g) Cosmetics production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 5

 

h) Hazardous, toxic chemical production plants

Level of importance

Class I with any scale

1.2.6.3. Chemical power source production works

a) Cell production plants

Total capacity (million pieces/year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 150

15 ÷ 150

< 15

b) Battery production plants

Total capacity (thousand kWh/year)

 

> 450

150 ÷ 450

< 150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Welding electrode production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

 

 

≥ 3

< 3

1.2.6.4. Industrial gas production plants

Total capacity (thousand cubic meters of gas/hour)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 8.5

< 8.5

 

1.2.6.5. Rubber production works:

a) Automobile tire, inner tube production plants

Total capacity (million pieces/year)

 

> 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 0.5

 

b) Bike tire, inner tube production plants

Total capacity (million pieces/year)

 

 

> 5

1 ÷ 5

< 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (thousand products/year)

 

 

> 500

200 ÷ 500

< 200

d) Technical rubber production plants

Total capacity (million products/year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 1.5

0.5 ÷ 1.5

< 0.5

1.2.6.6. Cleaning product production plants (washing cream, washing powder, shampoo, cleansing liquid, detergents…)

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

 

> 15

5 ÷ 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.6.7. Paint, ink production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

 

> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.8. Alkyd, acrylic resin production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.9. Chemical mine production plants (apatite ore preparation)

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 600

350 ÷ 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.2.6.10. Explosive, explosive precursors production and storage works

1.2.6.10. Explosive, explosive precursors production and storage works

Level of importance

Special class at any scale

b) Industrial explosive warehouses

 

Underground warehouses

Level of importance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fixed floating and half-underground warehouses

Capacity (tonnes)

 

> 10

≤ 10

 

 

Mobile warehouses

Level of importance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Explosive precursor warehouses

 

Underground warehouses

Level of importance

Class I at any scale

Fixed floating and half-underground warehouses

Capacity (tonnes)

 

> 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Mobile warehouses

Level of importance

Class II at any scale

1.2.7

Light industries

1.2.7.1. Food industry

a) Dairy plants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 100

30 ÷ 100

< 30

 

b) Confectionery, instant noodle production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 5

 

c) Cooking oil, aromatic spice production plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 150

50 ÷ 150

< 50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (million liters/year)

 

> 100

25 ÷ 100

< 25

 

1.2.7.2. Consumer goods industries

a) Fiber plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 75

30 ÷ 75

< 30

 

b) Textile plants

Total capacity (million square meters of products/year)

 

> 25

5 ÷ 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

c) Printing, dying plants (textile and apparel)

Total capacity (million square meters of products/year)

 

> 35

10 ÷ 35

< 10

 

d) Garment factories

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 10

2 ÷ 10

< 2

 

dd) Leather production plants

Total capacity (million products/year)

 

> 12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 1

 

d) Plastic products factories

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 15

2 ÷ 15

< 2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 25

3 ÷ 25

< 3

 

h) Paper pulp and paper plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60 ÷ 100

< 60

 

i) Tobacco production factories

Total capacity (million packs/year)

 

> 200

50 ÷ 200

< 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Electronic assembling factories (TV, computers and similar products), refrigeration (air conditioners, refrigerators and similar products)

Total capacity (thousand products/year)

 

> 300

100 ÷ 300

< 100

 

m) Electronic, communications accessories, spare part production factories (printed circuit board, IC and similar products)

Total capacity (million products/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 400

300 ÷ 400

< 300

 

n) Money printing factories

Level of importance

Special class at any scale

1.2.7.2. Agricultural, fishery and seafood product processing industries

a) Fishery, seafood processing plants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 300

100 ÷ 300

< 100

 

b) Canned product processing plants

Total capacity (tonnes of raw materials/day)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 100

 

c) Rice husking and polishing plants

Total capacity (thousand tonnes of products/year)

 

> 200

100 ÷ 200

1 ÷ < 100

< 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Any industrial work with types in conformity with the types of works as stated in the Table 1.2 shall be classified according to the table, even though it is not listed in the table above; Any industrial work with its type is found not in conformity with the table shall be classified on the basis of type and structure (Annex 2);

- Refer to examples of determination of classes of industrial works in Annex 3;

Table 1.3. Classification of infrastructural works

No.

Type of works

Classification criteria

Construction classes

Special

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

IV

1.3.1

Water supply

1.3.1.1. Water plants, clean water treatment works (including sludge treatment plants)

Total capacity (thousand m3/day and night)

 

≥ 30

10 ÷ < 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.3.1.2. Raw water, clean water pumping stations (including a reservoir if any)

Total capacity (thousand m3/day and night)

 

≥ 40

12 ÷ < 40

< 12

 

1.3.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.2.1. Detention basin

Area (ha)

 

≥ 20

15 ÷ < 20

1 ÷ < 15

< 1

1.3.2.2. Water pumping stations (including a reservoir if any)

Total capacity (m3/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 25

10 ÷ < 25

< 10

 

1.3.2.3. Wastewater treatment plants

Total capacity (thousand m3/day and night)

 

≥ 20

10 ÷ < 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.3.2.4. Wastewater pumping stations (including a reservoir if any)

Total capacity (m3/s)

 

≥ 1.200

700 ÷ < 1,200

< 700

 

1.3.2.5. Sludge treatment works

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 1,000

200 ÷ < 1,000

< 200

 

1.3.3

Solid waste treatment

1.3.3.1. Normal solid waste treatment facilities

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

a) Transshipment stations

Total capacity (tonnes/day and night)

 

≥ 500

200 ÷ < 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 100

b) Solid waste treatment facilities

Total capacity (tonnes/day and night)

≥ 500

200 ÷ < 500

50 ÷ < 200

< 50

 

1.3.3.2. Hazardous solid waste treatment facilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 100

20 ÷ 100

< 20

 

1.3.4

Public lighting system

Public lighting works are classified in accordance with classes of lighted works and no greater than class II.

