UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2007/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 30 tháng 10 năm 2007 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN PHÚ THIỆN, HUYỆN PHÚ THIỆN, TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ban hành năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành năm 2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày
18/10/2007 kèm theo Báo cáo thẩm định số 109/BCTĐ-SXD ngày 24/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng, thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai với nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng, thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện.
2. Địa điểm quy hoạch: Thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện.
3. Tính chất, quy mô và ranh giới quy hoạch:
a. Tính chất: là đô thị lại V.
b. Quy mô quy hoạch:
- Hiện trạng năm 2006:
+ Dân số: 16.957 người.
+ Diện tích: 140 ha (theo quy hoạch được duyệt năm 2003).
- Định hướng quy hoạch đến năm 2010:
+ Dân số: 18.000 người.
- Định hướng quy hoạch đến năm 2020:
+ Dân số: 22.000 người.
+ Diện tích: 500 ha.
c. Các giới cận :
- Phía bắc giáp: xã Ia Ke và xã Ia Sol.
- Phía nam giáp : xã Ia Sol.
- Phía đông giáp: xã Ia Sol.
- Phía tây giáp: xã Chư Athai.
4. Quy hoạch định hướng phát triển không gian.
a. Khu trung tâm hành chính chính trị: Được bố trí về phía Nam thị trấn, bên bờ Đông suối Ia Sol, với trung tâm là nhà làm việc khối Huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc huyện và khối các phòng ban; tổ chức thành cụm, liền kề tạo thuận lợi cho đô thị phát triển về phía Nam.
b. Khu trung tâm thương mại và dịch vụ : Nằm ở vị trí chợ Phú Thiện hiện nay; Bến xe được bố trí ở phía Tây thị trấn nằm trên quốc lộ 25 cách cầu Ia Sol khoảng 1,5 km. Dọc theo trục lộ chính sẽ hình thành các loại hình dịch vụ đa dạng phục vụ trực tiếp cho nhu cầu hằng ngày của người dân.
c. Khu văn hoá giáo dục: Sân vận động, nhà văn hoá, trường học, thư viện, công viên tổ chức thành một cụm liên hợp hỗ trợ lẫn nhau gắn liền với làng đồng bào, quảng trường trung tâm tạo thành một quần thể thống nhất.
d. Khu ở: Các khu ở được khoanh vùng bám theo các trục lộ giao thông quy hoạch, tôn tạo lại, xây dựng các khu công cộng, cây xanh cho từng đơn vị ở; hướng phát triển mở rộng khu dân cư về phía Nam, Tây Nam và phía Bắc thị trấn.
Các làng đồng bào được khoanh vùng chỉnh trang, tôn tạo phát triển có định hướng theo truyền thống và bản sắc dân tộc.
e. Đất công viên cây xanh: Bố trí tại khu trung tâm chính trị và tại điểm kết nối của các phân khu với nhau, tạo không gian chuyển tiếp – thoáng mở cho đô thị.
g. Khu công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp: Diện tích khoảng 55 ha, cách trung tâm khoảng 3 km. Đảm bảo cách ly với đầu nguồn suối Ia Sol và khu dân cư.
h. Khu các công trình công cộng: Được bố trí trên khu đất tương đối bằng phẳng trục giao thông chính vào khu trung tâm được quy hoạch theo hướng Nam Bắc, là hạt nhân để phát triển các khu chức năng.
i. Các công trình đầu mối kỹ thuật: Khu nhà máy nước, các trạm trung hạ thế, hệ thống nước thải nâng cấp và bố trí hợp lý, thuận lợi để đảm bảo bán kính phục vụ.
5. Quy hoạch chi tiết sử dụng đất:
Bảng quy hoạch cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỉ lệ |
A- Đất xây dựng đô thị |
500.14 |
100.00 |
|
I |
Đất dân dụng |
375.98 |
75.17 |
1 |
Đất ở |
194.55 |
38.90 |
2 |
Đất công trình công cộng |
57.91 |
11.58 |
3 |
Đất cây xanh – TDTT |
49.73 |
9.94 |
4 |
Đất giao thông đô thị |
73.78 |
14.75 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
124.16 |
24.83 |
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
30.80 |
6.16 |
6 |
Đất công trình đầu mối kỹ thuật |
15.00 |
3.00 |
7 |
Đất cây xanh đô thị |
73.97 |
14.79 |
8 |
Đất an ninh quốc phòng |
4.93 |
0.88 |
B- Đất khác |
114.19 |
|
|
9 |
Đất mặt nước |
90.02 |
|
6. Quy hoạch Giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
a. Giao thông
- Quốc lộ 25 đoạn qua Thị trấn chỉ giới đường 35m.
