THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2001 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (Công văn số 149 EVN/HĐQT-KH
ngày 21 tháng 6 năm 2000); ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nước về các Dự án
đầu tư (Công văn số 95/TĐNN ngày 24 tháng 11 năm 2000); ý kiến của các Bộ,
ngành liên quan về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai
đoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Phát triển ổn định, nâng cao chất lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phụ tải cho sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đến hết năm 2005, các nhà máy điện trong cả nước sản xuất đạt sản lượng từ 45 đến 50 tỷ kWh, dự báo năm 2010 đạt sản lượng từ 70 đến 80 tỷ kWh và năm 2020 đạt sản lượng từ 160 - 200 tỷ kWh.
a) Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nói trên, đảm bảo cung cấp điện an toàn, chất lượng, ổn định, hiệu qủa, hợp lý để phát triển kinh tế - xã hội. Khai thác tối đa các nguồn năng lượng có hiệu quả kinh tế như: thuỷ điện, nhiệt điện khí, nhiệt điện than, nhiệt điện dầu, các dạng năng lượng mới... kết hợp với từng bước trao đổi điện hợp lý với các nước trong khu vực. Ưu tiên xây dựng các nhà máy thuỷ điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện. Phát triển thuỷ điện nhỏ, điện gió, điện mặt trời... cho các khu vực xa lưới điện, miền núi, biên giới, hải đảo.
b) Việc cân đối nguồn điện phải tính các phương án xây dựng với đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.
- Kết hợp với các nguồn điện đầu tư theo các hình thức xây dựng nhà máy điện độc lập (IPP), nhà máy điện BOT, liên doanh và trao đổi điện với các nước láng giềng... để đáp ứng điện cho từng khu vực và cho cả hệ thống điện.
- Tổng công suất các dự án được đầu tư theo các hình thức BOT, IPP, Liên doanh... có nguồn vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ không quá 20% công suất cực đại của hệ thống.
c) Cơ cấu nguồn điện phải tính toán cho phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp với nguồn nhiên liệu, đảm bảo hiệu quả khai thác của hệ thống và đặc điểm của từng địa phương để chủ động cung cấp điện theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt của nhân dân trong mùa khô và mùa mưa, kể cả năm thuỷ điện ít nước, giờ cao điểm và giờ thấp điểm, đáp ứng nguồn nước phục vụ nông nghiệp và tham gia chống lũ khi cần thiết.
d) Đẩy mạnh các công trình nguồn điện theo kế hoạch và tiến độ đề ra (xem danh mục tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Công suất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp có thẩm quyền quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự án cụ thể.
a) Xây dựng lưới điện từ cao thế xuống hạ thế phải đồng bộ với nguồn điện. Khắc phục tình trạng lưới điện không an toàn, lạc hậu, chắp vá, tổn thất còn cao như hiện nay.
b) Thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các công trình phát triển lưới điện được thực hiện như sau:
- Thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án đường dây tải điện và trạm biến áp theo quy định chung của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng (Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ). Các dự án do các ngành, các địa phương quyết định đầu tư cần có sự thống nhất với ngành điện.
- Đối với các công trình trạm biến áp và đường dây tải điện có cấp điện áp 110 kV trở xuống, do Hội đồng Quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam quyết định phù hợp với Quyết định này.
- Các công trình lưới điện phát triển sau năm 2010, Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành và địa phương chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam xác định cụ thể theo quy hoạch và kế hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Các dự án phát triển lưới điện theo danh mục tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
4. Về cấp điện cho nông thôn, miền núi:
a) Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành, địa phương liên quan chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiếp tục thực hiện Quyết định số 22/1999/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án điện nông thôn và Quyết định số 294/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư dự án năng lượng nông thôn theo kế hoạch và tiến độ đề ra.
b) Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành và địa phương có đề án giải quyết điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, trong đó kiến nghị các cơ chế, chính sách để thực hiện có hiệu quả, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Đề án cần phân loại các vùng cấp điện từ hệ thống điện quốc gia và các vùng cấp điện tại chỗ bằng các nguồn điện điezel, điện gió, điện mặt trời, thuỷ điện nhỏ, địa nhiệt... Đối với những vùng cấp điện từ hệ thống điện quốc gia nhưng có thể phát triển nguồn tại chỗ có hiệu quả thì cần xem xét để phát triển các nguồn điện này.
a) Tổng công ty Điện lực Việt Nam giữ vai trò chủ đạo đáp ứng điện cho phát triển kinh tế, xã hội và sinh hoạt của nhân dân. Tổng công ty Điện lực Việt Nam được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả (vay vốn ODA, vay vốn tín dụng trong và ngoài nước, vay tín dụng xuất khẩu của người cung cấp thiết bị, vay vốn thiết bị trả bằng hàng...) và tiếp tục thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm để phát triển lưới điện nông thôn.
b) Khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia xây dựng các công trình nguồn và lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư: Nhà máy điện độc lập (IPP), hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (BTO), liên doanh, Công ty cổ phần...
a) Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được giữ lại tiền thu sử dụng vốn hàng năm đây là nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp để đầu tư xây dựng các công trình điện.
b) Thực hiện tiến trình điều chỉnh giá điện hợp lý từ nay đến năm 2005.
7. Về đổi mới tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành điện:
a) Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiếp tục sắp xếp cơ cấu tổ chức cải cách thủ tục hành chính, phân cấp đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh để đáp ứng yêu cầu phát triển điện lực trong thời gian tới.
b) Tổng công ty Điện lực Việt Nam đầu tư đẩy mạnh ngành chế tạo thiết bị điện trong nước, trước hết tập trung chế tạo thiết bị trọn bộ cho lưới trung thế và hạ thế; tiến tới chế tạo thiết bị trọn bộ cho lưới 110 - 220kV, giảm dần thiết bị điện nhập khẩu từ nước ngoài.
c) Bộ Công nghiệp, các ngành và địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước và có các quy định cụ thể theo thẩm quyền để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và kinh doanh điện đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của đất nước.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương liên quan và Tổng công ty Điện lực Việt Nam:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định:
- Chiến lược và chính sách năng lượng quốc gia.
- Quy hoạch khai thác sử dụng tổng hợp các dòng sông, các nguồn năng lượng khác của quốc gia một cách hợp lý.
2. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo ngành điện thực hiện Quy hoạch điện V theo kế hoạch, tiến độ đề ra. Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam xây dựng đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức phù hợp quy hoạch phát triển của ngành trong 10 năm tới để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Thường xuyên đánh giá và cập nhật nhu cầu phụ tải, nhiên liệu cho sản xuất điện để có chương trình phát triển nguồn và lưới điện hợp lý đáp ứng nhu cầu của cả nước sau năm 2005. Trong trường hợp có biến động lớn về nhu cầu phụ tải và khả năng cung cấp các nguồn nhiên liệu cho sản xuất điện, cần chủ động tính toán, hiệu chỉnh kịp thời Quy hoạch điện V trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành kịp thời các văn bản liên quan đến hoạt động điện lực; hoàn chỉnh dự thảo Luật Điện lực để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội ban hành theo kế hoạch đề ra.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục triển khai chương trình "quản lý nhu cầu điện" (DSM), trong đó đề ra các chính sách khuyến khích, kết hợp với tuyên truyền, giáo dục, kiểm tra, giám sát... nhằm thực hiện chương trình DSM có hiệu quả.