1.3.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Area (ha)

 

> 20

10 ÷ 20

5 ÷ < 10

< 5

1.3.6

Graveyards

Area (ha)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 60

30 ÷ 60

10 ÷ < 30

< 10

Level of importance

National graveyard: class I at any scale

1.3.7

Funeral parlors

Level of importance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.8

Crematoriums

Level of importance

Class II with any scale

1.3.9

Automobile parking house; yards for parking, machinery and equipment

 

1.3.9.1. Underground automobile parking house *

Number of parking spaces

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 500

300 ÷ < 500

< 300

 

1.3.9.2 Floating automobile parking houses *

 

≥ 1,000

500 ÷ <1,000

100 ÷ < 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.9.3 Yards for parking, machinery and equipment (not covered)

Total area (ha)

 

 

 

> 2.5

≤ 2.5

Notes:

-: (*) Intended for automobiles with a maximum of 9 seats or trucks below 3,500kg.  In case of a mixed parking house (including motorbikes), one space for an automobile shall be converted into six spaces for motorbikes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Any work not listed in the Table 1.3 and its type not in conformity with the types of works as stated therein shall be classified according to type and structure (Annex 2);

Refer to examples of determination of classes of infrastructural works in Annex 3;

Table 1.4. Classification of traffic works

No.

Type of works

Classification criteria

Construction classes

Special

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

IV

1.4.1

Roads

1.4.4.4. High-speed roads for automobiles

Design speed (km/h)

> 100

> 80 ÷ 100

60 ÷ 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.4.1.2. Roads for automobiles

Flows (thousand cars/day and night)

> 30

or

10 ÷ 30

or

3 ÷< 10

or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

or

< 0,3

or

 

Design speed (km/h)

> 100

> 80 ÷ 100

60 ÷ 80

40 ÷ < 60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.1.3. Urban roads:

a) Urban high-speed roads; urban main roads;

Design speed (km/h)

≥ 80

60 ÷ < 80

 

 

 

b) Inter-regional roads

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

60

 

 

c) Regional main roads; regional roads

Design speed (km/h)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 ÷ 50

 

d) Subdivision roads, internal roads…

Design speed (km/h)

 

 

 

40

20 ÷ 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Scale

 

 

 

 

Any scale

1.4.1.4. Intersections

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

a) At-grade intersections

Design speed (km/h)

> 100

> 80 ÷ 100

60 ÷ 80

< 60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Interchanges

Flows (thousand cars/day and night)

≥ 30

10 ÷ < 30

3 ÷ < 10

< 3

 

1.4.1.5. Rural roads

Scale

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Any scale

1.4.2

Railway

1.4.2.1.  High-speed railways, urban railways (Overhead railways, metros)

Level of importance

Special class at any scale

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Design speed (km/h)

 

120 ÷ 150

70 ÷ < 120

< 70

 

1.4.2.3. National railways (track gauge 1,000mm), dual gauge (1,435 – 1,000)mm

 

100 ÷ 120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 60

 

1.4.2.4. Specialized railways, local railways

Design speed (km/h)

 

 

≥ 70

< 70

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bridges

1.4.3.1. Floating bridges

Flows (cars/day and night)

 

> 3,000

1,000 ÷ 3,000

700 ÷ < 1,000

500 ÷ < 700

1.4.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Metro tunnels

Level of importance

Special class at any scale

1.4.5

Inland waterways

1.4.5.1. Inland watercraft repairing and building works (wharves, docks…)

Watercraft’s loading capacity (DWT)

 

> 30,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,000 ÷ < 10,000

< 5,000

1.4.5.2. Ports, inland wharves:

a) Quays

Ship’s loading capacity (DWT)

> 5,000

3,000 ÷ 5,000

1,500 ÷ < 3,000

750 ÷ < 1,500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Wharves

Vehicles of largest sizes (seats)

> 500

300 ÷ 500

100 ÷ < 300

50 ÷ < 100

< 50

1.4.5.3. Ferry terminals

Flows (vehicles/day and night)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

700 ÷ 1.500

400 ÷ < 700

200 ÷ < 400

< 200

1.4.5.4. Locks

Ship’s loading capacity (DWT)

> 3,000

1,500 ÷ 3,000

750 ÷ < 1,500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 200

1.4.5.5. Waterways with width (B) and depth (H) of navigable waters:

a) On rivers, lakes, bays and navigable channels leading to islands

Width B (m) and depth (m) of navigable waters

B > 120

H> 5

B = 90 ÷ < 120

H = 4 ÷ 5

B = 70 ÷ < 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B = 50 ÷ < 70

H = 2 ÷ < 3

B < 50

H < 2

b) On canals

Width B (m) and depth (m) of navigable waters

B > 70

H> 5

B = 50 ÷ < 70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B = 40 ÷ < 50

H = 3 ÷ < 4

B = 30 ÷ < 40

H = 2 ÷ < 3

B < 30

H < 2

1.4.6

Marine

1.4.6.1. Seaports; areas for anchorage, transshipment and avoidance of storms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 70,000

