CHÍNH PHỦ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 698/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2002 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 60/2002/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô Hà Nội
thời kỳ 2002 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 2154/BCN- KHĐT ngày 10 tháng 6 năm
2002); ý kiến của các Bộ, ngành liên quan về việc phê duyệt Quy hoạch cải tạo
và phát triển lưới điện thành phố Hà Nội giai đoạn 2001 - 2010, có xét đến năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển và cải tạo lưới điện thành phố Hà Nội giai đoạn 2002 - 2010 có xét đến năm 2020 (gọi tắt Quy hoạch điện Hà Nội) theo các nội dung chính sau đây:
1. Về nhu cầu phụ tải
Phát triển ổn định, nâng cao chất lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phụ tải cho sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020. Dự báo nhu cầu phụ tải thành phố như sau:
- Năm 2005: điện thương phẩm đạt 1,7 - 1,9 tỷ kWh, công suất max đạt 985 - 1.020 MW. Tốc độ tăng trưởng điện giai đoạn 2002 - 2005 là 15,7 - 16,4%. Bình quân đầu người đạt 1.633 kWh/người.năm.
- Năm 2010: dự báo điện thương phẩm đạt 7,9 - 8,4 tỷ kWh, công suất max đạt 1.610 - 1.720 MW. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006 - 2010 là 10,9 - 11,5%/năm. Bình quân đầu người đạt 2.625 kWh/người/năm.
- Năm 2020: định hướng điện thương phẩm đạt 17,9 - 20,8 kWh, công suất max đạt 3.610 - 4.198 MW. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2020 là 8,5 - 9,5%/năm. Bình quân đầu người đạt 4.160 kWh/người.năm.
2. Về cải tạo và phát triển lưới điện;
a) Việc cải tạo và phát triển lưới điện thành phố Hà Nội phải nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải nói trên, có dự phòng và phải được thực hiện đồng bộ từ cao thế đến hạ thế, khắc phục tình trạng lưới điện kém an toàn, chắp vá, tổn thất còn cao như hiện nay.
b) Quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ lưới điện truyền tải và phân phối thành phố như sau:
- Lưới điện 220, 110 kV: được thiết kế mạch vòng, mối trạm biến áp đều được cấp điện từ hai nguồn. Tiết diện dây dẫn đối với đường dây trên không 220, 110 kV sử dụng tiết diện ≥ 240 mm2, có thể sử dụng dây phân pha. Khu vực nội thành, các tuyến đường dây 220, 110 kV thiết kế từ 2 mạch trở lên, những nơi đòi hỏi mỹ quan đô thị lắp đặt cáp ngầm ruột đồng với tiết diện thích hợp, trạm biến áp sử dụng công nghệ tiên tiến (GIS, Compact).
- Lưới điện phân phối trung thế: đối với khu vực nội thành định hướng đưa về cấp điện áp chuẩn 22 kV; đối với khu vực ngoại thành trước mắt cho phép tồn tại 3 cấp điện áp 10, 22, 35 kV, trong tương lai khi nhu cầu phụ tải tăng cao cần thống nhất về một cấp chuẩn 22 kV. Về kết cấu lưới, các đường dây trung thế tại khu vực nội thành và ven nội được thiết kế mạch vòng. Khu vực các đường phố cổ, phố cũ và các đường phố chính, các khu vực có quy hoạch ổn định, các khu đô thị mới và những nơi cần yêu cầu mỹ quan đô thị cao, sử dụng cáp ngầm khô, ruột đồng, cách điện XLPE, tiết diện ≥ 240mm2.
- Lưới điện hạ thế: sử dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha, bốn dây. Tại các khu phố cổ, các khu đô thị mới, sở dụng cáp ngầm hạ thế ruột đồng XLPE có tiết diện ≥ 4 x 120 mm2, các đường nhánh 4x120 mm2 và nhánh vào công tơ 2 x 25 mm2.
c) Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện thành phố Hà Nội theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
- Giai đoạn 2002 - 2010:
+ Đường dây 220 kV: xây dựng mới 45 km, cải tạo 18 km.
