THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 586/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Vùng Đông Nam Bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Công văn số 7488/UBND-THNC ngày 27 tháng 6 năm 2024 và Công văn số 7684/UBND-THNC ngày 02 tháng 7 năm 2024 về cam kết tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1110/BC-HĐTĐ ngày 15 tháng 02 năm 2024 của Hội đồng thẩm định; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3815/BKHĐT-QLQH ngày 20 tháng 5 năm 2024 về việc rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
I. Phạm vi ranh giới quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch tỉnh Đồng Nai bao gồm toàn bộ tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích tự nhiên hơn 5.863km2;
- Tọa độ địa lý: từ khoảng 10°30’00’’- 11°34’57’’ độ Vĩ Bắc và 106°45’30’’- 107°35’00’’ độ Kinh Đông;
- Ranh giới hành chính: tỉnh Đồng Nai có 11 đơn vị hành chính, gồm: 02 thành phố (Biên Hòa và Long Khánh) và 09 huyện (Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Long Thành, Nhơn Trạch). Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận; phía Tây giáp tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh; phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Phước.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
a) Quy hoạch tỉnh Đồng Nai phải phù hợp với Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; các quy hoạch cấp quốc gia; Quy hoạch Vùng Đông Nam Bộ.
b) Phát huy tiềm năng, thế mạnh, lợi thế cạnh tranh của tỉnh, lấy Cảng hàng không quốc tế Long Thành, sông Đồng Nai làm động lực mới cho phát triển đột phá. Thu hút đầu tư có chọn lọc, có trọng tâm, trọng điểm, hướng tới các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sinh thái, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sinh học; nông nghiệp công nghệ cao; dịch vụ tổng hợp, trọng tâm là giáo dục - đào tạo, y tế, logistics, du lịch.
c) Đổi mới mô hình tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, kinh tế chia sẻ. Phấn đấu đưa Đồng Nai trở thành đầu mối lớn về giao thông và logistics, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ; chủ động nâng cao khả năng thích ứng của nền kinh tế với yêu cầu hội nhập quốc tế.
d) Phát huy nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, là chủ thể, nguồn lực và là mục tiêu quan trọng nhất của sự phát triển. Lấy giá trị văn hóa là một trụ cột trong phát triển bền vững; nâng cao sức khỏe, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tạo môi trường sống tốt nhất để thu hút nhân tài, chuyên gia, nhà khoa học, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đến sinh sống và làm việc tại Đồng Nai.
đ) Tập trung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh để mở rộng không gian phát triển; phát triển hài hòa khu vực đô thị, nông thôn; khai thác và sử dụng hiệu quả không gian ngầm, không gian trên cao, tài nguyên số, không gian số; tập trung phát triển các đô thị theo mô hình TOD. Đẩy mạnh xây dựng các hành lang kinh tế, vành đai công nghiệp, đô thị, dịch vụ, logistics gắn với các hành lang giao thông kết nối vùng, liên vùng và quốc tế. Phát triển nhanh, bền vững, hài hòa giữa các tiểu vùng, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển giữa các địa phương trong tỉnh.
e) Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, nhất là tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng; bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, không đánh đổi môi trường với lợi ích kinh tế trong quá trình phát triển. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững theo xu hướng chuyển đổi xanh dựa trên phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế cac-bon thấp, góp phần thực hiện mục tiêu mà Việt Nam đã cam kết đưa phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
g) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội - môi trường với bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh. Chủ động nắm chắc tình hình, không để bị động bất ngờ trong mọi tình huống, đặc biệt chú trọng ở các địa bàn chiến lược.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, Đồng Nai trở thành tỉnh phát triển văn minh, hiện đại, tốc độ tăng trưởng cao, vượt qua ngưỡng thu nhập cao trong nhóm đầu của cả nước. Kinh tế phát triển năng động và đi đầu trong phát triển kinh tế hàng không, công nghiệp công nghệ cao, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội, hệ thống đô thị phát triển đồng bộ, hiện đại, thông minh, bền vững, giàu bản sắc, đặc trưng là phát triển đô thị sân bay, đô thị sinh thái đẳng cấp quốc tế. Bản sắc văn hóa được bảo tồn và phát huy; môi trường sinh thái được bảo vệ, thích ứng với biến đổi khí hậu; quốc phòng, an ninh được đảm bảo vững chắc.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 khoảng 10%/năm. GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng 14.650 USD.
+ Cơ cấu kinh tế (GRDP) đến năm 2030: công nghiệp - xây dựng chiếm 59% (riêng công nghiệp chế biến chế tạo chiếm 50%); khu vực dịch vụ chiếm 29%; nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 6%; thuế sản phẩm (trừ trợ cấp sản phẩm) chiếm 6%.
+ Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP từ 35-37%.
+ Đến năm 2030, đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng trên 60%.
- Về xã hội:
+ Quy mô dân số đến năm 2030 đạt khoảng 4 đến 4,2 triệu người.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội là 7%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức dưới 2%.
+ Chỉ số phát triển con người HDI trên 0,85.
+ Số giường bệnh/vạn dân đạt 32 giường; số bác sỹ/vạn dân đạt 11 bác sỹ.
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 97%.
+ Phấn đấu đạt 400 sinh viên đại học trên 10.000 dân. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở cấp học mầm non đạt 90%, cấp tiểu học đạt 80%, cấp trung học cơ sở đạt 85%, cấp trung học phổ thông đạt 90%. Duy trì 100% số trường mầm non, phổ thông ở vùng nông thôn đạt chuẩn về cơ sở vật chất.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt khoảng 70%.
+ 100% số xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 3 huyện hoàn thành nông thôn mới kiểu mẫu; 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
+ Phấn đấu tỷ lệ dân số tại đô thị sử dụng nước sạch đạt chuẩn là 95%; tỷ lệ dân số tại nông thôn sử dụng nước sạch đạt chuẩn là 95%.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức 27,4% đến năm 2030.
+ 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
+ 100% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý theo quy định; 100% chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%.
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội: chủ động nắm chắc tình hình, xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Đồng Nai phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, đi đầu trong phát triển công nghiệp công nghệ cao, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, thông minh, hiện đại; là trung tâm giao thương quốc tế, du lịch, dịch vụ gắn với các đô thị đẳng cấp quốc tế, nơi tập trung trí thức và nhân tài, lấy kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn là trọng tâm và hoàn thành mục tiêu phát thải ròng bằng “0”. Các lĩnh vực xã hội phát triển hài hòa; người dân có cuộc sống phồn vinh, hạnh phúc. Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm vững chắc.
4. Các nhiệm vụ đột phá phát triển
- Khai thác hiệu quả Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai dự án sân bay lưỡng dụng Biên Hòa gắn với mô hình đô thị sân bay.
- Hoàn thành cơ bản bộ khung kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh, thích ứng biến đổi khí hậu. Trong đó, tập trung vào hạ tầng giao thông, thủy lợi, đô thị, hạ tầng năng lượng, hạ tầng số, hạ tầng y tế, giáo dục, an sinh xã hội. Thúc đẩy phát triển đô thị gắn với định hướng giao thông công cộng (TOD).
- Xây dựng các Khu công nghiệp xanh, thực hiện chuyển đổi các Khu công nghiệp hiện hữu theo lộ trình thực hiện mục tiêu giảm phát thải cac-bon. Tập trung thu hút đầu tư các dự án công nghiệp hiện đại, có giá trị gia tăng cao, công nghệ mới, thân thiện môi trường, gắn với chuỗi giá trị toàn cầu.
- Xây dựng khu trung tâm đổi mới sáng tạo, khu công nghệ thông tin tập trung, các dự án chuyển đổi số, phát triển các tổ hợp giáo dục, đào tạo chuyên sâu cho Vùng Đông Nam Bộ.
- Triển khai các dự án đô thị, du lịch, dịch vụ nghỉ dưỡng đẳng cấp, tập trung phát triển: các khu đô thị - du lịch - dịch vụ kề cận sân bay Long Thành; khu đô thị - du lịch núi Chứa Chan, hồ Núi Le; chuỗi đô thị ven sông Đồng Nai (ưu tiên khu vực thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch).
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG, PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển ngành quan trọng
a) Ngành công nghiệp
- Ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ mới, công nghệ cao với các cấu phần chính gồm: các khu công nghiệp chuyên ngành/khu công nghiệp công nghệ cao/khu công nghiệp sinh thái; dịch vụ hỗ trợ công nghiệp; trung tâm nghiên cứu phát triển, công viên khoa học; trung tâm đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; trung tâm đổi mới sáng tạo, vườn ươm khởi nghiệp. Phát triển theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và đạt mục tiêu phát thải ròng bằng “0”.
- Chuyển đổi các khu công nghiệp hiện hữu theo hướng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, lựa chọn sản phẩm, công đoạn có giá trị gia tăng cao tham gia chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu.
- Chú trọng phát triển 3 nhóm sản phẩm mũi nhọn gồm: công nghiệp hàng không; công nghiệp bán dẫn, sản xuất chip và trí tuệ nhân tạo; thiết bị tự động hóa và thiết bị công nghệ thông tin.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo địa bàn, định hướng phát triển nhóm ngành công nghiệp cơ khí, hóa chất, điện tử, công nghiệp công nghệ cao và công nghệ hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp mũi nhọn tại thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành và Trảng Bom. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống, tiểu thủ công nghiệp tại các địa phương còn lại của Tỉnh.
b) Ngành dịch vụ
- Phát triển dịch vụ trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Trong đó chú trọng phát triển các lĩnh vực dịch vụ thương mại, logistics, du lịch... Phát triển các ngành dịch vụ hỗ trợ (tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học công nghệ, viễn thông...).
- Tăng cường liên kết vùng, quốc gia và quốc tế, với vai trò là một trong những trung tâm giao thương quan trọng của Vùng Đông Nam Bộ; trên cơ sở khai thác Cảng hàng không quốc tế Long Thành, sân bay lưỡng dụng Biên Hòa, cảng biển Phước An làm động lực để đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, sản xuất công nghiệp, thương mại điện tử và vận chuyển hành khách. Chủ động hội nhập, tận dụng khai thác các thế mạnh trong các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia.
- Phát triển hệ thống vận tải đa phương thức cùng các dịch vụ logistics, lấy nền tảng là các trung tâm logistics hiện đại cấp vùng và cấp tỉnh. Tập trung đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. Phát triển các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, du lịch MICE..., gắn với thế mạnh địa phương.
c) Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và xây dựng nông thôn mới theo hướng bền vững thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị với 3 nhóm sản phẩm chủ lực (sản phẩm chủ lực quốc gia, tỉnh và đặc sản của địa phương); phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao; kết nối nông nghiệp với công nghiệp chế biến sâu, xuất khẩu theo chuỗi giá trị; đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng, đáp ứng được các tiêu chuẩn sản xuất an toàn, truy xuất nguồn gốc và phục vụ xuất khẩu.
- Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. Xây dựng ngành lâm nghiệp trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật theo hướng hiện đại, hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa bảo vệ và phát triển rừng với khai thác hợp lý, góp phần bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào công tác bảo vệ rừng, phát triển rừng.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới trường, lớp các cấp theo hướng hiện đại, giáo dục số, đảm bảo cơ hội tiếp cận giáo dục cơ bản cho mọi đối tượng. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục các cấp học. Khuyến khích xã hội hóa để đầu tư xây dựng và phát triển các trường chất lượng ở các cấp học và bậc học.
- Phát triển tỉnh Đồng Nai thành trung tâm giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp cấp Vùng. Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu về nhân lực có kỹ năng cho phát triển các ngành, lĩnh vực, nhất là trong lĩnh vực kinh tế và ứng dụng và phát triển khoa học - công nghệ. Xây dựng, triển khai các mô hình đào tạo theo chuỗi, gắn kết với các trung tâm khởi nghiệp, trung tâm đổi mới sáng tạo, gắn với các doanh nghiệp, tập đoàn lớn.
- Phát triển hệ thống các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người khuyết tật. Tăng cường xã hội hóa, huy động các nguồn lực để phát triển hệ thống cơ sở ngoài công lập.
b) Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Khuyến khích thu hút các nguồn vốn đầu tư của mọi thành phần kinh tế để đầu tư phát triển hệ thống y tế và công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Nai theo hướng hiện đại, chất lượng và ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao.
- Phát triển hài hòa giữa công tác khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và y tế dự phòng; đảm bảo mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu và mở rộng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng cao; nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần và tuổi thọ của nhân dân trong tỉnh.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ y tế có năng lực chuyên môn, đảm bảo y đức, đủ khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tăng cường nâng cao năng lực và đảm bảo hiệu quả hoạt động bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện Trung ương trên địa bàn tỉnh.
- Quan tâm đầu tư và tăng cường năng lực y tế dự phòng, trung tâm kiểm soát bệnh tật, y tế cơ sở, y tế chuyên sâu, kỹ thuật cao; chủ động ứng phó hiệu quả các loại dịch bệnh; tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm; đẩy mạnh chuyển đổi số, y tế thông minh để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành y tế.
c) Văn hóa, thể thao
- Phát huy hào khí Đồng Nai, xây dựng và phát triển văn hóa, con người Đồng Nai toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, phù hợp với xu thế thời đại. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể, trong đó chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ... Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, các thiết chế văn hóa, thể thao đồng bộ, xứng tầm với tiềm năng của tỉnh đảm bảo đủ điều kiện để tổ chức các sự kiện, hoạt động văn hóa thể thao của khu vực và thế giới. Phát triển mạnh phong trào thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao ở những bộ môn mà tỉnh có thế mạnh.
- Chú trọng phát triển công nghiệp văn hóa, phát triển các sản phẩm, dịch vụ văn hóa, thể thao và sản phẩm du lịch có chất lượng cao mang đậm bản sắc Đồng Nai, phù hợp với xu thế thời đại và mang tầm quốc tế. Không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của người dân; từng bước thu hẹp khoảng cách chênh lệch về hạ tầng văn hóa, mức thụ hưởng văn hóa giữa thành thị và nông thôn.
d) Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
- Tăng cường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực quản trị nhà nước đối với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng hệ thống thông tin khoa học và công nghệ theo hướng chuyển đổi số.
- Phát triển các hệ sinh thái đổi mới sáng tạo liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ gắn với các chuỗi giá trị nội địa và toàn cầu. Xây dựng các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; triển khai các nền tảng, mạng lưới đổi mới sáng tạo mở nhằm thu hút nguồn lực đầu tư tạo ra các công nghệ mới, sản phẩm mới.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ có đủ khả năng tiếp thu, làm chủ, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến, trọng tâm là các lĩnh vực đột phá của tỉnh.
đ) An sinh xã hội
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội tiệm cận với các tỉnh, thành phố phát triển ở trong nước và khu vực; hướng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng, bền vững, hiệu quả.
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách giảm nghèo và các chính sách đối với người có công, chăm sóc trẻ em, người cao tuổi, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; có chính sách hỗ trợ người nghèo, các đối tượng yếu thế được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản, tạo việc làm bền vững; đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống của người dân khu vực vùng sâu, vùng xa. Tập trung phát triển nhà ở xã hội, nhất là nhà ở công nhân. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
e) Quốc phòng, an ninh
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh phù hợp với thế trận phòng thủ quốc gia. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh vững chắc. Nâng cao hiệu quả, khả năng sẵn sàng chiến đấu đáp ứng được nhu cầu bảo vệ đất nước. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ sớm, từ xa các nguy cơ về an ninh, trật tự để xử lý kịp thời, không để bị động bất ngờ. Giữ vững an ninh chính trị; đấu tranh, phòng, chống có hiệu quả tội phạm và vi phạm pháp luật; đảm bảo trật tự xã hội, an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
a) Phương án phát triển không gian
Phát triển theo 3 vùng kinh tế - xã hội với những đặc trưng như sau:
- Vùng phía Tây (từ đường Vành đai 4 đến sông Đồng Nai, gồm thành phố Biên Hòa, các đô thị Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom và 08 xã: Bình Hòa, Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú, Thiện Tân, Tân An, Vĩnh Tân, Trị An và thị trấn Vĩnh An của huyện Vĩnh Cửu) là vùng động lực đô thị - dịch vụ - công nghiệp; hạt nhân phát triển chính là chuỗi đô thị ven sông Đồng Nai: Biên Hòa - Long Thành - Nhơn Trạch.
Định hướng phát triển: lấy công nghiệp hàng không, công nghệ cao, công nghiệp chuyên sâu và dịch vụ chất lượng cao, đổi mới sáng tạo, tham gia sâu hơn trong chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu làm phương hướng chủ đạo. Từng bước liên kết các đô thị lớn qua không gian ngầm gắn với phát triển các loại hình chức năng thương mại - dịch vụ, đô thị. Phát triển các dịch vụ tài chính, logistics và các dịch vụ phục vụ Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Hướng đến phát triển các loại hình dịch vụ chất lượng cao, các loại hình du lịch gắn liền với các đô thị văn minh hiện đại, cảng hàng không quốc tế và sông Đồng Nai.
- Vùng phía Đông (nằm phía Nam hồ Trị An và sông La Ngà, phía Tây Vành đai 4, bao gồm thành phố Long Khánh, các huyện Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Thống Nhất và 05 xã Suối Nho, Phú Túc, Túc Trưng, Phú Cường, La Ngà của huyện Định Quán) là vùng động lực phát triển công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ với thành phố Long Khánh làm hạt nhân trung tâm.
Định hướng phát triển: phát triển nông nghiệp gắn với đô thị hóa quy mô vừa và nhỏ làm phương hướng chủ đạo; phát triển các ngành công nghiệp gắn với thế mạnh địa bàn, từng bước hình thành các trung tâm đô thị, dịch vụ, thương mại.
- Vùng phía Bắc (nằm ở phía Bắc hồ Trị An và sông La Ngà, gồm phần còn lại của huyện Vĩnh Cửu, huyện Định Quán và toàn huyện Tân Phú) là vùng động lực phát triển nông nghiệp - du lịch - sinh thái với cặp đô thị Định Quán - Tân Phú là hạt nhân trung tâm.
Định hướng phát triển: lấy bảo tồn, phát triển các giá trị sinh thái đặc trưng bản địa, gắn với đô thị hóa quy mô nhỏ làm phương hướng chủ đạo; phát triển các vùng chăn nuôi, chuyên canh, nông nghiệp công nghệ cao; ổn định đời sống dân cư khu vực nông thôn, tăng mật độ che phủ rừng, góp phần cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu, cải thiện môi trường vùng, đặc biệt là bảo vệ nguồn nước.
b) Phương án liên kết không gian của tỉnh Đồng Nai được xây dựng trên cơ sở phát triển 6 hành lang và 3 vành đai như sau
- 06 hành lang gồm: hành lang sông Đồng Nai; hành lang Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và Quốc lộ 51; hành lang Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Phan Thiết; hành lang Quốc lộ 1 và Đường sắt Bắc - Nam; hành lang Quốc lộ 20 và Cao tốc Dầu Giây - Tân Phú; hành lang Cao tốc Bến Lức - Long Thành.
- 03 vành đai gồm: Vành đai 4 vùng thành phố Hồ Chí Minh; Vành đai Quốc lộ 56 - Đường tỉnh 762; Vành đai liên kết Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu.
c) Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
- Giai đoạn đến năm 2025: sắp xếp đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
- Giai đoạn 2026 - 2030: sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
IV. Phương án quy hoẠch hỆ thỐng đô thỊ và tỔ chỨc lãnh thỔ khu vỰc nông thôn
1. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
- Đến năm 2030, Đồng Nai có 19 đô thị, bao gồm 01 đô thị loại I (thành phố Biên Hòa); 02 đô thị loại II (thành phố Long Khánh và đô thị Nhơn Trạch); 01 đô thị loại III (Long Thành), 07 đô thị loại IV (Thị xã Trảng Bom, Dầu Giây, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh An, Long Giao, Gia Ray) và 08 đô thị loại V (Hưng Lộc, Gia Kiệm, Quang Trung, Gia Tân 1, La Ngà, Phú Túc, Thạnh Phú, Sông Ray).
- Giai đoạn 2030 - 2050: Đồng Nai có 26 đô thị, bao gồm 03 đô thị loại I (thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh và đô thị Nhơn Trạch); 01 đô thị loại II (thành phố Long Thành), 01 đô thị loại III (thành phố Trảng Bom); 07 đô thị loại IV (thị xã Thống Nhất, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh An, Thạnh Phú, Long Giao, Gia Ray) và 14 đô thị loại V.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Phát triển các khu dân cư nông thôn theo mô hình xã, huyện nông thôn mới nâng cao, nông thôn kiểu mẫu, gắn với hệ thống giao thông liên huyện, liên xã. Phát triển các khu vực nông thôn gắn với vùng sản xuất, phù hợp phong tục tập quán, đặc điểm tự nhiên của từng vùng trong tỉnh trên cơ sở kế thừa từ các điểm dân cư hiện hữu, cải tạo chỉnh trang hạ tầng nông thôn kết hợp với xây dựng mới, bảo vệ môi trường bền vững. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa thành thị với nông thôn trên địa bàn tỉnh.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG VÀ CÁC KHU VỰC CÓ VAI TRÒ ĐỘNG LỰC
1. Phương án phát triển các khu công nghiệp
- Đẩy mạnh đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các khu công nghiệp đã thành lập; đổi mới, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư các dự án vào các khu công nghiệp, nhất là các dự án có hàm lượng công nghệ cao, các dự án chế biến, chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, thân thiện môi trường.
- Đến năm 2030, Đồng Nai đầu tư hoàn thành 48 khu công nghiệp đi vào hoạt động, phù hợp với diện tích được phân bổ theo chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
2. Phương án phát triển các cụm công nghiệp
Đến năm 2030, Đồng Nai quy hoạch 31 cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 1.874ha. Trong đó, tiếp tục quy hoạch 20/27 cụm công nghiệp đã được quy hoạch giai đoạn 2013 - 2020 với tổng diện tích khoảng 1.202ha; rút khỏi quy hoạch 07/27 cụm công nghiệp trong quy hoạch hiện hữu với tổng diện tích khoảng 347ha; quy hoạch mới 11 cụm công nghiệp, với tổng diện tích khoảng 672ha.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
3. Phương án phát triển khu công nghệ cao; khu công nghệ thông tin tập trung; khu đổi mới sáng tạo
- Khu công nghệ cao: hình thành và phát triển Khu công nghệ cao Đồng Nai với trọng tâm thu hút, phát triển các lĩnh vực tiên tiến như công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa, công nghệ hàng không, công nghệ trí tuệ nhân tạo ... Xây dựng hạ tầng kết nối khu công nghệ cao với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm hình thành hệ sinh thái liên kết, hỗ trợ sản xuất, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển đổi số, khởi nghiệp sáng tạo...