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhà máy điện nguyên tử, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành chỉ đạo việc trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực sông Mê Kông.
g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức nghiên cứu hoàn thiện phương pháp lập Quy hoạch điện giai đoạn tiếp, theo hướng tối ưu hoá về công nghệ và cải tiến công tác lập kế hoạch dài hạn để phục vụ cho việc điều chỉnh và xây dựng Quy hoạch phát triển ngành điện trong thời gian tới.
h) Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam lập Quy hoạch bậc thang thuỷ điện; hướng dẫn các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và kinh doanh các dự án thuỷ điện nhỏ và vừa. Nếu quá thẩm quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo việc trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết các nước trong khu vực sông Mê Kông.
3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam:
a) Chịu trách nhiệm chính về việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn và bền vững để phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt của nhân dân.
b) Thực hiện các giải pháp để giảm tổn thất điện năng đến năm 2010 còn khoảng 10%; nâng cao hiệu suất và tăng số giờ vận hành của các nhà máy điện; kiểm soát phụ tải nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh; thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng, tiết kiệm vốn đầu tư ngay trong Tổng công ty và toàn xã hội để phát triển ngành điện bền vững.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2001 -
2010 CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm
2001 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
TÊN NHÀ MÁY CÔNG SUẤT (MW) NીM HOÀN THÀNH
a) Các nguồn điện do Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý:
1. Phú Mỹ 1 (TBKHH) 1.090 MW 2001
2. Phả Lại 2 (Nhiệt điện than) 600 MW 2001
3. Thuỷ điện Ialy (2 tổ còn lại) 360 MW (720 MW) 2001
4. Thuỷ điện Hàm Thuận-Đa Mi 475 MW 2001
5. Đuôi hơi 306-2 Bà Rịa 56 MW 2002
6. Phú Mỹ 2-1 (Đuôi hơi) 143 MW 2003
7. Phú Mỹ 4 (TBKHH) 450 MW 2002 - 2003
8. Phú Mỹ 2-1 Mở rộng (Đuôi hơi) 140 MW 2003
9. Uông Bí MR (Nhiệt điện than) 300 MW 2004 - 2005
10. Ô Môn (Dầu - khí) 600 MW 2004 - 2005
11. Đại Ninh (Thuỷ điện) 300 MW 2005
12. Rào Quán 70 MW 2005
b) Các nguồn điện BOT:
1. Cần Đơn (Thuỷ điện) 72 MW 2003
2. Phú Mỹ 3 720 MW 2003 - 2004
3. Phú Mỹ 2-2 * 720 MW 2004
c) Các nguồn điện IPP:
1. Na Dương (than) 100 MW 2003 - 2004
2. Cao Ngạn (than) 100 MW 2003 - 2004
3. Cà Mau (TBKHH) 720 MW 2005 - 2006
4. Nhiệt điện Cẩm Phả (than) 300 MW 2004 - 2005
Ghi chú: * Trường hợp đàm phán hợp đồng Phú Mỹ 2-2 không thành công,
Tổng công ty Điện lực Việt Nam tìm nguồn vốn để xây dựng.
II. DỰ KIẾN CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
TÊN NHÀ MÁY CÔNG SUẤT (MW) NĂM VẬN HÀNH VÀ HOÀN THÀNH
a) Các nguồn điện thuỷ điện:
1. Cửa Đạt 120 MW 2006 - 2007
2. Sê San 3 273 MW 2006 - 2007
3. Na Hang (Đại Thị) 300 MW 2006
4. A Vương 1 170 MW 2007 - 2008
5. Plei Krong 120 MW 2007 - 2008
6. Bản Mai (tuyến Bản Lả) 260 MW 2008 - 2009
7. Đồng Nai 3&4 510 MW 2008 - 2009
8. An Khê + Ka Nak 155 MW 2008 - 2010
9. Buôn Kướp 280 MW 2008 - 2010
10. Sông Ba Hạ 200 MW 2008 - 2010
11. Sông Tranh 2 200 MW 2008 - 2010
12. Sơn La (thực hiện theo Nghị quyết Quốc hội kỳ họp thứ 9 (Khoá X).
b) Các nguồn nhiệt điện lập báo cáo khả thi để trình duyệt:
1. Nhiệt điện Hải Phòng (than) 600 MW 2006 - 2008
2. Nhiệt điện Làng Bang (than) 300 MW 2008 - 2010
3. NĐ khí miền Nam
(địa điểm phụ thuộc nguồn khí) 1.200 MW 2007 - 2010
4. NĐ khí Thái Bình - Công suất theo khả năng nguồn khí 2007 - 2008
c) Trao đổi điện với Lào và Cămpuchia:
Công suất, thời gian trao đổi tuỳ thuộc quá trình đàm phán.
d) Địa nhiệt và điện gió: tuỳ thuộc vào tiềm năng của các địa phương để nghiên cứu các dạng năng lượng này.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
a) Về thuỷ điện:
- Bổ sung quy hoạch Hệ thống thủy điện trên các dòng sông chính, tiến hành lập báo cáo tiền khả thi, khả thi các dự án có hiệu quả cao để trình duyệt theo quy định hiện hành.
- Tích cực chuẩn bị mọi mặt cho xây dựng thuỷ điện Sơn La theo nội dung quy định, quy mô và thời gian xây dựng sẽ được Thủ tướng Chính phủ quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
- Nghiên cứu một số dự án thuỷ điện tích năng để sử dụng trong tương lai.
b) Về các nguồn nhiệt điện:
Chuẩn bị đầu tư các dự án theo khả năng của các nguồn nhiên liệu (khí, than, dầu...) để xác định địa điểm ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh phía Bắc và vùng Duyên hải để trình duyệt.
c) Về điện nguyên tử:
Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hoàn tất Báo cáo Tổng quan về phát triển điện nguyên tử ở Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trong năm 2001 - 2002.
