BỘ XÂY
DỰNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số 5724/VPCP-KTTH ngày 29/7/2014 của Văn phòng Chính phủ về hệ thống cấp bậc công nhân trực tiếp sản xuất, xác định đơn giá nhân công áp dụng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của Bộ Luật lao động năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng các quy định của Thông tư này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định của Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.
d) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).
2. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại Thông tư này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, ... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Đơn giá nhân công theo hướng dẫn tại Thông tư này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.
Điều 4. Xác định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo việc tổ chức, xác định đơn giá nhân công, công bố làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Mức lương đầu vào (LNC) công bố tại Phụ lục số 1 của Thông tư này sẽ được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động so với đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng quy định của Thông tư này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/5/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
(Công bố kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng (LNC)
Đơn vị tính: đồng/tháng
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
2.350.000 |
2.150.000 |
2.000.000 |
1.900.000 |
Ghi chú: Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng.
(Công bố kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng)
Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng
Cấp bậc công nhân xây dựng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Nhóm I Hệ số lương |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
Nhóm II Hệ số lương |
1,76 |
2,07 |
2,44 |
2,86 |
3,37 |
3,96 |
4,65 |
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
Hệ số lương |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân |
I |
II |
Hệ số lương |
6,25 |
6,73 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân Nhóm xe |
I |
II |
III |
IV |
Hệ số lương |
||||
Nhóm 1 |
2,18 |
2,57 |
3,05 |
3,60 |
Nhóm 2 |
2,51 |
2,94 |
3,44 |
4,05 |
Nhóm 3 |
2,99 |
3,50 |
4,11 |
4,82 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Cấp bậc thợ |
||||
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thuyền trưởng |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
3,17 |
3,30 |
3,55 |
3,76 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,10 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thủy thủ |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
2. Thợ máy, thợ điện |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu |
Tàu hút dưới 150m³/h |
Tàu hút từ 150m³/h đến 300m³/h |
Tàu hút trên 300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h |
||||||
Cấp bậc thợ |
|||||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
||||
Hệ số lương |
|||||||||
1. Thuyền trưởng |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
|||
2. Máy trưởng |
3,50 |
3,73 |
4,16 |
4,37 |
4,71 |
5,07 |
|||
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
|||
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
3,48 |
3,71 |
4,09 |
4,30 |
4,68 |
4,92 |
|||
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
3,50 |
3,73 |
3,91 |
4,37 |
4,68 |
|||
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu |
Từ 300m³/h đến 800m³/h |
Từ 800m³/h trở lên |
|||
Cấp bậc thợ |
|||||
I |
II |
I |
II |
||
Hệ số lương |
|||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
|
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thợ lặn |
2,99 |
3,28 |
3,72 |
4,15 |
2. Thợ lặn cấp I |
4,67 |
5,27 |
|
|
3. Thợ lặn cấp II |
5,75 |
|
|
|
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2015/TT-BXD |
Hanoi, March 20, 2015 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 62/2013/NĐ-CP dated June 25, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Prime Minister’s directives enshrined in the Notification No. 5724/VPCP-KTTH of the Office of the Government dated July 29, 2014 on the system of direct employee rank and profession, and the determination of the unit labor cost in the management of the construction cost under the provisions of the 2012’s Labor Code and guidance documents to provide instructions for implementing legal regulations;
At the request of the Director of the Department of Construction Economics and the Director of the Institute of Construction Economics;
The Minister of Construction hereby promulgates this Circular on providing guidance on determination of the unit labor cost in the management of the construction cost.
Article 1. Scope of application
This Circular shall provide guidance on determination of the unit labor cost in the management of the construction cost.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Agencies, organizations or individuals related to management of the construction cost incurred from investment and construction projects financed by the state budget and non-state budget; projects financed under arrangements such as Build - Operation - Transfer (BOT), Build - Transfer - Operation (BTO), Build - Transfer (BT) and Public-Private Partnership (PPP) managed by competent authorities shall be governed under the provisions of this Circular.
2. Agencies, organizations or individuals related to management of the construction cost incurred from projects financed by other capital sources shall be encouraged to implement this Circular.