30,000 ÷ 70,000

10,000 ÷ < 30,000

5,000 ÷ < 10,000

< 5,000

1.4.6.2. Ship, floating docks, locks repairing and building works

Ship’s loading capacity (DWT)

> 70,000

30,000 ÷ 70,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,000 ÷ < 10,000

< 5,000

1.4.6.3. One-lane navigable channels:

a) Navigable channels on estuaries, open bays, sea;

b) Navigable channels on rivers, closed bays, lagoons, canals…

Width B (m) and depth H(m)

 

B > 190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140 < B ≤ 190

14 ≤ Hct < 16

80 < B ≤ 140

8 ≤ Hct < 14

50 < B ≤ 80

5 ≤ Hct < 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hct < 5

1.4.6.4. Other marine works:

a) Signaling buoy on rivers, seas

(Hmn (m)- Maximum depth at the position of buoys)

Diameter of buoy D(m) or length of chain Ldx (m)

D > 5

or

Ldx ≥ 3Hmn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

or

2.5Hmn ≤ Ldx < 3Hmn

2.5 < D ≤ 3.5

or

2Hmn ≤ Ldx < 2.5Hmn

2 < D ≤ 2.5

or

1.5Hmn ≤ Ldx < 2Hmn

D ≤ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ldx < 1.5Hmn

b) Light houses

Effective range R (nautical mile)

R 10

8 ≤ R < 10

6 ≤ R< 8

4 ≤ R< 6

R < 4

c) Beacons

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R ≥ 6

4 ≤ R < 6

2.5 ≤ R < 4

1 ≤ R < 2.5

R < 1

1.4.7

Aviation

1.4.7.1. Fly zone

Classification is instructed by ICAO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Airfields below 4E

 

 

 

1.4.7.2. Air navigation works (excluding Section 1.4.7.1 and Section 1.4.7.3)

Level of importance

International airports

Domestic airports, airfields

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.4.7.3. Aircraft hangars

Level of importance

Class I at any scale

Notes:

- Any traffic work with types in conformity with the types of works as stated in the Table 1.4 shall be classified according to the table, even though it is not listed in the table above.

- Any traffic work not listed in the Table 1.4 and its type not in conformity with the types of works as stated therein shall be classified according to type and structure (Annex 2);

- Refer to examples of determination of classes of traffic works in Annex 3;

Table 1.5. Classification of agriculture and rural development works

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of works

Classification criteria

Construction classes

Special

I

II

III

IV

1.5.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.5.1.1. Water supply or drainage works

Area (thousand ha)

 

> 50

> 10 ÷ 50

> 2 ÷ 10

≤ 2

1.5.1.2. Reservoirs corresponding to normal rising levels

Volume (million m3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 200 ÷ 1,000

> 20 ÷ 200

> 3 ÷ 20

< 3

1.5.1.3. Supply of untreated water to other branches

Flow (m3/s)

> 20

> 10 ÷ 20

> 2 ÷ 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.5.2

Dyke works: The classification is instructed by the Ministry of Agriculture and Rural Development authorized by the Government in Clause 2, Article 2 of the Government's Decree No. 113/2007/ND-CP dated June 28, 2007 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Dykes.

Notes:

- Any agricultural work with types in conformity with the types of works as stated in the Table 1.5 shall be classified according to the table, even though it is not listed in the table above;

- Any agricultural work not listed in the Table 1.5 and its type not in conformity with the types of works as stated therein shall be classified according to type and structure (Annex 2);

- For livestock and crop production, forestry, salt production, fishery, rural development construction and other agricultural works that normally include other works such as civil, industrial, traffic, irrigation and technical infrastructural works... due to its specific characteristics, the classification shall be based on specific cases to ensure accordance with classification principles as prescribed hereof;

- Refer to examples of determination of classes of agricultural works in Annex 3;

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CLASSIFICATION OF CONSTRUCTION WORKS ACCORDING TO STRUCTURE

(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 03/2016/TT-BXD)

Table 2. Classification of construction works according to structure

No.

Types of structure

Classification criteria

Construction classes

Special

I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

IV

2.1

2.1.1. House, house-shaped structures

(Villas not below class III)

2.1.2. Multi-story works (not including structures in Section 2.2)

2.1.3. Frame-shaped large span structures (not including structures in sections 2.3 and 2.5)

 

a) Height (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

b) Number of stories

> 50

> 20 ÷ 50

8 ÷ 20

2 ÷ 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Total floor area (thousand m2)

 

> 20

> 10 ÷ 20

1 ÷ 10

< 1

d) Largest span (m)

> 200

100 ÷ 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 ÷ < 50

< 15

dd) Underground depth (m)

 

> 18

6 ÷ 18

< 6

 

e) Number of underground stories

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 5

2 ÷ 4

1

 

2.2

2.2.1. Column, pier, tower shaped structures in civil, industrial and traffic constructions

Height of structure (m)