+ Đường dây 110 kV : xây dựng mới 60,1 km, cải tạo 71 km.
+ Trạm biến áp 220 kV : xây dựng mới 03 trạm với tổng công suất là 1.500 MVA, cải tạo nâng công suất 02 trạm với tổng công suất tăng thêm là 375 MVA.
+ Trạm biến áp 110kV: xây dựng mới 10 trạm với tổng công suất là 873 MVA, cải tạo nâng công suất 17 trạm với tổng công suất là 1.435 MVA.
+ Lưới điện phân phối trung thế: đường dây 35 kV xây dựng mới 54,4 km; đường dây 22 kV xây dựng mới 1.568 km; đường dây cải tạo nâng cấp điện áp lên 22 kV là 373 km. Đẩy nhanh tiến độ ngầm hoá lưới điện trung thế, đảm bảo tới năm 2010 tỷ lệ ngầm hoá đạt 60%.
+ Xây dựng mới 3.561 trạm biến áp với dung lượng máy biến áp là 1.522.143 kVA, cải tạo 2.649 trạm với tổng dung lượng máy biến áp là 1.097.854 kVA.
+ Xây dựng mới 2.250 km đường dây hạ thế.
Các dự án, công trình cải tạo và phát triển lưới điện truyền tải trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2002 - 2010 theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, riêng lưới điện 220 kV phù hợp với Quy hoạch điện giai đoạn V.
- Các công trình phát triển lưới điện sau năm 2010 sẽ được xác định cụ thể khi thực hiện Quy hoạch điện thành phố Hà Nội giai đoạn tiếp theo.
d) Về điện khí hoá nông thôn:
Phấn đấu đến năm 2005, sẽ cải tạo cơ bản lưới điện trung và hạ thế nông thôn, nâng cao chất lượng, giảm tổn thất điện năng và đạt mục tiêu 100% số hộ nông thôn sẽ được mua điện với giá thấp hơn giá trần do Nhà nước quy định.
3. Về nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho cải tạo và phát triển lưới điện của thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2002 - 2010 là 5.596,3 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2002 - 2005 là 3.167 tỷ đồng, giai đoạn 2006 - 2010 là 2.429,3 tỷ đồng. Phân bổ nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2002 - 2010 theo các cấp điện áp như sau:
+ Lưới điện 220 kV: 1.281 tỷ đồng
+ Lưới điện 110 kV: 904,4 tỷ đồng
+ Lưới điện trung thế: 2.693,9 tỷ đồng
+ Lưới điện hạ thế : 688,9 tỷ đồng
+ Bù công suất phản kháng trung, hạ thế : 28,1 tỷ đồng
Nhu cầu vốn đầu tư từ lưới điện 220 kV trở lên thuộc phạm vi cân đối trong Quy hoạch điện giai đoạn V. Trong Quy hoạch điện Hà Nội nhu cầu vốn đầu tư được xem xét từ lưới điện 110 kV trở xuống. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho lưới điện 110 kV, lưới điện phân phối trung hạ thế toàn thành phố giai đoạn 2002 - 2010 khoảng 4.315,3 tỷ đồng, trong đó vốn đã có kế hoạch là 520 tỷ đồng.
4. Về cơ chế:
Các cơ chế, chính sách hỗ trợ cụ thể sẽ được nghiên cứu ban hành căn cứ vào tính chất, nhu cầu của công trình, dự án.
Cho phép lập báo cáo nghiên cứu khả thi, bỏ qua giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, đối với các dự án có tên trong danh mục kèm theo Quyết định này.
1. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực Hà Nội thực hiện Quy hoạch điện Hà Nội theo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách thực hiện Quy hoạch điện Hà Nội theo đúng thẩm quyền.
c) Thường xuyên đánh giá và cập nhật nhu cầu phụ tải điện để có chương trình phát triển lưới điện hợp lý đáp ứng nhu cầu phụ tải điện của thành phố sau năm 2005. Trong trường hợp có biến động lớn về nhu cầu phụ tải cần chủ động tính toán, kịp thời điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch điện Hà Nội trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội:
a) Có kế hoạch bố trí đất đai cho các công trình đường dây và trạm biến áp, phù hợp với Quy hoạch điện Hà Nội được duyệt.
b) Cân đối vốn cho các dự án đầu tư điện khí hoá nông thôn, ngầm hoá lưới điện phân phối nội thành và các khu đô thị mới theo phân cấp đầu tư.
c) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để có quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật chung, đặc biệt là các công trình ngầm của thành phố.
d) Chỉ đạo các cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm hành lang an toàn lưới điện nhằm đảm bảo an toàn cho nhân dân và giảm sự cố cho lưới điện thành phố.
3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam:
a) Chịu trách nhiệm đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn với chất lượng và dịch vụ ngày một nâng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt của Thủ đô.
b) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn để đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả và thực hiện cơ chế Trung ương , địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm để phát triển lưới điện nông thôn, thực hiện các dự án, công trình trong danh mục được duyệt nhằm các mục tiêu Quy hoạch đề ra theo đúng tiến độ dự kiến.
c) Giao Tổng công ty Điện lực Việt Nam căn cứ danh mục các dự án trong Phụ lục kèm theo lập và trình duyệt các dự án theo quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI
ĐOẠN 2002 - 2010
(Kèm theo Quyết định số: 698/2002/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2002 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục các trạm biến áp:
TT |
Tên công trình |
Công suất (MVA) |
Năm đưa vào vận hành |
A |
Trạm 220 kV |
|
|
I |
Giai đoạn 2002 - 2005: |
|
|
1 |
Nâng công suất trạm 220 kV Mai Động |
2x125→ 2x250 |
2002-2003 |
2 |
Mở rộng trạm 220kV Sóc Sơn |
Thành 2x125 |
2003-2004 |
3 |
Xây dựng mới trạm 220 kV Thành Công |
1 x 250 (GIS) |
2005-1006 |
4 |
Xây dựng mới trạm 220 kV An Dương |
1 x 250 (GIS) |
2007-1008 |
II |
Giai đoạn 2006 - 2010: |
|
|
1 |
Nâng công suất trạm 220 kV Thành Công |
1 x 250 (GIS) |
2007-1008 |
2 |
Nâng công suất trạm 220 kV An Dương |
1 x 250 (GIS) |
2008-1010 |
3 |
Xây dựng mới trạm 220 kV Vân Trì |
2 x 250 |
2007-1008 |
B |
Trạm 110 kV |
|
|
I |
Giai đoạn 2002 - 2005: |
|
|
|
Cải tạo nâng công suất: |
|
|
1 |
Nâng công suất trạm Thanh Xuân |
40 → 40 + 63 |
2002 |
2 |
Nâng công suất trạm Thượng Đình |
2x25+16→40+63 |
2002 |
3 |
Mở rộng công suất trạm Trần Hưng Đạo |
2x25→ 25+63 |
2002 |
4 |
Nâng công suất trạm Giám |
2x40→ 2x63 |
2002-2003 |
5 |
Nâng công suất trạm Thành Công |
25+40→2x40 |
2003 |
6 |
Nâng công suất trạm Gia Lâm |
25+40→40+63 |