- Khu công nghệ thông tin tập trung: tận dụng lợi thế Cảng hàng không quốc tế Long Thành và các tuyến cáp quang biển quốc tế, hình thành Khu công nghệ thông tin tập trung tại huyện Long Thành. Tập trung thu hút đầu tư các trung tâm dữ liệu hiện đại, luân chuyển dòng chảy dữ liệu quốc tế.
- Khu đổi mới sáng tạo: thành lập Khu đổi mới sáng tạo tại huyện Long Thành với chức năng hỗ trợ và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến và thu hút các doanh nghiệp, tập đoàn giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ quốc tế nhằm góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng dựa trên khoa học công nghệ.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
4. Phương án phát triển các khu, vùng du lịch
Phát huy lợi thế cảnh quan ven sông, ven núi, ven hồ, tài nguyên đa dạng sinh học và tài nguyên văn hóa - lịch sử; khai thác tiềm năng hình thành và phát triển các khu đô thị - du lịch, tiến tới đưa du lịch trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
Phân 05 vùng du lịch gồm: vùng du lịch Biên Hòa - sông Đồng Nai; vùng du lịch, vui chơi, giải trí kết hợp mua sắm thuộc Nhơn Trạch - Long Thành; vùng du lịch sinh thái Tân Phú - Vĩnh Cửu - Định Quán - Trảng Bom; vùng du lịch văn hóa tín ngưỡng - du lịch nông nghiệp Long Khánh - Xuân Lộc - Cẩm Mỹ - Thống Nhất; vùng du lịch hồ Trị An.
(Chi tiết tại Phụ lục V)
5. Phương án phát triển các khu chức năng khác
a) Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
Đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật để phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp đô thị đối với các sản phẩm chủ lực và sản phẩm đặc sản của địa phương, gắn với xây dựng chuỗi liên kết từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ nông sản.
(Chi tiết tại Phụ lục VI)
b) Phương án phát triển khu bảo tồn thiên nhiên
Khu vực cần được bảo tồn, tu bổ và khai thác hợp lý gồm Khu bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai; Vườn quốc gia Cát Tiên. Xây dựng hành lang đa dạng sinh học Cát Tiên (Đồng Nai) - Cát Lộc (Lâm Đồng).
6. Phương án phát triển các khu vực có vai trò động lực
Đến năm 2030, lấy 02 khu vực làm động lực phát triển mới cho tỉnh, gồm:
a) Khu vực đô thị sân bay Long Thành
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông kết nối Cảng hàng không quốc tế Long Thành với hệ thống đường cao tốc, đường sắt quốc gia và vùng. Phát triển toàn diện các dịch vụ hàng không trong phạm vi Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
- Tại huyện Long Thành: phát triển khu đô thị tại phía Tây Nam Cảng hàng không quốc tế Long Thành; phát triển các khu cụm công nghiệp, logistics phía Đông Nam Cảng hàng không quốc tế Long Thành, liên kết với hệ thống công nghiệp - dịch vụ hậu cần cảng biển Cái Mép - Thị Vải; phát triển chuỗi đô thị - công nghiệp - dịch vụ theo trục cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, Quốc lộ 51 và Vành đai 4 vùng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại huyện Nhơn Trạch: phát triển chuỗi đô thị - dịch vụ - công nghiệp công nghệ cao, kết nối đồng bộ về cơ sở hạ tầng, dịch vụ logistics với hệ thống cảng biển Cái Mép - Thị Vải, cảng biển Phước An, trung tâm thành phố Hồ Chí Minh; phát triển tuyến dịch vụ - du lịch kết nối Cảng hàng không quốc tế Long Thành với khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
- Tại huyện Cẩm Mỹ: phát triển khu đô thị - công nghiệp - dịch vụ Sông Nhạn tại cửa ngõ phía Đông Bắc Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
b) Khu vực hành lang sông Đồng Nai
Lấy sông Đồng Nai làm trục phát triển kinh tế năng động của tỉnh. Kế thừa, duy trì, tối ưu hóa cấu trúc mạng lưới kênh rạch ven sông Đồng Nai; xây dựng tuyến đường ven sông; xúc tiến xây dựng các cầu qua sông liên kết mạnh mẽ với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương. Bảo vệ và phát triển cân bằng, hợp lý cảnh quan xanh toàn tuyến ven sông kết hợp các mô hình phát triển dịch vụ, đô thị, du lịch sinh thái có chọn lọc. Liên kết hài hòa tuyến cảnh quan ven sông với tuyến TOD liên đô thị. Phát triển giao thông đường thủy phục vụ du lịch và dân dụng, cùng các hoạt động vui chơi giải trí nước đa dạng.
- Khu vực ven sông thuộc huyện Định Quán và Tân Phú: phát triển Khu du lịch Hồ Trị An và các cụm dịch vụ du lịch theo mô hình du lịch sinh thái, du lịch rừng gắn với bảo vệ cảnh quan, bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo tồn tài nguyên nước.
- Khu vực ven sông thuộc phía Tây huyện Vĩnh Cửu: phát triển đô thị sinh thái, kết nối với đô thị Tân Uyên tỉnh Bình Dương, hình thành tuyến đô thị năng động hai bên sông.
- Khu vực ven sông thuộc phía Bắc thành phố Biên Hòa: phát triển trung tâm đô thị tại Cù lao Hiệp Hòa và khu vực chuyển đổi công năng khu công nghiệp Biên Hòa I, phát triển khu đô thị hai bên sông Đồng Nai.
- Khu vực ven sông Nam Biên Hòa - Bắc Long Thành: phát triển các khu đô thị - dịch vụ cao cấp, kiểu mẫu, từng bước giãn dân từ khu vực trung tâm Biên Hòa hiện hữu và thu hút dân cư từ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực ven sông thuộc huyện Nhơn Trạch: phát triển các khu đô thị mới, du lịch, thương mại, dịch vụ, cảng biển. Bảo tồn các khu vực rừng ngập mặn, tổ chức các không gian mở, mảng xanh, công viên bán ngập,...
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Đường bộ
- Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông kết nối vùng, như: Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01), Cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng), Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây (Đồng Nai), Vành đai 3, Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, các tuyến Quốc lộ 01, 20, 51, 20B, 51C, 56, 56B; cầu Phú Mỹ 2, cầu thay phà Cát Lái,...
- Nâng cấp, cải tạo và đầu tư mới các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, đường xã tạo thành mạng lưới giao thông đồng bộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và thực hiện theo các quy hoạch, quy định pháp luật có liên quan.
(Chi tiết tại Phụ lục VII)
b) Đường sắt
- Đầu tư xây dựng đường sắt kết nối vùng thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nâng cấp tuyến đường sắt Bắc - Nam; đầu tư xây mới tuyến Biên Hòa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang; tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm - Cảng hàng không quốc tế Long Thành). Báo cáo cấp thẩm quyền cho phép nghiên cứu, đầu tư mới tuyến đường sắt kết nối từ đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu đến cảng Phước An.
- Đường sắt đô thị: trước năm 2030, xây dựng kéo dài tuyến đường sắt đô thị Bến Thành - Suối Tiên đến huyện Trảng Bom. Sau năm 2030, xây dựng các tuyến đường sắt đô thị, gồm: (1) tuyến đường sắt đô thị trung tâm hành chính mới - sân bay Biên Hòa; (2) tuyến đường sắt đô thị Biên Hòa - Nhơn Trạch - Long Thành; (3) tuyến đường sắt đô thị Biên Hòa - Trảng Bom - Long Khánh; (4) tuyến đường sắt đô thị Long Khánh - Cẩm Mỹ - Long Thành; (5) tuyến đường sắt đô thị sân bay Biên Hòa - sông Đồng Nai (kết nối đến tỉnh Bình Dương).
(Chi tiết tại Phụ lục VIII)
c) Đường thủy nội địa
- Hệ thống đường thủy nội địa do Trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các Quyết định khác của Bộ Giao thông vận tải có liên quan.
- Hệ thống đường thủy nội địa do tỉnh quản lý gồm 15 tuyến với tổng chiều dài khoảng 154km.
- Hệ thống bến/cụm bến thủy nội địa được nghiên cứu bố trí tại các địa phương dọc hai bên bờ các tuyến đường thủy nội địa.
(Chi tiết tại Phụ lục IX)
d) Cảng biển, cảng cạn
- Phát triển các cảng biển thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phát triển các cảng cạn thực hiện theo Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
đ) Cảng hàng không
Phát triển các cảng hàng không thực hiện theo Quy hoạch phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tập trung phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành và sân bay lưỡng dụng Biên Hòa.
e) Trung tâm logistics
- Đến năm 2030 hình thành 04 trung tâm logistics gồm: trung tâm logistics phía Nam Cảng hàng không quốc tế Long Thành; trung tâm logistics phía Đông Bắc Cảng hàng không quốc tế Long Thành; trung tâm logistics tổng kho trung chuyển miền Đông tại huyện Trảng Bom; trung tâm logistics tại xã Phước An huyện Nhơn Trạch.
- Bố trí các trung tâm kho vận nhỏ lẻ khác tại các địa phương khi có nhu cầu.
(Chi tiết tại Phụ lục X)
g) Cầu đường bộ kết nối các tỉnh thành lân cận
- Kết nối Thành phố Hồ Chí Minh: bổ sung 03 vị trí cầu.
- Kết nối tỉnh Bình Dương: bổ sung 04 vị trí cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt đô thị kết nối sân bay Biên Hòa.
- Kết nối tỉnh Lâm Đồng: bổ sung 02 vị trí cầu.
- Kết nối tỉnh Bình Thuận: bổ sung 01 vị trí cầu và đường kết nối.
Ngoài ra, theo nhu cầu hợp tác phát triển giữa các địa phương trong Vùng Đông Nam Bộ sẽ bổ sung các điểm kết nối khác.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
- Phát triển các dự án năng lượng, dự án cấp điện để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; thu hút đầu tư các dự án thủy điện, điện rác, điện mặt trời,... phù hợp điều kiện thực tế, nhu cầu của tỉnh và phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
- Tổ chức mạng lưới trạm sạc điện tại các khu vực khu chung cư, khu công cộng, khu đầu mối hạ tầng năng lượng... đáp ứng nhu cầu năng lượng theo Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí cac-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công suất các trạm, tuyến đường dây, công trình điện lực 500kv, 220kv cấp quốc gia theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các trạm biến áp, đường dây 110kv, đường dây trung, hạ thế do địa phương quản lý.
(Chi tiết tại Phụ lục XII)
3. Phương án phát triển hạ tầng năng lượng, dự trữ xăng dầu, khí đốt
- Triển khai các dự án kho dự trữ xăng dầu, khí đốt cấp quốc gia; đường ống xăng dầu, khí đốt; các dự án xử lý/hóa lỏng khí theo Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia và Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Triển khai 10 dự án phục vụ xây dựng và phát triển hệ thống kho dự trữ xăng dầu và tuyến ống. Xây dựng mới tuyến ống dẫn khí cung cấp cho tỉnh Đồng Nai và các tỉnh lân cận.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII)
4. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh. Đến năm 2030, Đồng Nai nằm trong nhóm những địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số trong cả nước.
- Phát triển hạ tầng, dịch vụ bưu chính theo hướng chuyển dịch từ bưu chính truyền thống sang bưu chính số. Từng bước ngầm hóa hạ tầng viễn thông tăng cường sử dụng hạ tầng dùng chung, đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị. Xây dựng, nâng cấp và phát triển mới cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng đảm bảo hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ khắp toàn tỉnh phục vụ chuyển đổi số, kinh tế số, chính quyền số.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới toàn diện lĩnh vực báo chí, phát thanh truyền hình, hình thành các nền tảng số trên môi trường mạng. Sử dụng các nền tảng công nghệ số đảm bảo người dân tiếp cận nhanh chóng và đầy đủ thông tin. Chú trọng phát triển các loại hình thông tin điện tử, tăng cường quản lý trên nền tảng số.
- Phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin, hình thành khu công nghệ thông tin tập trung tạo sự liên kết trong chuỗi công nghệ và sản xuất các sản phẩm công nghệ số.
5. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, phát triển hạ tầng thủy lợi bảo đảm tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ dân sinh, sản xuất nông nghiệp, các ngành kinh tế, nâng cao năng lực phòng, chống, giảm thiệt hại do thiên tai, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV)
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước
- Phát triển các nhà máy nước và mạng lưới truyền tải, cấp nước, cung cấp nước đầy đủ, bảo đảm chất lượng cho các hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt tại đô thị và nông thôn; thực hiện duy trì, bảo vệ các công trình hồ chứa nước, bảo đảm năng lực cấp nước.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tập trung quy mô liên đô thị, liên xã và gắn với xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết tại Phụ lục XV)
c) Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử lý nước thải
- Thực hiện theo các quy hoạch đô thị, nông thôn; hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải; từng bước triển khai xây dựng hệ thống khung hạ tầng kỹ thuật thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải khu vực đô thị.
- Các nguồn nước thải sinh hoạt, nước thải từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nước thải y tế, nước thải nguy hại,... phải được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI)
6. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Khu xử lý chất thải
Đầu tư hoàn thiện, các khu xử lý chất thải rắn tập trung trên địa bàn tỉnh; ưu tiên xử lý chất thải có thu hồi năng lượng và phát điện nhằm tăng cường tái sử dụng, tái chế để giảm tối đa khối lượng chất thải phải chôn lấp, tiết kiệm quỹ đất, đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải rắn của tỉnh theo từng giai đoạn.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII)
b) Khu nghĩa trang
Đầu tư các khu nghĩa trang tập trung liên huyện, vùng huyện, liên xã được xác định trong quy hoạch chung đô thị và quy hoạch xây dựng vùng huyện, kết hợp cơ sở hỏa táng đồng bộ đảm bảo cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy định; thực hiện khống chế quy mô chôn mới, tiến tới đóng cửa, di dời các nghĩa trang nằm trong khu vực khu dân cư nội thị để thực hiện theo quy hoạch xây dựng của địa phương. Khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng. Ưu tiên xây dựng các nhà tang lễ theo tiêu chí loại đô thị.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII)
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
- Phát triển nhà ở theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của tỉnh Đồng Nai được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Phát triển đa dạng hóa các loại
nhà ở như: nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư; nhà ở thương
mại, nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội,... trong đó ưu
tiên phát triển nhà ở chung cư cao tầng có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, đầy đủ các dịch vụ công cộng tiện ích, mật
độ xây dựng thấp và tạo môi trường sống chất lượng cao.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX)
2. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng y tế, chăm sóc sức khỏe
- Đầu tư, cải tạo xây dựng đồng bộ, hiện đại mạng lưới các công trình y tế và chăm sóc sức khỏe, như: mạng lưới khám chữa bệnh; y tế công cộng; y tế dự phòng; trung tâm kiểm soát bệnh tật, trung tâm kiểm định, giám định y khoa; dịch vụ kế hoạch hóa gia đình ...
- Khuyến khích, thu hút đầu tư y tế ngoài công lập, đặc biệt các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trung tâm y tế hiện đại, chất lượng cao, các cơ sở chăm sóc sức khỏe... tại các huyện, thành phố và các mô hình hoạt động không vì lợi nhuận.
(Chi tiết tại Phụ lục XX)
3. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng giáo dục và đào tạo
- Xây dựng mới, nâng cấp hệ thống trường các cấp bảo đảm đạt chuẩn cơ sở vật chất theo quy định; phân bố mạng lưới trường học phù hợp với quy mô dân số và diện tích tự nhiên của từng địa phương.
- Giáo dục mầm non và phổ thông: rà soát, sắp xếp số lượng trường học; hình thành trường phổ thông nhiều cấp học có chất lượng cao; khuyến khích thành lập các cơ sở ngoài công lập có cơ sở vật chất hiện đại, đặc biệt ở khu vực tập trung đông dân cư, khu công nghiệp. Khắc phục triệt để tình trạng quá tải ở các cơ sở giáo dục. Chú trọng phát triển hệ thống các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
- Giáo dục đại học: mở rộng, phát triển cơ sở vật chất Trường Đại học Đồng Nai. Đẩy nhanh việc thành lập và đầu tư xây dựng Phân hiệu Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh tại huyện Long Thành; Phân hiệu Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tại thành phố Biên Hòa, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng các khu đô thị giáo dục và đào tạo tại huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch và thành phố Long Khánh.
- Giáo dục nghề nghiệp: xây dựng phát triển các cơ sở giáo dục nghề đảm bảo cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp quan trọng của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI)
4. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch
- Hoàn thiện các thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh; nâng cấp các thiết chế văn hóa thể thao cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn. Đầu tư hạ tầng đảm bảo kết nối số của các thư viện cấp huyện với thư viện cấp tỉnh và hệ thống thư viện quốc gia.
- Đầu tư các công trình văn hóa thể thao quy mô lớn, hiện đại như: khu phức hợp thể thao, sân vận động, nhà thi đấu... đủ điều kiện tổ chức các giải thể thao, chương trình biểu diễn văn hóa nghệ thuật cấp quốc gia và quốc tế, gắn với hoạt động du lịch và hỗ trợ du lịch.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn nhân lực ngành du lịch, tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng tại các khu, điểm du lịch. Khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp đầu tư vào các khu, điểm du lịch trọng điểm như: khu du lịch quốc gia Hồ Trị An; khu du lịch nghỉ dưỡng tại khu vực núi Chứa Chan và Hồ Núi Le; khu du lịch sinh thái tại khu vực rừng phòng hộ Tân Phú và Khu bảo tồn thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai; các cơ sở vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng cao cấp phù hợp với nhu cầu và xu hướng du lịch mới.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII)
5. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
- Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại đồng bộ, hiện đại, kết nối thương mại giữa các địa phương trong tỉnh và Vùng Đông Nam Bộ. Xây dựng trung tâm hội chợ triển lãm tại Đồng Nai để cùng với các trung tâm tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu tạo thành tổ hợp triển lãm cấp quốc gia, quốc tế.
- Hoàn thiện, cải tạo hệ thống chợ truyền thống. Phát triển mạng lưới hạ tầng thương mại hiện đại, bao gồm các siêu thị và trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi dần thay thế chợ truyền thống tại các khu vực đô thị; phát triển trung tâm thương mại quốc tế lớn tại khu vực đô thị sân bay Long Thành. Hoàn thiện hệ thống dịch vụ xuất nhập khẩu đồng bộ hiện đại, kết nối với các cảng biển và Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Khuyến khích thu hút đầu tư, xã hội hóa để phát triển trung tâm logistics, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII)
6. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng bảo trợ xã hội
- Phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh bảo đảm đủ năng lực, quy mô đáp ứng nhu cầu tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ công về trợ giúp xã hội.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở bảo trợ xã hội trong tỉnh, đảm bảo cung cấp dịch vụ công trợ giúp xã hội theo tiêu chuẩn quốc gia, từng bước tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế theo đặc thù từng nhóm đối tượng.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của các trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV)
7. Phương án phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
- Triển khai xây dựng khối nhà làm việc cho Trung tâm Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; xây dựng Trạm Quan trắc và cảnh báo phóng xạ tỉnh Đồng Nai; xây dựng Trung tâm Chiếu xạ tỉnh Đồng Nai nhằm góp phần quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học - công nghệ, ứng dụng vào sản xuất.
- Báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai thành Khu công nghệ cao Đồng Nai để tập trung thu hút các dự án công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu thành lập Trung tâm Robot công nghiệp tỉnh Đồng Nai, đẩy mạnh công tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và các hoạt động đổi mới sáng tạo, đào tạo kỹ thuật, nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực robot công nghiệp và tự động hóa.
8. Phương án xác định khu quân sự, an ninh, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
- Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng trên địa bàn được thực hiện theo bản đồ xác định các khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng của Bộ Quốc phòng phê duyệt.
- Việc bố trí xây dựng các công trình an ninh trên địa bàn được thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc theo quy định, phù hợp với Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV)
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Nguồn lực đất đai được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Đảm bảo việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ và nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVI)
IX. Phương án quy hoẠch xây dỰng vùng liên huyỆn, vùng huyỆn
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
- Vùng liên huyện phía Đông (gồm các huyện Thống Nhất, Cẩm Mỹ và Xuân Lộc) là vùng ưu tiên phát triển công nghiệp hỗ trợ; thương mại, dịch vụ; logistics; nông nghiệp công nghệ cao; du lịch; khu đô thị mới; đầu mối giao thông liên kết tỉnh Đồng Nai với Vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vùng liên huyện phía Bắc (gồm các huyện Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú) là vùng ưu tiên bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước, phát triển du lịch sinh thái, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện và các đô thị thuộc tỉnh
Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển tổng thể của tỉnh. Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: có 04 thành phố (Biên Hòa, Long Khánh, Nhơn Trạch, Long Thành); 01 thị xã (Trảng Bom) và 06 huyện (Thống Nhất, Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc).
- Giai đoạn sau năm 2030: có 05 thành phố (Biên Hòa, Long Khánh, Nhơn Trạch, Long Thành, Trảng Bom); 01 thị xã (Thống Nhất) và 05 huyện (Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc).
a) Huyện Thống Nhất: giữ vị trí đầu mối giao thông quan trọng của Vùng Đông Nam Bộ, thuộc Vùng phía Đông của tỉnh; là một trong những trung tâm phát triển đô thị - dịch vụ, công nghiệp sạch, đào tạo - nghiên cứu, nông nghiệp công nghệ cao.
Định hướng phát triển: lấy thị trấn Dầu Giây làm trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa của huyện; phát triển đô thị lan tỏa về phía Bắc; trong đó các xã Hưng Lộc, Gia Kiệm, Quang Trung, Gia Tân 1 quy hoạch theo mô hình đô thị loại V nhằm hình thành khu vực nội thị của thị xã Thống Nhất sau năm 2030. Phát triển nông nghiệp gắn với đô thị hóa làm phương hướng chủ đạo; phát triển các ngành công nghiệp gắn với nông nghiệp địa phương, từng bước hình thành các trung tâm đô thị, dịch vụ, thương mại, nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ nông nghiệp, phát huy giá trị cảnh quan không gian ven mặt nước, ven núi rừng để phát triển chuỗi điểm du lịch sinh thái - tâm linh.
b) Huyện Định Quán: là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của vùng phía Bắc tỉnh Đồng Nai; phát triển nông nghiệp gắn với đô thị hóa quy mô vừa và nhỏ, lấy bảo tồn, phát triển các giá trị sinh thái đặc trưng bản địa, gắn với đô thị hóa quy mô nhỏ làm phương hướng chủ đạo; phát triển các vùng chăn nuôi, chuyên canh, nông lâm nghiệp công nghệ cao; là địa bàn bảo tồn rừng, nguồn nước, đa dạng sinh học của lưu vực sông Đồng Nai.