> 200

> 75 ÷ 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

>6 ÷ 28

≤ 6

2.2.2. Column, pier, tower shaped structures in infrastructural works 

Height of structure (m)

≥ 300

150 ÷ < 300

75 ÷ < 150

> 45 ÷ < 75

≤ 45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cable car system

a) Height of support columns (m) or height from ground, water level (m)

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

b) Maximum distance between two support columns (m)

≥ 1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200 ÷ < 500

50 ÷ < 200

< 50

2.4

Reservoir, silo - shaped structures (swimming pools, containers of liquid, gas, silos, water towers and other similar structures)

Structures of containers of harmful substances (likely to impose danger on human, animal and plant health) shall be increased a level after being classified according to this table but no special class.

a) Volume (thousand m3)

 

> 15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 ÷ < 5

< 1

b) Height of structures (m)

 

≥ 75

> 28 ÷ < 75

6 ÷ 28

< 6

c) Underground depth (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 18

> 6 ÷ 18

> 3 ÷ 6

≤ 3

2.5

Bridges (in traffic constructions)

2.5.1. Road bridges: according to criteria (a, b);

2.5.2. Railway bridges: according to criteria (b, c)

Bridges with application of new construction technologies (main structure construction technologies applied in Vietnam for the first time) shall be increased one level after being classified according to this table.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 150

> 100 ÷ 150

> 42 ÷ 100

> 25 ÷ 42

≤ 25

b) Height of bridge support columns (m)

> 50

30 ÷ 50

15 ÷ < 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 6

d) Largest span (m)

> 100

50 ÷ 100

25 ÷ < 50

< 25

 

2.5.3. pedestrian overpasses; suspension bridges for pedestrians, livestocks, bicycles, motorbikes and other non-motorized vehicles; one-span rope bridges on rural roads (maximum span of 3.5m)

d) Largest span (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 50

25 ÷ 50

< 25

b) Height of support columns or height from bottom of bridge beam to ground/water level (m)

 

 

> 30

15 ÷ 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.6

Tunnels (Road, railway tunnels; irrigation, hydroelectric tunnels...)

Not including metro tunnels, technical tunnels in factories (Section 2.10.4.b) and natural resources and mineral mines

a) Total length of tunnel (m)

> 1,500

500 ÷ 1,500

100÷ < 500

< 100

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 100

30 ÷ < 100

< 30

 

c) Structure of tunnel shell

 

 

With the structure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.7

Barrier walls

Barrier walls used for political works under Sections 2.11 and 2.12 shall be reviewed in combination with structure criteria in this Section.

a) Stone ground

Height (m)

 

> 25 ÷ 40

> 15 ÷ 25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 8

b) Ground made of sand, soil, coarse soil, clay in hard and semi-hard state

 

 

> 12 ÷ 20

> 5 ÷ 12

≤ 5

c) Ground made of water saturated clay in soft state

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 10 ÷ 15

> 4 ÷ 10

≤ 4

2.8

Dams and other pressure irrigation and hydroelectric works

2.8.1. Earth dams, earth-stone dams of all kinds

a) Stone ground

Height of dam (m)

> 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 25 ÷ 70

> 10 ÷ 25

≤ 10

b) Ground made of sand, soil, coarse soil, clay in hard and semi-hard state

 

> 35 ÷ 75

> 15 ÷ 35

> 8 ÷ 15

≤ 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

> 15 ÷ 25

> 5 ÷ 15

≤ 5

2.8.2. Concrete dams, reinforced concrete dams of all kinds and other pressure irrigation and hydroelectric works

a) Stone ground

Height of dam (m)

> 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 25 ÷ 60

> 10 ÷ 25

≤ 10

b) Ground made of sand, soil, coarse soil, clay in hard and semi-hard state

 

> 25 ÷ 50

> 10 ÷ 25

> 5 ÷ 10

≤ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

> 10 ÷ 20

> 5 ÷ 10

≤ 5

2.9

Reinforced structure of slope surface (Brick/stone-lined, concrete-cast except structure of barrier walls in Section 2.7)

Height from footing to top of slope

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 30

≤ 30

2.10

Pipe/sewage lines

Pipe/sewage lines with total length ≤ 1000 m shall be reduced one level after being classified according to this Table.

2.10.1. Water supply pipelines (raw water or clean water)

Diameter of pipes (mm)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400 ÷ < 800

150 ÷ < 400

< 150

2.10.2. Rainwater sewer lines

 

≥ 2,000

1,500 ÷ <2,000

600 ÷ < 1,500

< 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

≥ 1,000

600 ÷ < 1,000

200 ÷ < 600

< 200

2.10.4. Cable ducts, trenches, tunnels (in information & communication works, technical tunnels in factories)

a) Technical trenches, cable ducts

Clearance width (m)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

> 0.7

≤ 0.7

b) Technical tunnels

(Technical tunnels in factories are not higher than class I)

Clearance width (m)

> 7

> 3 ÷ 7

≤ 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2.10.5. Oil, gas pipelines

Inner diameter of pipes (mm)

 

≥ 200

< 200

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Under sea

Under river

On mainland

 

2.11

Seaports

2.11.1. Coastal works: Seaports; areas for anchorage, transshipment and avoidance of storms; wharves.

a) Height of structures or depth of water (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 20

> 15 ÷ 20

> 10 ÷ 15

> 5 ÷ 10

≤ 5

b) Area of structure surface (thousand m2)

 

≥ 20

10 ÷ < 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 1

2.11.2. Estuary, coastal training structures (breakwaters, drift dikes, embankments…)

2.11.3. Ferry terminals, ports and wharves at islands, specialized ports constructed on sea (floating docks, hydro-pneumatic dikes, multi-function floating ports...)