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2001 - 2010
CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6
năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Năm vận hành |
1. Giai đoạn 2001 - 2005 |
|||
1 |
Plêicu - Phú Lâm (mạch 2) |
1 x 547 |
2002 |
2 |
Plêicu - Dung Quất - Đà Nẵng |
1 x 280 |
2003 - 2004 |
3 |
Phú Mỹ - Nhà Bè |
2 x 49 |
2002 |
4 |
Nhà Bè - Phú Lâm |
1 x 16 |
2002 |
5 |
Nhà Bè - Ô Môn |
1 x 180 |
2004 - 2005 |
6 |
Cà Mau - Ô Môn |
2 x 150 |
2005 |
2. Dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
|||
1 |
Nho Quan - Thường Tín |
1 x 75 |
2006 - 2010 |
2 |
Rẽ trạm 500 KV Nho Quan |
2 x 30 |
2006 - 2010 |
3 |
Phú Lâm - Ô Môn |
1 x 170 |
2006 - 2010 |
4 |
Hà Tĩnh - Nho Quan |
1 x 260 |
2006 - 2010 |
5 |
Hà Tĩnh - Đà Nẵng |
1 x 390 |
2006 - 2010 |
6 |
Rẽ vào Đồng Nai 3 & 4 |
2 x 20 |
2006 - 2010 |
3. Định hướng giai đoạn 2011 - 2020 |
|||
1 |
Hòa Bình - Sơn La |
1 x 180 |
2011 - 2020 |
2 |
Sơn La - Nho Quan |
1 x 240 |
'' |
3 |
Sơn La - Sóc Sơn |
2 x 200 |
'' |
4 |
Sóc Sơn - Tràng Bạch |
1 x 95 |
'' |
5 |
Tràng Bạch - Thường Tín |
1 x 110 |
'' |
6 |
Rẽ Quảng Trị - Quảng Trị |
2 x 5 |
'' |
7 |
Phú Mỹ - Biên Hòa |
1 x 40 |
'' |
8 |
Biên Hòa - Tân Định |
1 x 30 |
'' |
9 |
Rẽ Hóc Môn - Hóc Môn |
2 x 10 |
'' |
10 |
Biên Hòa - Thủ Đức |
2 x 20 |
'' |
11 |
Điện nguyên tử - Phú Mỹ |
1 x 160 |
'' |
12 |
Nha Trang - Điện nguyên tử - Di Linh |
1 x 160 |
'' |
13 |
Điện nguyên tử - Biên Hòa |
2 x 170 |
'' |
TT |
Tên công trình |
Số máy x MVA
|
Công suất - MVA |
Năm vận hành |
1. Giai đoạn 2001 - 2005 |
||||
1 |
Hà Tĩnh |
1 x 450 |
450 |
2002 |
2 |
Đà Nẵng |
1 x 450 |
450 |
2004 |
3 |
Di Linh |
1 x 450 |
450 |
2005 |
4 |
Ô Môn |
1 x 450 |
450 |
2005 |
5 |
Tân Định |
1 x 450 |
450 |
2004 - 2005 |
6 |
Nhà Bè |
2 x 600 |
1.200 |
2002 |
7 |
Phú Mỹ |
1 x 450 |
450 |
2002 |
2. Dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
||||
1 |
Nho Quan |
1 x 450 |
450 |
2006 - 2010 |
2 |
Thường Tín |
1 x 450 |
450 |
2006 - 2010 |
3 |
Tân Định |
1 x 450 |
450 |
(Máy 2) 2006 - 2010 |
4 |
Cà Mau |
1 x 450 |
450 |
2006 - 2010 |
5 |
Dung Quất |
1 x 450 |
450 |
2006 - 2010 |
3. Định hướng giai đoạn 2011 -2020 |
||||
1 |
Sơn La |
1 x 450 |
450 |
2011 - 2020 |
2 |
Sóc Sơn |
2 x 1000 |
2.000 |
'' |
3 |
Tràng Bạch |
1 x 450 |
450 |
'' |
4 |
Việt Trì |
2 x 450 |
900 |
'' |
5 |
Hóc Môn |
2 x 750 |
1.500 |
'' |
6 |
Biên Hòa |
2 x 450 |
900 |
'' |
7 |
Nha Trang |
1 x 450 |
450 |
'' |
8 |
Thanh Hóa |
1 x 450 |
450 |
'' |
9 |
Thủ Đức |
2 x 600 |
1.200 |
'' |
II. CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN 220 KV
II. 1. CÁC TRẠM BIẾN ÁP 220 KV
1. Giai đoạn 2001 - 2005 |
||||||
|
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất (MVA) |
Năm vận hành |
||
Các tỉnh miền Bắc |
||||||
1 |
Mai Động |
2x250 |
500 |
2001 - 2002 |
Thay máy biến áp |
|
2 |
Sóc Sơn |
2x125 |
250 |
2001 - 2005 |
|
|
3 |
Bắc Giang |
1x125 |
125 |
2001 |
|
|
4 |
Phố Nối |
2x125 |
250 |
2001 - 2005 |
|
|
5 |
Tràng Bạch |
1x125 |
125 |
2001 |
|
|
6 |
Quảng Ninh |
1x125 |
250 |
2001- 2005 |
|
|
7 |
Vật Cách |
1x125 |
125 |
2001 |
|
|
8 |
Việt Trì |
2x125 |
250 |
2001 - 2005 |
|
|
9 |
Hà Tĩnh |
1x125 |
125 |
2002 |
|
|
10 |
Thái Bình |
1x125 |
125 |
2002 |
|
|
11 |
Đình Vũ |
1x125 |
125 |
2004 - 2005 |
|
|
12 |
Bắc Ninh |
1x125 |
125 |
2004 - 2005 |
|
|
13 |
Xuân Mai |
1x125 |
125 |
2002 |
|
|
14 |
Nam Định |
1x125 |
125 |
2002 - 2003 |
Máy thứ 2 |
|
15 |
Uông Bí |
1x125 |
125 |
2004 - 2005 |
|
|
16 |
Yên Bái |
1x125 |
125 |
2004 - 2005 |
|
|
17 |
Nghi Sơn |
1x125 |
125 |
2002 |
|
|
18 |
Thái Nguyên |
1x125 |
125 |
2002 - 2005 |
Máy thứ 2 |
|
Các tỉnh miền Trung |
||||||
1 |
Hoà Khánh |
2x125 |
250 |
2001 - 2005 |
|
|
2 |
Huế |
1x125 |
125 |
2001 |
|
|
3 |
Dung Quất |
2x63 |
126 |
2001 - 2005 |
|
|
4 |
Quy Nhơn |
1x125 |
125 |
2002 - 2003 |
Máy thứ 2 |
|
5 |
Krong Buk |
1x125 |
125 |
2002 |
'' |
|
6 |
Nha Trang |
1x125 |
125 |
2003 |
'' |
|
Các tỉnh miền Nam |
||||||
1 |
Long Bình |
1x250 |
250 |
2001 |
Thay MBA |
|
2 |
Long Thành |
2x250 |
500 |
2001 - 2005 |
|
|
3 |
Bình Chuẩn (B.Hoà) |
2x250 |
500 |
2001 - 2005 |
|
|
4 |
Bảo Lộc |
1x125 |
125 |
2001 |
|
|
5 |
Phú Lâm |
2x250 |
500 |
2001 - 2002 |
Thay MBA |
|
6 |
Thủ Đức |
2x175 |
350 |
2002 |
|
|
7 |
Tao Đàn |
2x250 |
500 |
2002 - 2005 |
|
|
8 |
Cát Lái |
2x250 |
500 |
2002 - 2003 |
|
|
9 |
Nam Sài Gòn |
1x250 |
250 |
2004 - 2005 |
|
|
10 |
Bà Rịa |
1x125 |
125 |
2002 - 2003 |
|
|
11 |
Vũng Tàu |
1x125 |
125 |
2002 - 2003 |
|
|
12 |
Tân Định |
1x250 |
250 |
2004 - 2005 |
|
|
13 |
Đại Ninh |
1x63 |
63 |
2005 |
|
|
14 |
Vĩnh Long |
2x125 |
250 |
2002 - 2003 |
|
|
15 |
Thốt Nốt |
2x125 |
250 |
2002 - 2003 |
|
|
16 |
Kiên Lương |
1x125 |
125 |
2002 - 2003 |
|
|
17 |
Mỹ Tho |
1x125 |
125 |
2003 - 2004 |
|
|
18 |
Hàm Thuận |
1x63 |
63 |
2001 |
|
|
19 |
Bạc Liêu |
1x125 |
125 |
2002 |
|
|
20 |
Châu Đốc |
1x125 |
125 |
2003-2004 |
|
|
21 |
Tân Rai |
2x125 |
250 |
2005 |
Luyện nhôm |
|
22 |
Trị An |
1x63 |
63 |
2004 - 2005 |
Máy thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các dự án dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
|||||
Các tỉnh miền Bắc |
|||||
1 |
Yên Phụ |
1x250 |
250 |
2006 - 2010 |
|
2 |
Tràng Bạch |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
3 |
Bắc Giang |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
4 |
Thái Bình |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
5 |
Vân Trì |
1x250 |
250 |
'' |
|
6 |
Hải Dương |
1x125 |
125 |
'' |
|
7 |
Đình Vũ |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
8 |
Vật Cách |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
9 |
NĐ Hải Phòng |
2x125 |
250 |
'' |
|
10 |
Đồng Hòa |
2x250 |
500 |
'' |
Máy MBA |
11 |
NĐ Quảng Ninh |
2x125 |
250 |
'' |
|
12 |
Sơn Tây |
1x125 |
125 |
'' |
|
13 |
Xuân Mai |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
14 |
Phủ Lý |
1x125 |
125 |
'' |
|
15 |
Nghi Sơn |
1x125 |
125 |
'' |
Máy thứ 2 |
Các tỉnh miềnTrung |
|||||||||
1 |
Huế |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
Máy thứ 2 |
||||
2 |
