Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6360/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VII THUỘC KHU ĐÔ THỊ TÂY BẮC THÀNH PHỐ (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn;

Căn cứ Quyết định số 5339/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3588/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 10 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tng kỹ thuật),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông giáp: Khu VIII - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.

+ Phía Tây giáp: Khu VI - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.

+ Phía Nam giáp: Khu I - khu đô thị Tây Bắc thành phố.

+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 22.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 512,22 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu thương mại dịch vụ và trung tâm tài chính của khu đô thị Tây Bắc thành phố. Khu vực này sẽ cung cấp các không gian kết hợp giữa kỹ thuật và cụm trường đại học trong khu đô thị Tây Bắc, với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:

+ Hệ thống sông nước.

+ Các không gian mở.

+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.

+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.

+ Môi trường chất lượng.

2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:

Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị Tây Bắc thành phố.

3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:

Công ty Cổ phn Vạn Hội Phát - FOSUP.

4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:

- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.

5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

a) Quy hoạch cao độ nền:

- Tổ chức san đắp nền cục bộ đối với những khu vực dự kiến xây dựng công trình.

- Cao độ khống chế an toàn ngập lụt: H = 2,00m (hệ cao độ VN2000).

- Với vùng nền tự nhiên dạng gò trin thoải (tập trung phía Bắc giáp Quốc lộ 22): Cải tạo và hoàn thiện nền xây dựng theo nguyên tắc bám sát cao độ tự nhiên - hiện trạng.

- Với vùng nền tự nhiên trũng thấp (tập trung chủ yếu phía Nam khu vực, giáp kênh Đông): Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng đảm bảo cao độ khống chế quy định.

- Cao độ tại các trục giao thông chính được xác định theo nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tổ chức thoát nước và xây dựng đường giao thông đô thị.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

- Tổ chức thoát riêng cho hệ thống nước mặt và nước thải trong khu vực.

- Khu vực có hệ thống kênh tiêu thoát nước gồm các kênh đào: Củng cố và cải tạo hệ thống kênh làm trục thoát nước chính cho khu quy hoạch.

- Xây dựng cống thoát nước dọc các đường giao thông, dẫn nước theo các lưu vực được hình thành theo địa hình và quy hoạch sử dụng đất, dẫn nước tập trung nhanh nhất về hệ thống các nguồn xả trong khu vực.

- Sử dụng cống ngầm bằng bê tông cốt thép, kích thước thay đổi từ Φ400mm đến Φ2000mm, độ dốc cng đảm bảo khả năng tự làm sạch i 1/D.

5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:

- Chỉ tiêu cấp điện: 2.000 - 2.500 KWh/người/năm.

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Khu đô thị Tây Bắc 1 và Tây Bắc 2.

- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.

- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 105.055KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị 400KVA.

- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:

+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu đi trên trụ bê tông ly tông được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S 240mm2.

+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.

+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với các công trình.

+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê tông ly tông sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.

+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm

5.3. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống quy hoạch Ø1000 đi trên đường Kênh 7 từ nhà máy nước Kênh Đông.

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

- Tổng nhu cầu dùng nước: 14.300 - 17.160 m3/ngày.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí mới 212 trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m. Ngoài ra, bố trí 02 điểm lấy nước chữa cháy nước mặt trong khu quy hoạch.

- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào các tuyến đường trong khu quy hoạch bố trí tuyến ống cấp nước Þ100 - Þ300 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:

a) Thoát nước thải:

- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom về trạm xử lý đặt trong khu quy hoạch, sau xử lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.

- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.

- Tổng lượng nước thải: 7.785 - 9.3426 m3/ngày.

- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hệ thống cống ngầm có đường kính Ø300mm, trong đó các tuyến cống chính đi theo hướng từ Bắc xuống Nam, về trạm xử lý nước thải khu vực đặt phía Bắc khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

b) Xử lý chất thải rắn:

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.

- Tổng lượng rác thải: 31,87 tấn/ngày.

- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:

- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:

+ Điện thoại: 25 - 30 thuê bao/100người.

+ Nhu cầu thuê bao: 23.000 thuê bao.

- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin Củ Chi hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.

- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình,...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.

- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.

5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:

a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:

- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.

- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2009/BTNMT.

- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.

- Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.

- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.

- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.

b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động:

- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:

+ Quy hoạch an toàn môi trường tối thiểu 100m đối với Kênh Đông đoạn dẫn nước thô về nhà máy Kênh Đông.

+ Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái: kết hợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước gồm 5,9 ha kênh Đông và 32,99 ha kênh cảnh quan mở rộng đáp ứng việc chứa nước, tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và cân bằng diện tích mặt nước hiện trạng. Ngoài ra, khu quy hoạch còn bố trí cây xanh trong các đơn vị ở và cây xanh nằm trong hệ thống chung toàn khu đô thị Tây Bắc được tổ chức gắn liền với hệ thống mặt nước thành hệ thống mặt nước thành hệ thống không gian mở và cảnh quan thiên nhiên.

+ Quy hoạch dãi cây xanh 40 m dọc tuyến Quốc lộ 22 để giảm thiểu tác động ồn và ô nhiễm không khí.

+ Quy hoạch di dời đất nghĩa trang nhỏ lẻ vào khu quy hoạch nghĩa trang tập trung.

+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:

+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3, đến tháng 1/2017 áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch (xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, ...) trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.

+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hp vệ sinh.

+ Chất thải rắn của khu quy hoạch được chuyển đến trạm ép rác kín cạnh trạm xử lý nước thải khu vực, sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.

+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ nước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải chung toàn khu Tây Bắc.

+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.

5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ng:

Mạng lưới đường dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật).

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;

- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 6360/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)

Số hiệu: 6360/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 04/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 6360/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…