Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 9384/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 và Tờ trình số 11515/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan và về tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong Phụ lục kèm theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Xây dựng lộ trình, tổ chức thực hiện, phân kỳ đầu tư các dự án ưu tiên đầu tư gắn với nguồn lực đầu tư và đánh giá kết quả thực hiện, điều chỉnh (nếu cần) trong kỳ quy hoạch nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đề ra và phù hợp với tình hình thực tế.

- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa các Bộ, ngành và tỉnh Lâm Đồng cũng như đối với từng cơ quan, đơn vị tại địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh.

- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, hệ thống giữa quy hoạch tỉnh với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành phục vụ phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng và an ninh của tỉnh.

- Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực trong việc thực hiện Quy hoạch tỉnh.

2. Yêu cầu

- Bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch tỉnh, cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ. Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.

- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với định hướng phát triển chung của đất nước theo thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.

- Huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, nhất là hạ tầng các vùng động lực.

- Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch. Nâng cao hiệu quả đầu tư và kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH

1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống các quy hoạch

- Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

- Tiếp tục rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.

2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng

- Thực hiện hiệu quả các nội dung liên kết với các vùng trên cả nước theo quy hoạch Vùng Tây Nguyên được phê duyệt và theo quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng; thực hiện liên kết, hợp tác với các tỉnh trong vùng theo nguyên tắc cùng có lợi, khai thác hiệu quả kết cấu hạ tầng kết nối liên vùng và nội vùng và phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh về các ngành, lĩnh vực tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Đầu tư phát triển mạng lưới giao thông kết nối đồng bộ, hiện đại, trong đó tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và đưa vào khai thác, sử dụng các dự án giao thông quan trọng đang triển khai; tạo điều kiện để Lâm Đồng huy động các nguồn lực, phát huy vai trò là trung tâm tiểu vùng Nam Tây Nguyên.

- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể chế của Vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát triển Vùng, phát triển ngành (cả nước).

3. Các chương trình, dự án để triển khai thực hiện quy hoạch

a) Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư công.

- Thực hiện phân bổ kế hoạch vốn đầu tư bám sát mục tiêu, nội dung trong Quy hoạch tỉnh. Việc quản lý, phân bổ vốn đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải.

- Đầu tư phát triển mạnh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, ưu tiên đầu tư, nâng cấp và mở rộng các tuyến giao thông liên tỉnh, liên huyện để kết nối giữa các địa bàn trong tỉnh; các tỉnh lộ huyết mạch; các dự án phục vụ kết nối vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm. Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn có tính kết nối và lan tỏa đối với phát triển kinh tế - xã hội của Lâm Đồng như: Tuyến cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27), cao tốc Nha Trang - Liên Khương (CT.25), Cao tốc Liên Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26); QL.28, QL.28B, QL.27, QL.27C, QL.55, QL.55B, QL.20; tuyến đường kết nối cảng hàng không Liên Khương với tuyến cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương; tuyến đường kết nối cảng cạn Đức Trọng; các tuyến đường tỉnh; tuyến vành đai đô thị Đà Lạt, Đức Trọng; tuyến kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ;…

- Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu để phát triển hạ tầng nông thôn, bảo đảm tất cả các xã có đường giao thông kiên cố đi lại, nâng cấp, cải tạo, đầu tư mới các cơ sở y tế, giáo dục công lập, nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ,.....

- Đầu tư các dự án cấp điện phục vụ sản xuất, trọng tâm là các đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu, điểm du lịch, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. Đầu tư phát triển mạnh hệ thống thủy lợi, tưới tiêu, cấp thoát nước, phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi lớn đã được đầu tư, các mô hình thủy lợi nhỏ, phân bổ theo mạng phân tán, phù hợp với địa hình đồi núi, chia cắt ở Lâm Đồng. Ưu tiên đầu tư trùng tu, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích đặc biệt của quốc gia trên địa bàn và các di tích của tỉnh; các thiết chế văn hóa mang đậm bản sắc vùng Tây Nguyên, các công trình thể thao trọng điểm;

- Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các huyện vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, vùng chịu nhiều ảnh hưởng thiên tai, bão lũ.

- Ưu tiên bố trí, sử dụng vốn ngân sách nhà nước như là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác.

b) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: hệ thống giao thông, hạ tầng logistics; cảng cạn; hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; chế biến, chế tạo ứng dụng công nghệ cao; các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển nguồn điện; cấp nước sạch; cơ sở hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; du lịch, thương mại, dịch vụ chất lượng cao, thông tin và truyền thông, chuyển đổi số.

- Ưu tiên thực hiện các dự án xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội lớn, quan trọng, thiết yếu; phát triển nông nghiệp và nông thôn; phát triển nguồn nhân lực, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng theo hướng tăng trưởng xanh, gắn với ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; bảo vệ môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên; hỗ trợ thúc đẩy đầu tư thương mại và một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.

