ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 và Quyết định 05/2020/QĐ-UBND ngày 20/2/2020 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Thực hiện Văn bản số 4572/UBND-XD ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh về việc lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của UBND huyện Hương Khê tại Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 26/11/2020; Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 713/SXD-QHHT ngày 15/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hương Khê đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hương Khê đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hương Khê.
3. Tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Hà Tĩnh.
3. Phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu, lập quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới:
- Vị trí: Gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện Hương Khê.
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía Bắc giáp huyện Vũ Quang, huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc;
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình;
+ Phía Đông giáp huyện Cẩm Xuyên, huyện Thạch Hà;
+ Phía Tây giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
b) Quy mô:
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng: 1.273km2.
- Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030; Phát huy thế mạnh về vị trí chiến lược của huyện, các tiềm năng về nông nghiệp, công nghiệp, thương mại dịch vụ du lịch, văn hóa, sinh thái và cảnh quan để tạo ra bước tăng trưởng kinh tế, nâng cao vai trò vị thế của huyện trong vùng tỉnh Hà Tĩnh.
- Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2015 và Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 08/12/2020 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX: Phát triển hành lang kinh tế trung du và miền núi gắn với đường Hồ Chí Minh làm trọng điểm cho giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Thiết lập các vùng kinh tế động lực, vùng đô thị hóa tập trung, các cơ sở kinh tế - xã hội (như khu công nghiệp, du lịch, hệ thống hạ tầng xã hội...) khung kết cấu hạ tầng kỹ thuật chủ yếu cấp tỉnh, cấp huyện là hạt nhân phát triển kinh tế-xã hội của cả huyện theo hướng cân bằng và bền vững.
- Nghiên cứu đề xuất mô hình phát triển không gian đô thị - nông thôn vùng huyện, xác định tính chất quy mô của hệ thống đô thị, lập kế hoạch cải tạo nâng cấp, xây mới, phân loại đô thị...
- Bảo vệ môi trường, di sản văn hóa - lịch sử, cảnh quan thiên nhiên. Giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa địa phương.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng, lập chương trình, kế hoạch triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn huyện.
- Là vùng kinh tế tổng hợp, có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Hà Tĩnh.
- Là phân vùng trong hành lang kinh tế trung du và miền núi gắn với đường Hồ Chí Minh.
- Là vùng có tiềm năng phát triển du lịch, cảnh quan thiên nhiên đa dạng, giàu bản sắc văn hóa.
- Là đầu mối giao thông quan trọng của vùng phía Tây Nam tỉnh Hà Tĩnh.
- Là trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng phía Tây Nam tỉnh Hà Tĩnh.
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
a) Dân số, tỷ lệ đô thị hóa:
- Hiện trạng năm 2019 dân số trong khu vực là: 98.360 người, trong đó dân số đô thị là 11.398 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 11,59%.
- Đến năm 2030: dân số trong khu vực sẽ đạt khoảng: 100.000 - 120.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng: 20.000 - 30.000 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 23%.
- Đến năm 2040: dân số trong khu vực sẽ đạt khoảng: 120.000 - 130.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng: 40.000 - 45.000 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 33%.
b) Đất đai:
- Đến năm 2030:
+ Đất xây dựng đô thị đạt khoảng 600-900ha, bình quân 240-300m2/người.
+ Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn khoảng 900-1000 ha, bình quân đạt khoảng 110-120m2/người.
- Đến năm 2040:
+ Đất xây dựng đô thị đạt khoảng 1.100-1.300ha, bình quân 270-290m2/người.
+ Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn khoảng 1.000-1300ha, bình quân đạt khoảng 130-150m2/người.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu sẽ được nghiên cứu, tính toán, điều chỉnh cụ thể trong giai đoạn lập đồ án quy hoạch để phù hợp với quy chuẩn quy hoạch và thực tiễn khu vực).
7. Yêu cầu nội dung lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu tố mang tính đặc thù của vùng huyện.
b) Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch liên quan đang có hiệu lực.
c) Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng huyện.
d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển 10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển.
đ) Định hướng phát triển không gian vùng huyện:
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng huyện;
- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển.
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù (khu du lịch; khu, cụm công nghiệp...);
- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;
- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng huyện; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng huyện; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.
- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan trong vùng huyện.
e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng:
Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng gồm: chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, phát triển điện lực, cung cấp năng lượng (khí đốt, xăng, dầu), cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động;
g) Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn thực hiện.
h) Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
k) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;
- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng huyện;
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
8. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch
a) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/100.000-1/250.000.
- Các sơ đồ hiện trạng vùng: điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/25.000.
- Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/25.000.
- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/25.000.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình, tỷ lệ thích hợp.
b) Thuyết minh:
- Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng vùng; các căn cứ lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội vùng; hiện trạng phân bố đô thị và nông thôn, sự biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng; hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Xác định động lực và tiềm năng phát triển của vùng.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, tỷ lệ đô thị hóa, sử dụng đất, môi trường; các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên,...
- Định hướng phát triển không gian theo mục tiêu và tính chất phát triển vùng.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng về giao thông, cao độ nền và thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị nguồn vốn thực hiện.
- Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với vùng có phạm vi bao gồm nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh, cần kiến nghị mô hình, cơ chế quản lý và liên kết phát triển vùng liên tỉnh.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại Mục g, Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 44/2015/NĐ-CP).
Thuyết minh đồ án phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh...
c) Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng: nội dung theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.
d) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
e) Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
Tổng cộng (làm tròn): 2.102.622.000 đồng;
(Hai tỷ, một trăm linh hai triệu, sáu trăm hai mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch: 1.525.122.000 đồng;
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 86.245.000 đồng;
- Thuế VAT (10.0%): 165.317.000 đồng;
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 17.249.000 đồng;
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 98.367.000 đồng;
- Chi phí quản lý lập quy hoạch: 92.266.000 đồng;
- Chi phí lấy ý kiến cộng đồng: 30.502.000 đồng;
- Chi phí công bố quy hoạch: 45.754.000 đồng;
- Chi phí mua bản đồ địa hình: 41.800.000 đồng.
10. Nguồn vốn: Ngân sách UBND huyện Hương Khê và Chủ đầu tư huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
11. Tiến độ thực hiện: Không quá 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Hương Khê và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập Quy hoạch vùng huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 96/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 11/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập Quy hoạch vùng huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
Chưa có Video