2003-2004 |
7 |
Nâng công suất trạm Sài Đồng B |
16+40→2x40 |
2003-2004 |
8 |
Nâng công suất trạm Chèm |
25+40→40+63 |
2003-2004 |
9 |
Nâng công suất trạm Bờ Hồ |
63 → 2x63 |
2003-2004 |
10 |
Nâng công suất trạm Văn Điển |
16+25→2x25 |
2003 |
11 |
Nâng công suất trạm Sóc Sơn |
25→2x25 |
2003 |
12 |
Nâng công suất trạm Nhật Tân |
40→2x40 |
2004 |
|
Công trình xây dựng mới |
|
|
1 |
Trạm Thanh Nhàn |
40 |
2002 |
2 |
Trạm Linh Đàm |
40 |
2003 |
3 |
Trạm Hải Bôi (Vân Trì) |
40 |
2003 |
4 |
Trạm Cầu Diễn |
63 |
2003-2004 |
5 |
Trạm Tây Hồ (Ciputra) |
40 |
2003-2004 |
6 |
Trạm Sài Đồng A |
2 x 40 |
2004-2005 |
7 |
Trạm Sân bay Nội Bài |
16 |
2004 |
8 |
Tram công nghiệp Đông Anh |
25 |
2005 |
II |
Giai đoạn 2006 - 2010 |
|
|
|
Cải tạo nâng công suất: |
|
|
1 |
Nâng công suất trạm Thanh Xuân |
40+63→2x63 |
2006 |
2 |
Nâng công suất trạm Thượng Đình |
40+63→2x63 |
2008 |
3 |
Nâng công suất trạm Trần Hưng Đạo |
25+63→2x63 |
2005-2006 |
4 |
Nâng công suất trạm Thành Công |
2x40→40+63 |
2006 |
5 |
Nâng công suất trạm Gia Lâm |
40+63→2x63 |
2006-2007 |
6 |
Nâng công suất trạm Sài Đồng B |
2x40→40+63 |
2006-2007 |
7 |
Nâng công suất trạm Sài Đồng A |
2x40→3x40 |
2006-2008 |
8 |
Nâng công suất trạm Chèm |
40+63→2x63 |
2006-2007 |
9 |
Trạm Thanh Nhàn |
40→2x40 |
2006 |
10 |
Trạm Linh Đàm |
40→2x40 |
2005-2006 |
11 |
Văn Điển |
2x25→25+40 |
2006-2007 |
12 |
Nghĩa Đô |
2x40→40+63 |
2006-2008 |
13 |
Yên Phụ |
2x40→40+63 |
2006-2008 |
14 |
Trạm Hải Bối (Vân Trì) |
40→2x40 |
2007 |
15 |
Trạm Cầu Diễn |
63→2x63 |
2005-2006 |
16 |
Trạm Tây Hồ (Ciputra) |
40→2x40 |
2006-2007 |
17 |
Trạm Nhật Tân |
2x40→40+63 |
2007 |
|
Công trình xây dựng mới |
|
|
1 |
Trạm Gia Lâm 2 |
2x63 |
2007-2008 |
2 |
Trạm Đông Anh 2 |
63 |
2007-2008 |
2. Danh mục đường dây truyền tải:
TT |
Tên công trình |
Cấp điện áp (MVA) |
Năm đưa vào vận hành |
I |
Xây dựng mới: |
|
|
1 |
Chèm - An Dương - Mai Động |
220 kV |
2007-2010 |
2 |
Hà Đông - Thành Công (cáp ngầm) |
220kV |
2005-2006 |
3 |
Sóc Sơn - Vân Trì - Chèm (mạch kép) |
220kV |
2007 |
4 |
Hà Đông - Thành Công (cáp ngầm) |
220kV |
2005 - 2006 |
5 |
Chèm - Tây Hồ Tây |
110 kV |
2003 |
6 |
173 - 174 E4 - trạm Cầu Diễn |
110 kV |
2003 |
7 |
173 - 174 E4 - Thanh Xuân (mạch kép) |
110 kV |
2002 |
8 |
Đến trạm Linh Đàm (mạch Kép) |
110 kV |
2002-2003 |
9 |
Mai Động - Thanh Nhàn (mạch kép) |
110 kV |
2002 |
10 |
Vân Trì - Sân bay Nội Bài (mạch kép) |
110 kV |
2004 |
11 |
Yên Phụ - Giám (mạch kép cáp ngầm) |
110 kV |
2004-2005 |
12 |
Vân Trì - Đông Anh (mạch đơn) |
110 kV |
2004 |
13 |
Vân Trì - CN Bắc Thăng Long (kép) |
110 kV |
2006 |
14 |
Đến trạm Gia Lâm 2 (mạch kép) |
110 kV |
2007 |
15 |
Đến trạm Đông Anh 2 (mạch kép) |
110 kV |
2007 |
16 |
Đến trạm Sài Đồng A (mạch kép) |
110 kV |
2006 |
17 |
Đến trạm công nghiệp Đông Anh |
110 kV |
2004-2005 |
II |
Cải tạo: |
|
|
1 |
Đông Anh - Gia Lâm |
110 kV (tăng tiết diện) |
2003 |
2 |
Chèm - Giám |
110 kV (tăng tiết diện) |
2003-2004 |
3 |
Sóc Sơn - Đông Anh |
110 kV (tăng tiết diện) |
2005 |
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 698/2002/QD-TTg |
Hanoi, August 23, 2002 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the
Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 60/2002/QD-TTg of May 13, 2002 approving
