ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 867/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng: QCVN 01:2019/BXD;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của UBND huyện Trà Bồng tại Tờ trình số 268/TTr-UBND ngày 10/12/2020; đề xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 74/BCTĐ-SXD ngày 27/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
“2. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Trà Bồng, với quy mô diện tích khoảng 760,34 km2, có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 01 thị trấn Trà Xuân và 15 xã: Hương Trà, Sơn Trà, Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phong, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Tây, Trà Thanh, Trà Thủy, Trà Xinh. Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: Huyện Bình Sơn và Sơn Tịnh;
+ Phía Tây giáp: Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
+ Phía Nam giáp: Huyện Sơn Hà và Sơn Tây;
+ Phía Bắc giáp: Huyện Bắc Trà My và Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.”
“4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự báo
a) Dân số:
- Đến năm 2030: Dân số khoảng 66.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 24.300 người (đô thị Trà Xuân khoảng 10.000 người, đô thị mới Trà Bình khoảng 6.300 người và đô thị Tây Trà khoảng 8.000 người), tỷ lệ đô thị hóa đạt 36-37%.
- Đến năm 2040: Dân số khoảng 82.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 32.000 người (đô thị Trà Xuân khoảng 13.000 người, đô thị mới Trà Bình khoảng 8.000 người và đô thị Tây Trà khoảng 11.000 người), tỷ lệ đô thị hóa đạt 38-39%.
b) Đất đai:
- Đến năm 2030: Tổng diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 410-470 ha (trong đó dự kiến quy mô đất xây dựng đô thị Trà Xuân khoảng 180-200 ha, đô thị mới Trà Bình khoảng 100-120 ha và đô thị Tây Trà khoảng 130-150 ha), chỉ tiêu bình quân khoảng 170-190 m2/người.
- Đến năm 2040: Tổng diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 520-580 ha (trong đó dự kiến quy mô đất xây dựng đô thị Trà Xuân khoảng 230-250 ha, đô thị mới Trà Bình khoảng 120-140 ha và đô thị Tây Trà khoảng 170-190 ha), chỉ tiêu bình quân khoảng 160-180 m2/người.”
“6. Sản phẩm quy hoạch
a) Sản phẩm quy hoạch tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Xây dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù.
b) Thành phần hồ sơ - bao gồm:
b1) Phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ thích hợp;
- Các sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/25.000 đến 1/50.000;
- Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/25.000 đến 1/50.000;
- Các sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/25.000 đến 1/50.000;
- Bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ thích hợp;
b2) Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, các phụ lục, bản vẽ thu nhỏ;
- Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng;
- Các văn bản pháp lý liên quan;
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.”
“8. Dự toán quy hoạch
a) Cơ sở lập chi phí quy hoạch:
Các chi phí liên quan đến lập quy hoạch xây dựng vùng huyện được xác định theo Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (có bổ sung thêm phần chi phí để điều chỉnh phần diện tích đã lập triển khai), Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh.
b) Kinh phí dự toán (làm tròn): 2.189.081.000 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ, một trăm tám mươi chín triệu, không trăm tám mươi mốt ngàn đồng)
ĐVT: đồng
TT |
Khoản chi phí |
Giá trị dự toán |
1 |
Chi phí tư vấn |
1.876.039.000 |
2 |
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu |
12.027.000 |
3 |
Chi phí khác |
301 015.000 |
|
Tổng kinh phí (làm tròn) |
2.189.081.000 |
c) Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách tỉnh.”
“9. Tiến độ thực hiện: Tối đa 12 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt điều chỉnh.”
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền.
2. UBND huyện Trà Bồng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch xây dựng vùng huyện theo đúng nhiệm vụ điều chỉnh được phê duyệt và quy định hiện hành của Nhà nước.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 64/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 02/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Chưa có Video