ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2460/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 05 tháng 10 năm 2009 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Công văn số 97/BXD-KTTC ngày 17 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương dự án quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và Thông báo số 197/TB-VP ngày 20 tháng 7 năm 2009 về việc ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Hoàng Sa tại cuộc họp thông qua quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 839/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Sở Xây dựng về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư dự án: Sở Xây dựng Kiên Giang.
3. Nội dung quy hoạch:
3.1. Mục tiêu của dự án:
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 nhằm phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực, phát huy tốt tiềm năng và thế mạnh về nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguồn lao động sẵn có của tỉnh nhằm phát triển sản xuất vật liệu xây dựng để đáp ứng về cơ bản nhu cầu một số chủng loại vật liệu xây dựng thông thường, phát triển sản xuất một số loại vật liệu xây dựng mới để có thể hội nhập thị trường vật liệu xây dựng trong và ngoài nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh phát triển nhanh và ổn định, tăng nguồn thu ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ cảnh quan, môi trường và phục vụ công tác quản lý ngành trên địa bàn trong thời gian tới. Quy hoạch sẽ đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
- Đáp ứng được cơ bản nhu cầu các chủng loại vật liệu xây dựng thông thường như xi măng, vật liệu xây, vật liệu lợp, đá xây dựng trên địa bàn tỉnh. Phát triển sản xuất xi măng để cung cấp cho nhu cầu chung toàn vùng;
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất vật liệu xây dựng giai đoạn 2008 - 2020 đạt 7-8%/năm; năm 2020 có giá trị sản xuất bằng 2-2,5 lần so với năm 2010;
- Thu hút thêm hơn 5.000 lao động phục vụ cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, trong đó khoảng 10% là cán bộ kỹ thuật chuyên ngành từ trung cấp trở lên.
3.2. Quan điểm phát triển:
- Phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phải bảo đảm tính bền vững, phải gắn với việc bảo đảm an ninh quốc phòng, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái...;
- Phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 phải phù hợp với các quy hoạch tổng thể và quy hoạch các ngành của tỉnh và nhà nước đã được xây dựng như Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2006 - 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2001 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng ở Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 và Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020...;
- Phát triển sản xuất các loại vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện tài nguyên và tập quán xây dựng trong tỉnh, có quy mô sản xuất hợp lý nhưng với kỹ thuật, công nghệ sản xuất tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, đạt hiệu quả đầu tư cao như xi măng, vật liệu xây, lợp nung và không nung, đá xây dựng, cát nghiền, bê tông, một số vật liệu mới như vật liệu trang trí hoàn thiện, vật liệu san lấp… Trong đó ưu tiên phát triển sản xuất xi măng và một số loại vật liệu sau xi măng có giá trị kinh tế cao để phục vụ cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Khuyến khích phát triển các công nghệ sạch, công nghệ làm giảm ô nhiễm môi trường. Tìm kiếm thị trường để mở rộng xuất khẩu vật liệu xây dựng ra nước ngoài;
- Tiếp tục đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, trang thiết bị để phát huy năng lực các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng hiện có, từng bước loại bỏ công nghệ lạc hậu, năng suất thấp, tiêu tốn năng lượng. Đổi mới công nghệ theo hướng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh để tham gia hội nhập, mở cửa với khu vực và thế giới. Đối với việc đầu tư mới cần lựa chọn trang thiết bị, công nghệ tiên tiến để sản phẩm đạt chất lượng cao và có thể hội nhập với thị trường trong nước, khu vực và quốc tế;
- Hướng phân bố các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng mới tập trung vào các khu công nghiệp, góp phần hình thành các trung tâm công nghiệp của tỉnh. Các vật liệu xây dựng thông thường phân bố gần với vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ để giảm bớt việc vận chuyển vật liệu xây dựng đi xa;
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế huy động vốn tham gia đầu tư phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn, với các nguồn vốn tự có, vốn vay trong nước hoặc nước ngoài, vốn liên doanh nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản phát triển sản xuất vật liệu xây dựng. Tạo điều kiện để lực lượng cá thể đầu tư nâng cấp công nghệ, tham gia đầu tư nhiều hơn cho sản xuất vật liệu xây dựng.