Tam Kỳ |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
3 |
Công nghiệp Dung Quất |
1x250 |
250 |
2006 - 2010 |
|
||||
4 |
Tuy Hoà |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
5 |
Krong Buk |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
Thay MBA |
||||
Các tỉnh miền Nam |
|||||||||
1 |
Nam Sài Gòn |
1x125 |
250 |
2006 - 2010 |
Máy thứ 2 |
||||
2 |
Hoả Xa |
2x250 |
500 |
2006 - 2010 |
|
||||
3 |
Tân Bình |
2x250 |
500 |
2006 - 2010 |
|
||||
4 |
Song Mây |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
5 |
Nhơn Trạch |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
6 |
Vũng Tàu |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
Máy thứ 2 |
||||
7 |
Mỹ Tho |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
Máy thứ 2 |
||||
8 |
Long An |
2x125 |
250 |
2006 - 2010 |
|
||||
9 |
Bến Tre |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
10 |
Cao Lãnh |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
11 |
Kiên Lương |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
Máy thứ 2 |
||||
12 |
Cà Mau |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
13 |
Sóc Trăng |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
14 |
Phan Thiết |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
|
||||
15 |
Trảng Bàng |
1x250 |
250 |
2006 - 2010 |
|
||||
16 |
Châu Đốc |
1x125 |
125 |
2006 - 2010 |
Máy thứ 2 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 95/2001/QD-TTg |
Hanoi, June 22, 2001 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
At the proposal of Vietnam Electricity Corporation (Official Dispatch No.149
EVN/HDQT-KH of June 21, 2000); considering the State Evaluation Council’s
opinions on investment projects (Official Dispatch No.95/TDNN of November 24,
2000), and opinions of the relevant ministries and branches regarding the
ratification of the planning on Vietnam electricity development in the
2001-2010 period, with the prospect toward 2020 taken into account,
DECIDES:
To firmly develop, raise the quality of, and fully satisfy the demand for, load in service of people’s daily life as well as socio-economic development, security and defense; to meet the requirements of national industrialization and modernization. The power plants throughout the country are expected to produce between 45 and 50 billion kWh, by the end of 2005, 70 -80 billion kWh by 2010 and 160-200 billion kWh by 2020.
...
...
...
a/ The development of power sources must satisfy the above-said load demand, ensuring the safe, qualitative, stable, efficient and rational supply of electricity for socio-economic development. To fully exploit energy sources with economic efficiency such as hydroelectric power, gas-fired thermal power, coal-fired thermal power and oil-fired thermal power, as well as new forms of energy..., in combination with the step-by-step reasonable exchange of electricity with regional countries. To give priority to the building of hydroelectric power plants with integrated benefits such as flood fighting, water supply, electricity production. To develop small-sized hydroelectric power plants, wind power, solar power...in areas far from power grids as well as mountain, border and island regions.
b/ The balance of power sources must take into account projects on the construction with intensive investment and technological renovation of the currently operating plants; meet the environmental standards and use modern technologies for the new power plants.
- To combine power sources invested in forms of independent power plants (IPP), BOT power plants or joint ventures and exchange electricity with the neighboring countries... in order to supply electricity for each region and the whole electric system.
- To ensure that the total capacity of foreign-invested projects in forms of BOT, IPP or joint ventures... account for not more than 20% of the system’s maximum capacity.
c/ Power sources must be structured in compatibility with the practical situation and fuel sources, ensuring the system’s exploitation efficacy and characteristics of each locality so as to take initiative in the supply of electricity based on the requirements of socio-economic development and people’s daily life in the dry and rainy seasons, including the years when hydroelectric power plants fall short of water as well as the high-demand and low-demand hours, thereby ensuring enough water sources for agriculture and flood fighting when necessary.
d/ To boost the power source projects according to the set plan and schedule (see the list in Appendix 1 to this Decision).
The capacity, location and time for the construction of power source projects shall be decided by the competent authorities when approving the feasibility study report of each specific project.
3. On the development of power grids:
a/ To build power grids of from high tension to low tension synchronously with power sources. To overcome the current state of unsafe, obsolete, patchy and high-loss power grids.
...
...
...
- The competence to decide investment in power transmission lines and transformer stations shall comply with the general provisions of the Regulation on Investment and Construction Management (the Government’s Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999 and Decree No.12/2000/ND-CP of May 5, 2000). For projects with investment decided by branches and localities, the electricity branch’s agreement is required.
- Projects on transformer stations and power transmission lines of 110 kV or under shall be decided by the Managing Board of the Vietnam Electricity Corporation in accordance with this Decision.
- For power grid development projects for the years after 2010, the Ministry of Industry shall coordinate with branches and localities in directing Vietnam Electricity Corporation to specify them according to the planning and plans before submitting them to the Prime Minister for consideration and decision.
c/ The power grid development projects shall comply with the list in Appendix 2 to this Decision.