- Giao thông nội thị: phát triển trên cơ sở mạng lưới đường hiện có, cải tạo và mở rộng. Chỉ giới đường đỏ từ 16 – 35m.
b. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai.
- Chỉ san ủi cục bộ tại các vị trí cần thiết, chủ yếu giữ nguyên địa hình. Chống xói lở bằng biện pháp xây kè, nhất là các vùng đất trũng, đất dọc bờ suối. Xây dựng mới hệ thống thoát nước mặt và nước bẩn mương kín và mương hở qua khu trung tâm.
c. Cấp điện:
- Theo nhu cầu phụ tải điện tính toán của thị trấn phú thiện:
Từ năm 2007: 550 kw + 275kw = 825 kw.
Đến năm 2020: 2250 kw + 2250 kw = 4500 kw.
Tổng công suất phụ tải điện: 5325 kw.
Kết cấu lưới điện: Tuyến 15KV/22KV hiện có chạy dọc theo đường đi xã Xi Phong, từ đó tách 2 nhánh đi vào thị trấn đến các trạm biến áp, cấp điện theo nhu cầu như sau:
Giai đoạn 2007-2010
Sử dụng lại 1 trạm hiện có 250 KVA
- Lắp thêm 1 trạm mới 360 KVA.
- Tổng phụ tải: 720 KVA ( giai đoạn đầu)
Giai đoạn đến năm 2020:
- Lắp 2 trạm : 560 KVA.2 = 1120 KVA
- Lắp 1 trạm: 360 KKVA = 360 KVA
- Lắp 1 trạm: 180 KVA = 180 KVA.
Tổng phụ tải: 2400 KVA ( giai đoạn sau).
Lắp thêm 9 trạm: 560KVA/22KV/15KV/0,4KV cho toàn thị trấn.
Tuyến 0,4 KV: Chạy rẻ nhánh xương cá theo các khu vực dân cư, với bán kính cấp điện <800m.
d. Cấp nước:
Nguồn nước lấy nguồn từ hồ Ayun Hạ với công suất là 300m3/ngđ, nhà máy cấp nước theo các tuyến ống d150, d100 nằm trên mạng lưới đường. Sử dụng mạng lưới cấp nước là mạng vòng.
Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước của thị trấn.
STT |
Đối tượng dùng nước |
Dân số ( người) |
Tiêu chuẩn ( l/người.ngđ) |
Nhu cầu (m3/ngày đêm) |
1 |
Nước sinh hoạt |
10.000 |
120 |
1200.0 |
2 |
Công trình công cộng |
|
20%.Qsh |
240.0 |
3 |
Nước tưới cây |
11.2 |
10m3/ha |
112.0 |
4 |
Đường giao thông |
18.69ha |
4m3/ha |
74.8 |
5 |
Sản xuất công nghiệp |
|
15%.Qsh |
180.0 |
6 |
Cộng(q1) |
|
|
1626.8 |
7 |
Dự phòng rò rỉ |
|
10%.Q1 |
162.8 |
8 |
Tổng cộng |
|
|
1789.5 |
e. Quy hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường:
Công suất của trạm xử lý Q=1600m3/ngđ, chia thành 2 giai đoạn:
* Giai đoạn đầu đến năm 2010.
- Mương đá KT=0,8 X 1,2 x 0,5
- Mương xây đá lát bê tông KT=0,5 x ( 0,7-11).
* Giai đoạn II : 2010 – 2020
- Mương đá KT= 0,5 x (0,7 – 1,2).
- Cống BTCT : d600- d1000
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước chung cho toàn thị trấn. Nước mặt được thu gom trực tiếp vào mạng lưới thoát nước qua các hố thu nước mặt đường. Nước thải của các hộ dân và công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ qua các bể phốt xây dựng trong công trình trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung dẫn về trạm xử lý nước thải.
Nước thải trước khi đổ ra suối Ia Sol nước phải đạt tiêu chuẩn loại A.
Thành lập các tổ vệ sinh chuyên thu gom rác chở đến nơi tập kết và được chuyển về hướng khu xử lý đặt tại hướng Tây – Nam thị trấn. Rác sau khi xử lý chở đến nơi phục vụ cho nông nghiệp.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân huyện Phú Thiện công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Bưu chính Viễn thông, Thương mại và Du lịch; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch huyện Phú Thiện và thủ trưởng các Sở, Ban nghành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 96/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 96/2007/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 30/10/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 96/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phú Thiện, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Chưa có Video