Định hướng phát triển: lấy thị trấn Định Quán là trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa của huyện; phát triển lan tỏa dọc theo Quốc lộ 20 và đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú, gồm các đô thị La Ngà, Phú Túc, một phần các xã Túc Trưng, Phú Ngọc và Phú Lợi. Phát triển khu vực bảo tồn sinh thái tự nhiên, bảo vệ nguồn nước và sự đa dạng sinh học của hệ sinh thái ven hồ Trị An. Phát triển du lịch tâm linh, du lịch văn hóa, du lịch gắn với nông nghiệp, khai thác cảnh quan thiên nhiên quanh hồ Trị An, hai bên sông La Ngà; nuôi trồng thủy sản gắn với phát triển dịch vụ nông lâm nghiệp, nông thôn; phát triển Khu vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chuyên canh gắn với các mô hình du lịch sinh thái, khám phá, nghỉ dưỡng, văn hóa phù hợp.
c) Huyện Tân Phú: là huyện cửa ngõ phía Đông Bắc tỉnh Đồng Nai - Vùng Đông Nam Bộ giáp với tỉnh Lâm Đồng - Vùng Tây Nguyên; là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của vùng phía Bắc tỉnh Đồng Nai; là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao, thương mại dịch vụ, công nghiệp chế biến nông lâm sản; là địa bàn bảo tồn rừng, nguồn nước, đa dạng sinh học lưu vực sông Đồng Nai.
Định hướng phát triển: lấy thị trấn Tân Phú làm trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa của huyện; phát triển dọc theo Quốc lộ 20 và đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú gồm đô thị Phú Lâm và một phần các xã Trà Cổ, Phú Lộc, Phú Xuân, Thanh Sơn, Phú Bình, Phú Thanh. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, lâm nghiệp và chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tập trung bảo tồn và phát huy giá trị vườn quốc gia Nam Cát Tiên gắn với phát triển du lịch sinh thái.
d) Huyện Vĩnh Cửu: phát triển đô thị - dịch vụ - công nghiệp gắn với sân bay lưỡng dụng Biên Hòa và hành lang sông Đồng Nai và phát triển nông nghiệp - du lịch - sinh thái gắn với bảo tồn rừng, nguồn nước, đa dạng sinh học của lưu vực sông Đồng Nai.
Định hướng phát triển: phát triển đô thị tập trung phía Tây huyện gồm các xã Bình Hòa - Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú, Thiện Tân, Phú Lý quy hoạch theo mô hình đô thị loại V, Thị trấn Vĩnh An là trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa của huyện, đồng thời là đầu mối chính của tuyến du lịch quanh hồ Trị An. Khu vực phía Đông phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, phát triển nông nghiệp, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ rừng và đa dạng sinh học.
đ) Huyện Cẩm Mỹ: là cửa ngõ, giáp ranh với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; là địa bàn phát triển đô thị gắn với các đầu mối giao thông quốc gia, là địa bàn phát triển công nông nghiệp công nghệ cao kết hợp phát triển dịch vụ logistics, thương mại dịch vụ phụ cận sân bay Long Thành; là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của Vùng phía Đông tỉnh Đồng Nai.
Định hướng phát triển: phát triển đô thị gồm các xã Bảo Bình, Sông Nhạn, Sông Ray quy hoạch theo mô hình đô thị loại V, thị trấn Long Giao là trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa của huyện; là trung tâm công nghiệp, công nghệ sinh học, công nghiệp hỗ trợ của tỉnh, tập trung phát triển các trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học, cụm công nghiệp. Khu vực công nghiệp phía Tây gồm các xã Xuân Quế, Sông Nhạn và Thừa Đức tập trung phát triển các khu cụm công nghiệp tập trung, công nghệ cao, dịch vụ hậu cần, kho bãi, dịch vụ hàng không. Khu vực sinh thái nông nghiệp phía Đông gồm các xã Xuân Tây, Xuân Đông và Lâm San là vùng phát triển nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao.
e) Huyện Xuân Lộc: là cửa ngõ, giáp ranh với tỉnh Bình Thuận; là địa bàn phát triển đô thị gắn với du lịch, sản xuất công nông nghiệp tập trung, thương mại dịch vụ; là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của Vùng phía Đông tỉnh Đồng Nai.
Định hướng phát triển: phát triển đô thị gồm các xã Xuân Thọ, Xuân Hòa, Xuân Định - Bảo Hòa, Suối Cát - Xuân Hiệp - Lang Minh quy hoạch theo mô hình đô thị loại V, thị trấn Gia Ray phấn đấu đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2030, là trung tâm hành chính, kinh tế văn hóa của huyện; tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị, du lịch tâm linh khu di tích danh thắng quốc gia Núi Chứa Chan. Phát triển công nghiệp - đô thị - dịch vụ dọc Quốc lộ 1 và cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết; phát triển kinh tế nông nghiệp kết hợp với dịch vụ du lịch.
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm các khu vực: nội thành, nội thị của thành phố Biên Hòa; thành phố Long Khánh và của các đô thị loại I, II, III theo quy định pháp luật về phân loại đô thị; nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; các khu bảo tồn thiên nhiên vườn quốc gia Cát Tiên, Khu bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Khu Ramsar Bàu Sấu và 03 khu bảo tồn trong quy hoạch (Ramsar Bắc Đồng Nai, Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Núi Chứa Chan, Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nhơn Trạch - Long Thành, Khu Bảo vệ cảnh quan Tân Phú); khu vực bảo vệ 1 của các di tích lịch sử - văn hóa: 02 di tích quốc gia đặc biệt; 29 di tích quốc gia và 47 di tích cấp tỉnh.
- Vùng hạn chế phát thải bao gồm: vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt trên địa bàn tỉnh; vùng đất ngập nước quan trọng cửa sông Đồng Nai tại huyện Nhơn Trạch, Long Thành theo quy hoạch và Quyết định phê duyệt; hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, V (đến năm 2030 gồm 07 đô thị loại IV, 08 đô thị loại V; giai đoạn 2030 - 2050: 07 đô thị loại IV, 14 đô thị loại V); khu vui chơi giải trí dưới nước theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng khác: là các vùng không gian còn lại của tỉnh ngoài vùng bảo vệ môi trường nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải.
- Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện ban hành Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý; rà soát, cập nhật đảm bảo phù hợp với các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVII)
b) Về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Tăng cường bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học kết hợp với sử dụng bền vững, phát huy giá trị Khu Dự trữ sinh quyển Đồng Nai, Vườn Quốc gia Cát Tiên, Khu bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai, Khu bảo tồn cảnh quan Tân Phú, Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh núi Chứa Chan, Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nhơn Trạch - Long Thành.
- Thiết lập các hành lang đa dạng sinh học; bảo vệ các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; các khu vực đa dạng sinh học cao; khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng; khu vực đất ngập nước quan trọng; bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, bảo vệ nơi cư trú tự nhiên của các loài sinh vật, đặc biệt là các loài nguy cấp, bị đe dọa được ưu tiên bảo tồn; bảo tồn, phát triển nguồn gen; đánh giá, phát huy lợi ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVIII)
c) Về quan trắc chất lượng môi trường
Đến năm 2030, có 187 điểm quan trắc môi trường nước mặt; 29 vị trí quan trắc dòng chảy; 56 vị trí quan trắc trầm tích chính; 127 điểm quan trắc môi trường nước dưới đất; 152 điểm quan trắc môi trường không khí; 96 điểm quan trắc môi trường đất.
d) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất; nâng cao chất lượng rừng; bảo tồn phát huy giá trị nguồn gen và đa dạng sinh học; phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng; giảm thiểu tác hại do thiên tai; cải thiện môi trường giảm phát thải, tăng hấp thụ cacbon và quản lý bền vững tài nguyên rừng (RESS+) cung ứng dịch vụ môi trường rừng, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường huy động nguồn lực để phát triển, bảo vệ, quản lý rừng bền vững, phát triển sinh kế của cộng đồng phụ thuộc vào rừng, bảo đảm đa dạng sinh học. Ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám vào quản lý rừng; xây dựng, duy tu và nâng cấp kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo vệ và phát triển rừng.
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
- Bảo vệ, quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên khoáng sản đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, không làm ảnh hưởng môi trường sinh thái, các danh lam, thắng cảnh và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phương án bảo đảm phù hợp với quy hoạch của Quốc gia và các quy hoạch khác có liên quan. Tiếp tục thực hiện các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch còn hiệu lực trong giai đoạn trước. Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện theo các Quyết định được phê duyệt và theo quy định; tăng cường công tác khảo sát, đánh giá chất lượng, trữ lượng khoáng sản; Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIX)
a) Phân bổ tài nguyên nước và phân vùng chức năng nguồn nước
Phân bổ nguồn nước theo thứ tự ưu tiên: nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; giao thông thủy, thủy điện; tôn giáo, tín ngưỡng, bảo tồn văn hóa, thể thao, du lịch và các chức năng khác của nguồn nước. Trong điều kiện bình thường: nguồn nước đủ đáp ứng phân bổ bảo đảm 100% nhu cầu sử dụng nước; ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế cao; trong điều kiện khô hạn, thiếu nước xảy ra: nguồn nước được phân bổ đáp ứng 100% nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt, an sinh xã hội; lượng nước còn lại sẽ được phân bổ cho các mục đích sử dụng còn lại theo tỷ lệ phù hợp theo phân vùng chức năng nguồn nước.
b) Phương án khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước
Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước; xây dựng công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước theo quy hoạch thủy lợi. Tăng cường hoạt động giám sát, quan trắc tài nguyên nước. Xây dựng vận hành, tích hợp hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên nước của địa phương với Trung ương, nâng cao chất lượng công tác dự báo, cảnh báo tài nguyên nước.
c) Phương án phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
Tăng cường trồng và bảo vệ, quản lý rừng nhất là rừng đầu nguồn trong đó đặc biệt tập trung quan tâm bảo vệ vùng dự trữ sinh quyển thế giới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; xây dựng hệ thống theo dõi, giám sát tình hình ngập lụt, sạt lở; đầu tư tu bổ, nâng cấp các công trình hồ đập, đảm bảo tần suất chống lũ thiết kế và vận hành an toàn theo quy trình vận hành liên hồ và các hồ chứa trên lưu vực sông; kiểm soát ô nhiễm nhằm đảm bảo nguồn cấp nước, chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước; đảm bảo khơi thông dòng chảy, duy trì lượng nước đẩy mặn nhằm kiểm soát xâm nhập mặn ở hạ lưu sông Đồng Nai.
d) Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt
Căn cứ đặc điểm về chất lượng nguồn nước, trữ lượng đối với nước dưới đất và tổng lượng đối với nước mặt và hiện trạng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước; nguồn cấp nước dự phòng chính gồm nguồn nước mặt từ các hồ chứa như: Hồ Trị An, Đa Tôn, Sông Mây, Cầu Mới tuyến VI, Gia Ui, hồ Núi Le ... và nguồn nước dưới đất hiện có từ các công trình cấp nước sạch tập trung của các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch; các công trình cấp nước sạch nông thôn và các công trình điều tiết, phát triển nguồn nước; ưu tiên nguồn cấp nước tại chỗ đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng để cấp nước cho sinh hoạt.
(Chi tiết tại Phụ lục XXX)
4. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
Chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm tổn thất về người, tài sản của nhân dân và nhà nước; từng bước góp phần xây dựng quốc gia có khả năng quản lý rủi ro thiên tai; cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai; tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
(Chi tiết tại Phụ lục XXXI)
XI. DANH MỤC DỰ ÁN VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Các dự án và thứ tự ưu tiên được xác định trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, các đột phá nhằm tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ, bảo đảm thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XXXII)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Căn cứ vào phương án tăng trưởng theo kịch bản kỳ vọng, dự báo nhu cầu vốn đầu tư của tỉnh lũy kế đến năm 2030 theo giá hiện hành khoảng 1.003.700 tỷ đồng (tương đương khoảng 41 tỷ USD). Trong đó: giai đoạn 2021 - 2025 cần khoảng 478.200 tỷ đồng, giai đoạn 2026 - 2030 cần khoảng 525.500 tỷ đồng; tỷ lệ vốn đầu tư công đạt khoảng 20%; vốn đầu tư ngoài ngân sách đạt 80% (trong đó, dự kiến vốn ngoài nhà nước đạt 42% và vốn FDI đạt 58%).
- Tập trung nguồn lực của Nhà nước để đầu tư, phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng, ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông, nhất là hạ tầng giao thông liên Vùng, và hạ tầng xã hội. Kết hợp hiệu quả nguồn vốn giữa Trung ương và địa phương, có cơ chế, chính sách phù hợp để huy động vốn tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông. Đẩy mạnh huy động nguồn lực từ hợp tác công - tư, xã hội hóa; ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, có lợi thế cạnh tranh vượt trội, phục vụ cho doanh nghiệp và người dân. Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện cần thiết để thu hút đầu tư như quỹ đất sạch, nguồn nhân lực chất lượng cao, bổ sung chính sách và các biện pháp để phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư. Thu hút đầu tư có chọn lọc, chú trọng thu hút các dự án công nghệ hiện đại, giá trị gia tăng cao, ít thâm dụng lao động, tài nguyên và thân thiện với môi trường; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển các lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ, môi trường...
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường công tác thông tin, dự báo về cung - cầu lao động. Quan tâm thực hiện tốt công tác đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho người lao động. Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động trong những lĩnh vực trọng yếu đạt trình độ quốc tế, tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài cho tỉnh.
- Thu hút lực lượng lao động từ ngoài tỉnh để đáp ứng nhu cầu, nhất là các ngành dịch vụ vận tải, logistics, thương mại du lịch... Xây dựng tổ hợp giáo dục đào tạo tỉnh Đồng Nai gần khu đô thị sân bay Long Thành, tận dụng khả năng kết nối với các khu công nghiệp nhằm đón đầu nhu cầu về nguồn lao động.
3. Giải pháp về khoa học, công nghệ và môi trường
a) Giải pháp về khoa học - công nghệ
- Tăng cường đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, đảm bảo nguồn lực chi đối với lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ và đổi mới hạ tầng khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu triển khai (R&D), trong đó chú trọng nghiên cứu ứng dụng và thương mại hóa các kết quả khoa học và công nghệ.
- Triển khai quy hoạch và xây dựng khu đổi mới sáng tạo, xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh theo hướng phát triển toàn diện. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ. Tạo điều kiện cho các trường đại học, các đơn vị hoạt động khoa học và công nghệ đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và công nghệ.
- Thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Hình thành sàn giao dịch công nghệ của tỉnh, kết nối với các sàn giao dịch công nghệ trong khu vực và quốc tế. Khuyến khích, thúc đẩy phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ, trong đó đẩy mạnh phát triển các tổ chức môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ.
b) Giải pháp bảo vệ môi trường
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; các dự án xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp yêu cầu phải hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung mới được tiếp nhận doanh nghiệp thứ cấp vào đầu tư hoạt động.
- Kiểm soát tốt nguồn phát thải khí nhà kính lớn trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. Thực hiện nghiêm quy định về kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà kính đối với các cơ sở, doanh nghiệp. Xây dựng Chương trình giảm thiểu khí cac-bon trên địa bàn tỉnh và triển khai thực hiện.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế cac-bon thấp; khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường. Nâng cao nhận thức tạo sự thống nhất cao về thực hiện các cam kết ứng phó với biến đổi khí hậu; hướng dẫn các cơ sở triển khai thực hiện các quy định về giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết với các tỉnh, thành phố khác trên cơ sở phát huy thế mạnh đặc thù của nhau để cùng phát triển trên một số lĩnh vực như: phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; xúc tiến thương mại và đầu tư; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; xây dựng các chương trình, tuyến du lịch liên tỉnh, liên vùng; phát triển nhân lực, bao gồm đào tạo và sử dụng lao động; phát triển ngành y tế, khám chữa bệnh và nghiên cứu y học; phát triển công nghiệp (cung cấp nguyên liệu, xây dựng các khu, cụm công nghiệp...); cung cấp thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội cho vùng phục vụ cho công tác dự báo, thu hút đầu tư và phối hợp phát triển; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững...
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý không gian các hoạt động kinh tế - xã hội và đô thị - nông thôn.
- Thực hiện việc quản lý nhà nước hiệu quả về quy hoạch, phân bổ và sử dụng tài nguyên đất thông qua: (i) tích hợp các phương án bố trí không gian của các hoạt động kinh tế - xã hội (ngành, lĩnh vực) với các kế hoạch sử dụng đất trong một bản quy hoạch cấp tỉnh duy nhất; (ii) quản lý đất đai minh bạch theo quy định pháp luật; (iii) quản lý đất đai hiệu quả bằng cách loại bỏ các rào cản hành chính và áp dụng các nguyên tắc kinh tế thị trường trong việc sử dụng, phân bổ và chuyển nhượng đất.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch; công khai các khu vực quy hoạch bố trí không gian các hoạt động kinh tế - xã hội; công khai các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ được ưu tiên khuyến khích phát triển.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tỉnh. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm phù hợp với quy hoạch tỉnh và nhu cầu của thị trường; cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành kế hoạch 05 năm, hàng năm và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình làm việc của các cấp ủy, chính quyền cơ sở.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch ở các cấp, các ngành; kịp thời phát hiện và xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các quy hoạch.
Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XXXIII)
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Đồng Nai.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Rà soát sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ làm cơ sở tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, cấp Vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Đồng Nai trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch cao hơn có liên quan (nếu có); bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, thực tiễn phát triển của tỉnh và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
Đối với các dự án được phân kỳ đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; Phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này, bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện đúng các nội dung đã cam kết tại Công văn số 7488/UBND-THNC ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về tiếp thu hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ĐÔ THỊ TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Đô thị |
Hiện trạng |
Đến năm |
Ghi chú |
|
2025 |
2030 |
||||
1 |
Thành phố Biên Hòa |
I |
I |
I |
|
2 |
Thành phố Long Khánh |
III |
III |
II |
Sau 2030 phát triển lên đô thị loại I |
3 |
Đô thị mới Nhơn Trạch |
Huyện (có thị trấn Hiệp Phước) |
III |
II |
Sau 2030 phát triển lên đô thị loại I |
4 |
Đô thị mới Long Thành |
Huyện (có thị trấn Long Thành) |
IV |
III |
Sau 2030 phát triển lên đô thị loại II |
5 |
Đô thị mới Trảng Bom |
Huyện (có thị trấn Trảng Bom) |
- |
IV |
Sau 2030 phát triển lên đô thị loại III |
6 |
Đô thị mới Thống Nhất |
Huyện |
Huyện |
Huyện |
Sau 2030 phát triển lên đô thị loại IV |
7 |
Đô thị Dầu Giây |
V |
V |
IV |
Sau 2030 là phường thuộc thị xã Thống Nhất |
8 |
Đô thị mới Hưng Lộc |
xã |
xã |
V |
Sau 2030 là phường thuộc đô thị xã Thống Nhất |
9 |
Đô thị mới Gia Kiệm |
xã |
xã |
V |
Sau 2030 là phường thuộc thị xã Thống Nhất |
10 |
Đô thị mới Quang Trung |
xã |
xã |
V |
Sau 2030 là phường thuộc thị xã Thống Nhất |
11 |
Đô thị mới Gia Tân 1 |
xã |
xã |
V |
Sau 2030 là phường thuộc thị xã Thống Nhất |
12 |
Đô thị Định Quán |
V |
V |
IV |
|
13 |
Đô thị mới La Ngà |
xã |
xã |
V |
|
14 |
Đô thị mới Phú Túc |
xã |
xã |
V |
|
15 |
Đô thị Tân Phú |
V |
V |
IV |
|
16 |
Đô thị mới Phú Lâm |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại VMR |
17 |
Đô thị Vĩnh An |
V |
V |
IV |
|
18 |
Đô thị mới Phú Lý |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V |
19 |
Đô thị mới Thiện Tân |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V |
20 |
Đô thị mới Thạnh Phú |
xã |
xã |
V |
|
21 |
Đô thị mới Bình Lợi |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V |
22 |
Đô thị mới Tân Bình |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại VMR |
23 |
Đô thị Long Giao |
V |
V |
IV |
|
24 |
Đô thị mới Bảo Bình |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V |
25 |
Đô thị mới Sông Nhạn |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V |
26 |
Đô thị mới Sông Ray |
xã |
xã |
V |
|
27 |
Đô thị Gia Ray |
V |
V |
IV |
|
28 |
Đô thị mới Suối Cát |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại VMR |
29 |
Đô thị mới Xuân Định |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại VMR |
30 |
Đô thị mới Xuân Hưng |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V* |
31 |
Đô thị mới Xuân Thọ |
xã |
xã |
xã |
Sau 2030 là đô thị loại V |
|
Tổng |
11 |
11 |
19 |
26 |
Ghi chú:
- Phạm vi, ranh giới của các đô thị được xác định cụ thể trong nhiệm vụ lập quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch xây dựng vùng huyện theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chuẩn phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
- MR: Đô thị mới Tân Bình nghiên cứu mở rộng trên cơ sở xã Tân Bình và xã Bình Hòa; Đô thị mới Xuân Định nghiên cứu mở rộng trên cơ sở xã Xuân Định và xã Bảo Hòa; Đô thị mới Suối Cát nghiên cứu mở rộng trên cơ sở 03 xã Suối Cát, Xuân Hiệp và Lang Minh; Đô thị mới Phú Lâm nghiên cứu mở rộng trên cơ sở 03 xã Phú Lâm, Phú Bình và Thanh Sơn.