Maximum height of structures (m) or depth of water (m)

 

> 16

> 12 ÷ 16

> 8 ÷ 12

> 5 ÷ 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.12

Inland waterway ports

 

 

 

 

 

 

2.12.1. Ports, quays, wharves;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Height of structures or depth of water (m)

 

 

> 8

> 5 ÷ 8

> 3 ÷ 5

≤ 3

 

b) Area of structure surface (thousand m2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 10

5 ÷ < 10

1 ÷ < 5

< 1

2.13

Locks

Depth of water

> 20

> 15 ÷ 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 5 ÷ 10

≤ 5

2.14

Other small-sized structures

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.14.1. Fences, walls; protection handrails and other similar structures

Height (m)

 

 

 

> 6

≤ 6

2.14.2. Parterres, tombstones, observatories (on mainland)…and other small-sized structures (constructed of brick/stone/concrete blocks): Class IV

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Based on characteristics of the works, determine types of structures according to sections in Table 2;

b) Determine construction classes according to classification criteria for types of structures determined in Point a. Take determined highest class as the class of the works.

2. A number of glossaries used in Table 2’s classification criteria is construed as follows:

a) House, house-shaped structures mean cube-shaped works constructed on the ground, with or without load bearing, covering structures, and roof.

b) Determine height of structures:

- For construction works/structures in Section 2.1, height is calculated from ground elevation of the work/structure to its highest point (including attic floors or slope roof). For construction works/structures constructed on the ground with difference  For construction works/structures with different ground elevations, height shall be calculated from the lowest ground elevation. If top of the structure accommodates technical equipment such as antenna columns, lightning-arresting columns, solar energy equipment, metal water tanks…, height of such equipment shall not included in the structure height;

- For structures in Section 2.2: Structure height shall be calculated from ground elevations to its highest point of the structure. For construction works/structures with different ground elevations, height shall be calculated from the lowest ground elevations.

Structure height in some separate cases is instructed as follows:

+ For pier, tower, support column structures in Section 2.2.1, structure height is calculated as total height of equipment support pier, tower and equipment placed thereon;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For structures in Section 2.3, height of a support column is the distance from the upper face of column foundation to its top; height over ground, water level is the distance from the cable to ground or water level (average annual water level).

- For structures in Section 2.4: height of storage structures is determined the same as Section 2.1.

- For structures in Section 2.5, height of piers is the distance from the upper face of pier foundation to its top;

- For barrier wall structures in Section 2.7, height of barrier walls is calculated from lower ground level to its top;

- For dam structures in Section 2.8.2, height is calculated from bottom of the lowest cut-off walls to the crest;

- For dam structures in Section 2.8.2, height is calculated from the lowest foundation surface to the crest.

d) Number of floors of a building/construction work: Include all floors on the ground including technical floors, mezzanine floors, attic floors or semi-underground floors.

d) Number of underground floors of a building/construction work include all the floors underground excluding semi-underground floors.

c) Underground depth is the depth calculated from ground elevation down to upper face of the deepest basement floor..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Total floor area of a building/construction work is the total area of all the floors including basement floors, semi-underground floors, technical floors and attic floors. Floor area of a floor is the construction area of such floor including outer walls (or shared portion of the walls belonging to the structure) and area of logia, balcony, staircases, lift wells, technical boxes and chimneys./.

3. For open water drainage channels (infrastructural works), the classification is based on reinforced structures of channel embankments or roof (choose types that are appropriate for Section 2.9)

4. Refer to examples of determination of construction classes according to structures in Annex 3;

 

ANNEX 3

EXAMPLES OF CLASSIFICATION OF CONSTRUCTIONS

(Enclosed with the Ministry of Construction’s Circular No. 03/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)

3.1. Example 1: Civil works – Upper Secondary School A

The project on investment and construction of the Upper Secondary School A for 1,500 students. The project includes following works:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Building A2 (Classrooms): 6 floors, total floor area: 4,650 m2;

- Building A3 (Classrooms): 4 floors, total floor area: 4,000 m2;

- Building A4 (Classrooms): 5 floors, total floor area: 5,000 m2;

- Building A5 (indoor multi-functional sports facilities with a grandstand) Besides, this building shall be used as a place for school meetings, conferences (one floor (12m), 300-seat grandstand, total floor area 5,200m2, largest structural span 40m, total accommodation for an event 1,250 persons);

- Building A6 (dorm): 5 floors, total floor area: 3,000 m2;

- Garden yard: 2 ha;

- Internal road system for pedestrians, bicycles, motorbikes, automobiles at speed < 20 km/h;

- Lighting system for garden yard and internal roads;

- Fence: 3 meters high;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The classification is instructed as follows:

a) The Upper Secondary School A has a complex of major constructions (including buildings from A1 – A5). According to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, and Section 1.1.1.3, Table 1.1, Annex 1, the Upper Secondary School A is classified as class II (according to capacity).

b) Classification of individual works belonging to the Upper Secondary School A:

- Building A1: not listed in the Table 1.1, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.1 and is classified as class III (area-based), class I (number of floors-based). Class of the Building A1: class II (highest class determined).