4. On the supply of electricity for rural and mountainous areas:
a/ The Ministry of Industry shall coordinate with the concerned branches and localities in directing Vietnam Electricity Corporation to continue implementing the Prime Minister’s Decision No.22/1999/QD-TTg of February 13, 1999 ratifying the project on rural electricity and Decision No.294/QD-TTg of April 7, 2000 ratifying investment in the project on rural energy according to the set plan and schedule.
b/ The Ministry of Industry shall coordinate with branches and localities in elaborating a plan on the supply of electricity for deep-lying, remote, border and island areas, proposing mechanisms and policies for effective implementation, and submit it to the Prime Minister for consideration and decision. The plan must classify areas to be supplied with electricity from the national electricity system and areas to be supplied with on-the-spot electricity from diesel, wind or solar power source, from small-sized hydroelectric power plants or geothermal sources... For the areas to be supplied with electricity from the national electricity system, where, however, the on-spot power sources can be developed efficiently, such sources should be considered for development.
5. On investment capital sources:
a/ The Vietnam Electricity Corporation shall play a key role in supplying electricity for socio-economic development and people’s daily life. It may mobilize all capital sources for investment in power source and grid projects according to mechanism of self-borrowing and self-repaying (borrowing ODA capital, credit capital inside and outside the country, borrowing export credit from equipment suppliers and capital for equipment procurement to be repaid with commodities...) and continue observing the mechanism whereby the central bodies, localities, State and people jointly develop rural power grids.
...
...
...
a/ To allow the Vietnam Electricity Corporation to retain the annual capital use levy, which constitutes a source of State budget capital allocated for investment in building power projects.
b/ To carry out plan on the rational adjustment of electricity prices from now to 2005.
a/ The Vietnam Electricity Corporation shall continue restructuring its organization, reforming administrative procedures and dividing responsibility for investment decision with a view to raising the production and business efficiency to meet the requirements of electricity development in the coming period.
b/ The Vietnam Electricity Corporation shall invest in boosting the domestic manufacture of electric equipment, first of all focusing on the manufacture of complete equipment for medium- and low-voltage grids, then proceeding to manufacture complete equipment for 110-220 kV grids, gradually reducing the volume of equipment imported from overseas.
c/ The Ministry of Industry, branches and localities shall enhance the State management and draw up specific regulations according to their respective competence so that different economic sectors may take part in electricity investment and business to meet the country’s increasing demand.
1. The Ministry of Planning and Investment:
...
...
...
- The national strategy and policy on energy.
- The planning on the rational exploitation and combined use of the country’s rivers and other energy sources.
a/ To direct the electricity branch to implement Electricity Planning V according to the set plan and schedule. To direct the Vietnam Electricity Corporation to work out a plan on organizational restructure in line with the branch development planning in the next 10 years before submitting it to the Prime Minister for approval.
b/ To regularly evaluate and update the demand for load and fuel for electricity production so as to work out a program on rational development of power sources and grids to meet the whole country’s demand after 2005. In case of big changes in the demand for load and capability of supplying fuel sources for electricity production, the Ministry should take initiative in calculating and promptly adjusting Electricity Planning V and submit it to the Prime Minister for approval.
c/ To assume the prime responsibility and coordinate with the concerned ministries and branches in promptly promulgating legal documents related to the electricity branch’s activities; finalizing the Bill on Electricity so as to report it to the Government for submission to the National Assembly for promulgation according to the set plan.
d/ To assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Science, Technology and Environment, the Ministry of Construction and the Ministry of Planning and Investment in further materializing the program on the electricity "demand-supply management" (DSM), which puts forth incentive policies in combination with propagation, education, inspection and supervision... for the effective implementation of the DSM program.
e/ To assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Science, Technology and Environment and concerned agencies in finalizing the pre-feasibility study report for the nuclear power plant project, and submit it to the Prime Minister for consideration and approval.
f/ To assume the prime responsibility and coordinate with the ministries and branches in directing the exchange of electricity with neighboring countries and Vietnam’s participation in the electricity system linking countries in Mekong river basin.
...
...
...
h/ To direct the Vietnam Electricity Corporation to work out the hydroelectric cascade planning; guide economic sectors to take part in the investment and business of small and medium hydroelectric power projects. Cases falling beyond its competence shall be reported to the Prime Minister for consideration and decision.
i/ To assume the prime responsibility and coordinate with the concerned ministries, branches and localities in directing the exchange of electricity with neighboring countries and Vietnam’s participation in the electricity system linking countries in the Mekong river basin.
3. The Vietnam Electricity Corporation:
a/ To take the prime responsibility for ensuring the stable, safe and sustainable supply of electricity for socio-economic development and people’s daily life.
b/ To implement solutions to reduce electricity loss to around 10% by 2010; raise the capacity and increase the number of operation hours of power plants; control the load so as to raise the business efficiency; realize the program on saving electricity in production and consumption, saving investment capital right in the Corporation and the entire society for the sustainable development of the electricity branch.
PRIME MINISTER
Phan Van Khai
...
...
...
PROGRAM ON POWER SOURCE DEVELOPMENT IN THE
2001-2010 PERIOD, WITH THE PROSPECT TOWARD 2020 TAKEN INTO ACCOUNT
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No.95/2001/QD-TTg of
June 22, 2001)
I. POWER SOURCES EXPECTED TO OPERATE IN THE 2001-2005 PERIOD
Names of plants Capacity (MW) Years of completion
a/ Power sources managed by the Vietnam Electricity Corporation:
1. Phu My 1 (mixed gas turbines ) 1,090 MW 2001
2. Pha Lai 2 (coal-fired thermal power plant) 600 MW 2001
3. Ialy hydroelectric power plant (2 remaining units) 360 MW (720 MW) 2001
4. Ham Thuan- Da Mi hydroelectric power plant 475 MW 2001
...
...
...
6. Phu My 2- 1 (Steam drum) 143 MW 2003
7. Phu My 4 (mixed gas turbines ) 450 MW 2002-2003
8. Expanded Phu My 2-1 (Steam drum) 140 MW 2003
9. Expanded Uong Bi (coal-fired thermal power plant) 300 MW 2004-2005
10. O Mon (Oil-gas) 600 MW 2004-2005
11. Dai Ninh (hydroelectric power plant) 300 MW 2005
12. Rao Quan 70 MW 2005
b/ BOT power sources:
1. Can Don (hydroelectric power plant) 72 MW 2003
...
...
...
3. Phu My 2-2 * 720 MW 2004
c/ IPP power sources:
1. Na Duong (coal) 100 MW 2003-2004
2. Cao Ngan (coal) 100 MW 2003-2004
3. Ca Mau (mixed gas turbines ) 720 MW 2005-2006
4. Cam Pha thermoelectric power plant (coal) 300 MW 2004-2005
Note: * Where the negotiation on Phu My 2-2 contract fails, the Vietnam Electricity Corporation shall look for capital sources to build the plant.
II. POWER SOURCES EXPECTED TO OPERATE IN THE 2006-2010 PERIOD
Names of plants Capacity (MW) Years of operation
and completion
...
...
...
1. Cua Dat 120 MW 2006-2007
2. Se San 3 273 MW 2006-2007
3. Na Hang (Dai Thi) 300 MW 2006
4. A Vuong 1 170 MW 2007-2008
5. Plei Krong 120 MW 2007-2008
6. Ban Mai (Ban La line) 260 MW 2008-2009
7. Dong Nai 3 & 4 510 MW 2008-2009
8. An Khe + Ka Nak 155 MW 2008-2010
9. Buon Kuop 280 MW 2008-2010
...