- Khuyến khích, thu hút các đối tác có thương hiệu toàn cầu, có năng lực tài chính mạnh, có khả năng đầu tư ổn định, lâu dài, có tính liên kết và thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm phụ trợ. Không thu hút các dự án FDI hiệu quả thấp, thâm dụng lao động quá lớn, công nghệ lạc hậu.

- Khuyến khích, tạo cơ chế chính sách đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước theo hình thức PPP để tập trung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa rộng, tác động lớn tới phát triển kinh tế và các dự án hạ tầng xã hội phục vụ cộng đồng dân sinh thuộc ngành y tế, giáo dục...

- Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công, đặc biệt trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở khu vực nông thôn của tỉnh Lâm Đồng.

c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2030

- Định hướng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo phương án phát triển các ngành, lĩnh vực. (Chi tiết danh mục dự án tại Phụ lục kèm theo).

- Quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết của các công trình, dự án đầu tư công và ngoài ngân sách sẽ được tính toán, xác định cụ thể trong từng giai đoạn cụ thể trong quá trình triển khai theo các quy định của pháp luật liên quan.

4. Kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng, Quy hoạch sử dụng đất an ninh, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2025 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2026-2030 đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Nguồn lực thực hiện quy hoạch

Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng GRDP bình quân hàng năm là 8,5-9% trong thời kỳ quy hoạch 2021-2030, dự kiến nhu cầu vốn đầu tư trong cả thời kỳ 2021-2030 cho tỉnh Lâm Đồng khoảng 757.548 tỷ đồng; trong đó giai đoạn 2021-2025 nhu cầu vốn đầu tư là 269.082 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 nhu cầu vốn đầu tư là 488.466 tỷ đồng.

Nguồn vốn

Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021 - 2030

Giai đoạn 2021 - 2025

Tỷ lệ

Giai đoạn 2026 - 2030

Tỷ lệ

Tổng cộng

269.082 tỷ đồng

100%

488.466 tỷ đồng

100%

Nguồn vốn đầu tư công

65.258 tỷ đồng

24,25%

102.577 tỷ đồng

21%

Nguồn vốn ngoài vốn đầu tư công

203.824 tỷ đồng

75,75%

385.889 tỷ đồng

79%

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng; (iii) thực hiện nghiêm túc các cam kết nêu tại Tờ trình số 9384/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 và Tờ trình số 11515/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024; (iv) tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo; (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

b) Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án trên địa bàn (bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong Quy hoạch tỉnh) phải phù hợp với định hướng phát triển của Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Về địa điểm, quy mô, nguồn vốn đầu tư, diện tích và phạm vi ranh giới sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư theo danh mục đầu tư tại các Phụ lục kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến thông tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

d) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.

đ) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng định kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành.

e) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chủ động đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

Phần 1: Danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

STT

Tên dự án

Địa điểm

Phân kì đầu

Ưu tiên sử dụng nguồn vốn

Ghi chú

2021- 2025

2026- 2030

I

Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

1

Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

2

Cảng cạn huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN, XHH

 

3

Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến đường cao tốc Bảo Lộc- Liên Khương

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

4

Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, phường 3, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng

Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng

 

x

XHH

 

5

Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

 

x

XHH

 

6

Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên

Huyện Cát Tiên huyện Đạ Tẻh

x

x

NSNN

 

7

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.729 đoạn Pro' - Tà Năng

Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

8

Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ

Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng

x

x

NSNN

 

9

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723

Huyện Đức Trọng, huyện Lâm Hà

 

x

NSNN

 

10

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.725 đoạn Thác Voi - thị trấn Đinh Văn

Huyện Lâm Hà

 

x

NSNN

 

11

Đầu tư xây dựng mới tuyến ĐT.726 đoạn nối quốc lộ 27 với quốc lộ 28

Huyện Lâm Hà, huyện Di Linh

 

x

NSNN

 

12

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk Nông

Huyện Đam Rông

x

x

NSNN

 

13

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728 đoạn nối quốc lộ 20 với ĐT.729

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

14

Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

15

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình Thuận

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

16

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.727

Thành phố Bảo Lộc huyện Di Linh

 

x

NSNN

 

17

Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương

Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương

 

x

NSNN

 

18

Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN, XHH

 

19

Phát triển vận tải hành khách công cộng

Các huyện, thành phố

 

x

XHH

 

20

Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

21

Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726

Huyện Lâm Hà

 

x

NSNN

 

22

Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724

Huyện Lâm Hà

 

x

NSNN

 

23

Đầu tư 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/xe điện một ray (monorail)

Thành phố Đà Lạt

huyện Đức Trọng

huyện Lạc Dương

huyện Đơn Dương

 

x

NSNN, XHH

 

II

Công nghiệp

 

 

 

 

 

1

Khu công nghiệp Đạ Tẻh (*)