- Building A2: Classification is the same as Building A1. Class of the Building A2: class III.

- Building A3: Classification is the same as Building A1. Class of the Building A3: class III.

- Building A4: Classification is the same as Building A1. Class of the Building A4: class III.

- Building A4: this work has separate capacity and is classified according to Clause 2, Article 2 hereof as follows:

+ Capacity-based classification corresponding to Section 1.1.3.2, Table 1.1, Annex 1 (Sports works) (Class III), to Section 1.1.4.1, Table 1.1, Annex 1 (works attracting crowds) (Class II). Capacity-based highest class of the work: Class II;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hence, the Building A5 is classified as class II (highest class determined on the basis of capacity and structure)

- Garden yard corresponds to Section 1.3.5, Table 1.3, Annex 1 and classified as class IV according to area.

- Lighting for Garden Yard and internal roads corresponds to Section 1.3.4, Table 1.3, Annex 1 and classified as class IV (based on class of lighted works, garden yard and internal roads classified as class IV above);

- Internal roads corresponds to Section 1.4.1.3 and 1.4.1.3, Table 1.3, Annex 1 and classified as class IV.

- Protection fence: not listed in the Table 1.1, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.14.1; height-based classification: class IV.

- Security House: Classification is the same as Building A1. Class of the Security House: class IV.

3.2. Example 2: Civil works – General Hospital Q

The project on investment and construction of the General Hospital Q for 450 beds. The project includes following works:

- Building Q1 (Working offices, training and research centers): 9 floors, total floor area 8,000 m2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Building Q3 (Emergency and surgery): 2 floors, total floor area: 2,000 m2;

- Building Q4 (Specialties, post-surgery treatment): 22 floors, total floor area: 22,000 m2;

- Building Q5 (Food preparation): 2 floors, total floor area 1,000 m2:

- Building A6 (Canteen): 2 floors, total floor area: 600 m2:

- Building A7 (Mortuary): 1 floor, total floor area: 500 m2;

- Building A8 (funeral parlor): 1 floor, total floor area: 600 m2;

- Q9 (Wastewater treatment plant): 1,500 m3/day and night;

- Q10 (Solid waste treatment plant): capacity 5 tonnes/day;

- Garden yard;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Internal road system for bicycles, motorbikes, automobiles at speed < 20 km/h;

- Fence: 4.5 m high;

- Security House (4 houses): each house is one floor high with a area of 12 m2;

- Electrodynamic system: lines and transformers, voltage < 35 kV;

- Lighting system for garden yard and internal roads;

- Water supply system (Reservoir and pumps): capacity 1,500 m3/day and night;

- Wastewater drainage sewer: inner diameter and length of the pipe is 450 mm and 900m respectively.

The classification is instructed as follows:

a) The General Hospital Q has a complex of major works (including Building Q1, Q2, Q3...). According to Point a, Clause 1, Article 2 hereof and Section 1.1.2.1, the hospital is classified as class II according to capacity.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Building Q1: not listed in the Table 1.1, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.1 and classified as class II.

- Building Q2: Classification is the same as Building Q1. Class of the Building Q2: class III.

- Building Q3: Classification is the same as Building Q1. Class of the Building Q3: class III.

- Building Q4: Classification is the same as Building Q1. Class of the Building Q4: class I.

- Building Q5: Classification is the same as Building Q1. Class of the Building Q5: class III.

- Building Q6: Classification is the same as Building Q1. Class of the Building Q6: class III.

- Building Q7: Classification is the same as Building Q1. Class of the Building Q7: class IV.

- Building Q8 (funeral parlor) is the work listed in Table 1.3, Annex 1 and classified according to level of importance. In this case, the classification according to Clause 2, Article 2 hereof is as follows:

+ Importance-based classification corresponds to Section 1.3.7, Table 1.3, Annex 1 (class II)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hence, the Building A8 is classified as class II (highest class determined on the basis of importance and structure);

- Wastewater treatment plant corresponds to Section 1.3.2.3, Table 1.3, Annex 1 and is classified as class III.

- Solid waste treatment plant corresponds to Section 1.3.3.1.b, Table 1.3, Annex 1 and is classified as class III.

- Outdoor parking lot corresponds to Section 1.3.9.3, Table 1.3, Annex 1 and is classified as class IV.

- Water supply system (reservoir and pumps) corresponds to Section 1.3.1.2, Table 1.3, Annex 1 and is classified as class III.

- Wastewater drainage sewers: not listed in the Table 1.3, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.10.8 and is classified as class III (according to pipe diameter) but reduced one level to class IV due to total length of pipe being less than 1,000 m.

- Electrodynamic system corresponds to Section 1.2.5.11, Table 1.2, Annex 1, and is classified as class IV.

- Classification of garden yard, lighting system, internal roads, fence, security house, refer to Example 1.

3.3. Example 3: Civil works – Apartment House X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Building XI (Apartment house): 15 floors, 60 m high, total floor area 12,000 m2;

- Building X2 (Apartment house): 18 floors, 72 m high, total floor area 15,000 m2;;

- Building X3 (Apartment house): 25 floors, 100 m high, total floor area 22,000 m2;;

- Garden yard in the middle of the buildings: 1,000 m2;

- Lighting for garden yard.

