ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
Căn cứ Quyết định số 6708/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha);
Căn cứ Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 330/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 02 năm 2014 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, với các nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ, quy mô diện tích, giới hạn và tính chất khu vực quy hoạch:
- Tên hồ sơ và địa điểm: Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn tại Phường 22, quận Bình Thạnh.
- Quy mô diện tích: 433.325,4 m2 (theo bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 27 tháng 9 năm 2013 theo hợp đồng số 118255/ĐĐBĐ).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và Đông - Bắc: giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu dân cư hiện hữu và các dự án đầu tư xây dựng.
+ Phía Nam: giáp khu dân cư Saigon Pearl và khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Bắc: giáp chân cầu Sài Gòn và cầu vượt Nguyễn Hữu Cảnh.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu đô thị mới đa chức năng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại. Các khu chức năng chính bao gồm: công trình công cộng, công viên cây xanh, khu nhà ở, khu thương mại - dịch vụ - văn phòng, văn hóa, giải trí, dịch vụ du lịch và hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (chủ đầu tư): Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn.
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Liên doanh Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng HPCI và Công ty TNHH Thiết kế Á châu Kume (Nhật Bản).
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5.1. Quy mô dân số: tối đa 16.000 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch |
m2/người |
27,08 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình |
m2/người |
≥ 15,0 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở |
|||
1 |
- Đất các nhóm nhà ở, trong đó: |
m2/người |
≥ 4,0 |
|
+ Đất cây xanh nhóm nhà ở |
m2/người |
≥ 1,0 |
||
2 |
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) |
m2/người |
≥ 1,34 |
|
3 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở: |
|
|
|
+ Đất y tế |
m2/người |
≥ 0,5 |
||
4 |
- Đất giao thông cấp phân khu vực (bao gồm giao thông tĩnh, bãi đậu xe) |
2km/km |
≥ 8,41 |
|
m2/người |
≥ 3,58 |
|||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/ng/năm |
2.000 - 2.500 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/ng/ngày |
1,0 - 1,5 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
35 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
3,71 |
||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối thiểu |
tầng |
1 |
|
Tối đa |
tầng |
55 (tương đương chiều cao 220 mét) |
* Lưu ý:
- Về chỉ tiêu công viên cây xanh tập trung: đảm bảo tổng diện tích cây xanh tập trung 38.374 m2 (theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh tại Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Về chỉ tiêu đất giáo dục: tính toán cân đối trên toàn tiểu khu Tân Cảng với diện tích đất giáo dục trong dự án Tân Cảng Sài Gòn cụ thể như sau: Trường mẫu giáo 3.668 m2; Trường tiểu học và trung học cơ sở: 17.770 m2 (theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh tại Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Về chỉ tiêu quy hoạch đô thị: các nội dung cơ bản theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt tại Quyết định số 7332/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Công văn số 2368/UBND-ĐTMT ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Về bố cục các khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc: phù hợp với ý tưởng tổ chức không gian của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh đã được duyệt, trong đó lưu ý vị trí khu công viên cây xanh tập trung, công trình điểm nhấn; ưu tiên bố trí các công trình chức năng dịch vụ, văn hóa, giải trí lân cận khu công viên cây xanh tập trung; tổ chức không gian kiến trúc theo hướng thấp dần về phía bờ sông Sài Gòn, đảm bảo tầm nhìn cảnh quan về phía bờ sông.
- Về đất giáo dục: cần bố trí riêng khu đất quy hoạch trường mẫu giáo diện tích 3.668 m2 và khu đất quy hoạch trường tiểu học và trung học cơ sở diện tích 17.770 m2 để đáp ứng với việc tăng dân số dự án theo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh.
- Về quy hoạch giao thông:
+ Đảm bảo kết nối đồng bộ về giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị với các dự án lân cận, theo đó cần giữ nguyên hướng tuyến, lộ giới tuyến đường ven sông và đường giao thông kết nối ra đường Nguyễn Hữu Cảnh theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt. Nghiên cứu phương án giao thông bộ kết nối dự án khu phức hợp Tân Cảng với nhà ga metro số 5 (tuyến metro số 01 Bến Thành - Suối Tiên) ở khu vực công viên đầu cầu Sài Gòn.
+ Quy hoạch hệ thống giao thông đa cấp, kết nối dễ dàng giữa giao thông công cộng và giao thông khách bộ hành qua các hình thức băng chuyền di chuyển tự động, cầu kết nối giữa các tòa nhà, xe buýt tuần hoàn của khu, nhằm tăng mức kết nối với nhà ga xe điện nhẹ, các nút chuyển đổi giao thông công cộng (buýt, taxi…); đồng thời kết nối giao thông tại các giao lộ, cầu Sài Gòn để giải quyết lưu thông khi dự án đi vào hoạt động và sử dụng giải pháp hạ ngầm một số đường nội bộ để bổ sung diện tích đất giao thông, tận dụng diện tích phía trên để tăng diện tích cây xanh sân vườn tạo môi trường sống tốt trên cơ sở phát triển ý tưởng thành phố thông minh; ứng dụng sự phát triển của công nghệ mới vào đời sống đô thị.
- Về công viên cây xanh: đảm bảo diện tích cây xanh tập trung theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt với diện tích khoảng 3,83 ha và vị trí công viên cây xanh tập trung gần bờ sông Sài Gòn nhằm tạo sự liên kết với dải cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn, tận dụng ưu thế của bờ sông, hình thành dải công viên văn hóa, giải trí và không gian công cộng dọc bờ sông.
- Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp quy hoạch xây dựng gắn với công nghệ xanh, công nghệ tái tạo để phát triển môi trường sinh thái bền vững (năng lượng tái tạo, công nghệ sinh học, quản lý và tái sử dụng nước, vật liệu mới, vật liệu tái chế).
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời hạn lập đồ án tối đa 6 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ đầu tư dự án): Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn;
- Đơn vị tư vấn: do chủ đầu tư lựa chọn, đảm bảo đủ điều kiện, năng lực theo quy định tại Điều 5, Điều 9, Điều 10 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500:
- Khi tiến hành lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 ngoài việc đảm bảo theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu thành phố Hồ Chí Minh (930 ha), điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh được duyệt và chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Thông báo số 524/TB/TU ngày 04 tháng 5 năm 2013 và của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 2368/UBND-ĐTMT ngày 20 tháng 5 năm 2013, mà còn phải nghiên cứu tổ chức không gian kiến trúc tại khu 2 (khu quân cảng, diện tích 6,3 ha) hài hòa với tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực chân cầu Sài Gòn (bố trí những loại công trình thấp tầng, mật độ thấp, thông thoáng). Đặc biệt tổ chức không gian kiến trúc toàn khu phức hợp Tân Cảng sài Gòn chú ý đến việc lấy hướng gió cho các công trình cao tầng theo hướng gió chủ đạo tại khu vực (hướng Đông - Nam,…).
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) và điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh (930 ha) tại tiểu khu Tân Cảng (77,85 ha), Phường 22, quận Bình Thạnh đã được duyệt.
- Tại các khu vực ven sông Sài Gòn, cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Về thành phần hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ cần thể hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
- Về chiều cao xây dựng công trình, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn (chủ đầu tư dự án) chịu trách nhiệm về tính pháp lý của ranh đất dự án và cùng với đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn tại Phường 22, quận Bình Thạnh.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở triển khai đầu tư xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 22 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2014 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 597/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 12/02/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2014 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu phức hợp Tân cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Chưa có Video