Huyện Đạ Tẻh

 

x

XHH

 

2

Khu công nghiệp Tân Rai - Bảo Lâm (*)

Huyện Bảo Lâm

 

x

XHH

 

3

Khu công nghiệp Lộc Châu - Đại Lào (*)

Thành phố Bảo Lộc

 

x

XHH

 

4

Khu công nghiệp Phú Bình

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

5

Cụm công nghiệp Đinh Văn 2

Huyện Lâm Hà

x

x

NSNN, XHH

 

6

Cụm công nghiệp Liên Đầm - Tân Châu

Huyện Di Linh

x

x

NSNN, XHH

 

7

Cụm công nghiệp Hòa Ninh

Huyện Di Linh

x

x

NSNN, XHH

 

8

Cụm công nghiệp Lộc Ngãi

Huyện Bảo Lâm

x

x

NSNN, XHH

 

9

Cụm công nghiệp Liêng Srônh

Huyện Đam Rông

x

x

NSNN, XHH

 

10

Cụm công nghiệp Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

x

x

NSNN, XHH

 

11

Cụm công nghiệp An Nhơn

Huyện Đạ Tẻh

x

x

NSNN, XHH

 

III

Văn hóa, thể thao và du lịch

 

 

 

 

 

1

Khu du lịch Hồ Prenn

Thành phố Đà Lạt

 

x

XHH

 

2

Các dự án theo Quy hoạch chung Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

3

Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

4

Mở rộng Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

5

Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái dã ngoại (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

6

Khu tổ hợp dịch vụ - du lịch sinh thái - Sân golf - cáp treo núi Sapung

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

7

Khu đô thị, du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng phường Lộc Phát

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

8

Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí ven Hồ Nam Phương 1

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

9

Khu đô thị du lịch Phường B'lao thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

10

Khu du lịch núi Sa Pung

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

11

Khu du lịch kết hợp phát triển dược liệu

Huyện Bảo Lâm

x

x

XHH

 

12

Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp tại xã Đạ Sar

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

13

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại khu vực hồ Đa Nhim Thượng (Khu vực I, II)

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

14

Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng

Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

15

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại huyện Đức Trọng (Khu vực I, II, III)

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

16

Khu du lịch hồ Đại Ninh

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

17

Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

18

Khu du lịch sinh thái Hồ Đông Thanh, xã Đông Thanh

Huyện Lâm Hà

x

x

XHH

 

19

Khu du lịch sinh thái Thác Liêng Chi Nha

Huyện Lâm Hà

x

x

XHH

 

20

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III)

Huyện Lâm Hà

x

x

XHH

 

21

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III)

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

22

Khu tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao, sân golf và khu dân cư bên hồ thủy điện Đồng Nai 1

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

23

Khu du lịch nghỉ dưỡng thác Bobla

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

24

Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

25

Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông, hồ Tây

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

26

Các khu du lịch trên địa bàn huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

x

x

XHH

 

27

Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân và Khu dân cư Trung tâm Bằng Lăng, huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

x

x

XHH

 

28

Khu du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng Hồ Đạ Sỵ

Huyện Cát Tiên

x

x

XHH

 

29

Khu du lịch sinh thái Khu ủy khu VI- Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

x

x

XHH, NSNN

 

30

Khu du lịch tâm linh Đại Tùng Lâm

Huyện Đạ Huoai

x

x

XHH

 

31

Trường đua ngựa, đua chó Thiên Mã - Mađaguôi (có hoạt động kinh doanh đặt cược)

Huyện Đạ Huoai

x

x

XHH

 

32

Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai

Huyện Đạ Huoai

x

x

XHH

 

33

Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

x

x

XHH

 

34

Khu du lịch sinh thái, sân golf tại hồ Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

x

x

XHH

 

IV

Y tế

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

x

x

NSNN

 

2

Xây dựng khoa Sản thuộc Bệnh viện Nhi Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

x

x

NSNN

 

3

Xây dựng mới Chi cục: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

4

Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

5

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện phục hồi chức năng Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

x

x

NSNN

 

6

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

7

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

x

x

NSNN

 

8

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Pháp y tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

9

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

10

Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

11

Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

 

x

NSNN

 

12

Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

13

Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

14

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

15

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện II Lâm Đồng

Thành phố Bảo Lộc

x

x

NSNN

 

16

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

 

x

NSNN

 

17

Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

 

x

NSNN

 

18

Bệnh viện quốc tế chất lượng cao

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

19

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

20

Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến

Thành phố Bảo Lộc

 

x

NSNN, XHH

 

21

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

 

x

XHH, NSNN

 

22

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Khu điều trị phong Di Linh

Huyện Di Linh

 

x

NSNN

 

23

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh

Huyện Di Linh

 

x

NSNN

 

24

Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao và khu nghỉ dưỡng cao cấp

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

25

Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trong

x

x

NSNN

 

26

Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

27

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương

Huyện Đơn Dương

 

x

NSNN

 

