UBND
TỈNH LÂM ĐỒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 376/TB-SXD |
Đà Lạt, ngày 03 tháng 06 năm 2009 |
THÔNG BÁO
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội ban hành Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với
công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày
25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Sau khi thống nhất cùng các Sở ngành liên quan, Sở Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ 01 tháng 01 năm
2009 trở đi như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. KHU VỰC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ THỊ XÃ BẢO LỘC
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 690.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 30% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
KĐCNC: hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
1.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu vực |
||||||||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||||||
10% |
20% |
30% |
10% |
20% |
30% |
10% |
20% |
30% |
2,03 |
2,09 |
2,16 |
2,15 |
2,21 |
2,28 |
2,35 |
2,41 |
2,48 |
1.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực |
||
10% |
20% |
30% |
2,02 |
2,07 |
2,12 |
1.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực |
||
10% |
20% |
30% |
4,85 |
5,00 |
5,14 |
1.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác xây dựng mới: (chênh lệch mức lương tối thiểu vùng và nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009 so với giá ca máy trong đơn giá xây dựng của tỉnh): KMTC = 1,21.
- Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho công tác sửa chữa: KMTC-SC = 1,68.
2. KHU VỰC CÁC HUYỆN CÒN LẠI:
2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được điều chỉnh trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 650.000 đồng.
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
- Một số khoản phụ cấp khác: 30% lương cơ bản.
- Phụ cấp khu vực.
KĐCNC: hệ số chi phí nhân công được tính trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình và tổng chi phí lương cộng các khoản phụ cấp nhân công được hưởng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu mới quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
1.1.1. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Xây dựng:
Nhóm I |
|||
Nơi có phụ cấp khu vực |
|||
30% |
40% |
50% |
70% |
2,03 |
2,09 |
2,15 |
2,26 |
Nhóm II |
|||
Nơi có phụ cấp khu vực |
|||
30% |
40% |
50% |
70% |
2,14 |
2,20 |
2,26 |
2,38 |
Nhóm III |
|||
Nơi có phụ cấp khu vực |
|||
30% |
40% |
50% |
70% |
2,33 |
2,39 |
2,45 |
2,56 |
2.1.2. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Lắp đặt, Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu vực |
|||
30% |
40% |
50% |
70% |
2,00 |
2,05 |
2,09 |
2,19 |
2.1.3. Bảng hệ số chi phí nhân công - phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu vực |
|||
30% |
40% |
50% |
70% |
4,84 |
4,98 |
5,12 |
5,40 |
2.2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác xây dựng mới: (chênh lệch mức lương tối thiểu vùng và nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009 so với giá ca máy trong đơn giá xây dựng của tỉnh): KMTC = 1,19.
- Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho công tác sửa chữa: KMTC-SC = 1,65.
3. CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ KHÁC: các khoản mục chi phí tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng như: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng; Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Cụ thể:
1. Đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ thì việc điều chỉnh dự toán thực hiện theo hướng dẫn này.
2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình, hạng mục công trình nếu được điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này thì chủ đầu tư phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2008 để làm cơ sở thanh toán.
3. Các chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với những khối lượng còn lại từ ngày 01/01/2009 theo quy định. Nếu dự toán xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định xem xét quyết định.
4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 theo hợp đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định.
5. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ Sở Xây dựng Lâm Đồng (Phòng KTKH) để cùng nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC |
Thông báo 376/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 376/TB-SXD |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Nguyễn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/06/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 376/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
Chưa có Video