The classification is instructed as follows:

a) The apartment house X has several independent major works (Building X1, X2 and X3). In this case, to determine authority of construction authorities as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof, highest class of the work (class I) (class of Building X3) shall be used.

b) Classification of works belonging to the apartment house X:

- Building X1: not listed in the Table 1.1, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.1 and IS classified as class II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Building X3: the classification is the same as Building XI (Class I).  

- Classification of garden yard, lighting system, internal roads, refer to Example 1.

3.5. Example 5 – Industrial works – hydropower plant B

The project on investment and construction of the hydropower plant, capacity of 100 MW. The project includes following works:

- Dam: 50 m high, concrete structure placed on stone foundation;

- Reservoir: 10 million m3 corresponding to normal rising water level;

- Plant: capacity 100 MW;

- Transmission lines and transformers: voltage 110 kV;

- Control House: floor area 2,000 m2, 4 floors without underground floors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Internal roads for automobiles at speed < 30 km/h;

Other works such as intake gate, pressure tunnel, spillway…

The classification is instructed as follows:

a) The project has a major technology line. According to Point a, Clause 1, Article 2 hereof and Section 1.2.5.3, Table 1.2, Annex 1, the plant is classified as class I according to capacity.

b) Classification of the works belonging to the plant.

- Reservoir corresponds to Section 1.5.1.2, Table 1.5, Annex 1 and is classified as class III.

- Dam: not listed in the Table 1.5, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.8.2.a and is classified as class II.

- Classification of industrial works within the plant shall be based on Clause 2, Article 2 hereof if such works are listed in (or with types found appropriate to) Table 1.2, Annex 1. Otherwise, the works shall be classified according to structure (refer to Table 2, Annex 2 hereof).

- Such works as intake gate, pressure tunnel, spillway…: not listed in the classification tables in Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification is based on structures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Classification of civil works such as Control house, tenement house and other works, see Example 1 and Example 2.

- Classification of internal roads, see Example 1.

3.6. Example 6: Industrial works – Mechanical engineering plant C

The project on investment and construction the mechanical engineering plant with the aim of manufacturing small mechanical products as ordered by other enterprises. Products from this plant normally vary and depend on customers’ orders, hence, it is impossible to determine type and quantity of products at the time of feasibility study. The project includes following works:

- Warehouse: One floor, largest structural span 24m, total floor area 6,000 m2, total height from outdoor ground level to its top 12 m;

- Main production house (equipment and production lines: lathes, presses, welders...): industrial house-shaped, one floor, 3 spans, largest span 60 m, total floor area 10,000 m2, height 18 m (from outdoor ground level to the top)

- Office building (offices, canteen, rest areas for workers…)

- Yards (concrete yards used for placement of materials, machinery): 1 ha;

Other works such as security house, fence and transformers…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The project has one major work (main production house). In this case, to determine authority of construction authorities as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof, class of the major work (class II) shall be used.

b) Classification of works belonging to the mechanical engineering plant C:

- Warehouse: not listed in the classification tables, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.1 and is classified as class III (height-based), class IV (based on number of floors), class III (area-based) and class III (structural span-based). Warehouse is classified as class III (highest class determined)

- Main production house: not listed in the Table 1.2, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.1 and is classified as class III (height-based), class IV (based on number of floors), class II (area-based) and class II (structural span-based). The main production house is classified as class II (highest class determined).

- Classification of office building, yards, security house, fence, transformers, see examples from 1 – 4.

3.7. Example 7: Technical infrastructural works – Television tower HN

The project on construction of the 600 m- high TV tower. The project includes following works:

- Main tower: 600 m high;

- P1 (Outdoor parking lot): 1 ha;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- P3 (Lighting system): for green tree garden, walkways.

The classification is instructed as follows:

a) The project has one major work: Main tower. In this case, to determine authority of construction authorities as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof, class of the major work (special class) shall be used.

b) Classification of the works belonging to the TV tower HN:

- Main tower: not listed in the Table 1.3, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.2.2 and is classified as special class (height-based).

- P1 is classified as class IV (see Example 1)

- P2 is classified as class III (see Example 1)

- P3 is classified as class III (see Example 1)

3.8. Example 8: Technical infrastructural works – Water Plant A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A1 (Pipeline of raw water from its source): Inner diameter 1,000 mm and length 5 km;

- A2 (Water containing and treating reservoir): volume 12,000 m, placed half-underground (underground depth 5 m, height 3 m from ground level);

- A3 (Provisional clean water reservoir): volume 3,000 m, placed half-underground (underground depth 5 m, height 3 m from ground level);

- A4 (Clean water pump station): capacity 70,000 m3/day and night placed in a one-floor, 8-meter height house, total floor area 1,000 m2;

- A5 (Main water pipeline): inner diameter 800 mm, length 10 km;

- A6 (branch water pipeline): inner diameter 600 mm, length 15 km;

- A7 (Water distribution pipeline): diameter 125 mm;

Other works;

The classification is instructed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Classification of the works belonging to the water plant A:

- A1: not listed in the Table 1.3, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.10.1 and is classified as class I.