28

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

29

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà

Huyện Lâm Hà

 

x

NSNN

 

30

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

x

x

NSNN

 

31

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

 

x

NSNN

 

32

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Huyện Bảo Lâm

x

x

XHH

 

33

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Madagoui

Huyện Đạ Huoai

 

x

NSNN

 

34

Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn Madaguoi

Huyện Đạ Huoai

 

x

NSNN

 

35

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai (huyện mới)

Huyện Đạ Tẻh

 

x

NSNN

 

36

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

 

x

NSNN

 

V

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

1

Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

2

Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

3

Trường học chất lượng cao

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

4

Trung tâm huấn luyện bay

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

5

Trường phổ thông nhiều cấp học

Huyện Đạ Huoai

x

x

XHH

 

6

Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định xe cơ giới

Trên địa bàn các huyện và thành phố

x

x

XHH

 

VI

Khu, trung tâm thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Hòa Bình - thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

2

Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

3

Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

4

Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

5

Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

6

Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

7

Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp (Tại đường Trần Quốc Toản)

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

8

Khu thương mại dịch vụ cao cấp (công trình ngầm) tại khu vực đường Trần Quốc Toản, đường Trần Nhân Tông

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

9

Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh trang đô thị gần sân bay Cam Ly

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

10

Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

11

Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

12

Trung tâm logistics thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH, NSNN

 

13

Trung tâm logistics huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

x

x

NSNN, XHH

 

14

Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

15

Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

16

Khu phức hợp Nam sân bay

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

17

Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

18

Khu thương mại dịch vụ gần Bãi đậu xe Đarahoa

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

19

Trung tâm thương mại gắn với cải tạo, nâng cấp chợ Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

x

x

XHH

 

20

Xây dựng, quản lý và khai thác chợ trung tâm huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

x

x

XHH

 

VII

Khu dân cư, đô thị

 

 

 

 

 

1

Khu chỉnh trang đô thị tái định cư 5B

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH, NSNN

 

2

Khu nhà ở xã hội chung cư CC5

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

3

Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

4

Khu dân cư mới Cam Ly

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

5

Nhà ở thương mại phường 11

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

6

Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

7

Làng đô thị xanh

Thành phố Đà Lạt

x

x

NSNN, XHH

 

8

Khu dân cư số 1

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

9

Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

10

Khu đô thị mới phía Đông thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

11

Khu đô thị phía Tây thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

12

Khu đô thị Prenn Xuân Thọ (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

13

Khu đô thị tại khu vực phường 11, phường 12 và xã Xuân Thọ (khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

14

Khu dân cư chỉnh trang 02 bên đường vành đai (khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

 

x

XHH, NSNN

 

15

Khu dân cư An Tôn

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

16

Nhà ở xã hội tại các phường 3,5,6,7,8,9,10, xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

17

- Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc

- Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc

Thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố

x

x

XHH

 

18

Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

19

Khu đô thị tại các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường Lộc Tiến (Khu vực I, II, III)

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

20

Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

21

Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

22

Xây dựng Khu nhà ở tái định cư

Thành phố Bảo Lộc

 

x

NSNN

 

23

Khu dân cư thuộc tổ 14

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

24

Khu đô thị mới

Thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

25

Khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục và thể thao thị trấn Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

26

Khu đô thị Nam sông Đa Nhim

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

27

Khu đô thị mới phía Bắc dự án Nam sông Đa Nhim (Khu vực I, II, III)

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

28

Khu đô thị phức hợp thương mại, dịch vụ, du lịch

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

29

Khu dân cư, nhà ở công nhân kế cận Khu công nghiệp Phú Bình

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

30

Khu đô thị Liên Khương - Prenn (Khu vực I, II, III)

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

31

Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Đức Trọng

 

x

XHH, NSNN

 

32

Khu đô thị hồ Bồng Lai

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

33

Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

34

Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ tại đồi Monkrit

Huyện Đức Trọng

x

x

XHH

 

35

Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp ở và dịch vụ giải trí

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

36

Khu dân cư mới xã Đạ Chais

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

37

Khu đô thị sinh thái

Huyện Lạc Dương

x

x

XHH

 

38

Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Thạnh Mỹ

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

39

Khu đô thị phía Bắc

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

40

Khu đô thị phía Đông

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

41

Khu đô thị D'Ran

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

42

Khu đô thị thị trấn Nam Ban và các xã lân cận (Khu vực I, II, III)

Huyện Lâm Hà

x

x

XHH

 

43

Khu dân cư nông thôn mới, Làng đô thị sinh thái, thương mại, dịch vụ, du lịch hồ KaLa + núi Brah Yàng

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

44

Khu dân cư các tổ dân phố 3, 4

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

45

Khu dân cư, đô thị thương mại - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao tại tổ dân phố 20

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

46

Khu đô thị mới, thương mại, dịch vụ, du lịch tổng hợp cánh đồng trung tâm

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

47

Khu dân cư Đồi Thanh Danh (giai đoạn 3)