the overall planning for socio-economic development of Hanoi capital in the
2002-2010 period;
At the proposal of the Ministry of Industry (Official Dispatch No.
2154/BCN-KHDT dated June 10, 2002); opinions of the concerned ministries and
branches regarding the approval of the planning on renovation and development
of Hanoi's power network in the 2001-2010 period, with the prospect till 2020
taken into account,
DECIDES:
To steadily develop, raise the quality of, and fully satisfy the demand for load in service of people's daily life as well as socio-economic development, security and defense; to meet the requirements of the national industrialization and modernization, and ensure the achievement of Hanoi's socio-economic development objectives till 2010 and the realization of the development orientation till 2020. The load demand is forecasts as follows:
...
...
...
- By 2010: The commercial electricity output is expected to reach 7.9 to 8.4 billion kWh with the maximum capacity of 1,610 to 1,720 MW. The average electricity growth rate in the 2006-2010 period shall be 10.9 to 11.5%/year. The per-capita electricity output shall reach 2,625 kWh/person/year.
- By 2020: According to the orientation, the commercial electricity output shall reach 17.9 to 20.8 billion kWh with the maximum capacity of 3,610 to 4,193 MW. The average electricity growth rate in the 2011-2020 period shall be 8.5 to 9.5 %/year. The per-capita electricity output shall reach 4,160 kWh/person/year.
2. On the renovation and development of power network :
a) The renovation and development of Hanoi's power grid must aim to satisfy the above-said load demand, with a back-up, and be made synchronously from high-tension to low-tension networks, thus overcoming the current state of unsafe, patchy and high-loss power grid.
b) Viewpoint and standards for designing the diagram of the city's power transmission and distribution networks shall be as follows:
- 220 and 110 kV networks: Shall be designed in loop circuits with every transformer station energized by two sources. The wire cross-section for aerial 220 or 110 kV power lines shall be = 240 mm2, where phrase-wire may be used. In the inner city, 220 or 110 kV power lines shall be designed with two or more circuits, while at places with urban aesthetic requirements, underground copper-core cable with appropriate cross-sections and transformer stations furnished with modern technologies (GIS, compact) shall be installed.
- Medium-tension distribution network: For the inner city, this network shall, according to the orientation, be converted into the standard voltage of 22 kV; for suburban areas, power lines of three voltage levels of 10,22 and 35 kV may be allowed to exist for the immediate future, but when the load demand rises high, they must all be standardized to 22 kV. Regarding the network structure, medium-tension lines in the inner city and adjacent areas shall be designed in loop circuits. In old quarters, thoroughfares, quarters with stable planning, new urban areas and places with high urban aesthetic requirements, underground, dry, copper-core XLPE-insulating cable with a cross section of = 240 mm2 shall be used.