...
...
11. Tranh river 2 200 MW 2008-2010
12. Son La (to be built according to the Xth National Assembly’s resolution at its 9th session).
b/ Thermoelectric power sources for which the feasibility study reports shall be elaborated for submission and approval:
1. Hai Phong thermoelectric power plant (coal) 600 MW 2006-2008
2. Lang Bang thermoelectric power plant (coal) 300 MW 2008-2010
3. Southern gas-fired thermal power plant
(location depends on gas source) 1,200 MW 2007-2010
4. Thai Binh gas-fired thermal power plant - The
capacity
shall depend on the gas source’s capacity 2007-2008
c/ Electricity exchange with Laos and Cambodia:
The capacity and time of exchange shall depend on the negotiation process.
...
...
...
III. ORIENTATIONS FOR POWER SOURCES TO OPERATE IN THE 2011-2020 PERIOD
a/ On hydroelectricity:
- To supplement the planning on hydroelectric power system on the main rivers, to proceed with the elaboration of pre-feasibility and feasibility study reports for projects with high efficiency so as to submit them for ratification according to current regulations.
- To actively make all-round preparations for the building of Son La hydroelectric power plant according to the prescribed contents; the construction scope and time shall be decided by the Prime Minister upon approval of the project’s feasibility study report.
- To study a number of hydroelectric power storage projects for future use.
b/ On thermoelectric power sources:
To prepare investment in projects based on the capacity of fuel sources (gas, coal, oil...) so as to define locations in Cuu Long river delta, northern provinces and coastal region for submission and approval.
c/ On nuclear power:
The Ministry of Industry shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Science, Technology and Environment in finalizing an overall report on the development of nuclear power in Vietnam, to be submitted to the Prime Minister for consideration in 2001-2002.
...
...
...
PROGRAM ON POWER GRID DEVELOPMENT IN THE 2001-2010
PERIOD, WITH THE PROSPECT TOWARD 2020 TAKEN INTO ACCOUNT
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 95/2001/QD-TTg of
June 22, 2001)
No.
Names of projects
Number of circuits x km
Operation years
1. The 2001-2005 period
1
...
...
...
1 x 547
2002
2
Pleicu - Dung Quat - Da Nang
1 x 280
2003 - 2004
3
Phu My - Nha Be
2 x 49
...
...
...
4
Nha Be - Phu Lam
1 x 16
2002
5
Nha Be - O Mon
1 x 180
2004 - 2005
6
...
...
...
2 x 150
2005
2. Expectation for the 2006 - 2010 period
1
Nho Quan - Thuong Tin
1 x 75
2006 - 2010
2
Feeder to Nho Quan station of 500 KV
...
...
...
2006 - 2010
3
Phu Lam - O Mon
1 x 170
2006 - 2010
4
Ha Tinh - Nho Quan
1 x 260
2006 - 2010
...
...
...
Ha Tinh - Da Nang
1 x 390
2006 - 2010
6
Feeder to Dong Nai 3 & 4
2 x 20
2006 - 2010
3. Orientation for the 2011 - 2020 period
1
...
...
...
1 x 180
2011 - 2020
2
Son La - Nho Quan
1 x 240
"
3
Son La - Soc Son
2 x 200
...
...
...
4
Soc Son - Trang Bach
1 x 95
"
5
Trang Bach - Thuong Tin
1 x 110
"
6
...
...
...
2 x 5
"
7
Phu My - Bien Hoa
1 x 40
"
8
Bien Hoa - Tan Dinh
1 x 30
...
...
...
9
Feeder to Hoc Mon - Hoc Mon
2 x 10
"
10
Bien Hoa - Thu Duc
2 x 20
"
11
...
...
...
1 x 160
"
12
Nha Trang - Nuclear power - Di Linh
1 x 160
"
13
Nuclear power - Bien Hoa
2 x 170
...
...
...
I.2. 500 KV TRANSFORMER STATIONS
No.
Names of projects
Number of transformers x MVA
Capacity - MVA
Operation years
1. The 2001 - 2005 period
1
Ha Tinh
...
...
...
450
2002
2
Da Nang
1 x 450
450
2004
3
Di Linh
...
...
...
450
2005
4
O Mon
1 x 450
450
2005
5
Tan Dinh
...
...
...
450
2004 - 2005
6
Nha Be
2 x 600
1,200
2002
7
Phu My
...
...
...
450
2002
2. Expectation for the 2006 - 2010 period
1
Nho Quan
1 x 450
450
2006 - 2010
2
...
...
...
1 x 450
450
2006 - 2010 (Transformer 2)
3
Tan Dinh
1 x 450
450
2006 - 2010
4
...
...
...
1 x 450
450
2006 - 2010
5
Dung Quat
1 x 450
450
2006 - 2010
3. Orientation for the 2011 -2020 period
...
...
...
Son La
1 x 450
450
2011 - 2020
2
Soc Son
2 x 1000
2,000
"
...
...
...
Trang Bach
1 x 450
450
"
4
Viet Tri
2 x 450
900
"
...
...
...
Hoc Mon
2 x 750
1,500
"
6
Bien Hoa
2 x 450
900
"
...
...
...
Nha Trang
1 x 450
450
"
8
Thanh Hoa
1 x 450
450
"
...
...
...
Thu Duc
2 x 600
1,200
"
1. The 2001 - 2005 period
No.
Names of projects
Number of transformers x MVA
Capacity (MVA)
...
...
...
Northern provinces
1
Mai Dong
2 x 250
500
2001 - 2002
Replacement of transformers
2
Soc Son
...
...
...
250
2001 - 2005
3
Bac Giang
1 x 125
125
2001
...
...
...
Pho Noi
2 x 125
250
2001 - 2005
5
Trang Bach
1 x 125
125
...
...
...
6
Quang Ninh
1 x 125
250
2001- 2005
7
Vat Cach
...
...
...
125
2001
8
Viet Tri
2 x 125
250
2001 - 2005
...
...
...
Ha Tinh
1 x 125
125
2002
10
Thai Binh
1 x 125
125
...
...
...
11
Dinh Vu
1 x 125
125
2004 - 2005
12
Bac Ninh
...
...
...
125
2004 - 2005
13
Xuan Mai
1 x 125
125
2002
...
...
...
Nam Dinh
1 x 125
125
2002 - 2003
Second transformer
15
Uong Bi
1 x 125
125
...
...
...
16
Yen Bai
1 x 125
125
2004 - 2005
17
Nghi Son
...
...
...
125
2002
18
Thai Nguyen
1 x 125
125
2002 - 2005
Second transformer
...
...
...
1
Hoa Khanh
2 x 125
250
2001 - 2005
2
Hue
1 x 125
...
...
...
2001
3
Dung Quat
2 x 63
126
2001 - 2005
4
...
...
...
1 x 125
125
2002 - 2003
Second transformer
5
Krong Buk
1 x 125
125
2002
...
...
...