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

48

Quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết 15- NQ/TU ngày 03/6/2022

Huyện Di Linh

x

x

XHH, NSNN

 

49

Khu dân cư hồ Thanh Bạch

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

50

Khu dân cư kết hợp thể thao văn hóa cộng đồng

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

51

Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Di Linh

x

x

XHH, NSNN

 

52

Khu dân cư kiểu mẫu

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

53

Khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí Cao Nguyên Lâm Viên (Khu vực I, II, III)

Huyện Bảo Lâm, thành phố Bảo Lộc

x

x

XHH

 

54

Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

Huyện Bảo Lâm

x

x

XHH

 

55

Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

x

x

XHH, NSNN

 

56

Xây dựng Khu dân cư thuộc khu vực Trung tâm hành chính huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

x

x

XHH

 

57

Dự án chỉnh trang đô thị; xây dựng công viên cây xanh thị trấn Cát Tiên; thị trấn Phước Cát

Huyện Cát Tiên

x

x

XHH

 

58

Khu dân cư mới thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước Cát

Huyện Cát Tiên

x

x

XHH

 

59

Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

Huyện Đạ Huoai

x

x

XHH, NSNN

 

60

Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh tổ dân phố 4 và 5

Huyện Đạ Tẻh

x

x

XHH

 

61

Khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

Huyện Đạ Tẻh

 

x

XHH, NSNN

 

62

Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

x

x

XHH

 

VIII

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

1

Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng

Huyện Lạc Dương

x

x

NSNN, XHH

 

2

Dự án nông nghiệp công nghệ cao

Huyện Đơn Dương

x

x

XHH

 

3

Đầu tư vùng trồng cây dược liệu

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

4

Trang trại chăn nuôi

Huyện Di Linh

x

x

XHH

 

5

Nhà máy chế biến nông sản

Huyện Đam Rông

x

x

XHH

 

6

Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương, huyện Lâm Hà

 

 

 

 

7

Hồ thượng nguồn Đan Kia 2

Huyện Lạc Dương

 

x

NSNN, XHH

 

8

Dự án xây dựng hồ chứa nước Ka Zam

Huyện Đơn Dương

 

x

NSNN

 

9

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung

Huyện Đức Trọng

x

x

NSNN

 

10

Dự án hồ chứa nước Ta Hoét

Huyện Đức Trọng

x

x

NSNN

 

11

Hồ Hiệp Thuận

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

12

Hồ Đông Thanh

Huyện Lâm Hà

x

x

NSNN

 

IX

Môi trường

 

 

 

 

 

1

Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng

Thành phố Đà Lạt

x

x

XHH

 

2

Dự án xử lý rác thải khu vực xã Rô Men

Huyện Đam Rông

x

x

XHH

 

3

Xây dựng nhà máy xử lý rác thải

Huyện Đạ Tẻh

x

x

XHH

 

X

Nhà máy phục vụ cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

 

 

1

Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng I)

Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Di Linh

x

x

XHH

 

2

Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng II)

Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huoai

x

x

XHH

 

3

Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng III)

Thành phố Bảo Lộc, Huyện Bảo Lâm

x

x

XHH

 

4

Sản xuất Nhôm kim loại gắn với tự đầu tư sản xuất điện

Huyện Bảo Lâm

x

x

XHH

 

XI

Khối hành chính

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

2

Trung tâm hành chính mới

Huyện Đơn Dương

 

x

NSNN

 

3

Trung tâm hành chính mới

Huyện Đức Trọng

 

x

NSNN

 

Ghi chú:

- Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.

- Các dự án, công trình khác ngoài Danh mục nêu trên căn cứ vào các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện.

- (*) Đối với 03 khu công nghiệp dự kiến thành lập mới: Đạ Tẻh, Tân Rai - Bảo Lâm, Lộc Châu - Đại Lào, trường hợp Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp giai đoạn 2026 - 2030 cho tỉnh Lâm Đồng thì được thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2030.

 

Phần 2: Danh mục các dự án đầu tư phát triển mạng lưới cấp điện và phương án đấu nối trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

A. Nguồn điện

I. Các dự án phát triển nguồn điện trong danh mục phát triển điện lực quốc gia: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

II. Các dự án phát triển nguồn điện và phương án đấu nối:

TT

Danh mục

Vị trí (tên sông/suối)

Địa điểm (Huyện/thành phố)

Quy mô, công suất (MW)

Thời gian dự kiến vận hành

Phương án, điểm đấu nối nhà máy thủy điện vào lưới điện quốc gia (Ký hiệu: Thanh cái (TC), Trạm biến áp (TBA), Đường dây (ĐZ)