- * Đô thị mới Xuân Hưng trên cơ sở phạm vi xã Xuân Hòa.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên khu công nghiệp |
Quy mô Quy hoạch ban đầu (ha)* |
Quy mô hiện hữu (ha) ** |
Quy mô Quy hoạch 2021-2030 (ha) |
Hiện trạng quy hoạch |
Địa điểm |
Ghi chú |
I |
Khu công nghiệp (KCN) đã được thành lập, đã được quy hoạch giai đoạn đến năm 2020, tiếp tục quy hoạch cập nhật theo hiện trạng giai đoạn 2021 - 2030 |
||||||
1 |
KCN Loteco |
100 |
100 |
100 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Biên Hòa |
|
2 |
KCN Agtex Long Bình |
43 |
43,26 |
33,85 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Biên Hòa |
Điều chỉnh giảm 9,4076ha |
3 |
KCN Tam Phước |
323 |
333,95 |
333,95 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Biên Hòa |
|
4 |
KCN Biên Hòa 2 |
365 |
394,62 |
394,62 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Biên Hòa |
|
5 |
KCN Hố Nai - Giai đoạn 1 |
497 |
225,7 |
496,65 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Trảng Bom |
|
KCN Hố Nai - Giai đoạn 2 |
270,9 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Trảng Bom và thành phố Biên Hòa |
|
|||
6 |
KCN Sông Mây - Giai đoạn 1 |
474 |
250,2 |
473,95 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Trảng Bom |
|
KCN Sông Mây - Giai đoạn 2 |
223,7 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Trảng Bom và huyện Vĩnh Cửu |
|
|||
7 |
KCN Giang Điền |
529 |
529,2 |
529,2 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Trảng Bom và thành phố Biên Hòa |
|
8 |
KCN Bàu Xéo |
500 |
499,49 |
499,49 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Trảng Bom |
|
9 |
KCN Gò Dầu |
184 |
182,37 |
182,37 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Long Thành |
|
10 |
KCN Long Thành |
488 |
486,91 |
486,91 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Long Thành |
|
11 |
KCN Lộc An - Bình Sơn |
498 |
497,77 |
497,77 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Long Thành |
|
12 |
KCN An Phước |
201 |
200,85 |
200,85 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Long Thành |
|
13 |
KCN Công nghệ cao Long Thành |
500 |
410,3 |
410,3 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Long Thành |
Theo Văn bản số 257/TTg-CN ngày 22/02/2018 của Thủ tướng CP (Giảm còn 410.31ha) |
14 |
KCN Nhơn Trạch I |
447 |
426,49 |
426,49 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
Văn bản số 2250/TTg-KTN ngày 14/12/2016 của Thủ tướng CP (Giảm còn 426,49ha) |
15 |
KCN Nhơn Trạch II |
331 |
331,41 |
331,41 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
16 |
KCN Nhơn Trạch III - Giai đoạn 1 (Formosa) |
697 |
350 |
350 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
KCN Nhơn Trạch III - Giai đoạn 2 |
360,49 |
360,49 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
||
17 |
KCN Nhơn Trạch V |
309 |
298,4 |
298,4 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
18 |
KCN Dệt May Nhơn Trạch |
184 |
175,6 |
175,6 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
19 |
KCN Nhơn Trạch II Nhơn Phú |
183 |
183,18 |
183,18 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
20 |
KCN Nhơn Trạch II Lộc Khang |
70 |
69,53 |
69,53 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
21 |
KCN Nhơn Trạch VI |
315 |
314,23 |
314,23 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
22 |
KCN Ông Kèo |
823 |
823,45 |
823,45 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Nhơn Trạch |
|
23 |
KCN Long Khánh |
264 |
264,47 |
264,47 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Long Khánh |
|
24 |
KCN Suối Tre |
150 |
144,78 |
144,78 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Long Khánh |
|
25 |
KCN Thạnh Phú |
177 |
177,2 |
177,2 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
26 |
KCN Dầu Giây |
331 |
330,48 |
330,48 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Thống Nhất |
|
27 |
KCN Long Đức 3 |
253 |
244,5 |
244,5 |
Cập nhật hiện trạng |
Xã Lộc An, xã Long Đức, huyện Long Thành |
(Điều chỉnh bổ sung thêm xã Lộc An) |
II |
KCN đã được quy hoạch đến năm 2020, đưa ra khỏi quy hoạch giai đoạn 2021-2030 |
||||||
1 |
KCN Biên Hòa 1 |
335 |
335 |
0 |
Loại bỏ |
Thành phố Biên Hòa |
Văn bản số 111/TTg-CN ngày 28/01/2021 |
2 |
KCN Gia Kiệm |
330 |
0 |
0 |
Chưa thành lập |
Huyện Thống Nhất |
|
III |
KCN đã được quy hoạch đến năm 2020, tiếp tục quy hoạch cập nhật theo hiện trạng và quy hoạch mở rộng giai đoạn 2021-2030 |
||||||
1 |
KCN Amata - giai đoạn 1, 2, 3 |
540,21 |
513,01 |
513,01 |
Cập nhật hiện trạng |
Thành phố Biên Hòa |
|
KCN Amata Mở rộng |
27,2 |
26,72 |
Chưa thành lập |
Thành phố Biên Hòa |
Theo Văn bản số 257/ TTg-CN ngày 22/02/2018 của Thủ tướng CP (GĐ MR giảm còn 27.2ha) |
||
2 |
KCN Long Đức (Giai đoạn 1) |
580 |
281,32 |
281,32 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Long Thành |
|
KCN Long Đức (Giai đoạn 2) |
299 |
299 |
Chưa thành lập |
Huyện Long Thành |
|
||
3 |
KCN Tân Phú |
130 |
54,16 |
54,16 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Tân Phú |
|
KCN Tân Phú (mở rộng) |
76 |
76 |
Chưa thành lập |
Huyện Tân Phú |
|
||
4 |
KCN Định Quán |
161 |
56,8 |
56,8 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Định Quán |
|
KCN Định Quán (mở rộng) |
107 |
107 |
Chưa thành lập |
Huyện Định Quán |
|
||
IV |
KCN đã được quy hoạch đến năm 2020, tiếp tục quy hoạch cập nhật theo hiện trạng và loại bỏ quy hoạch diện tích mở rộng trong giai đoạn 2021 - 2030 |
||||||
|
KCN Xuân Lộc |
309 |
108,8 |
108,8 |
Cập nhật hiện trạng |
Huyện Xuân Lộc |
|
KCN Xuân Lộc mở rộng |
200 |
0 |
Chưa thành lập |
Huyện Xuân Lộc |
Đưa ra khỏi quy hoạch phần diện tích mở rộng |
||
V |
KCN chưa được thành lập đã được đưa vào quy hoạch phát triển KCN đến năm 2020, tiếp tục quy hoạch giai đoạn 2021-2030 |
||||||
1 |
KCN Phước Bình |
190 |
189,99 |
189,99 |
Chưa thành lập |
Huyện Long Thành |
2021-2030 |
2 |
KCN Bàu Cạn - Tân Hiệp |
2.623,65 |
0 |
2.000 |
Chưa thành lập |
Xã Long Phước, xã Bàu Cạn, xã Tân Hiệp, huyện Long Thành |
Bổ sung thêm xã Long Phước. Trong đó 2.000ha đầu tư giai đoạn 2021-2030, còn lại đầu tư sau 2030. |
3 |
KCN Phước Bình 2 |
299 |
0 |
299 |
Chưa thành lập |
Huyện Long Thành |
2021-2030 |
4 |
KCN Phước An |
330 |
0 |
330 |
Chưa thành lập |
Huyện Nhơn Trạch |
2021-2030 |
5 |
KCN Cẩm Mỹ |
300 |
306,79 |
306,79 |
Chưa thành lập |
Huyện Cẩm Mỹ |
2021-2030 |
6 |
KCN Xuân Quế - Sông Nhạn |
3.595 |
0 |
1.819,89 |
Chưa thành lập |
Huyện Cẩm Mỹ |
Trong đó 1.819,89ha đầu tư trước 2030, còn lại đầu tư sau năm 2030. |
VI |
KCN được đề xuất mở mới trong giai đoạn 2021-2030 |
||||||
1 |
KCN Xuân Thiện |
481 |
0 |
481 |
Chưa thành lập |
Huyện Thống Nhất |
2021-2030 |
2 |
KCN Hàng Gòn |
300 |
0 |
300 |
Chưa thành lập |
Thành phố Long Khánh |
2021-2030 |
3 |
KCN Mo Nang |
171 |
0 |
171 |
Chưa thành lập |
Huyện Vĩnh Cửu |
2021-2030 |
4 |
KCN Gia Canh |
192,6 |
0 |
192,6 |
Chưa thành lập |
Huyện Định Quán |
2021-2030 |
5 |
KCN Xuân Hòa |
485 |
0 |
485 |
Chưa thành lập |
Huyện Xuân Lộc |
2021-2030 |
6 |
KCN Bàu Xéo 2 |
380 |
0 |
380 |
Chưa thành lập |
Huyện Trảng Bom |
2021-2030 |
7 |
KCN Dầu Giây (giai đoạn 2) |
145 |
0 |
145 |
Chưa thành lập |
Huyện Thống Nhất |
2021-2030 |
8 |
KCN Tân Phú (giai đoạn 2) |
169,8 |
0 |
169,8 |
Chưa thành lập |
Huyện Tân Phú |
2021-2030 |
9 |
KCN Phước An (giai đoạn 2) |
225 |
0 |
225 |
Chưa thành lập |
Huyện Nhơn Trạch |
2021-2030 |
10 |
KCN Phước Bình 2 (giai đoạn 2) |
291 |
0 |
291 |
Chưa thành lập |
Huyện Long Thành |
2021-2030 |
VII |
KCN tiềm năng |
||||||
|
KCN Túc Trưng |
180 |
0 |
0 |
|
Huyện Định Quán |
Sau năm 2030 |
Ghi chú:
- Quy mô quy hoạch ban đầu (*) là quy mô quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Quy mô quy hoạch hiện hữu (**) là quy mô hiện hữu theo Quy hoạch Xây dựng của UBND Tỉnh, được Bộ Xây dựng phê duyệt.
- Quy hoạch Khu công nghiệp Mo Nang tại huyện Vĩnh Cửu để di dời các cơ sở, nhà máy sản xuất gỗ nhỏ lẻ và các nhà máy sản xuất gỗ trên địa bàn thành phố Biên Hòa, huyện Trảng Bom, huyện Vĩnh Cửu. Đồng thời, phải đánh giá tác động môi trường trước khi lập hồ sơ dự án đầu tư.
- Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng khu công nghiệp: sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch phân khu và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
- Diện tích đất dự kiến quy hoạch khu công nghiệp là diện tích có tính đến định hướng dài hạn. Việc triển khai các dự án khu công nghiệp trong thời kỳ 2021 - 2030 phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, phải được đầu tư kết nối hạ tầng giao thông đến vị trí dự án trước khi thành lập.
- Đối với các khu công nghiệp nằm ở phía thượng nguồn sông Đồng Nai (địa bàn huyện Vĩnh Cửu), sông Buông (huyện Trảng Bom)... chỉ chấp thuận đầu tư các dự án có quy trình sản xuất không sử dụng nước hoặc phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tái sử dụng, thực hiện tuần hoàn nước, không có nước thải công nghiệp xả thải ra môi trường.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03
tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên cụm công nghiệp (CCN) |
Địa bàn |
Diện tích quy hoạch 2013-2020 (ha) |
Diện tích dự kiến quy hoạch 2021-2030 (ha) |
Ghi chú |
I |
20 CCN đã được quy hoạch giai đoạn 2013 - 2020 (1.164,89ha), tiếp tục quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030 (1.201,88ha) |
||||
1 |
CCN Thạnh Phú -Thiện Tân |
Xã Thạnh Phú và xã Thiện Tân, Huyện Vĩnh Cửu |
96,65 |
96,65 |
|
2 |
CCN VLXD Tân An |
Xã Tân An, Huyện Vĩnh Cửu |
50 |
50 |
|
3 |
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82ha) |
Xã Thiện Tân, Huyện Vĩnh Cửu |
75 |
75 |
|
4 |
CCN Tân An |
Xã Tân An, Huyện Vĩnh Cửu |
48,82 |
75,00 |
|
5 |
CCN Vĩnh Tân |
Xã Vĩnh Tân, Huyện Vĩnh Cửu |
49,81 |
49,81 |
|
6 |
CCN Tam An |
Xã Tam An, Huyện Long Thành |
50,95 |
50,95 |
|
7 |
CCN Long Phước 1 |
Xã Long Phước, Huyện Long Thành |
74,99 |
74,99 |
|
8 |
CCN Phước Bình |
Xã Phước Bình, Huyện Long Thành |
75 |
75 |
|
9 |
CCN Hố Nai 3 |
Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom |
53,08 |
53,08 |
|
10 |
CCN Hưng Thịnh |
Xã Hưng Thịnh, Huyện Trảng Bom |
35 |
35 |
|
11 |
CCN Hưng Lộc |
Xã Hưng Lộc, Huyện Thống Nhất |
41,86 |
22,94 |
|
12 |
CCN Quang Trung |
Xã Quang Trung, Huyện Thống Nhất |
79,87 |
79,87 |
|
13 |
CCN Phú Cường |
Xã Phú Cường, Huyện Định Quán |
44,46 |
44,46 |
|
14 |
CCN Gốm Tân Hạnh |
Phường Tân Hạnh, Thành phố Biên Hòa |
54,83 |
54,83 |
|
15 |
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh |
Xã Vĩnh Thanh và xã Phú Thạnh, huyện Nhơn Trạch |
87,31 |
87,31 |
|
16 |
CCN Xuân Hưng |
Xã Xuân Hưng, Huyện Xuân Lộc |
16,12 |
63,15 |
|
17 |
CCN Dốc 47 |
Phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa |
88,48 |
72,6 |
|
18 |
CCN Long Giao |
Thị trấn Long Giao, Huyện Cẩm Mỹ |
57,35 |
55,93 |
|
19 |
CCN Phú Túc |
Xã Phú Túc, Huyện Định Quán |
50,00 |
50,00 |
|
20 |
CCN Phú Vinh |
Xã Phú Vinh, Huyện Định Quán |
35,31 |
35,31 |
|
II |
07 CCN đã được quy hoạch giai đoạn 2013 - 2020, loại bỏ quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030 (346,7ha) |
||||
1 |
CCN Bàu Trâm |
|
29,07 |
0 |
|
2 |
CCN An Viễn |
|
50 |
0 |
|
3 |
CCN Phú Thanh |
|
30 |
0 |
|
4 |
CCN Thanh Bình |
|
48,75 |
0 |
|
5 |
CCN Phước Tân |
|
72,08 |
0 |
|
6 |
CCN Trị An |
|
48,8 |
0 |
|
7 |
CCN CNHT ôtô Đô Thành |
|
68,00 |
0 |
|
III |
11 CCN đề xuất bổ sung vào quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030 (672,08ha) |
||||
1 |
CCN Sông Trầu |
Xã Sông Trầu, Huyện Trảng Bom |
0 |
30 |
|
2 |
CCN xã Đồi 61 |
Xã Đồi 61, Huyện Trảng Bom |
0 |
54 |
|
3 |
CCN Tân An 2 |
Xã Tân An, Huyện Vĩnh Cửu |
0 |
49,89 |
|
4 |
CCN Vĩnh An |
Thị trấn Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cửu |
0 |
50 |
|
5 |
CCN Xuân Tây |
Xã Xuân Tây, Huyện Cẩm Mỹ |
0 |
74,8 |
|
6 |
CCN Phú Bình |
Xã Phú Bình và xã Phú Trung Huyện Tân Phú |
0 |
75 |
|
7 |
CCN Hàng Gòn |
Xã Hàng Gòn, Thành phố Long Khánh |
0 |
70 |
|
8 |
CCN Bình An |
Xã Bình An, Huyện Long Thành |
0 |
75 |
|
9 |
CCN Quang Trung 1 |
Xã Quang Trung và xã Bàu Hàm 2, Huyện Thống Nhất |
0 |
74,4 |
|
10 |
CCN Quang Trung 2 |
Xã Quang Trung, Huyện Thống Nhất |
0 |
43,99 |
|
11 |
CCN Lộ 25 |
Xã Lộ 25, Huyện Thống Nhất |
0 |
75 |
|
Ghi chú: tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng cụm công nghiệp sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch phân khu và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG, KHU ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH
ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên khu chức năng |
Quy mô (ha) |
Địa điểm |
Giai đoạn đầu tư |
1 |
Khu công nghệ cao |
497 |
Huyện Cẩm Mỹ |
2021-2030 |
2 |
Khu công nghệ thông tin tập trung |
100 |
Huyện Long Thành |
2021-2030 |
3 |
Khu đổi mới sáng tạo |
300 |
Huyện Long Thành |
2021-2030 |
Ghi chú:
- Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng khu chức năng: sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch phân khu và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
- Diện tích đất quy hoạch khu chức năng là diện tích dự kiến phát triển trong thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050. Việc triển khai dự án khu chức năng trong thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho tỉnh Đồng Nai được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU,
ĐIỂM DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Các khu du lịch |
Vị trí |
I |
Khu du lịch quốc gia |
|
|
Khu du lịch quốc gia Hồ Trị An |
Huyện Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Trảng Bom, Định Quán |
II |
Khu du lịch cấp tỉnh |
|
1 |
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng giải trí tại khu vực rừng phòng hộ Tân Phú |
Huyện Định Quán |
2 |
Các đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng tại khu vực núi Chứa Chan và hồ Núi Le |
Huyện Xuân Lộc |
3 |
Khu nuôi động vật bán hoang dã phục vụ phát triển du lịch (Safari) |
Huyện Vĩnh Cửu |
4 |
Khu phức hợp và nghỉ dưỡng cao cấp (tại khu vực hồ Bà Hào) |
Khu bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai |
5 |
Khu du lịch Sơn Tiên |
Thành phố Biên Hòa |
6 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng kết hợp ở Hồ Cầu Mới Tuyến 5, 6 xã Thừa Đức |
Huyện Cẩm Mỹ |
7 |
Các khu, điểm chức năng du lịch xác định theo quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hệ thống khách sạn chuẩn 5* trở lên |
Các huyện, thành phố |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, phạm vi ranh giới, diện tích và danh mục dự án sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện. Ngoài ra còn có các khu vực khác khi đủ điều kiện được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập khu du lịch.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP
TRUNG TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
I |
Vùng trồng trọt (300 vùng sản xuất) |
1 |
Vùng trồng lúa (25 vùng) |
|
- Vĩnh Cửu (Bình Hòa, Bình Lợi, Tân An, Tân Bình, Thạnh Phú, Thiện Tân, Vĩnh An) |
- Long Thành (Long Phước, Long An, Bình An) |
|
- Nhơn Trạch (Phú Hữu, Phú Đông, Vĩnh Thanh) |
|
- Trảng Bom (Sông Thao) |
|
- Long Khánh (Bảo Quang, Bảo Vinh) |
|
- Xuân Lộc (Lang Minh, Xuân Thọ, Xuân Phú, Xuân Bắc, Xuân Tâm) |
|
- Cẩm Mỹ (Sông Ray) |
|
- Tân Phú (Phú Bình - Phú Thanh - Phú Điền - Phú Lâm, Đắk Lua, Tà Lài - Phú Thịnh, Núi Tượng) |
|
- Định Quán (Thanh Sơn, Phú Vinh, Phú Hòa, Gia Canh, Phú Túc) |
|
2 |
Vùng trồng rau (51 vùng) |
|
- Long Thành (Long An, Long Phước, Tân Hiệp, Bàu Cạn, Cẩm Đường, Bình An, Bình Sơn, Phước Bình, Long Phước) |
- Tân Phú (Phú Lâm, Phú Thanh, Thanh Sơn, Nam Cát Tiên, Phú Xuân, Phú Lập, Núi Tượng, Đắk Lua) |
|
- Định Quán (Suối Nho, Gia Canh, Phú Lợi, Thanh Sơn, Phú Vinh, Phú Túc, Ngọc Định) |
|
- Thống Nhất (Gia Kiệm, Gia Tân 3, Lộ 25) |
|
- Vĩnh Cửu (Vĩnh An, Vĩnh Tân, Tân An, Thiện Tân) |
|
- Long Khánh (Bảo Quang, Bảo Vinh) |
|
- Cẩm Mỹ (Xuân Đông, Xuân Tây, Long Giao, Xuân Mỹ) |
|
- Xuân Lộc (Xuân Phú, Xuân Thọ, Xuân Hiệp, Xuân Bắc, Lang Minh, Xuân Thành) |
|
3 |
Vùng trồng cây công nghiệp (70 vùng) |
|
- Long Thành (Bàu Cạn, Tân Hiệp, Phước Bình, Cẩm Đường, Bình An, Bình Sơn, Tân Hiệp) |
- Tân Phú (Phú An, Đắk Lua, Tà Lài, Phú Sơn, Phú Thịnh, Thanh Sơn, Phú Xuân, Phú Thịnh, Phú Lập, Nam Cát Tiên) |
|
- Cẩm Mỹ (Sông Ray, Lâm San) |
|
- Vĩnh Cửu (Phú Lý, Vĩnh An, Trị An) |
|
- Định Quán (Phú Lợi, Phú Hòa, Phú Vinh, Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn) |
|
- Thống Nhất (Bàu Hàm 2, Gia Tân 1) |
|
- Trảng Bom (An Viễn, Đông Hòa) |
|
- Xuân Lộc (Xuân Trường, Xuân Hiệp, Suối Cát, Xuân Hưng, Xuân Tâm, Suối Cao, Xuân Bắc, Xuân Thành, Xuân Thọ, Lang Minh, Xuân Hòa, Xuân Định) |
|
4 |
Vùng trồng cây ăn quả (154 vùng) |
|
- Long Khánh (Bảo Quang, Bình Lộc, Xuân Lập, Hàng Gòn, Bàu Sen, Bảo Vinh, Bình Lộc, Bàu Trâm) |
- Cẩm Mỹ (Xuân Mỹ, Thừa Đức, Xuân Đông, Bảo Bình, Xuân Bảo, Long Giao, Xuân Quế, Nhân Nghĩa, Xuân Bảo, Xuân Tây) |
|
- Long Thành (Bàu Cạn, Phước Bình, Bình An, Bình Sơn) |
|
- Tân Phú (Tà Lài, Núi Tượng, Phú Lập, Phú Xuân, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lộc, Trà Cổ, Phú Sơn, Nam Cát Tiên, Thanh Sơn, Phú Bình, Phú Trung, Phú Xuân) |
|
- Định Quán (Thanh Sơn, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Túc, Túc Trưng, Phú Vinh, Phú Lợi, La Ngà, Suối Nho, Phú Hòa, Gia Canh, Ngọc Định, Phú Ngọc) |
|
- Thống Nhất (Hưng Lộc, Xuân Thiện, Bàu Hàm 2, Quang Trung, Gia Kiệm, Xuân Thiện, Gia Tân 1) |
|
- Trảng Bom (Bàu Hàm, Thanh Bình, Cây Gáo) |
|
- Vĩnh Cửu (Tân Bình, Bình Lợi, Thiện Tân, Hiếu Liêm, Phú Lý, Vĩnh An, Mã Đà, Tân An, Hiếu Liêm, Trị An) |
|
- Xuân Lộc (Bảo Hòa, Lang Minh, Xuân Hiệp, Xuân Tâm, Xuân Bắc, Xuân Định, Suối Cao, Xuân Phú, Xuân Hưng, Xuân Hòa, Xuân Trường, Xuân Thành) |
|
II |
Thủy sản (21 vùng sản xuất) |
1 |
Vùng nuôi nước ngọt |
|
- Định Quán (Phú Ngọc, Ngọc Định, Phú Vinh, La Ngà, Thanh Sơn, Phú Tân) - Huyện Tân Phú (xã Trà Cổ, Phú Điền) - Huyện Vĩnh Cửu (xã Thiện Tân, Tân An, Vĩnh An, Mã Đà, thị trấn Vĩnh An) - Huyện Cẩm Mỹ (xã Sông Ray) |
2 |
Vùng nuôi nước lợ |
|
- Khu vực rừng ngập mặn thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ Long Thành - Huyện Nhơn Trạch (xã Phước An, Vĩnh Thanh) |
3 |
Vùng nuôi thủy sản lồng/bè |
|
- Khu vực lòng hồ Trị An (thuộc huyện Định Quán và Vĩnh Cửu) - Nhơn Trạch (Vĩnh Thanh, Phước An) - Sông Đồng Nai (thành phố Biên Hòa, Huyện Định Quán, Tân Phú) |
III |
Chăn nuôi |
|
- Huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ: ổn định tổng đàn vật nuôi hiện có; đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại quy mô lớn. - Huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Thống Nhất, Trảng Bom và thành phố Long Khánh: giảm dần quy mô đàn gia súc, gia cầm. - Huyện Tân Phú, Định Quán: phát triển chăn nuôi tại các địa phương do mật độ chăn nuôi còn thấp, các địa phương có lợi thế về điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, phát triển vùng nguyên liệu; thu hút các dự án đầu tư chăn nuôi có chọn lọc, ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo chuỗi liên kết, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Huyện Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc: khuyến khích phát triển các loại vật nuôi có giá trị kinh tế cao, phù hợp với nhu cầu thị trường; phát triển nuôi chim yến tại một số địa phương có điều kiện phù hợp để chim yến sinh sống và đảm bảo quy định của tỉnh về vùng cấm nuôi chim yến. |
B. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
STT |
Định hướng phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2030 |
1 |
Vùng sản xuất tại xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu |
2 |
Vùng sản xuất tại xã Quang Trung, xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
3 |
Vùng sản xuất tại xã Xuân Mỹ, thị trấn Long Giao, huyện Cẩm Mỹ |
4 |
Vùng sản xuất tại xã Sông Nhạn, Xuân Quế, Nhân Nghĩa và thị trấn Long Giao, huyện Cẩm Mỹ |
5 |
Vùng sản xuất tại xã Xuân Đường, Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ |
6 |
Vùng sản xuất tại xã Xuân Thành, huyện Xuân Lộc |
7 |
Vùng nuôi tôm tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch |
8 |
Vùng sản xuất tại xã Gia Canh, xã Phú Ngọc, huyện Định Quán |
9 |
Vùng sản xuất tại xã Long Đức, xã Bình An, huyện Long Thành (có thể thay đổi trong quá trình lập quy hoạch đô thị sân bay Long Thành) |
10 |
Khu lâm nghiệp công nghệ cao tại xã Xuân Thành, huyện Xuân Lộc |
C. Vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ
STT |
Định hướng phát triển vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ đến năm 2030 |
I |
Huyện Tân Phú |
1 |
Xã ĐakLua |
2 |
Xã Nam Cát Tiên |
3 |
Xã Núi Tượng |
4 |
Xã Phú Lập |
5 |
Xã Tà Lài |
II |
Huyện Định Quán |
6 |
Xã Thanh Sơn |
III |
Huyện Vĩnh Cửu |
7 |
Xã Hiếu Liêm |
8 |
Xã Phú Lý |
IV |
Huyện Xuân Lộc |
9 |
Xã Suối Cao |
V |
Huyện Cẩm Mỹ |
10 |
Xã Lâm San |
VI |
Huyện Nhơn Trạch |
11 |
Xã Phước An |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư theo quy định.