6
Nha Trang
1 x 125
125
2003
"
Southern provinces
1
Long Binh
...
...
...
250
2001
Replacement of transformers
2
Long Thanh
2 x 125
500
2001 - 2005
...
...
...
Binh Chuan (Bien Hoa)
2 x 250
500
2001 - 2005
4
Bao Loc
1 x 125
125
...
...
...
5
Phu Lam
2 x 250
500
2001 - 2002
Replacement of transformers
6
Thu Duc
...
...
...
350
2002
7
Tao Dan
2 x 250
500
2002 - 2005
...
...
...
Cat Lai
2 x 250
500
2002 - 2003
9
South of Sai Gon
1 x 250
250
...
...
...
10
Ba Ria
1 x 125
125
2002 - 2003
11
Vung Tau
...
...
...
125
2002 - 2003
12
Tan Dinh
1 x 250
250
2004 - 2005
...
...
...
Dai Ninh
1 x 63
63
2005
14
Vinh Long
2 x 125
250
...
...
...
15
Thot Not
2 x 125
250
2002 - 2003
16
Kien Luong
...
...
...
125
2002 - 2003
17
My Tho
1 x 125
125
2003 - 2004
...
...
...
Ham Thuan
1 x 63
63
2001
19
Bac Lieu
1 x 125
125
...
...
...
20
Chau Doc
1 x 125
125
2003-2004
21
Tan Rai
...
...
...
250
2005
Aluminum treatment
22
Tri An
1 x 63
63
2004 - 2005
Second transformer
...
...
...
Northern provinces
1
Yen Phu
1 x 250
250
2006 - 2010
Second transformer
2
Trang Bach
...
...
...
125
"
Second transformer
3
Bac Giang
1 x 125
125
"
Second transformer
...
...
...
Thai Binh
1 x 125
125
"
5
Van Tri
1 x 250
250
...
...
...
6
Hai Duong
1 x 125
125
"
7
Dinh Vu
...
...
...
125
"
Second transformer
8
Vat Cach
1 x 125
125
"
Second transformer
...
...
...
Hai Phong thermoelectricpower plant
2 x 125
250
��
10
Dong Hoa
2 x 250
500
...
...
...
Replacement of transformers
11
Quang Ninh thermoelectric power plant
2 x 125
250
��
12
Son Tay
...
...
...
125
��
13
Xuan Mai
1 x 125
125
"
Second transformer
...
...
...
Phu Ly
1 x 125
125
��
15
Nghi Son
1 x 125
125
...
...
...
Second transformer
Central provinces
1
Hue
1 x 125
125
2006 - 2010
Second transformer
2
...
...
...
1 x 125
125
2006 - 2010
3
Dung Quat industrial park
1 x 250
250
2006 - 2010
...
...
...
4
Tuy Hoa
1 x 125
125
2006 - 2010
5
Krong Buk
1 x 125
...
...
...
2006 - 2010
Replacement of transformers
Southern provinces
1
South of Sai Gon
1 x 125
250
2006 - 2010
Second transformer
...
...
...
Hoa Xa
2 x 250
500
2006 - 2010
3
Tan Binh
2 x 250
500
...
...
...
4
Song May
1 x 125
125
2006 - 2010
5
Nhon Trach
...
...
...
125
2006 - 2010
6
Vung Tau
1 x 125
125
2006 - 2010
Second transformer
...
...
...
My Tho
1 x 125
125
2006 - 2010
Second transformer
8
Long An
2 x 125
250
...
...
...
9
Ben Tre
1 x 125
125
2006 - 2010
10
Cao Lanh
...
...
...
125
2006 - 2010
11
Kien Luong
1 x 125
125
2006 - 2010
Second transformer
...
...
...
Ca Mau
1 x 125
125
2006 - 2010
13
Soc Trang
1 x 125
125
...
...
...
14
Phan Thiet
1 x 125
125
2006 - 2010
15
Trang Bang
...
...
...
250
2006 - 2010
16
Chau Doc
1 x 125
125
2006 - 2010
Second transformer
...
...
...
Northern provinces
1
Dong Anh
2 x 250
500
2011- 2020
2
Dong Trieu
...
...
...
250
2011- 2020
3
Do Son
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Bim Son
2 x 125
250
2011- 2020
5
Cai Lan
2 x 250
500
...
...
...
6
Cua Ong
2 x 125
250
2011- 2020
7
Hung Yen
...
...
...
250
2011- 2020
8
Hoa Lac
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Lao Cai
2 x 125
250
2011- 2020
10
Lang Son
2 x 125
250
...
...
...
11
Luu Xa
2 x 125
250
2011- 2020
12
Phu Tho
...
...
...
250
2011- 2020
13
Quynh Luu
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Son La
2 x 125
250
2011- 2020
15
Son Tay
2 x 125
250
...
...
...
16
Sai Dong
2 x 250
500
2011- 2020
17
Thach Khe
...
...
...
500
2011- 2020
18
Trinh Xuyen
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Trang Bach
2 x 125
250
2011- 2020
20
Tuyen Quang
2 x 125
250
...
...
...
21
Vinh Phuc
2 x 125
250
2011- 2020
22
Vung Ang
...
...
...
250
2011- 2020
Central provinces
1
Cam Ranh
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
2
Dong Ha
2 x 125
250
2011- 2020
3
Ba Don
2 x 125
...
...
...
2011- 2020
4
Dung Quat industrial park
2 x 250
500
2011- 2020
5
...
...
...
2 x 125
250
2011- 2020
6
Kon Tum
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
7
Quang Nam
2 x 125
250
2011- 2020
Southern provinces
1
Da Lat
...
...
...
250
2011- 2020
2
Duc Trong
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
An Phuoc
2 x 125
250
2011- 2020
4
An Phuoc
2 x 125
250
...
...
...
5
Binh Chanh
2 x 250
500
2011- 2020
6
Binh Long
...
...
...
250
2011- 2020
7
Binh Phuoc
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Song Be industrial park
2 x 125
250
2011- 2020
9
Long Xuyen
2 x 125
250
...
...
...
10
Nhon Trach
2 x 125
250
2011- 2020
11
Sa Dec
...
...
...
250
2011- 2020
12
Soc Trang
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Song May
2 x 125
250
2011- 2020
14
Tan Dinh
2 x 250
500
...
...
...
15
Tan Binh
2 x 250
500
2011- 2020
16
Tay Ninh
...
...
...
250
2011- 2020
17
Tam Phuoc
2 x 125
250
2011- 2020
...
...
...
Thap Cham
2 x 125
250
2011- 2020
19
Thu Duc Bac
2 x 250
500
...
...
...
20
Tra Vinh
2 x 125
250
2011- 2020
21
Xuan Loc
...
...
...
250
2011- 2020
...
...
...
II. 1. 220 KV TRANSFORMER STATIONS
No.
Names of projects
Number of circuits x km
Operation years
Notes
1. Projects to be operating and completed in the years of 2001 to 2005
Northern provinces
...
...
...
Nam Dinh - Thai Binh
1 x 30
2002
2-circuit poles
2
Thai Binh - Hai Phong
1 x 45
2002
"
...