Ghi chú

I

Nguồn điện hiện hữu

1

Nhà máy thủy điện Đa Nhim Thượng 3

Đa Nhim

Lạc Dương

08

Năm 2022

Đấu nối vào TC 22kV TBA 110kV/22 - Xuân Thọ chiều dài khoảng 11.1km, trong khi chờ TBA 110/22kV Xuân Thọ vận hành đấu nối tạm NMTĐ Đa Nhim Thượng 3 vào tuyến 473 thuộc TBA 110/22kV Đà Lạt 1

Đã vận hành

II

Khu vực các nguồn điện tiềm năng được phê duyệt tại Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII ban hành kèm theo Quyết định 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ

II.1

Thủy điện

 

 

 

 

 

 

1

Đạ Sar (cuối năm 2023)

Đa Nhim

Lạc Dương

12

Tháng 12/2023

Đấu nối vào TC 22kV TBA 110kV/22 Xuân Thọ chiều dài khoảng 21km, trong khi chờ TBA 110kV/22 Xuân Thọ vận hành đấu nối tạm Nhà máy thủy điện Đạ Sar vào tuyến 473 thuộc TBA 110kV/22 Đà Lạt 1

Đã vận hành

2

Đa Br’Len*

Đa Br'Len

Bảo Lâm

6,2

Tháng 4/2025

Đấu nối vào TC 22 kV của TBA 110kV/22 - Bảo Lộc 2, chiều dài ĐZ khoảng 13,5km

Đang thi công

3

Tân Thượng

Đồng Nai

Di Linh

22

2025-2030

Đấu nối vào TC110 kV của TBA 110kV/22 - Di Linh

Đang thi công

4

Bảo Lâm

Đồng Nai

Đồng Nai

10

2025-2030

 

Kết thúc hoạt động đầu tư dự án tại Quyết định số 102/-QĐ- KHĐT ngày 15/11/2024 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

5

Đạ Huoai 2

Đạ Huoai

Đạ Huoai

10

2025- 2030

Đấu nối vào TC22 kV của TBA 110kV/22 - Đạ Huoai

Đang thi công

6

Cam Ly

Cam Ly

Đà Lạt

12

2025- 2030

Đấu nối trực tiếp vào đường dây 22 kV lưới điện địa phương

Đang thi công

II.2

ĐIỆN GIÓ

 

 

 

 

 

1

Điện gió Cầu Đất

 

Đà Lạt

68,9

2025- 2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Suối Vàng-Đa Nhim hiện hữu

Đã vận hành tháng 12/2023

2

Điện gió Đức Trọng

 

Đơn Dương

50

2025- 2030

Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng hiện hữu

Đang lập thủ tục đầu tư

II.3

ĐIỆN RÁC

 

Đức Trọng/ Bảo Lộc

10

2025- 2030

Đấu nối vào lưới điện 22 kV hiện hữu tại địa phương

Công suất cụ thể của từng dự án theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

Ghi chú:

a) Quá trình nghiên cứu đầu tư, khảo sát tính toán lựa chọn phương án, cho phép nhà đầu tư dịch chuyển vị trí tuyến đập, nhà máy, thay đổi cao trình mực nước dâng (MND) hồ chứa, thay đổi mực nước hạ lưu nhà máy (MNHLNM), thay đổi công suất lắp máy nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường, nâng cao hiệu quả kinh tế cho dự án, đảm bảo an toàn cho công trình nhưng không ảnh hưởng đến các bậc thang thủy điện trên dòng sông, đồng thời cũng không ảnh hưởng đến các dự án khác;

b) Phương án đấu nối của dự án nguồn điện vào hệ thống điện quốc gia có thể thay đổi nhằm đảm bảo điều kiện kỹ thuật để vận hành lưới điện, có khả năng giải tỏa công suất của nhà máy thủy điện, đồng thời giảm tối đa chi phí xây dựng đường dây đấu nối. Tuy nhiên, phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

c) Số lượng, quy mô, vị trí dự án sẽ được cụ thể hóa ở Đề án phát triển năng lượng và chủ trương đầu tư của từng dự án. Dự kiến dự án nguồn điện tiềm năng, phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII. Việc triển khai các dự án này chỉ được thực hiện khi bảo đảm:

- Phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan;

- Phù hợp với khả năng hấp thụ của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế chung của hệ thống điện; bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

B. Trạm biến áp (TBA)

I. Trạm biến áp 500kV và 220kV: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

II. Trạm biến áp 110kV

TT

Tên trạm biến áp

Quy mô, công suất (MVA) đến 2030

Ghi chú

1

Trạm 110/22 kV Đà Lạt 1 công suất 2x40 MVA

 

Duy trì

2

Trạm 110/22 kV Đà Lạt 2 công suất (2x40 MVA)

 

Duy trì

3

Trạm 110/22 kv Đơn Dương công suất (2x40 MVA)

 

Duy trì

4

Máy biến áp 110/22 kV-40 MVA đặt bên trong trạm 220 kV Bảo Lộc

 