Article 3. Principle of unit labor cost determination and adjustment
1. The unit labor cost determined under the guidance of this Circular must stick to the following principles:
a) Align with the standard of workmanship that an employee in the employee ranking system must achieve in the estimated construction cost bracket.
b) Align with the cost level of construction workers in specific local markets, but remain equal to or greater than the minimum level of the regional salary stipulated by the Government.
c) Correspond with the characteristics and nature of a construction worker’s work scope.
d) Meet the demand of employees for compulsory payment of several expenses (social insurance, medical insurance, unemployment insurance and others).
2. The unit labor cost determined under the guidance of this Circular shall be used to determine total investments and estimated costs incurred in construction projects, etc., and help competent authorities make their approval decision, calculate the bid price, contractor selection during investment and construction activities as stipulated by the legislation on bidding and management of the construction cost.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Unit labor cost calculation
The unit labor cost shall be calculated as follows:
Where:
- GNC: the unit labor cost paid to an employee who directly produces their output in a working day.
- LNC: the input wage used to calculate the unit labor cost paid to an employee who directly produces their output in a working day. This salary amount shall be inclusive of extra pays, mileage allowances, regional allowances, allowances for production stabilization failure and take into account market factors stated in the Appendix No. 1 enclosed herewith.
- HCB: the coefficient of the wage paid to an employee who directly produces the output according to the employee ranking system as stipulated in the Appendix No.2 enclosed herewith.
- t: 26 working days per a month.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Ministry of Construction shall declare any adjustment to the input wage (LNC) defined in the Appendix No. 1 hereof when there is any fluctuation in the level of labor cost paid to construction workers in the market compared with the unit labor cost determined under the guidance of this Circular.
Article 6. Transitional provision
1. Where the unit labor cost included in total investments and cost estimate in construction projects is approved prior to the effective date of this Circular, the investment decision-maker shall decide implementation of this Circular. Where any construction contract is concluded before the effective date of this Circular, contractual terms and conditions shall be observed.
2. Where several construction projects are allowed to adopt the amount of wage and several allowances of particular characteristics by competent authorities, such implementation shall be continued until the construction phase ends and such projects are bought into operation.
1. This Circular shall come into force from May 15, 2015.
2. In the course of implementation, if there is any difficulty that may arise, agencies, organizations or individuals shall be advised to send their feedbacks to the Ministry of Construction for any possible solution./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Issued together with the Circular No. 01/2015/TT-BXD of the Ministry of Construction dated March 20, 2015)
Unit: VND/month
Region I
Region II
Region III
Region IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,150,000
2,000,000
1,900,000
Note: The region where the input wage determined under the provision of the Government’s regulations on the minimum amount of regional wages shall be applied.
(Issued together with the Circular No. 01/2015/TT-BXD of the Ministry of Construction dated March 20, 2015)
Rank, profession and wage coefficient of direct construction employees
Schedule 1: Rank, profession and wage coefficient of construction employees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
VI
VII
Group I
Wage coefficient
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.55
1.83
2.16
2.55
3.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.56
4.20
Group II
Wage coefficient
1.76
2.07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.44
2.86
3.37
3.96
4.65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Group I:
- Those who do woodwork, bricklaying, metal work, concrete work, completion work and earthwork (excavation and backfilling);
- Construction surveying (including measurement);
- Operation of construction machinery (earthwork machinery, rammer, lifting equipment, drilling equipment, pile driver, pump, welder, etc.)
2) Group II:
- Construction work pieces that do not belong to group I
Schedule 2: Rank, profession and wage coefficient of direct engineers
Engineer rank and profession
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
VI
VII
VIII
Wage coefficient
2.34
2.65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.27
3.58
3.89
4.20
4.51
Note:
As for engineers who directly do construction surveying and testing, etc. defined in the current estimated cost bracket, their rank, profession and wage coefficient shall be determined according to the schedule 2.
Schedule 3: Rank, profession and wage coefficient of artisans
Artisan rank and profession
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Wage coefficient
6.25
6.73
Note:
As for artisans who directly do some construction work defined in the current estimated cost bracket, their rank, profession and wage coefficient shall be determined according to the schedule 3.