...
...
Bac Giang - Thai Nguyen
1 x 55
2003 - 2004
4
Viet Tri - Son La
1 x 160
2003 - 2004
Temporary operation of 110 kV power lines
...
...
...
Dong Hoa - Dinh Vu
2 x 17
2004 - 2005
6
Viet Tri - Yen Bai
1 x 75
2004 - 2005
...
...
...
Feeder to Ha Tinh station
2 x 7
2002
8
Uong Bi - Trang Bach
2 x 19
2004 - 2005
...
...
...
1
Hoa Khanh - Hue
2 x 80
2001
2
Da Nhim - Nha Trang
1 x 140
2003 - 2004
...
...
...
Southern provinces
1
Phu My - Cat Lai
2 x 35
2001
Cables + DZK
2
Cat Lai - Thu Duc
2 x 10
...
...
...
Cables + DZK
3
Nha Be - Tao Dan
2 x 10
2002 - 2003
4
Ba Ria - Vung Tau
2 x 15
...
...
...
5
Dai Ninh - Di Linh
2 x 39
2005
6
Rach Gia - Bac Lieu
1 x 105
...
...
...
7
Tan Dinh - Binh Chuan
2 x 18
2002 - 2004
8
Nha Be � South of Sai Gon
2 x 7
...
...
...
9
Thu Duc - Hoc Mon
1 x 16
2002 - 2003
Circuit 2
10
Long Binh - Thu Duc
1 x 16
...
...
...
"
11
My Tho - Ben Tre
1 x 25
2002
Temporary operation of 110 kV power lines
12
Thot Not-Chau Doc-Tinh Bien
1 x 96
...
...
...
13
Joint to O Mon power plant
2 x 15
2004
14
O Mon - Thot Not
2 x 28
...
...
...
15
Bao Loc - Tan Rai
2 x 20
2005
Designed to be made of aluminum
2. Projects designed for the 2006 - 2010 period
Northern provinces
1
...
...
...
2 x 160
2006 - 2010
2
Feeder to Nho Quan station
2 x 5
"
3
...
...
...
2 x 17
"
4
Hai Phong thermoelectric power plant - Vat Cach
2 x 19
"
5
...
...
...
2 x 15
"
6
Ha Tinh - Thach Khe
2 x 9
"
7
...
...
...
2 x 25
"
8
Van Tri - Chem
2 x 10
"
9
...
...
...
2 x 8
"
Circuit 2
10
Vinh - Ha Tinh
1 x 50
"
11
...
...
...
2 x 110
"
12
Lang Bang thermoelectric power plant - Hoanh Bo
2 x 15
"
13
...
...
...
2 x 30
"
14
Thai Binh thermoelectric power plant - Thai Binh
2 x 20
"
Central provinces
...
...
...
Dung Quat - Dung Quat steel
2 x 9
2006 - 2010
2
Ha Song Ba - Tuy Hoa
2 x 40
"
...
...
...
Quy Nhon - Tuy Hoa
1 x 95
"
4
Tuy Hoa - Nha Trang
1 x 110
"
...
...
...
Dong Hoi - Hue
1 x 165
"
6
Pleikrong - Pleicu
1 x 50
"
...
...
...
A Vuong - Da Nang
1 x 80
"
8
Buon Kuop - Krong Buk
2 x 40
"
...
...
...
Tranh river 2- Dung Quat
2 x 75
"
10
SeSan 3 - Pleicu
2 x 35
"
...
...
...
1
Hoc Mon - Hoa Xa
2 x 10
2006 - 2010
2
Tra Noc - Soc Trang
2 x 75
"
...
...
...
3
Bac Lieu - Soc Trang
1 x 53
"
4
Bac Lieu - Ca Mau
1 x 70
"
...
...
...
5
Da Nhim - Da Lat
1 x 50
"
6
Kien Luong - Chau Doc
1 x 75
"
...
...
...
7
Trang Bang - Tan Dinh
2 x 35
"
3. Projects designed for the 2011 - 2020 period
Northern provinces
1
Thanh Hoa - Vinh
...
...
...
2011 - 2020
Circuit 2
2
Hoa Binh - Son Tay
1 x 50
"
3
Quang Ninh thermoelectric power plant - Mong Duong
...
...
...
"
4
Bac Giang - Pha Lai
1 x 25
"
Circuit 2
5
Yen Bai - Son La
...
...
...
"
6
Son La - Son La provincial capital
1 x 20
"
7
Nam Dinh - Ninh Binh
...
...
...
"
Circuit 2
8
Pho Noi - Sai Dong
2 x 20
"
9
Pho Noi - Hung Yen
...
...
...
"
10
Hoanh Bo - Cai Lan
2 x 12
"
11
Thanh Hoa - Ba Che
...
...
...
"
12
Tuyen Quang - Thai Nguyen
1 x 70
"
13
Dong Anh - Sai Dong
...
...
...
"
14
Da Phuc - Dong Anh
2 x 20
"
15
Hung Yen - Long Boi
...
...
...
"
16
Yen Bai - Lao Cai
1 x 110
"
17
Son La - Huoi Quang
...
...
...
"
18
Thai Nguyen - Luu Xa
1 x 11
"
19
Thai Nguyen - Bac Kan
...
...
...
"
20
Bac Giang - Lang Son
1 x 60
"
21
Son La provincial capital - Tuan Giao
...
...
...
"
22
Bac Me - Dai Thi
2 x 60
"
23
Ha Tinh -Vung Ang
...
...
...
"
Central provinces
1
Da Nang - District 3
2 x 8
"
2
...
...
...
2 x 43
"
3
Serepok - Krong Buk
2 x 80
"
Southern provinces
...
...
...
Tra Noc - Vinh Long
1 x 35
2011 - 2020
Circuit 2
2
Ham Thuan - Phan Thiet
1 x 60
"
...
...
...
Long Xuyen - Thot Not
1 x 15
"
4
Long Binh - Tam Phuoc
2 x 6
"
...
...
...
Feeder to Cao Lanh - Cao Lanh
2 x 15
"
6
Vinh Long - Tra Vinh
1 x 65
"
...
...
...
Tan Dinh - Tay Ninh
2 x 72
"
8
Tan Dinh - Tan Dinh industrial park
2 x 8
"
...
...
...
Cai Lay - O Mon
1 x 90
"
Circuit 2
10
Cai Lay - Thot Not
1 x 80
"
Circuit 2
...
...
...
My Tho - Ben Tre
1 x 25
"
12
Bac Lieu - Ca Mau
2 x 65
"
...
...
...
Xuan Loc - Long Binh
1 x 40
"
14
Long Thanh - An Phuoc
2 x 8
"
...
...
...
Nhon Trach - Long Binh
2 x 15
"
16
Nhon Trach - Cat Lai
2 x 10
"
...
...
...
Nha Trang - Cam Ranh
1 x 35
"
18
Tay Ninh - Binh Long
2 x 75
"
...
...
...
Dong Nai 6 - Di Linh
2 x 30
"
;
Quyết định 95/2001/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Số hiệu: | 95/2001/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 22/06/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 95/2001/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Chưa có Video