Duy trì

5

Trạm 110/22/6,3 kV Bauxit nhôm công suất 2x15 MVA

 

Duy trì

6

Xây dựng mới TBA 110/22kV Xuân Thọ

T1: 40MVA,

Xây dựng mới

T2: 40MVA

7

Xây dựng mới TBA 110/22kV Phú Bình

T1: 40 MVA

Xây dựng mới

8

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đam Rông

T1: 40 MVA;

Xây dựng mới

9

Xây dựng mới TBA 110/22kV Hòa Ninh

T1: 40 MVA;

Xây dựng mới

10

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đà Loan

T1: 40 MVA ;

Xây dựng mới

11

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đơn Dương 2

T1: 40 MVA;

Xây dựng mới

12

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đà Lạt 3

T1: 40 MVA;

Xây dựng mới

13

Xây dựng mới TBA 110/22kV Lâm Hà 2

T1: 40 MVA;

Xây dựng mới

14

Xây dựng mới TBA 110/22kV Bảo Lộc 2

T1: 63MVA,

Xây dựng mới

T2: 63 MVA

15

Xây dựng mới TBA 110/22kV Bảo Lộc 3

T1: 63 MVA

Xây dựng mới

16

Xây dựng mới TBA 110/22kV Cát Tiên

T1: 40MVA,

Xây dựng mới

17

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đạ Huoai

T1: 40 MVA,

Xây dựng mới

T2: 40 MVA

18

Xây dựng mới Trạm cắt 110kV Ninh Gia (4 ngăn lộ 110 kV)

 

Xây dựng mới

19

Nâng công suất TBA 110kV Lâm Hà

Lắp máy T2: 40 MVA

Cải tạo, mở rộng

20

Nâng công suất TBA 110kV Đức Trọng

T2: 40MVA

Cải tạo, mở rộng

21

Nâng công suất TBA 110kV Suối Vàng

Lắp máy T1: 40 MVA;

Cải tạo, mở rộng

T2: 25 MVA thành 40MVA

 

22

Nâng công suất TBA 110kV Bảo Lâm

Lắp máy T2: 40 MVA

Cải tạo, mở rộng

23

Nâng công suất TBA 110kV Đạ Tẻh

Lắp máy T2: 40 MVA

Cải tạo, mở rộng

24

Nâng công suất TBA 110kV Di Linh

2x40 MVA

Cải tạo, mở rộng

 

C. Đường dây

I. Đường dây 500kV, 220kV: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

II. Đường dây 110kV

TT

Tên đường dây

Quy mô (số mạch)

Ghi chú

Hiện trạng

Quy mô dự kiến năm 2030

1

Đường dây 110kV Đức Trọng 2-Đức Trọng

 

Dây dẫn ACSR- 2x185

Nâng cấp, 8km

2

Đường dây 110kV Bảo Lộc-Lộc Châu-Đambri

 

 

Duy trì

3

Đường dây 110kV Đambri-Đạ Tẻh

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Nâng cấp 45,9km

4

Đường dây 110kV Suối Vàng-Yan Tan Sien

 

 

Duy trì

5

Đường dây 110kV Suối Vàng-Krông Nô 2

 

 

Duy trì

6

Đường dây 110kV Krông Nô 2- Krông Nô 3

 

 

Duy trì

7

Đường dây 110kV Đa Dâng 2- Đa Dâng 3

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Nâng cấp, 3km

8

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Xuân Thọ

(Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đa Nhim-suối vàng)

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Xây dựng mới, 2x3km

9

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Phú Bình

(Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Trọng- Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2)

 

Dây dẫn ACSR- 400

Xây dựng mới, 2x3km

10

Xuất tuyến 110 kV từ TBA 220 kV Đức Trọng 2 (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Trọng-Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2)

 

Dây dẫn ACSR- 400

Xây dựng mới, 2x2km

11

Đường dây 110kV Đam Rông-Lâm Hà (Đấu nối trạm TBA 110kV Đam Rông)

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới, 28km

12

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Hòa Ninh (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV từ TBA 220kv Bảo Lộc-Di Linh)

 

Dây dẫn ACSR- 400

Xây dựng mới 2x3km

13

Đường dây 110kV Bảo Lộc 2-Bảo Lâm

 

Dây dẫn ACSR- 400

Xây dựng mới 18km

14

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đà Loan (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Đức Trọng-Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2)

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới, 2x28km

15

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đơn Dương 2 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV từ TBA 220kv Đức Trọng-Đà Lạt 1)

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Xây dựng mới, 2x2km

16

Đường dây 110kV Lâm Hà-Suối Vàng

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Xây dựng mới, 2x30km

17

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đà Lạt 3 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Lâm Hà-Suối Vàng)

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới, 2x4km

18

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Lâm Hà 2 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Lâm Hà-Suối Vàng)

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Xây dựng mới, 4x2km

19

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Bảo Lộc 3 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Bảo Lộc 2-Bảo Lâm)