- Quy mô diện tích của từng vùng sản xuất nông nghiệp xác định căn cứ theo phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị hành chính cấp huyện và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH
ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài dự kiến (*) (km) |
Quy mô quy hoạch (số làn xe) |
|
Đường tỉnh |
|
|
1.083,22 |
|
1 |
ĐT.762 |
Km6+900, Quốc lộ 20 |
đường Nguyễn Tất Thành |
20,5 |
4-6 |
2 |
ĐT.763 |
Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 20 |
29,4 |
4-6 |
3 |
ĐT.764 |
Quốc lộ 56 tại Km16+100 |
ranh Bà Rịa - Vũng Tàu |
18,7 |
4-6 |
4 |
ĐT.765 |
Quốc lộ 1 tại Km1800+900 |
ranh Bà Rịa - Vũng Tàu |
28,3 |
4-6 |
5 |
ĐT.766 |
Quốc lộ 1 xã Xuân Lộc |
cầu Gia Huynh |
12,8 |
4-6 |
6 |
ĐT.767 |
Km1815+300 Quốc lộ 1 |
ĐT.761 (xã Mã Đà) |
24,12 |
4-6 |
7 |
ĐT.768 |
Nút giao đường Nguyễn Ái Quốc (Quốc lộ 1K) |
ĐT.767 (bổ sung nhánh từ Hương lộ 7 đến đường ĐT.768C) |
42 |
4-8 |
8 |
ĐT.769 |
Quốc lộ 1 tại Km1833+000 thị trấn Dầu Giây |
Quốc lộ 51B |
30,8 |
6-8 |
9 |
ĐT 769B |
phà Cát Lái |
giao Quốc lộ 51A |
29,4 |
4-6 |
10 |
ĐT769C (25B) |
Quốc lộ 51 tại Km23+900 |
giao đường Quách Thị Trang |
14,9 |
8-12 |
11 |
ĐT770 (Suối Tre-Bình Lộc) |
Km1823+800 Quốc lộ 1 |
giao Quốc lộ 20 |
11,3 |
4-6 |
12 |
ĐT.771 (Biên Hòa -Long Thành - Nhơn Trạch) |
phường Hiệp Hòa, Biên Hòa |
đường kết nối vào Cảng Phước An |
32 |
6-8 |
13 |
ĐT772 (Trảng Bom - Xuân Lộc) |
ĐT.766, huyện Xuân Lộc |
ĐT.767 huyện Trảng Bom |
53,26 |
4-8 |
14 |
ĐT.773 (Long Thành -Cẩm Mỹ - Xuân Lộc) |
giao Quốc lộ 1 - huyện Xuân Lộc |
ĐT.769 (xã Bình An) |
55,93 |
6-8 |
15 |
ĐT774B. (Tà Lài-Trà Cổ) |
ĐT.775 |
QL.20 |
54 |
2-4 |
16 |
ĐT.776 (ĐT.Xuân Bắc - Thanh Sơn) |
giao ĐT.763 xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc |
ĐT.761 xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu |
48,3 |
2-4 |
17 |
ĐT.777 Chất Thải Rắn |
Quốc lộ 1 (thị trấn Trảng Bom) |
Quốc lộ 51 |
19,07 |
6-8 |
18 |
ĐT.780 (Sông Nhạn - Dầu Giây) |
giao ĐT.773 (Hương lộ 10 hiện hữu) |
ĐT.769 |
16,6 |
4-6 |
19 |
ĐT.765B (Xuân Định - Lâm San) |
Quốc lộ 1 (xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc) |
ĐT.765 (xã Lâm San, huyện Xuân Lộc) |
27 |
2-4 |
20 |
ĐT.771B (Hương Lộ 2) |
ĐT.771 |
đường liên cảng huyện Nhơn Trạch |
40 |
6-8 |
21 |
ĐT.769D (25C) |
sân bay Long Thành |
ĐT.769G (đường liên cảng Nhơn Trạch) |
26,1 |
8-14 |
22 |
ĐT.768B |
cầu Thạnh Hội 2 |
đường ĐT.768 (thị trấn Vĩnh An) |
27,2 |
4-8 |
23 |
ĐT.778 (Bắc Sơn -Long Thành) |
Quốc lộ 1 (Km1854+200) |
ĐT.773B |
30,99 |
4-8 |
24 |
ĐT.769E |
sân bay Long Thành |
ĐT.770B |
8,13 |
8-14 |
25 |
ĐT.778B |
đường ĐT.771B (HL.2) |
ĐT.769 tại xã Bàu Hàm |
36,6 |
4-6 |
26 |
ĐT.763B |
ĐT.764, huyện Cẩm Mỹ |
Quốc lộ 20, huyện Thống Nhất |
40 |
2-6 |
27 |
ĐT.770B |
ĐT.763 |
cảng Phước An (ĐT.771C) |
60,24 |
4-8 |
28 |
ĐT.773B |
từ Quốc lộ 51 huyện Long Thành |
đường dọc Sông Ray huyện Cẩm Mỹ |
45,72 |
4-6 |
29 |
ĐT.777B |
cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu |
cầu Đồng Nai 2 |
6,5 |
6-8 |
30 |
ĐT.780B |
ĐT.774B (Tà Lài-Trà Cổ), huyện Tân Phú |
ĐT.780, huyện Cẩm Mỹ |
88,2 |
4-6 |
31 |
ĐT.771F |
Quốc lộ 1 đoạn tránh TP.Biên Hòa |
ĐT.770B |
45 |
4-6 |
32 |
ĐT.769G (đường Liên Cảng Nhơn Trạch) |
Bến Lức - Long Thành |
Xã Đại Phước |
23,6 |
4-8 |
33 |
ĐT.771C (đường kết nối vào cảng Phước An) |
ĐT.771 |
cảng Phước An |
9,9 |
6-8 |
34 |
ĐT.768C (đường vành đai TP. Biên Hòa) |
ĐT.767 |
cầu Bạch Đằng 2 |
17,62 |
6-8 |
35 |
ĐT.771D (đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải) |
cầu Phước An |
ĐT.771C |
1,64 |
6-8 |
36 |
ĐT.760B (đường Nguyễn Du) |
Nguyễn Ái Quốc |
ĐT.768 |
2,4 |
6-8 |
37 |
ĐT.760C |
đường Nguyễn Du |
ranh Bình Dương |
5 |
6 |
Ghi chú:
- Các tuyến cao tốc và quốc lộ thực hiện theo quy hoạch quốc gia.
- Cấp đường và chiều dài xây dựng thực tế xác định theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt. Đối với các đoạn đường qua đô thị, quy mô xây dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Tên, số hiệu đường tỉnh, dự kiến phạm vi (điểm đầu, điểm cuối), vị trí, hướng tuyến và quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch, tùy theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động nguồn lực sẽ nghiên cứu đầu tư các đoạn tuyến tránh đô thị.
- Quy mô các tuyến đường địa phương là quy mô tối thiểu. Trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án, tùy theo nhu cầu vận tải sẽ xác định quy mô thực tế của tuyến đường; đồng thời, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng huy động nguồn lực sẽ quyết định phân kỳ đầu tư để bảo đảm hiệu quả đầu tư dự án.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT TỈNH ĐỒNG NAI
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
STT |
Tuyến |
Chiều dài khoảng (km) |
Khổ đường (mm) |
1 |
Đầu tư xây mới đường sắt nối tuyến Biên Hòa - Vũng Tàu vào Cảng Phước An |
11 |
1.435 |
2 |
Kéo dài tuyến đường sắt đô thị Bến Thành - Suối Tiên đến tỉnh Đồng Nai |
20 |
1.435 |
3 |
Đường sắt đô thị Trung tâm hành chính mới - Sân bay Biên Hòa (ĐSĐT 1) |
13 |
1.435 |
4 |
Tuyến đường sắt đô thị Biên Hòa - Nhơn Trạch - Long Thành (ĐSĐT 2) |
25 |
1.435 |
5 |
Tuyến đường sắt đô thị Biên Hòa - Trảng Bom - Long Khánh (ĐSĐT 3) |
47 |
1.435 |
6 |
Tuyến đường sắt đô thị Long Khánh - Long Thành (ĐSĐT 4) |
30 |
1.435 |
7 |
Đường sắt đô thị Sân bay Biên Hòa - sông Đồng Nai (kết nối đến tỉnh Bình Dương) (ĐSĐT 5) |
2 |
1.435 |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư theo quy định.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
ĐƯỜNG THỦY TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Mạng lưới đường thủy nội địa
TT |
Sông, kênh |
Dài (km) |
Cấp HT |
Cấp 2030 |
|
Tuyến tỉnh quản lý |
|||
1 |
Sông Cái |
7,0 |
III |
IV |
2 |
Sông Buông |
15,0 |
VI |
VI |
3 |
Sông Bến Gỗ |
4,0 |
VI |
VI |
4 |
Sông Đồng Môn |
10,4 |
V |
V |
5 |
Sông Sâu |
11,0 |
III |
III |
6 |
Sông Gò Gia |
7,5 |
II |
II |
7 |
Sông La Ngà |
24,0 |
VI |
Giao ĐP QL |
8 |
Sông Đồng Nai (thượng) |
15,0 |
V |
Giao ĐP QL |
9 |
Sông Thị Vải |
5,35 |
III |
III |
10 |
Rạch Ông Trúc |
1,6 |
III |
III |
11 |
Tắt Nha Phương |
1,7 |
III |
III |
12 |
Sông Đồng Kho |
7,0 |
III |
III |
13 |
Tắt Ông Trung |
3,4 |
III |
III |
14 |
Hồ Trị An |
40 |
III |
III |
15 |
Sông Đồng Nai (nhánh Cù lao Ông Cồn) |
1 |
Đặc biệt |
I (TK 9,5m) |
|
TỔNG (km) |
153,95 |
|
|
B. Danh mục cảng, bến thủy nội địa
STT |
Khu vực |
Dự kiến số lượng bến/cụm bến |
|
Trước 2030 |
Sau 2030 |
||
I. Bến/cụm bến hành khách |
|||
1 |
TP. Biên Hòa |
22 |
41 |
2 |
Huyện Vĩnh Cửu |
9 |
18 |
3 |
Huyện Nhơn Trạch |
8 |
14 |
4 |
Huyện Định Quán |
5 |
12 |
5 |
Huyện Tân Phú |
12 |
12 |
6 |
Huyện Trảng Bom |
1 |
1 |
7 |
Huyện Long Thành |
12 |
17 |
8 |
Huyện Thống Nhất |
1 |
1 |
9 |
Địa phương khác |
Bổ sung trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện khi có nhu cầu |
|
II. Bến/cụm bến hàng hóa |
|||
1 |
TP. Biên Hòa |
12 |
8 |
2 |
Huyện Vĩnh Cửu |
5 |
6 |
3 |
Huyện Nhơn Trạch |
30 |
41 |
4 |
Huyện Trảng Bom |
1 |
1 |
5 |
Huyện Long Thành |
11 |
18 |
6 |
Địa phương khác |
Bổ sung trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện khi có nhu cầu |
|
III. Cảng/cụm cảng |
|||
|
Huyện Nhơn Trạch |
Phát triển cụm cảng khu vực dọc hai bên luồng sông Sâu, xã Phú Thạnh, Long Tân và Đại Phước |
Ghi chú:
- Số lượng bến/cụm bến nêu trên có thể được điều chỉnh căn cứ theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Các địa phương được phép đề xuất cập nhật, điều chỉnh, bổ sung thêm bến/cụm bến trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN TRUNG
TÂM LOGISTICS TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên trung tâm Logistics dự kiến |
Quy mô (ha) |
Vị trí |
Giai đoạn |
1 |
Trung tâm logistics phía Nam Cảng HKQT Long Thành |
100 |
xã Tân Hiệp - Bàu Cạn, huyện Long Thành (nằm trong khu CN Bàu Cạn - Tân Hiệp) |
Trước 2030 |
2 |
Trung tâm logistics phía Đông Bắc Cảng HKQT Long Thành |
100 |
xã Sông Nhạn, H. Cẩm Mỹ (nằm trong khu công nghiệp Xuân Quế - Sông Nhạn tại huyện Cẩm Mỹ) |
Trước 2030 |
3 |
Trung tâm logistics tổng kho trung chuyển miền Đông huyện Trảng Bom |
650 |
xã Quảng Tiến và xã Đồi 61, huyện Trảng Bom |
Trước 2030 |
4 |
Trung tâm logistics Phước An |
100 |
xã Phước An, huyện Nhơn Trạch |
Trước 2030 |
5 |
Hệ thống các trung tâm kho vận nhỏ lẻ khác |
|
tại các khu vực gần khu, cụm công nghiệp của địa phương: Trung tâm kho vận Huyện Vĩnh Cửu, Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc,… |
Trước 2030 |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG KẾT NỐI TỈNH ĐỒNG NAI VỚI CÁC ĐỊA
PHƯƠNG LÂN CẬN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên cầu |
Quy mô (ha) |
Vị trí |
Giai đoạn |
I |
Kết nối Thành phố Hồ Chí Minh |
|||
1 |
Cầu Phú Mỹ 2 |
08 làn xe (06 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
Kết nối đường 25C (ĐT.769F) với đường Huỳnh Tấn Phát - Quận 7 TP Hồ Chí Minh |
Trước 2030 |
2 |
Cầu Đồng Nai 2 |
08 làn xe (06 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
Nối ĐT.777B với đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh |
Trước 2030 |
3 |
Cầu thay phà Cát Lái |
08 làn xe (06 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
|
Trước 2030 |
II |
Kết nối với tỉnh Bình Dương |
|||
1 |
Cầu Hiếu Liêm 2 |
06 làn xe (04 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
Kết nối đường ĐT.746 tỉnh Bình Dương với đường Hiếu Liêm tỉnh Đồng Nai tại vị trí tiếp giáp với trụ sở UBND xã Hiếu Liêm về phía thượng lưu |
Trước 2030 |
2 |
Cầu Tân An - Lạc An |
06 làn xe (04 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
Kết nối tại vị trí đường Trịnh Huy Chương huyện Vĩnh Cửu với tuyến đường mở mới đến ĐT.746 (định hướng kết nối vào ĐT.745B) |
Trước 2030 |
3 |
Cầu Tân Hiền - Thường Tân |
06 làn xe (04 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
Vị trí đường Hương lộ 6 (bến phà Bà Miêu 2) với đường mở mới đến ĐT.746 (định hướng kết nối vào ĐH.414) |
Trước 2030 |
4 |
Cầu Thạnh Hội 2 |
06 làn xe (04 làn xe cơ giới, 02 làn xe thô sơ) |
Tại vị trí bến phà Bình Hòa (bờ tỉnh Đồng Nai) và bến phà Nhật Thạnh (bờ tỉnh Bình Dương) |
Trước 2030 |
5 |
Đường sắt đô thị Bình Dương kết nối sân bay Biên Hòa |
Đường đôi, khổ 1435mm |
Cuối đường Nguyễn Du bắt cầu vượt sông Đồng Nai |
Sau 2030 |
III |
Kết nối với tỉnh Lâm Đồng |
|||
1 |
Cầu Đắc Lua 2 |
4 làn xe |
Bắc qua sông Đồng Nai tại xã Đắc Lua huyện Tân Phú với xã Đức Phổ huyện Cát Tiên |
Trước 2030 |
2 |
Cầu Mỏ Vẹt |
4 làn xe |
Bắc qua thượng nguồn sông Đồng Nai kết nối với ĐT.725 tại xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh |
Trước 2030 |
IV |
Kết nối với tỉnh Bình Thuận |
|||
|
Cầu Suối Lớn |
4 làn xe |
Bắc qua suối lớn thuộc nhánh sông La Ngà tại xã Phú Trung, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai với xã Đa Kai, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận |
Trước 2030 |
Ghi chú: ngoài các cầu kết nối nêu trên, căn cứ nhu cầu thực tế của các tỉnh trong Vùng Đông Nam Bộ để nghiên cứu điều chỉnh, phát triển thêm các cầu kết nối khác phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan theo đúng quy định pháp luật.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH ĐỒNG NAI
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. Danh mục các nguồn điện
STT |
Dự án |
Công suất đặt, MW |
Địa điểm |
Năm vận hành |
Ghi chú |
A |
Các dự án nhiệt điện |
||||
|
NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4[1] |
1.624 |
Huyện Nhơn Trạch |
2024 -2025 |
Đang thi công, Quy hoạch điện VIII |
B |
Các dự án thủy điện |
||||
I |
Thủy điện lớn |
240 |
|
|
Quy hoạch điện VIII |
1 |
Thủy điện Trị An MR |
200 |
Huyện Vĩnh Cửu |
2027 |
Đã có chủ trương đầu tư |
2 |
Thủy điện Thanh Sơn |
40 |
Huyện Định Quán |
2026 |
Chưa có chủ trương đầu tư |
II |
Thủy điện vừa và nhỏ |
44 |
|
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Phú Tân 1 |
28 |
Huyện Tân Phú, Huyện Định Quán |
2026 - 2030 |
Chưa có chủ trương đầu tư |
2 |
Nhà máy thủy điện Thác Trời |
16 |
Huyện Định Quán, huyện Xuân Lộc |
2026 - 2030 |
Chưa có chủ trương đầu tư |
C |
Các dự án năng lượng tái tạo |
||||
I |
Điện rác |
|
|
|
|
I.1 |
Ưu tiên |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai - giai đoạn 1 & TBA 110kV đấu nối |
20,0 |
H. Vĩnh Cửu |
2026 - 2030 |
Quyết định số 262/QĐ-TTg |
2 |
Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai - giai đoạn 1 & TBA 220kV đấu nối |
20,0 |
H. Long Thành |
2026 - 2030 |
Quyết định số 262/QĐ-TTg |
3 |
Nhà máy điện rác Định Quán - giai đoạn 1 |
18,5 |
H. Định Quán |
2026 - 2030 |
Quyết định số 262/QĐ-TTg |
4 |
Nhà máy điện rác Quang Trung |
7,5 |
H. Thống Nhất |
2026 - 2030 |
Quyết định số 262/QĐ-TTg |
|
Tổng |
66,0 |
|
|
|
I.2 |
Dự phòng |
|
|
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Doxaco |
16,0 |
H. Vĩnh Cửu |
2026 - 2030 |
Trong trường hợp các Dự án ưu tiên chưa kịp triển khai trong giai đoạn 2021 - 2030 |
2 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện tại xã Vĩnh Tân - giai đoạn 2 |
10,0 |
H. Vĩnh Cửu |
2026 - 2030 |
|
3 |
Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai |
|
|
|
|
4 |
Giai đoạn 2 |
10,0 |
H. Long Thành |
2026 - 2030 |
|
|
Tổng |
42,5 |
|
|
|
II |
Dự án điện sinh khối |
|
|
|
|
|
Nhà máy điện sinh khối Ajinomoto Biên Hòa |
12 |
TP. Biên Hòa |
2026 - 2030 |
Quyết định số 262/QĐ-TTg |
III |
Điện mặt trời |
1.258 |
|
|
|
1 |
Điện mặt trời Trị An |
101 |
(Hồ Trị An) H. Vĩnh Cửu |
2031 -2050 |
- Quy hoạch điện VIII - Thực hiện theo hình thức tự sản, tự tiêu |
2 |
Điện mặt trời nổi KN Trị An |
928 |
(Hồ Trị An) H. Vĩnh Cửu; H. Thống Nhất H. Định Quán |
2031 -2050 |
|
3 |
Điện mặt trời mái nhà[2] |
229 |
Các huyện |
2021 -2030 |
Quyết định số 262/QĐ-TTg |
II. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải
1. Các trạm biến áp 500kV và 220kV xây mới và cải tạo
STT |
Trạm biến áp |
Công suất (MVA) |
Ghi chú |
||
Hiện hữu (MVA) |
Xây dựng mới (MVA) |
Cải tạo (MVA) |
|
||
I |
TBA 500kV |
2.400 |
1.800 |
4.500 |
NCS tăng thêm 2.100MVA |
1 |
Sông Mây |
1.800 |
|
2.700 |
Lắp máy 3 (900MVA) |
2 |
Long Thành |
900 |
|
1.800 |
|
3 |
Đồng Nai 2 |
|
1.800 |
|
|
4 |
Dự phòng phát sinh TBA 500kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
|
|
|
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
II |
TBA 220kV |
750 |
4.000 |
1.000 |
NCS tăng thêm 250MVA |
1 |
An Phước |
500 |
|
|
|
2 |
Tam Phước |
250 |
|
500 |
Đã hoàn thành, đóng điện giai đoạn 1 (lắp máy 1: 250MVA)[3] Lắp máy 2 (250MVA) |
3 |
Thống Nhất |
|
500 |
|
|
4 |
KCN Nhơn Trạch |
|
500 |
|
|
5 |
Định Quán |
|
500 |
|
Dự kiến 12/2023 đóng điện nghiệm thu Giai đoạn 1 và đưa vận hành giai đoạn 1 vào 2024 (Máy 1: 250MVA) |
6 |
Long Khánh |
|
500 |
|
|
7 |
Hố Nai |
|
500 |
|
|
8 |
Dầu Giây |
|
500 |
|
|
9 |
Biên Hòa |
|
500 |
|
|
10 |
Đồng Nai 3 (*) |
|
500 |
|
|
11 |
TĐ Trị An |
500 |
|
500 |
Hiện tại: 2x125MVA + 250MVA Lắp máy 2 - 250MVA |
12 |
Dự phòng phát sinh TBA 220kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
|
|
|
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
2. Các đường dây 500kV và 220kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên đường dây |
2021 - 2030 |
Ghi chú |
|||
Xây dựng mới |
Cải tạo |
|||||
Số mạch |
Chiều dài, km |
Số mạch |
Chiều dài, km |
|||
I |
Đường dây 500kV |
|
37 |
|
193 |
|
1 |
Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây |
4 |
5 |
|
|
Chuyển tiếp trên mạch 3, 4 ĐD 500kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên |
2 |
Nâng khả năng tải Đường dây 500kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè |
|
|
2 |
43 |
Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
3 |
NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè |
2 |
4 |
|
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4 |
4 |
Nâng khả năng tải Đường dây 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây |
|
|
2 |
92 |
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ |
5 |
Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây |
2 |
17 |
|
|
Tăng cường truyền tải điện nguồn khu vực. |
6 |
Nâng khả năng tải ĐD 500kV Bắc Châu Đức - Sông Mây |
|
|
1 |
58 |
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ |
7 |
Bắc Châu Đức - rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành |
4 |
11 |
|
|
Đấu nối TBA 500kV Bắc Châu Đức |
8 |
Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
17 |
|
|
Đã xây dựng |
II |
Đường dây 220kV |
|
223,4 |
|
390 |
|
1 |
500kV Long Thành - Công Nghệ Cao |
2 |
25 |
|
|
TP. Biên Hòa, H. Long Thành |
2 |
Sông Mây - Tam Phước |
2 |
14 |
|
|
H. Trảng Bom, TP. Biên Hòa |
3 |
500kV Long Thành - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
10 |
|
|
|
4 |
500kV Đồng Nai 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
12 |
|
|
|
5 |
Long Khánh - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
1 |
|
|
|
6 |
NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái |
2 |
10 |
|
|
Thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) |
7 |
NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500kV Long Thành |
2 |
44 |
|
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3 |
8 |
Long Khánh - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
3 |
|
|
Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành |
9 |
Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 1) |
|
|
1 |
16 |
Cải tạo nâng khả năng tải |
10 |
Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 2) |
|
|
1 |
25 |
Cải tạo nâng khả năng tải |
11 |
Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây |
4 |
2 |
|
|
|
12 |
TĐ Trị An mở rộng - TĐ Trị An |
2 |
1 |
|
|
Đồng bộ TĐ Trị An mở rộng |
13 |
Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên - Long Bình |
4 |
1 |
|
|
|
14 |
Dầu Giây - 500kV Đồng Nai 2 |
2 |
30 |
|
|
|
15 |
Dầu Giây - 500 kV Long Thành |
2 |
12 |
|
|
|
16 |
Đồng Nai 3 - Tân Uyên (*) |
2 |
55 |
|
|
Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ |
17 |
Nâng khả năng tải 220kV Long Thành - An Phước - Tam Phước |
|
|
2 |
16 |
Cải tạo nâng khả năng tải |
18 |
Nâng khả năng tải 500kV Long Thành - 220kV Long Thành |
|
|
2 |
19 |
Cải tạo nâng khả năng tải |
19 |
Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước |
4 |
1 |
|
|
|
20 |
An Phước - rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
1 |
|
|
Đã xây dựng |
21 |
Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Mây |
|
|
2 |
118 |
Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy (Đồng Nai; Lâm Đồng) |
22 |
Nâng khả năng tải Hàm Thuận - Đa My - Xuân Lộc |
|
|
2 |
95 |
Cải tạo nâng khả năng tải. (Đồng Nai; Bình Thuận) |
23 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Cần Đước |
|
|
2 |
57 |
Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn 1. (Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu; TP. HCM) |
24 |
Nâng khả năng tải Thủ Đức Tân Uyên Long Bình |
|
|
2 |
44 |
Cải tạo nâng khả năng tải, xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu. (Đồng Nai; Bình Dương; TP. HCM) |
25 |
Định Quán - rẽ Bảo Lộc - Sông Mây |
4 |
1 |
|
|
|
26 |
Nâng khả năng tải - Phú Mỹ - Long Thành |
|
|
2 |
25 |