- A2: not listed in the Table 1.3, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.4 and is classified as class I (volume-based), class III (underground depth-based) and class IV (height-based). A2 is classified as class II (maximum class determined);

- A3: Classification is the same as A2 (class III).

- A4: this work has separate capacity and is classified according to Clause 2, Article 2 hereof as follows:

+ Capacity-based classification corresponding to Section 1.3.1.2, Table 1.3, Annex 1 (class IV);

+ Structure-based classification corresponding to Section 2.1.1, Table 2, Annex 2; class IV (based on the number of floors), class III (height-based) and class III (based on total floor area). Highest class (structured-based): Class II;

Hence, A4 is classified as class I (highest class determined on the basis of capacity and structure);

- A5: Classification is the same as A1 (class I).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A7: Classification is the same as A1 (class IV).

3.9. Example 9. Technical infrastructural works – Auto parking house/lot

a) Parking house A (Underground):

The work includes three underground floors at a depth of 18 m (from ground level down to floor of third basement), total floor area 5,000 m2, number of parking spaces: 400 automobiles. The classification is instructed as follows:

- + Capacity-based classification corresponding to Section 1.3.9.1, Table 1.3, Annex 1; classification according to the number of parking spaces (class II);

- + Structure-based classification corresponding to Section 2.1.1, Table 2, Annex 2; class II (based on number of underground floors), class II (underground depth-based) and class III (based on total floor area). Highest class (structure-based): Class II;

According to Clause 2, Article 2 hereof, the parking house A is classified as class II (highest class determined on the basis of capacity and structure).

b)Parking house B (half-underground)

Half-underground parking house (2 basement floors and 3 floors on the ground) with total floor area 12,000 m2 (underground area: 4,500 m2, on-the-ground area: 7,500 m2), number of parking spaces 400 (150 spaces underground and 250 on the ground). The specification is instructed as follows::

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Structure-based classification corresponding to Section 2.1.1, Table 2, Annex 2 (class II);

According to Clause 2, Article 2 hereof, the parking house B is classified as class II (highest class determined on the basis of capacity and structure).

c) Parking lot C

The parking lot C: ferro-concrete ground of 10,000 m2 and not covered. Classification corresponding to Section 1.3.9.3, Table 1.3, Annex 1; area-based classification: class IV.

3.10. Example 10. Traffic works – High-speed auto route A

The project “High-speed auto route A”, 200 km long, design speed 120 km/h. This project includes following works:

- A1 (High-speed auto road): design speed 120 km/h;

- A2 (Road bridge): 4 spans, largest span 40 m, pier height 20 m;

- A3 (Road tunnel): tunnel running through mountains with ferro-concrete shell, 300 m long, cross-section area of the tunnel 200 m2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

And other small structures such as sign posts, sign frames, welfare tunnels, road railings.

The classification is instructed as follows:

a) The project has several major works (A1, A2 and A3). In this case, to determine authority of construction authorities as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof, highest class of the work (special class) shall be used.

b) Classification of the works belonging to "High-speed auto route A".

- A1 corresponds to Section 1.4.1.1, Table 1.4, Annex 1 and is classified as special class according to design speed.

- A2: not listed in the Table 1.4, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.5.1 and is classified as class II.

- A3: not listed in the Table 1.4, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.6, Table 2, Annex 2 and is classified as class I.

- A4: not listed in the Table 1.4, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.3, Table 2, Annex 2 and is classified as class III.

- Other small structures (sign posts, sign frames, welfare tunnels, road railings…) shall be classified on the basis of structure (use Table 2, Annex) if such structures are not listed in (or their types are not appropriate to) the Table 1.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Lighthouse M” is constructed on an island, 50 meters high over outdoor ground level. Effective range (8 nautical miles) The specification is instructed as follows:

- Capacity-based classification corresponding to Section 1.4.6.4.b, Table 1.4, Annex 1: class I;

- Structure-based classification corresponding to Section 2.2.1, Table 2, Annex 2; height-based classification:class II;

According to Clause 2, Article 2 hereof, the lighthouse M is classified as class I (highest class determined on the basis of capacity and structure).

3.12. Example 12 – Agricultural works – Farm A.

“Farm A” with an area of 30 ha includes following works:

- A1: Water supply system for watering an area of 25 ha;

- A2: Drainage system for an area of 29.5 ha;

- A3 (cultivar greenhouse): One floor, 12 m high, largest span 30 m, total area 4,000 m2;;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The classification is instructed as follows:

a) The project has several major works (A1, A2 and A3). In this case, to determine authority of construction authorities as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof, highest class of the work (class III) shall be used.

b) Classification of the works belonging to Farm ;

- A1 corresponds to Section 1.5.1.1, Table 1.5, Annex 1 and classified as class IV (according to irrigation area).

- A2 corresponds to Section 1.5.1.1, Table 1.5, Annex 1 and classified as class IV (according to drainage area).

- A3: not listed in the Table 1.5, Annex 1, hence, according to Point a, Clause 1, Article 2 hereof, the classification shall be based on structure. According to Table 2, Annex 2, this work corresponds to Section 2.1.1 and is classified as class III.

- For classification of other works, see the examples in this Annex./.

;

Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu: 03/2016/TT-BXD
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: Lê Quang Hùng
Ngày ban hành: 10/03/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…