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x1km

20

Đường dây 110kV Trạm 220 kV Đức Trọng-Rẽ Đức Trọng-Thủy điện Đa Dâng 2

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Xây dựng mới, 2x1km

21

Đường dây 110kV Bảo Lộc 2-Rẽ Trạm 220 kV Bảo Lộc-Thủy điện Đam Bri 2

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x0,5km

22

Đường dây 110kV Đạ Tẻh-Cát Tiên

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 11km

23

Đường dây 110kV Đạ Huoai-Rẽ Thủy điện Đam Bri 2-Đạ Tẻh

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x1km

24

Đường dây 110kV Điện gió Xuân Trường 2-Rẽ Thủy điện Đa Nhim-Đơn Dương

 

Dây dẫn ACSR- 2x185

Xây dựng mới, 2x5km

25

Đường dây 110kV Điện gió Cầu Đất (gđ1)-Rẽ Đa Nhim-Suối Vàng

 

Dây dẫn ACSR- 2x240

Xây dựng mới, 2x1,5km

26

Đường dây 110kV Thủy điện Đồng Nai 1-Rẽ Thủy điện Đa Dâng 3-Di Linh

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x5km

27

Đường dây 110kV Thủy điện Tân Thượng-Rẽ Di Linh-Trạm 220 kV Bảo Lộc

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x18km

28

Đường dây 110kV Điện mặt trời Tam Bố-Rẽ Thủy điện Đa Dâng 3-Di Linh

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x1,5km

29

Đường dây 110kV Thủy điện Đa Hir-Trạm 220 kV Đa Nhim

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới, 20km

30

Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ Đăk Lô-Cát Tiên

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 4km

31

Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ Đạ Hàm-Đạ Tẻh

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 1,5km

32

Đường dây 110kV Thủy điện Lộc Nam-Thủy điện Bảo Lộc

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2,5km

33

Đường dây 110kV Thủy điện Đạ Kho-Rẽ Đạ Tẻh- Tân Phú (Đồng Nai)

 

Dây dẫn ACSR- 240

Xây dựng mới 2x3,5km

34

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim-Đơn Dương

Từ AC-185

ACSR-2x185

Cải tạo, nâng tiết diện, 24km

35

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đơn Dương-Đức Trọng

Từ AC-185

ACSR-2x185

Cải tạo, nâng tiết diện, 18km

36

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc-Di Linh

Từ AC-185

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện 29,3km

37

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc-Bảo Lâm

Từ AC-185

ACSR400

Cải tạo, nâng tiết diện 20,8km

38

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc-Bảo Lộc 2-Thủy điện Đam Bri 2

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện 36km

39

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Đức Trọng-Đà Lạt 1

Từ AC-185

ACSR-2x185

Cải tạo, nâng tiết diện, 35,1km

40

Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim-Suối Vàng

Từ AC336MCM

ACSR400

Cải tạo, nâng tiết diện, 42km

41

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đà Lạt 2-Đà Lạt 1

Từ AC336MCM

2xAC240

Cải tạo, nâng tiết diện, 12,59km

42

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Suối Vàng-Đà Lạt 2

Từ AC240

2xAC240

Cải tạo, nâng tiết diện, 8,51km

43

Cải tạo đường dây 110kV Đức Trọng-Lâm Hà

 

Thành 2 mạch, dây dẫn ACSR- 240

Cải tạo, nâng tiết diện, 13,8km

44

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đạ Tẻh-Tân Phú (Đồng Nai)

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện 30km

45

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Dâng 2-Đức Trọng

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện, 28km

46

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Dâng 3-Nhà máy thủy điện Đồng Nai 1-Di Linh

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện, 38km

Ghi chú:

- Chiều dài đường dây 110kV được tính trên địa phận tỉnh Lâm Đồng.

- Hướng tuyến, chiều dài đường dây truyền tải và phân phối điện; địa điểm, quy mô công suất các công trình nhà máy điện, trạm biến áp xác định cụ thể khi lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

D. Tổng hợp khối lượng dự kiến xây dựng mới và cải tạo lưới trung, hạ thế giai đoạn đến năm 2030

STT

Hạng mục

Đơn vị

2021-2025

2026-2030

I

Lưới trung áp

 

 

 

1

Trạm biến áp phân phối

 

 

 

 

- Xây dựng mới

Trạm/MVA

527/23,7

679/67,303

 

- Cải tạo

Trạm/MVA

20/2,09

445/53,388

2

Đường dây trung áp

 

 

 

 

- Xây dựng mới

Km

641,422

598,34

 

- Cải tạo

Km

46,473

826,85

II

Lưới hạ áp

 

 

 

 

Đường dây hạ áp xây dựng mới

Km

826,9

755,35

 

Đường dây hạ áp cải tạo

Km

93,03

412,8

 

Công tơ

Cái

23.622

22.841

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 90/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 14/01/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…