Cải tạo, nâng khả năng tải. (Đồng Nai; Bà Rịa -Vũng Tàu) |
27 |
Đấu nối tạm NMĐ Nhơn Trạch 3 - rẽ Nhơn Trạch 1, 2 - Bàu Sen |
2 |
0,4 |
|
|
Đường dây đấu nối tạm sẽ được tháo dỡ thu hồi khi đường dây 220kV NMĐ Nhơn Trạch 3 - Long Thành vào vận hành. |
28 |
Tam Phước - rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
1 |
|
|
Đã xây dựng |
29 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
|
|
|
|
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
3. Các trạm biến áp và đường dây 110kV xây mới và cải tạo
* Giai đoạn 2021 - 2030
STT |
Danh mục |
Đường dây |
Trạm biến áp (MVA) |
|||||
Chiều dài |
Hiện hữu |
Xây dựng mới, sau cải tạo |
Hiện hữu |
Xây dựng mới, sau cải tạo |
||||
Số mạch |
Tiết diện |
Số mạch |
Tiết diện |
|||||
I |
Trạm biến áp 110kV |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm 110kV KĐT Long Hưng và đường dây đấu nối |
5,2 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
2 |
Lắp máy 2 trạm 110kV KĐT Long Hưng |
|
|
|
|
|
|
63 |
3 |
TBA 110kV KCN Biên Hòa 2 và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
4 |
Lắp máy 2 TBA KCN Biên Hòa 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
5 |
TBA 110kV Quang Vinh và đường dây đấu nối |
7 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
6 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Quang Vinh |
|
|
|
|
|
|
63 |
7 |
TBA 110kV Tân Hiệp và đường dây đấu nối |
3 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
8 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Tân Hiệp |
|
|
|
|
|
|
63 |
9 |
Trạm biến áp 110kV Phước Tân và đường dây đấu nối |
2,5 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
10 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Phước Tân (63MVA) |
|
|
|
|
|
|
63 |
11 |
TBA 110kV Hiệp Hòa và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
12 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Hiệp Hòa |
|
|
|
|
|
|
63 |
13 |
TBA 110kV Tân Mai mới và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
14 |
TBA 110kV Sơn Tiên và đường dây đấu nối |
4 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
15 |
TBA 110kV Xã Lộ 25 và đường dây đấu nối |
16 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
16 |
Lắp máy 2 trạm 110kV Xã Lộ 25 |
|
|
|
|
|
|
40 |
17 |
Trạm biến áp 110kV Giang Điền và đường dây đấu nối, tỉnh Đồng Nai |
9,3 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
18 |
Lắp MBA T2-63MVA TBA 110kV Giang Điền |
|
|
|
|
|
|
63 |
19 |
Tăng công suất MBA T1 trạm 110kV Giang Điền từ 40MVA lên 63MVA |
|
|
|
|
|
40 |
|
20 |
TBA 110kV Giang Điền 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
21 |
TBA 110kV KCN Bàu Xéo 2 và đường dây đấu nối |
8 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
22 |
Trạm biến áp 110kV Tân An và đấu nối (40MVA) |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
23 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Tân An (40MVA) |
|
|
|
|
|
|
40 |
24 |
Tăng công suất trạm 110kV Tân An |
|
|
|
|
|
2x40 |
2x63 |
25 |
TBA 110kV NC TBA 220kV Trị An và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
26 |
Lắp máy 3 trạm 110kV Biên Hòa |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
27 |
Lắp máy 3 trạm 110kV Đồng Nai |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
28 |
Lắp máy 3 trạm 110kV Tam Phước |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
29 |
TBA 110kV Biên Hòa 2 và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
30 |
TBA 110kV NC Hố Nai và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
31 |
TBA 110kV Bắc Sơn 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
32 |
TBA 110kV NC Biên Hòa và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
33 |
TBA 110kV Long Hưng 2 và đường dây đấu nối |
1,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
34 |
TBA 110kV Biên Hòa 3 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
35 |
TBA 110kV Biên Hòa 4 và đường dây đấu nối |
5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
36 |
TBA 110kV Dầu Giây 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
37 |
Lắp Máy 2 TBA 110kV Dầu Giây 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
38 |
TBA 110kV NC Dầu Giây và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
39 |
TBA 110kV NC TBA 220kV Thống Nhất và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
|
|
|
2x63 |
40 |
TBA 110kV Trảng Bom 1 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
41 |
Trạm 110kV Sân bay Long Thành và đường dây đấu nối |
4 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
42 |
Lắp máy 2 TBA 110kV sân bay Long Thành |
|
|
|
|
|
|
40 |
43 |
TBA 110kV KCN Long Đức và đường dây đấu nối |
1,5 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
44 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Long Đức |
|
|
|
|
|
|
63 |
45 |
Trạm biến áp 110kV Bàu Cạn và đường dây đấu nối |
5 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
46 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Bàu Cạn |
|
|
|
|
|
|
63 |
47 |
Tăng công suất máy T1 trạm 110kV Bàu Cạn |
|
|
|
|
|
40 |
63 |
48 |
TBA 110kV KCN Đô thị dịch vụ Bàu Cạn - Tân Hiệp và đường dây đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
49 |
TBA 110kV Phước Bình và nhánh rẽ đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
50 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Phước Bình |
|
|
|
|
|
|
63 |
51 |
TBA 110kV Phước Bình 2 và nhánh rẽ đấu nối |
5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
52 |
TBA 110kV Phước Bình 3 và nhánh rẽ đấu nối |
5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
53 |
TBA 110kV KĐT Amata và nhánh rẽ đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
54 |
TBA 110kV KĐT Amata 2 và nhánh rẽ đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
55 |
TBA 110kV Khu CNTT và nhánh rẽ đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
56 |
Lắp máy 3 TBA 110kV Tam An |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
57 |
Lắp máy 3 TBA 110kV An Phước |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
58 |
TBA 110kV Vicasa và nhánh rẽ đấu nối |
6 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
59 |
TBA 110kV cảng Phước An và đường dây đấu nối |
9 |
|
|
2 |
400 |
|
3x63 |
60 |
TBA 110kV KDC Long Tân - Phú Thạnh - KDT Nhơn Phước và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
61 |
TBA 110kV Phước Khánh và đường dây đấu nối |
5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
62 |
TBA 110kV KCN Nhơn Phú và đường dây đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
63 |
TBA 110kV thép Nhà Bè và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
64 |
Lắp máy T10 tại NMĐ Formosa |
|
|
|
|
|
4x100 |
4x100 + 50 |
65 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KDC Long Tân - Phú Thạnh - KDT Nhơn Phước |
|
|
|
|
|
63 |
2x63 |
66 |
Lắp máy 3 trạm 110kV Nhơn Trạch 6 |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
67 |
Trạm 110kV CNC Long Thành |
1,7 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
68 |
Lắp máy 3 Trạm 110kV CNC Long Thành |
|
|
|
|
|
|
63 |
69 |
Trạm 110kV Công nghệ cao 2 và đường dây đấu nối |
9,6 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
70 |
Lắp máy 3 Trạm 110kV Công nghệ cao Long 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
71 |
TBA 110kV Bình Sơn 2 và nhánh rẽ đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
72 |
TBA 110kV NC TP. Nhơn Trạch và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
73 |
TBA 110kV NC KCN Nhơn Trạch và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
74 |
TBA 110kV KCN Long Đức 2 và đường dây đấu nối |
4 |
|
|
|
|
|
63 |
75 |
Tăng công suất máy T1 & T2 trạm 110kV Long Khánh từ 40MVA lên 63MVA |
|
|
|
|
|
2x40 |
2x63 |
76 |
Trạm biến áp 110kV KCN Long Khánh và đấu nối |
0,6 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
77 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Long Khánh |
|
|
|
|
|
|
63 |
78 |
Trạm biến áp 110kV KCN Long Khánh 2 và đường dây đấu nối |
1 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
79 |
TBA 110kV NC TBA 220kV Long Khánh và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
80 |
Trạm biến áp 110kV Xuân Tâm và đấu nối |
7 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
81 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Xuân Tâm |
|
|
|
|
|
|
40 |
82 |
TBA 110kV KCN Xuân Lộc và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
83 |
Lắp máy 2 trạm 110kV KCN Xuân Lộc |
|
|
|
|
|
|
63 |
84 |
TBA 110kV Suối Cát và và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
85 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Suối Cát |
|
|
|
|
|
|
63 |
86 |
Trạm 110kV Xuân Đông và đường dây đấu nối |
31 |
|
|
2 |
400 |
|
40 |
87 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Xuân Đông |
|
|
|
|
|
|
40 |
88 |
TBA 110kV KCN Cẩm Mỹ và đường dây đấu nối |
3 |
|
|
2 |
400 |
|
3x63 |
89 |
TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn và đường dây đấu nối |
8 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
90 |
TBA 110kV KCN Sinh Học và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
91 |
Trạm biến áp 110kV Núi Tượng và đấu nối (40MVA) |
7,5 |
|
|
2 |
240 |
|
40 |
92 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Núi Tượng |
|
|
|
|
|
|
40 |
93 |
Tăng công suất trạm 110kV Định Quán |
|
|
|
|
|
2x40 |
2x63 |
94 |
Lắp máy 2 trạm 110kV La Ngà |
|
|
|
|
|
40 |
2x40 |
95 |
TBA 110kV KCN Tân Phú và đường dây đấu nối |
1 |
|
|
|
|
|
2x63 |
96 |
TBA 110kV KCN Mo Nang và đường dây đấu nối |
10,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
97 |
TBA 110kV KCN Đô thị dịch vụ Bàu Cạn - Tân Hiệp 2 và đường dây đấu nối |
5,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
98 |
Lắp máy 3 TBA 110kV KDC Long Tân - Phú Thạnh - KDT Nhơn Phú |
|
|
|
|
|
2x63 |
3x63 |
99 |
TBA 110kV KCN Phước An và đường dây đấu nối |
15,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
100 |
TBA 1100kV KCN Hàng Gòn và đường dây đấu nối |
5,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
101 |
TBA 110kV KCN Xuân Hòa và đường dây đấu nối |
10,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
102 |
TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn 2 và đường dây đấu nối |
2,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
103 |
TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn 3 và đường dây đấu nối |
1,5 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
104 |
TBA 110kV KCN Gia Canh và đường dây đấu nối |
10,0 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
II |
Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng công suất Đường dây 110kV Long Bình - Đồng Nai |
1,6 |
1 |
240 |
2 |
240 |
|
|
2 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV Biên Hòa |
0,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
3 |
Đường dây 4 mạch từ TBA 220kV Tam Phước đấu chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch Long Bình - Long Thành (Lộ ra 110kV trạm 220kV Tam Phước) |
0,7 |
|
|
6 |
400 |
|
|
4 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV Dầu Giây |
0,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
5 |
Cải tạo đường dây 110kV TBA 220kV TĐ Trị An - TBA Kiệm Tân |
24 |
1 |
185 |
2 |
185 |
|
|
6 |
Đường dây bốn mạch từ TC110kV trạm 220kV Thống Nhất đấu chuyển tiếp đường dây 110kV Sông Mây - Xuân Lộc (Lộ ra 110kV TBA 220kV Thống Nhất) |
0,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
7 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV Hố Nai |
0,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
8 |
Phân pha dây 2xACSR240mm² đường dây 110kV 172 Trị An - 171 Thạnh Phú |
19,38 |
1 |
240 |
2 |
240 |
|
|
9 |
Đường dây 110kV Điện rác Vĩnh Tân - rẽ đường dây 110kV TĐ Trị An - Kiệm Tân |
7 |
|
|
2 |
240 |
|
|
10 |
Đường dây 110kV trạm 220kV Biên Hòa rẽ Tân Uyên - Long Bình |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
|
11 |
Đường dây 110kV trạm 220kV Hố Nai rẽ Sông Mây - Long Bình |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
|
12 |
Nâng độ cao pha - đất tại khoảng trụ 03-04 đường dây 110kV 2 mạch 177 Long Bình - 171 Amata 2; 176 Long Bình - 171 An |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Lộ ra 110kV trạm 220kV An Phước |
0,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
14 |
Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110kV mạch kép Long Thành - Mỹ Xuân |
24 |
2 |
240 |
2 |
400 |
|
|
15 |
Xuất tuyến Trạm biến áp 220kV TP. Nhơn Trạch |
3,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
16 |
XDM đoạn đường dây 110kV bốn mạch đấu chuyển tiếp trên đường dây Long Thành - Nhơn Trạch 5, Long Thành - Hyosung |
0,5 |
|
|
4 |
400 |
|
|
17 |
Đường dây 110kV Bình Sơn 2 - trạm 220kV Dầu Giây |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
|
18 |
Đường dây 110kV KCN Nhơn Trạch - trạm 220kV KCN Nhơn Trạch |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
|
19 |
Đường dây 4 mạch từ thanh cái 110kV TBA 220kV Long Khánh đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ |
1,3 |
|
|
4 |
400 |
|
|
20 |
Cải tạo đường dây 110kV Xuân Lộc - Long Khánh - Dầu Giây - Bàu Xéo - Thống Nhất |
52 |
1 |
185 |
1 |
400 |
|
|
21 |
Xây dựng mới mạch 2 đường dây 110kV Xuân Lộc - Xuân Trường |
4,97 |
1 |
185 |
2 |
400 |
|
|
22 |
Xây dựng mạch 2 đường dây 110kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ |
21 |
1 |
240 |
2 |
240 |
|
|
23 |
Mạch 2 đường dây 110kV Hàm Thuận - Đức Linh - Xuân Trường |
43 |
1 |
240 |
2 |
400 |
|
|
24 |
Cải tạo, nâng tiết diện dây từ TBA 220kV Định Quán - Định Quán 2 |
0,6 |
1 |
240 |
4 |
400 |
|
|
25 |
Đường dây 110kV TĐ Phú Tân 1 - TĐ Phú Tân 2 |
4,2 |
|
|
2 |
240 |
|
|
26 |
Đường dây 110kV TĐ Thanh Sơn - TBA 220kV Định Quán |
10 |
|
|
2 |
240 |
|
|
27 |
Đường dây 110kV TĐ Phú Tân 2 - TBA 110kV Định Quán |
8,75 |
|
|
2 |
400 |
|
|
28 |
Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Trị An - Phú Giáo |
27,8 |
1 |
185 |
1 |
2x240 |
|
|
29 |
Đường dây 110kV từ trạm 220kV Long Khánh - Long Khánh |
7 |
|
|
2 |
400 |
|
|
30 |
Đường dây 110kV Định Quán 2 - Vĩnh An, tỉnh Đồng Nai |
30 |
1 |
240 |
1-2 |
2x240 |
|
Đã duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi |
31 |
Nhánh rẽ đấu nối trạm biến áp 110kV công nghệ cao |
1,7 |
|
|
2 |
2x400 |
|
Đang thi công |
32 |
Nâng độ cao pha - đất và thay dây dẫn đường dây 110kV 172 Sông Mây - 171 Hố Nai |
3,3 |
1 |
240 |
1 |
240 |
|
Đang thi công |
* Giai đoạn 2031 - 2050
STT |
Danh mục |
Đường dây |
Trạm biến áp (MVA) |
|||||
Chiều dài |
Hiện hữu |
Xây dựng mới, sau cải tạo |
Hiện hữu |
Xây dựng mới, sau cải tạo |
||||
Số mạch |
Tiết diện |
Số mạch |
Tiết diện |
|||||
I |
Trạm biến áp 110kV |
|||||||
1 |
TBA 110kV Biên Hòa 5 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
2 |
TBA 110kV Biên Hòa 6 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
3 |
TBA 110kV Biên Hòa 7 và đường dây đấu nối |
5 |
|
|
2 |
240 |
|
2x63 |
4 |
TBA 110kV Giang Điền 3 và đường dây đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
5 |
TBA 110kV Tam Phước 2 và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
240 |
|
2x63 |
6 |
TBA 110kV Vĩnh Cửu 1 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
7 |
TBA 110kV Trảng Bom 2 và đường dây đấu nối |
25 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
8 |
TBA 110kV Trảng Bom 3 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
9 |
TBA 110kV Thống Nhất 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
10 |
TBA 110kV KCN Long Đức 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
11 |
TBA 110kV Công nghệ cao 3 và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
12 |
TBA 110kV Nhơn Trạch 3 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
13 |
TBA 110kV Nhơn Trạch 4 và đường dây đấu nối |
1 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
14 |
TBA 110kV NC KCN Long Thành 2 và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
15 |
TBA 110kV Gò Dầu 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
16 |
TBA 110kV Dệt May 2 và đường dây đấu nối |
|
|
|
|
|
|
2x63 |
17 |
TBA 110kV Long Khánh 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
18 |
TBA 110kV NC Đồng Nai 2 và đường dây đấu nối |
0,2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
19 |
TBA 110kV Cẩm Mỹ 2 và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
20 |
TBA 110kV Cẩm Mỹ 3 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
21 |
TBA 110kV Xuân Lộc 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
22 |
TBA 110kV Xuân Lộc 3 và đường dây đấu nối |
10 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
23 |
TBA 110kV Định Quán 3 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
24 |
TBA 110kV Tân Phú 2 và đường dây đấu nối |
0,5 |
|
|
2 |
400 |
|
2x40 |
25 |
Lắp máy 2 trạm 110kV Sơn Tiên |
|
|
|
|
|
|
63 |
26 |
TBA 110kV Long Hưng 2 và đường dây đấu nối |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
27 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Phước Bình 2 |
1,5 |
|
|
2 |
400 |
|
63 |
28 |
Lắp máy 2 TBA 110kV Phước Bình |
|
|
|
|
|
|
63 |
29 |
TBA 110kV KCN Phước An 2 và đường dây đấu nối |
1 |
|
|
2 |
400 |
|
2x63 |
30 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn |
|
|
|
|
|
|
63 |
31 |
Lắp máy 3 TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn |
|
|
|
|
|
|
63 |
32 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
33 |
Lắp máy 3 TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn 3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
34 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn 3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
35 |
Lắp máy 3 TBA 110kV KCN Xuân Quế - Sông Nhạn 3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
36 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Mo Nang |
|
|
|
|
|
|
63 |
37 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Đô thị dịch vụ Bàu Cạn - Tân Hiệp |
|
|
|
|
|
|
63 |
38 |
Lắp máy 3 TBA 110kV KCN Đô thị dịch vụ Bàu Cạn - Tân Hiệp |
|
|
|
|
|
|
63 |
39 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Đô thị dịch vụ Bàu Cạn - Tân Hiệp 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
40 |
Lắp máy 3 TBA 110kV KCN Đô thị dịch vụ Bàu Cạn - Tân Hiệp 2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
41 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Phước An |
|
|
|
|
|
|
63 |
42 |
Lắp máy 2 TBA 1100kV KCN Hàng Gòn |
|
|
|
|
|
|
63 |
43 |
Lắp máy 2 TBA 110kV KCN Xuân Hòa |
|
|
|
|
|
|
63 |
II |
Đường dây 110kV |
|||||||
1 |
220kV KCN Long Thành 2 rẽ ĐZ 110kV Long Thành - Mỹ Xuân |
7 |
|
|
4 |
400 |
|
|
2 |
220kV NC Đồng Nai 2 rẽ đường dây 110kV Xuân Lộc - Thống Nhất |
10 |
|
|
4 |
400 |
|
|
3 |
Trạm 220kV Hố Nai - Trạm 220kV Biên Hòa |
15 |
|
|
2 |
400 |
|
|
4 |
220kV Long Khánh - Xuân Đông |
30 |
|
|
2 |
400 |
|
|
5 |
Treo mạch 2 Xuân Trường - Đức Linh |
35 |
|
|
1 |
240 |
|
|
6 |
Đường dây 110kV từ Giang Điền 2 - Giang Điền 3 |
2 |
|
|
2 |
400 |
|
|
Ghi chú:
(*): tên, tiến độ, quy mô của các trạm biến áp và đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và nhu cầu phụ tải của khu vực.