- Low-tension networks: Shall use the low-voltage (220/380V) three-phase four-conductor system. In the ancient street quarters and new urban areas, underground low-tension copper-core XLPE cable with a cross-section of >= 4 x 120 mm2 shall be used. In other quarters, overhead PVC insulator-coated cable or bundled cable with a cross-section of 4 x 95 mm2 - 4 x 120 mm2/ axial lines, or 4 x 50 mm2 for ramification lines, or 2 x 25 mm2 for lines connected to electric meters, shall be used.
c) Volumes of new construction and renovation of Hanoi's electric power network by the planning phases shall be as follows:
...
...
...
+ 220 kV power line: 45 km shall be newly built and 18 km shall be renovated.
+ 110 kV power line: 60.1 km shall be newly built and 71 km shall be renovated.
+ 220 kV transformer stations: Three new transformer stations with a total output of 1,500 MVA shall be built, while two existing stations shall be renovated with the total additional output of 375 MVA.
+ 110 kV transformer stations: 10 new transformer stations with a total output of 873 MVA shall be built, while 17 existing stations shall be renovated with the total output of 1,435 MVA
+ Medium-tension distribution network: 54.4 km of the 35 kV line and 1,568 km of the 22 kV line shall be newly built; while other 473 km shall be renovated and upgraded to 22 kV. To accelerate the underground installation of the medium-tension network, thus ensuring by 2010 the underground rate shall be 60%.
+ 3,561 new transformer stations shall be built with a total output of 1,522,143 kVA and 2,649 existing ones shall be renovated with the total output of 1,097,854 kVA.
+2,250 km of low-tension lines shall be newly built.
Projects and works for renovating and developing the power transmission grid in Hanoi City in the 2002-2010 period are on the list in the Appendix to this Decision. Particularly, the 220 kV network shall be in line with the Electricity Planning, phase V.
- Power network development works after 2010 shall be specifically identified when implementing Hanoi's power planning for the subsequent period.
...
...
...
To strive for the substantial renovation of the medium- and low-tension networks in rural areas by 2005, thus raising the power supply quality, minimizing power loss and achieving the objective that 100% of rural households shall be entitled to buy electricity at prices lower than the ceiling price set by the State.
3. On the investment capital demand:
The total investment capital demanded for the renovation and development of Hanoi's power network in the 2002-2010 period shall be VND 5,596.3 billion, of which VND 3,167 billion is demanded for the 2002-2005 period and VND 2,429.3 billion demanded for the 2006-2010 period. Investment capital for the 2002-2010 period shall be distributed to networks of various tensions as follows:
+ 220 kV network : VND 1,281 billion
+ 110 kV network : VND 904.4 billion
+ Medium-tension network : VND 2,693.9 billion
+ Low-tension network: VND 688.9 billion
+ Medium- and low-tension reactive power compensation : VND 28.1 billion.
The investment capital demand of the 220kV network or higher-tension networks shall be balanced within the Electricity Planning, phase V. Meanwhile in Hanoi's Electricity Planning, the investment capital demand shall be considered for the 110 kV network or lower-tension networks. The total investment capital demand for the 110 kV network and the medium- and low- tension distribution networks of the whole city in the 2002-2010 period shall be around VND 4,315.3 billion, of which the capital already incorporated in the plans shall be VND 520 billion.
...
...
...
Specific support mechanisms and policies shall be studied and promulgated on the basis of nature and demands of works and projects.
It is permitted to make feasibility study reports, skipping the stage of elaborating pre-feasibility study reports, for projects on the list enclosed herewith.