Schedule 4: Rank, profession and wage coefficient of vehicle drivers
Rank and profession
Vehicle group
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
Wage coefficient
Group 1
2.18
2.57
3.05
3.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.51
2.94
3.44
4.05
Group 3
2.99
3.50
4.11
4.82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Group 1: Box truck, dump truck, trailer, water truck, crane truck with loaded weight of below 7.5T; truck crane with lifting capacity of below 7.5T; vacuum truck used to remove drilling mud; pickup truck; 7-seater van used for construction surveying work; vacuum truck with gross weight of 10 tonnes; pipeline pressure testing equipment with air compression of 170CV.
2. Group 2: Box truck, dump truck, water truck, trailer with gross weight ranging from 7.5T to below 25T; crane truck with gross weight ranging from 7.5T to below 25T; truck crane with lifting capacity ranging from 7.5T to below 25T; tractor truck with towing capacity of 200CV; concrete mixer truck with drum volume of below 14.5 m3; concrete pump truck; asphalt sprayer truck.
3. Group 3: Dump truck, trailer with gross weight of more than 25T; tractor truck with towing capacity of more than 200CV; concrete mixer truck with drum capacity of more than 14.5 m3; truck crane with lifting capacity of more than 25T.
Schedule 5. Rank, profession and wage coefficient of operators on ships, vessels and other transports
Schedule 5.1: Rank, profession and wage coefficient of captain, second-in-command officer, 1st assistant engineer, 2nd assistant engineer of a ship, canoe, floating crane, floating pile driving hammer and pile driving vessel
Title
Group 1
Group 2
Rank, profession
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
I
II
Wage coefficient
1. Captain
3.73
3.91
4.14
4.36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17
3.30
3.55
3.76
3. 2nd second-in-command officer, 2nd assistant engineer
2.66
2.81
2.93
3.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Group 1: Ship, canoe with main engine capacity ranging from 5CV to 150CV.
2. Group 2: Ship, canoe with main engine capacity of more than 150CV; floating crane; pile driving vessel.
Schedule 5.2. Rank, profession and wage coefficient of seafarers, technical and electrotechnical officer
Title
Rank, profession
I
II
III
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Seafarer
1.93
2.18
2.51
2.83
2. Technical, electrotechnical officer
2.05
2.35
2.66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Schedule 5.3. Rank, profession and wage coefficient of operators of river suction or backhoe dredgers
Title by dredger groups
Dredger with suction capacity of 150m³/h
Dredger with suction capacity ranging from 150m³/h to 300m³/h
Dredger with suction capacity of above 150m³/h, or with backhoe capacity of below 300m³/h
Rank, profession
I
II
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
Wage coefficient
1. Captain
3.91
4.16
4.37
4.68
4.88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chief technical officer
3.50
3.73
4.16
4.37
4.71
5.07
3. Chief electrotechnical officer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16
4.36
4. 2nd assistant engineer, 1st backhoe technician, second-in-command officer
3.48
3.71
4.09
4.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.92
5. 2nd backhoe technician
3.17
3.50
3.73
3.91
4.37
4.68
Schedule 5.4. Rank, profession and wage coefficient of operators of marine suction, backhoe or grab dredgers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capacity ranging from 300m³/h to 800m³/h
Capacity of above 800m³/h
Rank, profession
I
II
I
II
Wage coefficient
1. Captain of trailing suction hopper dredger
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.41
5.41
5.75
2. Chief engineer, captain of backhoe, suction or grab dredger
4.92
5.19
5.19
5.41
3. Chief electrotechnical officer of suction or backhoe dredger; 1st technician, 2nd second-in-command officer of trailing suction hopper dredger; 2nd backhoe technician of backhoe, suction and grab dredger
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.68
4.68
4.92
4. 2nd assistant engineer; 1st backhoe technician of backhoe, suction or grab dredger
4.68
4.92
4.92
5.19
5. Second-in-command officer of backhoe dredger, 2nd backhoe technician of suction dredger
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.37
4.37
4.68
Schedule 6: Rank, profession and wage coefficient of engineer divers
Title
Rank, profession
I
II
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wage coefficient
1. Engineering diver
2.99
3.28
3.72
4.15
2. Class-I engineering diver
4.67
5.27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Class-II engineering diver
5.75
;
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
Số hiệu: | 01/2015/TT-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: | 20/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
Chưa có Video