(**): về hướng tuyến đường dây và vị trí các trụ, trạm biến áp sẽ được xác định chi tiết trong giai đoạn thực hiện dự án.
(***): căn cứ theo tình hình phát triển phụ tải trên thực tiễn, có thể điều chỉnh tiến độ các dự án từ giai đoạn 2031 - 2050 qua giai đoạn 2021 - 2030 để thực hiện và ngược lại.
IV. LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP
Giai đoạn 2021 - 2030, dự kiến có 521 dự án xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung áp và hạ áp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với khối lượng xây mới và cải tạo: 721,70MVA Trạm biến áp; 2.218,56km đường dây 22kV và 1.604km đường dây 0,4kV.
V. HỆ THỐNG TRẠM SẠC ĐIỆN
- Hệ thống trạm sạc điện được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu và định hướng phát triển phương tiện giao thông xanh.
- Hệ thống trạm sạc điện được định hướng tích hợp tại các khu vực gồm: Khu thương mại - dịch vụ - giải trí - công cộng; Khu chung cư; Khu vực các cơ sở lưu trú; Các trạm dừng chân; Các trạm xăng dầu; Bãi đỗ xe công cộng; công viên.
- Vị trí, địa điểm sẽ được cụ thể hóa trong các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DỰ TRỮ
XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày
03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Hạ tầng dự trữ xăng dầu, khí đốt
1. Hạ tầng dự trữ xăng dầu
a) Kho xăng dầu di dời, giải tỏa
TT |
Tên kho |
Địa điểm |
Phân loại kho |
Quy mô (m3) |
|
Kho xăng dầu Biên Hòa |
Phường Quyết Thắng, TP. Biên Hòa |
Kho tuyến sau |
5.020 |
b) Kho hạ tầng dự trữ xăng dầu mở rộng, nâng công suất
TT |
Tên kho |
Địa điểm |
Phân loại kho |
Quy mô hiện hữu (m3) |
Quy mô mở rộng (m3) |
|||
2021 -2025 |
2026 - 2030 |
2031 -2050 |
Tổng |
|||||
|
Mở rộng Tổng kho xăng dầu Phước Khánh |
Xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch |
Kho đầu mối, ngoại quan |
115.400 |
56.000 |
58.000 |
|
114.000 |
c) Kho hạ tầng dự trữ xăng dầu đầu tư, xây dựng mới
TT |
Tên kho |
Địa điểm |
Phân loại kho |
Quy mô (m3) |
Dự kiến sử dụng đất (m2) |
|||
2021 -2025 |
2026 - 2030 |
2031 -2050 |
Tổng |
|||||
1 |
Kho Long Bình Tân |
phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa |
Kho đầu mối |
|
18.000 |
12.000 |
30.000 |
20.297 |
2 |
Tổng kho xăng dầu Phú Hữu |
xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch |
Kho đầu mối |
80.000 |
|
100.000 |
180.000 |
202.000 |
3 |
Kho xăng dầu Gò Dầu |
Cảng Gò Dầu B, xã Phước Thái, huyện Long Thành |
Kho đầu mối |
90.000 |
|
90.000 |
58.000 |
|
4 |
Kho xăng dầu Phú Đông |
xã Phú Đông, huyện Nhơn Trạch |
Kho đầu mối |
90.000 |
|
|
90.000 |
36.680 |
5 |
Kho xăng dầu NKOil |
KCN Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch |
Kho đầu mối |
100.000 |
|
100.000 |
58.000 |
|
6 |
Kho xăng dầu Hải Hà Đồng Nai |
KCN Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch |
Kho đầu mối |
99.800 |
|
|
99.800 |
71.025 |
7 |
Kho nhiên liệu bay Long Thành |
Cảng HKQT Long Thành |
Kho sân bay |
15.000-30.000 |
|
|
15.000 -30.000 |
18.000 -30.000 |
Tổng |
492.800 |
|
112.000 |
604.800 |
464.002 -476.002 |
d) Kho dự trữ xăng dầu bổ sung quy hoạch
TT |
Tên kho |
Địa điểm |
Phân loại kho |
Quy mô (m3) |
|||
2021 -2025 |
2026 - 2030 |
2031 -2050 |
Tổng |
||||
|
Tổng Kho xăng dầu, khí đốt Cảng Phước An |
Xã Phước An, H. Nhơn Trạch |
|
|
|
|
120.000 |
Giai đoạn 1 |
|
|
60.000 |
|
60.000 |
||
Giai đoạn 2 |
|
|
|
60.000 |
60.000 |
đ) Tuyến ống xăng dầu xây dựng mới
TT |
Tên dự án |
Mô tả hướng tuyến |
Chiều dài (km) |
Ghi chú |
|
Tuyến ống cung cấp nhiên liệu bay cho Sân bay Long Thành |
Từ kho xăng dầu nguồn tại TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu |
20-30 |
Phương án tuyến ống ngầm được dự kiến quy hoạch bao gồm 08 đoạn tuyến với tổng chiều dài khoảng 16km |
2. Hạ tầng dự trữ khí đốt
TT |
Tên tuyến ống |
Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) |
Chiều dài (km) |
Ghi chú |
1 |
Mở rộng hệ thống đường ống phân phối khí tự nhiên LNG/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ khu vực Đông Nam Bộ |
0,5-3,0 |
130-150 |
2021 - 2030 |
2 |
Hệ thống các đường ống mới, mở rộng các đường ống thấp áp cho các hộ tiêu thụ tại khu vực Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu |
0,1-0,7 |
|
2021 - 2025 |
3 |
Đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu công nghiệp các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang |
0,5-5,0 |
|
2026 - 2030 |
4 |
Hệ thống các đường ống mới, mở rộng các đường ống thấp áp cho các hộ tiêu thụ tại khu vực Đông Nam Bộ |
0,1-0,7 |
10-15 |
2026 - 2030 |
5 |
Hệ thống đường ống/trạm khí mở rộng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại các KCN huyện Nhơn Trạch |
0,7 |
30 |
2021 - 2030 |
6 |
Mở rộng hệ thống đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu công nghiệp các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang... |
0,5 - 3,0 |
70 |
2021 - 2030 |
7 |
Đường ống dẫn khí từ KCN Nhơn Trạch 1 đến KCN Amata Long Thành, KCN huyện Long Thành |
0,7 |
25-30 |
2021 - 2030 |
8 |
Cải hoán trạm GDS Nhơn Trạch, Hiệp Phước |
|
24 |
2021 - 2030 |
9 |
Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch GĐ 2 - Ông Kèo |
0,3 |
- |
2021 - 2030 |
10 |
Hệ thống cấp khí cho các KCN huyện Long Thành (KCN Long Thành, KCN Long Đức 1-2, KCN Tam Phước, KCN Lộc An, KCN Amata Long Thành, KCN An Phước, KCN Giang Điền, CCN Phú Thạnh, Vĩnh Thanh) |
0,7 |
30 |
2021 - 2030 |
11 |
Hệ thống cấp khí cho các KCN Nhơn Trạch GĐ 2 - Phước An |
0,2 |
15 |
2021 - 2030 |
12 |
Hệ thống cấp khí cho sân bay Long Thành |
0,2 |
- |
2021 - 2030 |
13 |
Các trạm cấp khí trung tâm CNG/LNG trong các khu công nghiệp tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh |
0,01-1,0 |
|
2021 - 2030 |
14 |
Hệ thống cấp khí thấp áp cho các KCN xã Phước Bình, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
0,1 |
15 |
2021 - 2030 |
II. Xây dựng nhà máy chế biến Condensate, năng lượng mới
STT |
Tên |
Công suất, nghìn tấn/năm |
Giai đoạn |
Ghi chú |
1 |
Nhà máy chế biến Condensate |
500 - 1000 |
2021 - 2030 |
Sản phẩm chính: xăng và dung môi |
2 |
Nhà máy sản xuất hydro miền Nam |
200 - 400 |
2021 - 2030 |
Sản xuất hydro xanh |
3.000 - 12.000 |
2031 - 2050 |
|||
3 |
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Nam |
100 - 200 |
2021 - 2030 |
Sản xuất nhiên liệu sinh học |
2.000 - 8.000 |
2031 - 2050 |
Ghi chú: tên, địa điểm, quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư theo quy định, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
THỦY LỢI TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Các công trình hồ chứa thủy lợi
STT |
Công trình |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích dự kiến |
||
Xã |
Huyện |
DT tưới |
Cấp nước |
||
I. Lưu vực sông Đồng Nai |
|
|
|
||
1 |
Hồ Phú Thịnh |
Phú Thịnh |
Tân Phú |
120 |
|
2 |
Hồ Suối Đá |
Phú An |
Tân Phú |
600 |
5.000 |
3 |
Hồ Suối Đục |
Thanh Sơn |
Định Quán |
500 |
|
4 |
Hồ Thanh Sơn |
Thanh Sơn |
Định Quán |
650 |
|
II. Lưu vực sông Đạ HuOai |
|
|
|
||
5 |
Hồ Đa Guy |
Phú An |
Tân Phú |
90 |
|
III. Lưu vực sông Mã Đà |
|
|
|
||
6 |
Hồ Cây Chanh |
Hiếu Liêm |
Vĩnh Cữu |
2000 |
|
IV. Lưu vực sông La Ngà |
|
|
|
||
7 |
Hồ Tam Bung |
Gia Tân 2, Gia Tân 3, Phú Túc |
Thống Nhất, Định Quán |
1320 |
|
8 |
Hồ Phú An 5 |
Phú An |
Tân Phú |
130 |
|
9 |
Hồ Gia Lào |
Xuân Thọ, Suối Cao |
Xuân Lộc |
275 |
|
10 |
Hồ Cần Đu |
Phú Túc, Suối Nho |
Định Quán |
1130 |
|
11 |
Hồ Trà My |
Phú Ngọc |
Định Quán |
350 |
|
12 |
Hồ Suối Yon |
Xuân Bắc, Xuân Thọ |
Xuân Lộc |
450 |
|
13 |
Hồ Gia Ray |
Suối Cao |
Xuân Lộc |
250 |
|
14 |
Hồ DarHoll |
Phú Sơn |
Tân Phú |
160 |
|
V. Lưu vực sông Thao |
|
|
|
||
15 |
Hồ Sông Thao |
Tây Hòa |
Trảng Bom |
1750 |
|
16 |
Hồ Gia Đức |
Bàu Hàm 2, Xuân Thạnh |
Thống Nhất |
180 |
3.500 |
17 |
Hồ Gia Nhạn |
Bàu Hàm 2, Quang Trung |
Thống Nhất |
250 |
|
18 |
Hồ Dầu Giây |
Bàu Hàm 2 |
Thống Nhất |
320 |
|
VI. Lưu vực sông Buông |
|
|
|
||
19 |
Hồ Suối Đục |
Sông Nhạn |
Cẩm Mỹ |
220 |
|
20 |
Hồ Sông Nhạn |
Xã Lộ 25; xã Sông Nhạn |
Cẩm Mỹ |
700 |
3.500 |
21 |
Hồ Bàu Môn |
Hàng Gòn, Xuân Lập |
Tp. Long Khánh |
220 |
1.200 |
22 |
Hồ Gia Dách |
Xuân Lập |
Tp. Long Khánh |
170 |
|
23 |
Hồ Lá Buông |
An Viễn |
Trảng Bom, Long Thành |
1470 |
3.000 |
24 |
Hồ Bàu Lương |
Xuân Thạnh |
Thống Nhất |
250 |
2.000 |
25 |
Hồ Suối Bí |
Hưng Lộc |
Thống Nhất |
310 |
|
26 |
Hồ Suối Đá Bàn |
Đông Hòa, Hưng Thịnh |
Trảng Bom |
400 |
|
VII. Các sông Đông Nam Đồng Nai |
|
|
|
||
27 |
Hồ DaKRiê |
Xuân Tâm |
Xuân Lộc |
500 |
|
28 |
Hồ Suối Nhác |
Xuân Tây |
Cẩm Mỹ |
950 |
|
29 |
Hồ Suối Cát |
Suối Cát, Xuân Hiệp |
Xuân Lộc |
230 |
1.700 |
30 |
Hồ Sông Ray 2 |
Lang Minh, Xuân Hiệp, Xuân Tâm |
Xuân Lộc |
1650 |
|
31 |
Hồ Đa Công Hoi |
Xuân Hòa |
Xuân Lộc |
760 |
|
32 |
Hồ Đa Công Hoi 2 |
Xuân Hòa |
Xuân Lộc |
600 |
|
33 |
Hồ Núi Hốk |
Xuân Tâm, Xuân Trường |
Xuân Lộc |
480 |
|
34 |
Hồ Gia Oi |
Xuân Hưng |
Xuân Lộc |
470 |
|
35 |
Hồ Suối Cầu Tư |
Bảo Bình |
Cẩm Mỹ |
380 |
|
VIII. Lưu vực sông Thị Vải |
|
|
|
||
36 |
Hồ Bình Sơn |
Bình Sơn |
Long Thành |
500 |
30.000 |
37 |
Hồ nhân tạo (ngăn lũ, điều tiết nước) |
Bàu Cạn, Long Thành, Cẩm Đường, Suối Trầu |
Long Thành |
70 |
|
38 |
Hồ Đá Vàng |
Tân Hiệp, Phước Bình |
Long Thành |
1300 |
|
39 |
Hồ Cầu Bưng A |
Xuân Đường |
Cẩm Mỹ |
400 |
8.700 |
40 |
Hồ Xuân Quế |
Xuân Quế |
Cẩm Mỹ |
500 |
5.000 |
41 |
Hồ Suối Cả |
Long Giao |
Cẩm Mỹ |
500 |
5.500 |
IX. Hạ lưu sông Đồng Nai |
|
|
|
||
42 |
Hồ Ông Hường |
Thiện Tân |
Vĩnh Cửu |
370 |
|
X. Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành, thiết bị quan trắc tại các hồ chứa nước |
Toàn tỉnh |
|
|
B. Các công trình đập dâng
STT |
Công trình |
Vị trí dự kiến |
Diện tích tưới dự kiến (ha) |
|
Huyện |
Xã |
|||
I |
Thượng nguồn sông Đồng Nai |
|
|
|
1 |
Đập Ấp 7 Phú An |
Tân Phú |
Đắc Lua |
100 |
II |
Lưu vực sông Đạ HuOai |
|
|
|
2 |
Đập Ấp 3 Phú An |
Tân Phú |
Phú An |
86 |
3 |
Đập Ấp 4 Phú An |
Tân Phú |
Phú An |
100 |
III |
Trung lưu sông Đồng Nai |
|
|
|
4 |
Đập ấp 7 Phú Tân |
Định Quán |
Phú Tân |
120 |
IV |
Lưu vực sông Sà Mách |
|
|
|
5 |
Đập Suối Ràng 2 |
Vĩnh Cửu |
Phú Lý |
100 |
6 |
Đập suối Lang |
Vĩnh Cửu |
Phú Lý |
120 |
7 |
Đập Sà Mách |
Vĩnh Cửu |
Phú Lý |
395 |
V |
Vùng lòng hồ Trị An |
|||
8 |
Đập Suối Dui |
Định Quán |
Túc Trưng |
150 |
VI |
Lưu vực sông Mã Đà |
|||
VII |
Lưu vực sông La Ngà |
|||
9 |
Đập Tàu Kem |
Định Quán |
Phú Túc |
150 |
10 |
Đập Cắm Đầu 1 |
Xuân Lộc |
Xuân Bắc, Suối Cao |
250 |
11 |
Đập Cắm Đầu 2 |
Xuân Lộc |
Xuân Bắc |
350 |
12 |
Đập Suối Rết |
Xuân Lộc |
Xuân Bắc |
200 |
13 |
Đập Gia Huynh |
Xuân Lộc |
Xuân Thành |
13450 |
14 |
Đập ấp 3 Gia Canh |
Định Quán |
Gia Canh |
100 |
15 |
Đập ấp 4 - 5 Gia Canh |
Định Quán |
Gia Canh |
120 |
16 |
Đập ấp 5 Gia Canh |
Định Quán |
Gia Canh |
370 |
17 |
Đập Gia Ray |
Xuân Lộc |
Suối Cao |
160 |
VIII |
Lưu vực sông Thao |
|
|
|
18 |
Đập Bầu Cùng |
Trảng Bom |
Bàu Hàm |
130 |
19 |
Đập Suối Mủ 2 |
Thống Nhất |
Hưng Lộc |
140 |
20 |
Đập Sông Mây |
Trảng Bom |
Sông Trầu |
|
21 |
Đập Bến Xúc |
Vĩnh Cửu |
Tân An |
250 |
IX |
Lưu vực sông Buông |
|
|
|
22 |
Đập Suối Đá Bàn |
Tp. Long Khánh |
Xuân Lập |
120 |
23 |
Đập Công An |
Trảng Bom |
Hưng Thịnh |
150 |
24 |
Đập Bàu Lương 2 |
Thống Nhất |
Xuân Thạnh |
150 |
25 |
Đập Suối Râm 1 |
Cẩm Mỹ |
Xuân Quế |
260 |
26 |
Đập Suối Râm 2 |
Cẩm Mỹ |
Xuân Quế |
230 |
27 |
Đập Bàu Môn |
TP.Long Khánh |
Hàng Gòn |
120 |
28 |
Đập 78A |
Thống Nhất |
Sông Nhạn |
400 |
X |
Các sông phía Đông Nam Đồng Nai |
|
|
|
29 |
Đập Gia Ray 1 |
Xuân Lộc |
Gia Ray |
180 |
30 |
Đập Sông Oi |
Xuân Lộc |
Xuân Hưng |
220 |
31 |
Đập Gia Ray 2 |
Xuân Lộc |
Gia Ray |
150 |
32 |
Đập dâng Cầu Ba |
Xuân Lộc |
Lang Minh, Suối Cát |
230 |
33 |
Đập Sa Cát |
Xuân Lộc |
Suối Cát |
250 |
34 |
Đập La Hoa |
Cẩm Mỹ |
Sông Ray |
120 |
35 |
Đập Suối Xoài |
Xuân Lộc |
Xuân Hòa |
160 |
36 |
Đập Suối Lúc |
Cẩm Mỹ |
Xuân Tây |
600 |
37 |
Đập Suối Su |
Cẩm Mỹ |
Xuân Tây |
130 |
38 |
Đập Suối Sách |
Cẩm Mỹ |
Xuân Tây |
150 |
39 |
Đập Đa Hoa 2 |
Định Quán |
Suối Nho |
100 |
40 |
Đập Đa Hoa 3 |
Định Quán |
Suối Nho |
150 |
41 |
Đập ấp 3 Suối Nho |
Định Quán |
Suối Nho |
100 |
42 |
Đập Suối Sáp |
Cẩm Mỹ |
Xuân Đông |
380 |
43 |
Đập Lang Minh 2 |
Xuân Lộc |
Xuân Phú |
250 |
XI |
Lưu vực sông Thị Vải |
|
|
|
44 |
Đập Đồng Hưu |
Nhơn Trạch |
Hiệp Phước |
340 |
45 |
Đập Cầu Bưng A |
Cẩm Mỹ |
Thừa Đức |
100 |
XII |
Hạ Lưu sông Đồng Nai |
|
|
|
46 |
Đập Hố Muồng |
Vĩnh Cửu |
Tân An |
120 |
47 |
Đập suối Dê Chạy |
Vĩnh Cửu |
Tân An |
100 |
C. Các công trình trạm bơm
STT |
Tên trạm bơm |
Xã |
Huyện |
Diện tích dự kiến |
|
Tưới (ha) |
Tiêu (ha) |
||||
I |
Thượng nguồn sông Đồng Nai |
||||
1 |
Trạm bơm ấp 5B Đắc Lua |
Đăk Lua |
Tân Phú |
320 |
|
2 |
Trạm bơm ấp 2 Đắc Lua |
Đăk Lua |
Tân Phú |
140 |
|
3 |
Trạm bơm Đắc Lua |
Đăk Lua |
Tân Phú |
704 |
|
II |
Lưu vực sông Đạ HuOai |
||||
4 |
Trạm Bơm ấp 10 Nam Cát Tiên |
Nam Cát Tiên |
Tân Phú |
100 |
|
5 |
Trạm bơm 2 ấp 10 Nam Cát Tiên |
Nam Cát Tiên |
Tân Phú |
150 |
|
6 |
Trạm bơm 2 ấp 5 Nam Cát Tiên |
Nam Cát Tiên |
Tân Phú |
150 |
|
7 |
Trạm bơm ấp 3 Nam Cát Tiên |
Nam Cát Tiên |
Tân Phú |
180 |
|
8 |
Trạm bơm ấp 4 Nam Cát Tiên |
Nam Cát Tiên |
Tân Phú |
50 |
|
9 |
Trạm bơm ấp 5 Nam Cát Tiên |
Nam Cát Tiên |
Tân Phú |
300 |
|
10 |
Trạm bơm ấp 6 Phú An 2 |
Phú An |
Tân Phú |
220 |
|
III |
Trung lưu sông Đồng Nai |
||||
11 |
Trạm bơm Phú Lộc |
Phú Thịnh |
Tân Phú |
1000 |
|
12 |
Trạm bơm ấp 6 Phú Lập |
Tà Lài |
Tân Phú |
425 |
|
13 |
Trạm bơm Đồng Hiệp |
Phú Điền |
Tân Phú |
200 |
|
14 |
Trạm bơm Phú Tân |
Phú Tân |
Định Quán |
1750 |
|
15 |
Trạm bơm Phú Tân 2 |
Phú Tân |
Định Quán |
2000 |
|
16 |
Trạm bơm Hòa Đồng |
Ngọc Định |
Định Quán |
350 |
|
17 |
Trạm bơm Hòa Hiệp |
Ngọc Định |
Định Quán |
500 |
|
18 |
Trạm bơm ấp 1 |
Thanh Sơn |
Định Quán |
200 |
|
19 |
Trạm bơm Tà Lài 2 |
Tà Lài |
Tân Phú |
300 |
|
20 |
Trạm bơm Vàm Hồ |
Tà Lài |
Tân Phú |
180 |
|
IV |
Vùng lòng hồ Trị An |
||||
21 |
Trạm bơm Túc Trưng |
Túc Trưng |
Định Quán |
350 |
|
22 |
Trạm bơm Suối Đôi |
Phú Cường |
Định Quán |
250 |
|
23 |
Trạm bơm ấp 3 |
Phú Ngọc |
Định Quán |
50 |
|
24 |
Trạm bơm ấp 7 |
Phú Ngọc |
Định Quán |
70 |
|
25 |
Trạm bơm Gia Tân 1 |
Gia Tân 1 |
Thống Nhất |
2250 |
|
26 |
Trạm bơm Cây Gáo |
Thanh Bình |
Trảng Bom |
2500 |
