ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6135/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐÊ DO THÀNH PHỐ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ SAU ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2016/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2016 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 2207/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 225/TTr-SNN ngày 17/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các tuyến đê do Thành phố đầu tư và quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC
TUYẾN ĐÊ DO THÀNH PHỐ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ SAU ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
41/2016/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2016
(Kèm theo Quyết định số 6135/QĐ-UBND
ngày 07/11/2016 của UBND Thành phố)
TT |
Sông |
Tuyến đê |
Vị trí Km - Km |
Chiều dài (m) |
Quận, huyện, thị xã |
Ghi chú |
I |
Đê cấp đặc biệt |
|
|
37.709 |
|
|
1 |
Sông Hồng |
Hữu Hồng |
K47+980÷K56+140 |
8.160 |
Bắc Từ Liêm |
|
2 |
K56+140÷K63+650 |
7.510 |
Tây Hô |
|
||
3 |
K63+650÷K65+200 |
1.550 |
Ba Đình |
|
||
4 |
K65+200÷K67+980 |
2.780 |
Hoàn Kiếm |
|
||
5 |
K67+980÷K70+500 |
2.520 |
Hai Bà Trưng |
|
||
6 |
K70+500÷K78+910 |
8.410 |
Hoàng Mai |
|
||
7 |
K78+910÷K85+689 |
6.779 |
Thanh Trì |
|
||
II |
Đê cấp I |
|
|
249.187 |
|
|
1 |
Sông Hồng |
Hữu Hồng |
K0+000÷K26+600 |
26.600 |
Ba Vì |
|
2 |
K26+600÷K32+000 |
5.400 |
Sơn Tây |
|
||
3 |
K32+000÷K36+200 |
4.200 |
Phúc Thọ |
|
||
4 |
K40+350÷K47+980 |
7.630 |
Đan Phượng |
|
||
5 |
K85+689÷K101+300 |
15.611 |
Thường Tín |
|
||
6 |
K101+300÷K117+850 |
16.550 |
Phú Xuyên |
|
||
7 |
Tả Hồng |
K28+503÷K48+165 |
19.662 |
Mê Linh |
|
|
8 |
K48+165÷K64+126 |
15.961 |
Đông Anh |
|
||
9 |
K64+126÷K73+555 |
9.429 |
Long Biên |
|
||
10 |
K73+555÷K77+284 |
3.729 |
Gia Lâm |
|
||
11 |
Vân Cốc |
K0+000÷K8+500 |
8.500 |
Phúc Thọ |
|
|
12 |
K8+500÷K15+160 |
6.660 |
Đan Phượng |
|
||
13 |
Sông Đáy |
Tả Đáy |
K0+000÷K3+300 |
3.300 |
Đan Phượng |
|
14 |
K3+300÷K19+800 |
16.500 |
Hoài Đức |
|
||
15 |
K19+800÷K26+650 |
6.850 |
Hà Đông |
|
||
16 |
K26+650÷K43+700 |
17.050 |
Thanh Oai |
|
||
17 |
K43+700÷K65+350 |
21.650 |
Ứng Hòa |
|
||
18 |
Sông Đuống |
Tả Đuống |
K0+000÷K8+212 |
8.212 |
Đông Anh |
|
19 |
K8+212÷K22+458 |
14.246 |
Gia Lâm |
|
||
20 |
Hữu Đuống |
K0+000÷K10+982 |
10.982 |
Long Biên |
|
|
21 |
K10+982÷K21+447 |
10.465 |
Gia Lâm |
|
||
III |
Đê cấp II |
|
|
45.006 |
|
|
1 |
Sông Đà |
Hữu Đà |
K0+000÷K9+700 |
9.700 |
Ba Vì |
|
2 |
Sông Đáy |
Ngọc Tảo |
K0+000÷K14+134 |
14.134 |
Phúc Thọ |
|
3 |
La Thạch |
K0+000÷K6+500 |
6.500 |
Đan Phượng |
|
|
4 |
Tả Đáy |
K65+350÷K80+022 |
14.672 |
Ứng Hòa |
|
|
IV |
Đê cấp III |
|
|
72.165 |
|
|
1 |
Sông Đáy |
Hữu Đáy |
K0+000÷K5+762 |
5.762 |
Phúc Thọ |
|
2 |
K5+762÷K18+300 |
12.538 |
Quốc Oai |
|
||
3 |
K18+300÷K18+420 |
120 |
Chương Mỹ |
|
||
4 |
Tiên Tân |
K0+000÷K7+000 |
7.000 |
Đan Phượng |
Đê bao |
|
5 |
Sông Cà Lồ |
Hữu Cà Lồ |
K0+000÷K9+065 |
9.065 |
Đông Anh |
|
6 |
Tả Cà Lồ |
K0+000÷K20+252 |
20.252 |
Sóc Sơn |
|
|
7 |
Sông Cầu |
Hữu Cầu |
K17+000÷K28+828 |
11.828 |
Sóc Sơn |
|
8 |
Sông Hồng |
Liên Trung |
K0+000÷K4+000 |
4.000 |
|
|
Thượng lưu: K0÷K3+962 Hạ lưu: K0÷K3+870 |
|
Đan Phượng |
|
|||
Thượng lưu: K3+962÷K4 Hạ lưu: K3+870÷K4 |
|
Bắc Từ Liêm |
|
|||
9 |
Quang Lãng |
K0+000÷K1+600 |
1.600 |
Phú Xuyên |
Đê bao |
|
|
Tổng chiều dài các tuyến đê từ cấp III trở lên |
404.067 |
|
|
Quyết định 6135/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục tuyến đê do Thành phố Hà Nội đầu tư và quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
Số hiệu: | 6135/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 07/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 6135/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục tuyến đê do Thành phố Hà Nội đầu tư và quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
Chưa có Video