3.3. Nội dung quy hoạch:
3.3.1. Năng lực sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020 (có phụ biểu kèm theo).
3.3.2. Tổng hợp các công trình vật liệu xây dựng dự kiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ nay đến 2020 (có phụ biểu kèm theo).
3.3.3. Nguồn vốn: bằng các dự án chi tiết triển khai huy động vốn đầu tư từ các nguồn ngân sách, liên doanh, tín dụng, huy động các thành phần kinh tế nhằm phục vụ cho việc phát triển ngành vật liệu xây dựng trong từng giai đoạn cụ thể.
3.3.4. Thời gian thực hiện: từ nay đến năm 2020.
Điều 2. Sở Xây dựng Kiên Giang là chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức quản lý triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/QĐ-UB ngày 14 tháng 01 năm 1998 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt dự án quy hoạch vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch chi tiết khai thác khoáng sản huyện Phú Quốc./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU: NĂNG LỰC SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
TT |
Chủng loại VLXD |
Đơn vị |
Năng lực sản xuất |
||
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Xi măng |
triệu tấn |
3,45 |
6,85 |
6,85 |
|
- Clanhke |
triệu tấn |
2,72 |
7,27 |
7,27 |
|
- Clanhke xuất đi |
triệu tấn |
0,44 |
2,06 |
2,06 |
2 |
Vật liệu xây |
triệu viên |
121,3 |
191 |
256 |
|
- Gạch nung |
triệu viên |
121,3 |
161 |
186 |
|
- Gạch không nung |
triệu viên |
- |
20 |
40 |
|
- Gạch bê tông nhẹ |
triệu viên quy TC |
- |
10 |
30 |
3 |
Vật liệu lợp |
1.000m2 |
1.300 |
1.800 |
2.100 |
|
- Tấm lợp kim loại |
1.000m2 |
1.200 |
1.700 |
1.700 |
|
- Ngói xi măng - cát |
1.000m2 |
100 |
100 |
400 |
4 |
Đá xây dựng |
1.000m3 |
1.327 |
2.127 |
2.327 |
5 |
Cát xây dựng |
1.000m3 |
10 |
90 |
190 |
6 |
Gạch lát hè tự chèn |
1.000m2 |
65 |
115 |
165 |
7 |
Gạch lát Terrazzo |
1.000m2 |
- |
150 |
150 |
8 |
Bê tông |
1.000m3 |
- |
- |
- |
|
- Bê tông đúc sẵn |
1.000m3 |
17 |
27 |
31 |
|
- Bê tông tươi |
1.000m3 |
50 |
110 |
140 |
9 |
Vữa trộn sẵn |
1.000 tấn |
- |
50 |
100 |
10 |
Tấm xi măng cốt sợi gỗ |
1.000m3 |
- |
15 |
15 |
TT |
Danh mục công trình và chủ đầu tư |
Địa điểm dự kiến |
Đơn vị |
Giai đoạn đến 2010 |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
|||
Công suất thiết kế |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Công suất thiết kế |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Công suất thiết kế |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
||||
|
Tổng cộng |
|
- |
- |
1.922 |
- |
13.155,8 |
- |
93,7 |
I |
Xi măng |
|
- |
- |
1.850 |
- |
12.990 |
- |
- |
1 |
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 - dây chuyền 2 |
Huyện Kiên Lương - xi măng |
1000 tấn |
1.200 |
1.500 |
1.200 |
1.540 |
1.200 |
- |
- Clanhke |
600 |
600 |
600 |
||||||
2 |
Công ty Xi măng Holcim - dây chuyền 2 |
Huyện Kiên Lương - xi măng |
1000 tấn |
- |
- |
2.800 |
11.153 |
2.800 |
- |
- Clanhke |
- |
3.000 |
3.000 |
||||||
3 |
Nhà máy sản xuất Clanhke (liên doanh) |
Huyện Kiên Lương - Clanhke |
1000 tấn |
450 |
300 |
450 |
297 |
450 |
- |
4 |
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên - Kiên Giang - chuyển đổi lò đứng sang lò quay nhỏ. |