Article 2.- Organization of implementation
1. The Ministry of Industry:
a) To direct Vietnam Electricity Corporation and Hanoi Electricity Company in implementing Hanoi City' Electricity Planning strictly according to the set plans and schedules. Cases beyond its competence shall be reported to the Prime Minister for consideration and decision.
b) To study and propose mechanisms and policies for implementation of Hanoi's Electricity Planning according to its competence.
c) To regularly evaluate and update the electricity load demand in order to adopt a rational electricity grid development program which can satisfy the city's load demand after 2005. In case of great changes in the load demand, it shall have to take initiative in calculating and promptly readjusting and supplementing Hanoi's Electricity Planning, then submit it to the Prime Minister for approval.
2. The People's Committee of Hanoi :
a) To plan the allocation of land to projects on electricity transmission lines and transformer stations in line with the approved electricity planning of Hanoi city.
...
...
...
c) To coordinate with the concerned ministries and branches in working out the synchronous planning of common technical infrastructure, particularly for the city's underground works.
d) To direct the functional bodies in examining and handling acts of encroaching upon the power grid safety corridor, with a view to ensuring safety for people and minimizing incidents to the city's power grid.
3. Vietnam Electricity Corporation:
a) To be responsible for ensuring the stable and safe electricity supply, with higher and higher quality and better services, thus meeting the capital city's socio-economic development demand and people's daily life.
b) To mobilize and efficiently use all capital sources for investment in the renovation and development of the electricity network according to mechanism of self-borrowing and self-repaying, and the realization of the mechanism whereby the central government, localities, the State and people jointly develop rural electricity network in suburban districts; and modernize the electricity distribution networks in the inner city and new urban quarters. To execute projects on the approved list for achievement of the objectives set forth in the planning according to the set schedule.
c) To base itself on the list of projects specified in the Appendix enclosed herewith to formulate and submit projects for approval according to the current regulations.
Article 3.- This Decision takes effect after its signing.
...
...
...
FOR THE
PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
LIST OF POWER LINE AND TRANSFORMER STATION PROJECTS IN THE 2002-2010 PERIOD
(Issued together with the Prime Minister's Decision No. 698/QD-TTg dated August 23, 2002)
1. List of transformer stations:
Ordinal number
Names of projects
Output (MVA)
...
...
...
A
220 KV STATIONS
I
2002-2005 period:
1
...
...
...
2 x 125 --> 2 x 250
2002-2003
2
Expansion of Soc Son 220 kV station
To 2 x 125
2003-2004
3
Construction of Thanh Cong 220 kV station
1 x 250 (GIS)
...
...
...
4
Construction of An Duong 220 kV station
1 x 250 (GIS)
2007-2008
II. 2006-2010 period:
1
...
...
...
1 x 250 (GIS)
2007-2008
2
Raising of output of An Duong 220kV station
1 x 250 (GIS)
2008-2010
3
New construction of Van Tri 220 kV station
2 x 250
...
...
...
B
110 kV stations
I
2002-2005 period:
...
...
...
1
Raising of output of Thanh Xuan station
40 --> 40 + 63
2002
2
Raising of output of Thuong Dinh station
2 x 25 + 16 --> 40 + 63
...
...
...
3
Expansion of Tran Hung Dao station
2 x 25 --> 25 + 63
2002
4
Raising of output of Giam station
2 x 40 --> 2 x 63
2002-2003
5
...
...
...
2 x 25 --> 2 x 40
2003
6
Raising of output of Gia Lam station
25 + 40 --> 40 + 63
2003-2004
7
Raising of output of Sai Dong B station
16 + 40--> 2 x 40
...
...
...
8
Raising of output of Chem station
25 + 40 --> 40 + 63
2003-2004
9
Raising of output of Bo Ho station
63 --> 2 x 63
2003-2004
10
...
...
...
16 +25 --> 2 x 25
2003
11
Raising of output of Soc Son station
25 --> 2 x 25
2003
12
Raising of output of Nhat Tan station
40 --> 2 x 40
...