Huyện Kiên Lương - Clanhke |
1000 tấn |
120 |
35 |
120 |
- |
120 |
- |
5 |
Công ty Cổ phần Xi măng Kiên Giang - dây chuyền nghiền xi măng |
Huyện Kiên Lương - xi măng |
1000 tấn |
100 |
15 |
100 |
- |
100 |
- |
II |
Vật liệu nung |
|
- |
|
61 |
|
50,7 |
|
28,70 |
a |
Gạch nung |
|
triệu viên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang |
Huyện Kiên Lương |
triệu viên |
25 |
18 |
25 |
- |
25 |
- |
2 |
Chuyển đổi sang lò gạch liên tục |
Huyện Châu Thành |
triệu viên |
8 |
3 |
8 |
- |
8 |
- |
3 |
Xây dựng mới Nhà máy gạch tuy nen |
Xã Phú Mỹ, huyện Kiên Lương |
triệu viên |
50 |
40 |
100 |
36 |
100 |
- |
4 |
Xây dựng mới Nhà máy gạch tuy nen |
Huyện Hòn Đất |
triệu viên |
- |
- |
10 |
10 |
10 |
- |
5 |
Xây dựng mới Nhà máy gạch tuy nen |
Huyện Châu Thành |
triệu viên |
- |
- |
- |
- |
25 |
20 |
b |
Gạch không nung |
|
triệu viên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng mới 01 cơ sở sản xuất gạch không nung |
Khu vực Hòn Sóc - huyện Hòn Đất |
triệu viên |
- |
- |
10 |
0,35 |
20 |
0,35 |
2 |
Xây dựng mới 01 cơ sở sản xuất gạch không nung |
Khu vực thị trấn Kiên Lương |
triệu viên |
- |
- |
10 |
0,35 |
20 |
0,35 |
c |
Gạch bê tông nhẹ |
|
triệu viên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng 01 dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ |
Khu vực thị trấn Kiên Lương |
triệu viên |
- |
- |
10 |
4 |
20 |
4 |
2 |
Xây dựng 01 dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ |
Khu vực thành phố Rạch Giá |
triệu viên |
- |
- |
- |
- |
10 |
4 |
III |
Vật liệu lợp |
|
- |
|
11 |
|
0,5 |
|
16 |
1 |
Cơ sở sản xuất tấm lợp kim loại và xà gồ |
Cụm công nghiệp Rạch Giá |
triệu m2 |
0,5 |
5 |
0,5 |
- |
0,5 |
- |
2 |
Cơ sở sản xuất tấm lợp kim loại và xà gồ |
Khu công nghiệp Kiên Lương |
triệu m2 |
0,5 |
5 |
1 |
0,5 |
1 |
- |
3 |
Cơ sở sản xuất ngói xi măng cát |
Cụm công nghiệp Rạch Giá |
triệu m2 |
0,1 |
1 |
0,1 |
- |
0,1 |
- |
4 |
Cơ sở sản xuất ngói xi măng cát |
Khu công nghiệp Thạnh Lộc - huyện Châu Thành |
triệu m2 |
|
- |
- |
- |
0,1 |
1 |
5 |
Cơ sở sản xuất ngói xi măng - cát chất lượng cao |
Cụm công nghiệp Rạch Giá |
triệu m2 |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
15 |
IV |
Đá xây dựng |
|
- |
|
- |
|
42,5 |
|
12 |
1 |
Mở rộng cơ sở khai thác đá hiện có (thêm 200.000 m3/năm) |
Mỏ Hòn Sóc, huyện Hòn Đất |
1.000 m3 |
- |
- |
200 |
10 |
200 |
- |
2 |
Liên kết các doanh nghiệp nhỏ tại Hòn Sóc |
Huyện Hòn Đất |
1.000 m3 |
- |
- |
100 |
5 |
100 |
- |
3 |
Xây dựng mới mỏ đá Hòn Sóc |
Huyện Hòn Đất |
1.000 m3 |
- |
- |
300 |
15 |
300 |
- |
4 |
Xây dựng mới mỏ đá Sơn Trà |
Huyện Kiên Lương |
1.000 m3 |
- |
- |
200 |
10 |
200 |
- |
5 |
Xây dựng mới mỏ đá Km5 và Km6 |
Ấp Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc |
1.000 m3 |
- |
- |
50 |
2,5 |
50 |
- |
6 |
01 dây chuyền nghiền đá, cát liên hợp (0,2 triệu m3 đá xây dựng; 0,1 triệu m3 cát nghiền) |
Mỏ đá Sơn Trà, huyện Kiên Lương |
1.000 m3 |
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
12
|
V |
Cát xây dựng |
|
- |
|
- |
|
1,6 |
|
- |
1 |
02 dây chuyền cát nghiền (20.000 m3 mỗi dây chuyền) |
Khu vực Hòn Sóc, huyện Hòn Đất |
1.000 m3 |
- |
- |
40 |
0,8 |
40 |
- |
2 |
02 dây chuyền cát nghiền (20.000 m3 mỗi dây chuyền) |
Khu vực Trà Đuốc lớn, huyện Kiên Lương |
1.000 m3 |
- |
- |
40 |
0,8 |
40 |
- |
VI |
Bê tông |
|
- |
|
- |
|
12 |
|
5 |
1 |
Xây dựng mới 01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi |
Khu công nghiệp Kiên Lương - bê tông đúc sẵn |
1.000 m3 |
- |
- |
4 |
5 |
4 |
|
- bê tông tươi |
- |
- |
30 |
30 |
- |
||||
2 |
Xây dựng mới 01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi |
Phú Quốc - bê tông đúc sẵn |
1.000 m3 |
- |
- |
4 |
5 |
4 |
- |
- bê tông tươi |
- |
- |
30 |
30 |
|
||||
3 |
01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn |
Huyện Hòn Đất |
1.000 m3 |
|
|
2 |
2 |
2 |
- |
4 |
Xây dựng mới 01 cơ sở sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông tươi |
Cụm công nghiệp Rạch Giá - bê tông đúc sẵn |
“ |
- |
- |
- |
- |
4 |
5 |
- bê tông tươi |
|
- |
- |
- |
- |
30 |
|
||
VII |
Vật liệu xây dựng khác |
|
- |
|
|
- |
64 |
- |
32 |
1 |
Gạch lát hè |
Khu công nghiệp Kiên Lương |
1.000 m2 |
- |
- |
50 |
2 |
100 |
2 |
2 |
Gạch lát Terrazzo |
Cụm công nghiệp Rạch Giang |
1.000 m2 |
- |
- |
150 |
7 |
150 |
- |
3 |
Vữa trộn sẵn |
Khu công nghiệp Kiên Lương |
1.000 tấn |
- |
- |
50 |
30 |
100 |
30 |
4 |
Tấm xi măng cốt sợi gỗ |
Khu công nghiệp Kiên Lương, Huyện Kiên Lương |
1.000 m3 |
- |
- |
15 |
15 |
15 |
- |
VIII |
Khai thác đất sỏi đỏ |
|
- |
|
|
|
|
|
|
1 |
Núi Đồn, xã Thuận Yên |
Thị xã Hà Tiên |
ha |
10 |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Núi Nhỏ, xã Thuận Yên |
Thị xã Hà Tiên |
ha |
5 |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Mỏ sỏi đỏ ấp Chuồng Vích |
Xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc |
ha |
6,085 |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Mỏ sỏi đỏ ấp 2 |
Xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc |
ha |
30 |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Chân núi Cái Khế, ấp Suối Cát |
Xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc |
ha |
8,2 |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
ấp Cây Thông Trong |
Xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc |
ha |
10,54 |
- |
- |
- |
- |
- |
7 |
ấp Cây Sao |
Xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc |
ha |
1,7 |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
Chân núi Vu Hương, ấp Suối Lớn |
Xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc |
ha |
1,645 |
- |
- |
- |
- |
- |
9 |
Chân núi Ra Đa, ấp 7 |
Thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc |
ha |
5,07 |
- |
- |
- |
- |
- |
IX |
Khai thác cát san lấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mỏ cát Đồng Cây Sao |
Huyện Phú Quốc |
ha (triệu m3) |
125 (3,8) |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Mỏ cát rạch Cửa Cạn, xã Cửa Dương |
Huyện Phú Quốc |
ha (triệu m3) |
10 (0,09) |
|
|
|
|
|
Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
Số hiệu: | 2460/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Văn Hà Phong |
Ngày ban hành: | 05/10/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
Chưa có Video