...
...
New projects:
1
Thanh Nhan station
40
2002
2
...
...
...
40
2003
3
Hai Boi station (Van Tri)
40
2003
4
Cau Dien station
63
...
...
...
5
Western Ho Tay (West Lake) station (Cirputra)
40
2003-2004
6
Sai Dong A station
2 x 40
2004-2005
7
...
...
...
16
2004
8
Dong Anh industrial park station
25
2005
II
2006-2010 period
...
...
...
Renovation and output-raising projects:
1
Raising of output of Thanh Xuan station
40 + 63 --> 2 x 63
2006
2
...
...
...
40 + 63 --> 2 x 63
2008
3
Expansion of Tran Hung Dao station
25 + 63 --> 2 x 63
2005-2006
4
Raising of output of Thanh Cong station
2 x 40 --> 40 + 63
...
...
...
5
Raising of output of Gia Lam station
40 + 63 --> 2 x 63
2006-2007
6
Raising of output of Sai Dong B station
2 x 40 --> 40 + 63
2006-2007
7
...
...
...
2 x 40 --> 3 x 40
2006-2008
8
Raising of output of Chem station
40 + 63 --> 2 x 63
2006-2007
9
Thanh Nhan station
40 --> 2 x 40
...
...
...
10
Linh Dam station
40 --> 2 x 40
2005-2006
11
Van Dien
2 x 25 --> 25 + 40
2006-2007
12
...
...
...
2 x 40 --> 40 + 63
2006-2008
13
Yen Phu
2 x 40 --> 40 + 63
2006-2008
14
Hai Boi station (Van Tri)
40 --> 2 x 40
...
...
...
15
Cau Dien station
63 --> 2 x 63
2005-2006
16
Western Ho Tay station (Ciputra)
40 --> 2 x 40
2006-2007
17
...
...
...
2 x 40 --> 40 + 63
2007
New construction projects:
1
Gia Lam station No.2
2 x 63
...
...
...
2
Dong Anh station No.2
63
2007-2008
2. List of transmission lines:
Ordinal number
Names of projects
Tension
(kV)
...
...
...
I
New construction projects:
1
Chem - An Duong - Mai Dong
220 kV
2007-2010
2
...
...
...
220 kV
2005-2006
3
Soc Son - Van Tri - Chem (double circuit)
220 kV
2007
4
Ha Dong - Thanh Cong (underground)
220 kV
...
...
...
5
Chem - Western Ho Tay
110 kV
2003
6
173-174 E4 - Cau Dien station
110 kV
2003
7
...
...
...
110 kV
2002
8
Line to Linh Dam station (double circuit)
110 kV
2002-2003
9
Mai Dong - Thanh Nhan (double circuit)
110 kV
...
...
...
10
Van Tri - Noi Bai Airport (double circuit)
110 kV
2004
11
Yen Phu - Giam (double, underground cable)
110 kV
2004-2005
12
...
...
...
110 kV
2004
13
Van Tri - Bac Thang Long industrial park (double circuit)
110 kV
2006
14
Line to Gia Lam station No.2 (double circuit)
110 kV
...
...
...
15
Line to Dong Anh station No.2 (double circuit)
110 kV
2007
16
Line to Sai Dong A station (double circuit)
110 kV
2006
17
...
...
...
110 kV
2004-2005
II
Renovation projects:
1
Dong Anh - Gia Lam
110 kV (cross-section enlargement)
...
...
...
2
Chem - Giam
-ditto-
2003-2004
3
Soc Son - Dong Anh
-ditto-
2005
Quyết định 698/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển và cải tạo lưới điện thành phố Hà Nội giai đoạn 2002 - 2010, có xét đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 698/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/08/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 698/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển và cải tạo lưới điện thành phố Hà Nội giai đoạn 2002 - 2010, có xét đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video