|
27 |
Trạm bơm Tân An - Vĩnh Tân |
Xã Tân An -Vĩnh Tân |
Vĩnh Cửu |
1140 |
|
28 |
Trạm bơm Suối Sâu |
Vĩnh An |
Vĩnh Cửu |
530 |
|
29 |
Trạm bơm Suối Lăng Cô 1 |
Ngọc Định |
Định Quán |
1250 |
|
30 |
Trạm bơm Suối Lăng Cô 2 |
Ngọc Định |
Định Quán |
500 |
|
V |
Lưu vực sông Sà Mách |
|
|
|
|
31 |
Trạm bơm Lý Lịch |
Xã Phú Lý |
Vĩnh Cửu |
510 |
|
VI |
Lưu vực sông Mã Đà Sông Bé |
|
|
|
|
VII |
Lưu vực sông La Ngà |
|
|
|
|
32 |
Trạm bơm Bàu Chiêm |
Phú Xuân |
Tân Phú |
900 |
|
33 |
Trạm bơm Tiêu Phú Thanh |
Phú Thanh |
Tân Phú |
2250 |
2250 |
34 |
Trạm bơm Tiêu Phú Điền |
Phú Điền |
Tân Phú |
1200 |
1200 |
35 |
Trạm bơm Tam Bung |
Gia Tân 2 |
Thống Nhất |
450 |
|
36 |
Trạm bơm Gia Canh |
Gia Canh |
Định Quán |
910 |
|
37 |
Trạm bơm Thác Trời C1 |
Xuân Bắc |
Xuân Lộc |
5250 |
|
38 |
Trạm bơm Thác Trời C2 |
Xuân Bắc |
Xuân Lộc |
2150 |
|
39 |
Trạm bơm Thác Trời C3 |
Xuân Bắc |
Xuân Lộc |
2300 |
|
40 |
Trạm bơm Bến Thuyền 2 |
Xã Phú Bình |
Tân Phú |
2675 |
|
41 |
Trạm bơm Bàu Sân Bay |
Phú Thanh |
Tân Phú |
1175 |
|
42 |
Trạm bơm La Ngà 1-C1 |
Suối Cao |
Xuân Lộc |
880 |
|
43 |
Trạm bơm La Ngà 1-C2 |
Suối Cao |
Xuân Lộc |
80 |
|
44 |
Trạm bơm La Ngà 2-C1 |
Suối Cao |
Xuân Lộc |
2700 |
|
45 |
Trạm bơm La Ngà 2-C3 |
Xuân Thọ |
Xuân Lộc |
250 |
|
46 |
Trạm bơm La Ngà 2-C4 |
Bàu Trâm |
TP. Long Khánh |
600 |
|
47 |
Trạm bơm Gia Lào |
Xuân Thọ |
Xuân Lộc |
750 |
|
48 |
Trạm bơm Cần Đu |
Suối Nho |
Định Quán |
910 |
|
49 |
Trạm bơm Gia Huynh |
Xuân Trường |
Xuân Lộc |
9520 |
|
50 |
Trạm bơm Phú Ngọc |
Phú Ngọc |
Định Quán |
570 |
|
51 |
Trạm bơm Tà Rua |
Suối Nho |
Định Quán |
950 |
|
52 |
Trạm bơm Tam Bung 2 |
Gia Tân 3 |
Thống Nhất |
550 |
|
53 |
Trạm bơm Suối Yon |
Xuân Bắc, Xuân Thọ |
Xuân Lộc |
280 |
|
VIII |
Lưu vực sông Thao |
||||
54 |
Trạm bơm Rạch Đông |
Thiện Tân |
Vĩnh Cửu |
1125 |
|
55 |
Trạm bơm sông Thao |
Tây Hòa |
Trảng Bom |
1400 |
|
56 |
Trạm bơm sông Mây |
Sông Trầu |
Trảng Bom |
2200 |
|
IX |
Lưu vực sông Buông |
||||
57 |
Trạm bơm Lá Buông |
Trung Hòa |
Trảng Bom |
1050 |
|
58 |
Trạm bơm 78A |
Sông Nhạn |
Thống Nhất |
250 |
|
X |
Các sông phía Đông Nam Đồng Nai |
|
|
|
|
59 |
Trạm bơm Lâm San |
Lâm San |
Cẩm Mỹ |
875 |
|
60 |
Trạm bơm Sông Ray |
Lâm San |
Cẩm Mỹ |
1200 |
|
61 |
Trạm bơm Xuân Tây |
Xuân Tây |
Cẩm Mỹ |
3000 |
|
62 |
Trạm bơm Bảo Bình |
Bảo Bình |
Cẩm Mỹ |
1800 |
|
63 |
Trạm bơm Núi Hôk |
Xuân Tâm |
Xuân Lộc |
260 |
|
XI |
Lưu vực sông Thị Vải |
|
|
|
|
64 |
Trạm bơm Đá Vàng |
Tân Hiệp |
Long Thành |
650 |
|
XII |
Hạ lưu sông Đồng Nai |
|
|
|
|
65 |
Trạm bơm Tân Khai |
Thiện Tân |
Vĩnh Cửu |
1250 |
|
66 |
Trạm bơm Miếu Vạn |
Bình Lợi |
Vĩnh Cửu |
380 |
|
Ghi chú: tên, địa điểm, quy mô, dung tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư theo quy định, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Các công trình cấp nước đô thị
TT |
Công trình |
Nguồn nước |
Địa điểm xây dựng |
Công suất thiết kế |
Ghi chú |
I |
Nhà máy nước |
||||
1 |
Xa lộ nước Long Thành |
sông Đồng Nai |
Huyện Vĩnh Cửu, Thành phố Biên Hòa, Huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Cẩm Mỹ |
600.000 |
Dự phòng, bổ sung nguồn nước cấp cho Long Thành, Nhơn Trạch, Cẩm Mỹ và các khu vực lân cận (khi thiếu hụt nguồn nước) |
2 |
Cải tạo, nâng công suất hiện hữu của các nhà máy nước Thiện Tân, Nhơn Trạch |
sông Đồng Nai |
|
300.000 |
Công suất tăng thêm để hòa mạng lưới hiện hữu nhằm đảm bảo cung cấp nước sạch cho các khu vực thuộc phạm vi phục vụ của nhà máy nước Thiện Tân, Nhơn Trạch |
3 |
Nhà máy nước Nhơn Trạch giai đoạn 2 |
sông Đồng Nai |
|
100.000 |
Trong phạm vi cung cấp nước của nhà máy nước Nhơn Trạch |
4 |
Nhà máy nước Nhơn Trạch giai đoạn 3 |
sông Đồng Nai |
|
100.000 |
Trong phạm vi cung cấp nước của nhà máy nước Nhơn Trạch |
5 |
Nhà máy nước Thiện Tân giai đoạn 3 |
sông Đồng Nai |
|
100.000 |
Trong phạm vi cung cấp nước của nhà máy nước Thiện Tân |
6 |
Nâng công suất nhà máy nước Hóa An từ 15.000 lên thành 30.000m³/ngày |
sông Đồng Nai |
Phường Hóa An, Thành phố Biên Hòa |
30.000 |
các phường: Tân Hạnh, Hóa An, Bửu Hòa, Tân Vạn, Thành phố Biên Hòa |
7 |
Nhà máy nước hồ Gia Măng, huyện Xuân Lộc |
Hồ Gia Măng |
Huyện Xuân Lộc |
10.000 |
các xã: Xuân Hiệp, Suối Cát, Bảo Hòa, Xuân Định huyện Xuân Lộc |
8 |
Nâng cấp nhà máy nước Tâm Hưng Hòa từ 10.000 m³/ngày lên thành 20.000 m³/ngày |
Hồ Gia Ui |
Huyện Xuân Lộc |
20.000 |
|
9 |
Hệ thống cấp nước Cẩm Mỹ |
Hồ Cầu Mới |
|
12.000 |
|
10 |
Hệ thống cấp nước hồ suối Tre |
Hồ Suối Tre |
Thành phố Long Khánh |
8.150 |
|
11 |
Hệ thống cấp nước hồ Cầu Dầu |
Hồ Cầu Dầu |
Thành phố Long Khánh |
4.000 |
|
12 |
Nâng công suất nhà máy nước Vĩnh An từ 4.000m³/ngày lên thành 24.000m³/ngày. Giai đoạn 2050 lên 50.000 |
Hồ Trị An |
Huyện Vinh Cửu |
24.000 -50.000 |
|
13 |
Hệ thống cấp nước xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, công suất khoảng 100.000m3/ngày |
Hồ Trị An, xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom |
|
100.000 |
Bổ sung nguồn cấp nước còn thiếu thuộc khu vực huyện Trảng Bom |
14 |
Nâng công suất nhà máy nước Gia Tân từ 40.000m³/ngày lên thành 99.500m³/ngày |
Hồ Trị An |
Xã Gia Tân, Huyện Thống Nhất |
|
Huyện Thống Nhất, thành phố Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ và các khu vực lân cận chưa có nguồn cung cấp nước sạch khai thác từ nước mặt |
15 |
- Nâng cấp Hệ thống cấp nước Hồ Cầu Mới để tăng công suất cấp nước (công suất hiện hữu 90.000m³/ngày). - Xây dựng trạm bơm nước thô và tuyến ống nước thô D800-D1000 từ Hồ Cầu Mới tuyến V đến nhà máy nước (xây dựng đồng bộ khi nâng công suất hệ thống cấp nước Hồ Cầu Mới). |
Hồ Cầu Mới |
Xã Bàu Cạn huyện Long Thành |
|
Bổ sung, dự phòng nguồn cấp nước cho vùng cấp nước hiện hữu |
16 |
Hệ thống cấp nước tập trung tại các đô thị mới |
Theo phương án Phát triển hệ thống đô thị |
|
|
|
II |
Mạng lưới đường ống, trạm bơm nước thô, trạm bơm tăng áp và nhà điều hành |
||||
1 |
Tuyến ống truyền tải nước thô D1000 từ Trạm bơm nước thô Thạnh Phú về Khu xử lý nước Nhơn Trạch |
|
Thực hiện tại dự án Nhà máy nước Nhơn Trạch, giai đoạn 2 |
|
|
2 |
Trạm bơm tăng áp Tam Phước (Xây dựng bể chứa 14.000m3/ngày, lắp đặt bơm, thiết bị… cho giai đoạn 2) |
|
|
|
|
3 |
Tuyến ống truyền tải chính (từ Khu xử lý tới Trạm bơm tăng áp Tam Phước) |
|
|
|
|
4 |
Tuyến ống đường ven sông Cái D300 |
|
Thành phố Biên Hòa |
|
Xây dựng theo tuyến đường quy hoạch chưa triển khai |
5 |
Tuyến ống D300 dọc hai bên đường Đỗ Văn Thi nối Trần Quốc Toản |
|
Phường Hiệp Hòa, Thành phố Biên Hòa |
|
|
6 |
Nhà điều hành và trạm bơm tăng áp Long Thành |
|
Huyện Long Thành |
|
Xây dựng mới thay thế cho vị trí cũ |
7 |
Trạm bơm tăng áp và Tuyến ống cấp nước ĐT.769 cho các khu quy hoạch xã Bình Sơn, huyện Long Thành |
|
Huyện Long Thành |
|
|
8 |
Trạm bơm nước thô Thủ Biên và tuyến ống dẫn nước thô từ trạm bơm về nhà máy xử lý nước Thiện Tân và Nhơn Trạch |
Sông Đồng Nai |
|
420.000 |
|
9 |
Hệ thống đường ống cấp nước xã Long Phước |
|
Huyện Long Thành |
|
|
10 |
Hệ thống đường ống cấp nước xã Bình An |
|
|
|
|
11 |
Tuyến ống D560 từ Hương Lộ 2 đến Khu đô thị Long Thành (700ha) |
|
Thành phố Biên Hòa, Huyện Long Thành |
|
|
12 |
Hệ thống cấp nước xã An Viễn |
|
Huyện Trảng Bom |
|
|
13 |
Hệ thống cấp nước xã Tây Hòa |
|
|
|
|
14 |
Hệ thống cấp nước xã Trung Hòa và Đông Hòa |
|
|
|
|
15 |
Hệ thống cấp nước xã Hưng Thịnh |
|
|
|
|
16 |
Hệ thống cấp nước xã Đồi 61 |
|
|
|
|
17 |
Đường ống, trạm tăng áp cấp nước xã Thanh Sơn, xã Gia Canh, xã Túc Trưng, xã Phú Túc |
|
Huyện Định Quán |
|
|
18 |
Tuyến ống nước sạch D800-1000 bổ sung dự phòng cho tuyến hiện hữu từ xã Long Phước, huyện Long Thành đến huyện Nhơn Trạch |
Hồ Cầu Mới |
Huyện Long Thành, Nhơn Trạch |
|
Bổ sung, dự phòng nguồn cấp nước cho vùng cấp nước hiện hữu |
19 |
Trạm bơm nước thô và cải tạo khu mỏ đá tại xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu (sau khi đóng cửa) thành hồ chứa và dự trữ nước |
Sông Đồng Nai |
|
420.000 |
Dự trữ nước, bổ sung và dự phòng nguồn nước cho các Nhà máy xử lý nước Thiện Tân - Nhơn Trạch |
B. Các công trình cấp nước nông thôn
STT |
Khu vực cấp nước |
Hình thức đầu tư |
I |
Huyện Tân Phú |
|
1 |
Công trình cấp nước sạch tại xã Đắc Lua |
Xây mới |
2 |
Công trình cấp nước sạch tại xã Núi Tượng - Tà Lài - Phú Lập |
Xây mới |
II |
Huyện Định Quán |
|
1 |
Đường ống cấp nước sinh hoạt ấp 1, 2 xã Thanh Sơn |
Xây mới |
2 |
Trạm tăng áp Túc Trưng và hệ thống tuyến ống cấp nước sinh hoạt |
Xây mới |
3 |
Trạm tăng áp Phú Túc và hệ thống tuyến ống cấp nước sinh hoạt |
Xây mới |
III |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
Công trình cấp nước sạch tại xã Phú Lý |
Xây mới |
IV |
Thành phố Long Khánh |
|
1 |
Công trình CNTT hồ Suối Tre |
Xây mới |
2 |
Công trình cấp nước hồ Cầu Dầu |
Xây mới |
V |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
Công trình cấp nước sạch tại xã Sông Ray, Lâm San, Xuân Đông, Xuân Tây |
Xây mới |
VI |
Huyện Xuân Lộc |
|
|
Công trình cấp nước sạch tại xã Xuân Định, Bảo Hòa, Xuân Phú, Suối Cát, Xuân Tâm, Xuân Trường, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Bắc, Suối Cao, Lang Minh |
Nâng cấp, xây mới, đấu nối |
VII |
Huyện Long Thành |
|
|
Công trình cấp nước sạch tại xã Lộc An |
Đấu nối và xây mới |
VIII |
Các công trình nước sạch nông thôn đấu nối, nâng cấp, mở rộng khác… sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư theo quy định |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
THOÁT NƯỚC, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Công trình |
Địa điểm xây dựng |
Mục tiêu |
Quy mô |
I |
Công trình thoát nước chống ngập |
|||
1 |
Chống ngập úng trên đường Võ Nguyên Giáp (đoạn qua khu vực Vườn Xoài) |
Phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa |
Giải quyết ngập trên đường Võ Nguyên Giáp, đoạn qua khu vực Vườn Xoài |
Xây dựng hệ thống đường ống thu gom thoát nước |
2 |
Cải tạo tuyến sông Buông theo quy hoạch (điểm đầu tiếp giáp huyện Trảng Bom và điểm cuối về hạ lưu sông Buông) |
Phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa |
Xử lý ngập phường Phước Tân |
Chiều dài cải tạo tuyến sông khoảng 17km |
3 |
Cải tạo suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan, gồm các đoạn: + Suối Bà Lúa từ đường Bùi Văn Hòa đến trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh tại phường Long Bình Tân. + Suối Chùa đoạn từ khu phố 8 phường Long Bình đến đường Bùi Văn Hòa. + Suối Cầu Quan đoạn suối còn lại từ ngã 3 suối Quan đến khu vực câu lạc bộ xanh phường Phước Tân. |
Các phường: Long Bình Tân, Long Bình và Phước Tân, thành phố Biên Hòa |
Xử lý ngập khu vực dân cư dọc theo suối |
Cải tạo/ kiên cố |
4 |
Tuyến thoát nước dọc đường Đồng Khởi (đoạn từ Trạm thu phí BOT đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) |
Phường Trảng Dài, Tân Phong, thành phố Biên Hòa |
Xử lý ngập trên đường chưa có hệ thống thu gom thoát nước |
Chiều dài từ Trạm thu phí BOT đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu |
5 |
Hệ thống thoát nước chống ngập khu vực cống Lò Rèn, xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch |
Xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch |
Xử lý điểm ngập nặng tại cửa thu nước hiện hữu cống Lò Rèn |
|
6 |
Hệ thống thoát nước chống ngập úng khu vực xung quanh Trung tâm văn hóa thông tin - thể thao |
Thị trấn Long Thành, huyện Long Thành |
Xử lý ngập nước kéo dài trong thời gian quan tại khu vực giáp ranh Trung tâm VHTT-TT huyện Long Thành |
|
7 |
Hệ thống thoát nước khu vực Trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu |
Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu |
Giải quyết ngập nặng kéo dài trong thời gian qua |
|
II |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung thoát nước khu vực đô thị |
|||
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung thoát nước đô thị: 1. Thành phố Biên Hòa 2. Nội thành TP. Long Khánh 3. Các thị trấn: Long Thành, Hiệp Phước, Trảng Bom, Vĩnh An, Định Quán, Dầu Giây, Gia Ray, Tân Phú, Long Giao |
Biên Hòa Long Khánh Long Thành Nhơn Trạch Trảng Bom Vĩnh Cửu Định Quán Thống Nhất Xuân Lộc Tân Phú Cẩm Mỹ |
Thu gom và tiêu thoát nước được đồng bộ tránh ngập úng như hiện nay |
|
III |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung |
|||
1 |
Hạ tầng thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thành phố Biên Hòa, công suất 39.000m³/ngày |
Thành phố Biên Hòa |
Thu gom xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường |
|
2 |
Hệ thống thu gom nước thải và nâng công suất nhà máy xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, từ 3.000m³/ngày lên 9.500m³/ngày. |
Thành phố Biên Hòa |
Thu gom xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường |
|
3 |
Hạ tầng thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thành phố Long Khánh, giai đoạn ưu tiên, công suất 11.000m³/ngày |
Nội thành thành phố Long Khánh |
Thu gom xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường |
Gồm đường cống thu gom nước thải và nhà máy xử lý |
4 |
Hạ tầng thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung các thị trấn trên địa bàn tỉnh: 1. Thị trấn Long Thành 2. Thị trấn Hiệp Phước 3. Thị trấn Trảng Bom 4. Thị trấn Vĩnh An 5. Thị trấn Định Quán 6. Thị trấn Dầu Giây 7. Thị trấn Gia Ray 8. Thị trấn Tân Phú 9. Thị trấn Long Giao 10. Các đô thị mới |
Biên Hòa Long Khánh Long Thành Nhơn Trạch Trảng Bom Vĩnh Cửu Định Quán Thống Nhất Xuân Lộc Tân Phú Cẩm Mỹ |
Thu gom xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường |
|
Ghi chú: quy mô, công suất các nhà máy; chiều dài, đường kính các tuyến ống, địa điểm xây dựng, hướng tuyến của từng dự án sẽ được tính toán xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Khu xử lý (KXL) |
Địa điểm |
Phạm vi hoạt động |
Diện tích (ha) |
Nội dung |
1 |
KXL Quang Trung |
Huyện Thống Nhất |
Liên huyện |
130 |
Hiện hữu - Đầu tư xây dựng mới - cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
2 |
KXL Bàu Cạn |
Huyện Long Thành |
Liên huyện |
104,33 |
Hiện hữu - Đầu tư cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
3 |
KXL Vĩnh Tân |
Huyện Vĩnh Cửu |
Liên huyện |
81 |
Hiện hữu - Đầu tư xây dựng mới - cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
4 |
KXL Túc Trưng |
Huyện Định Quán |
Liên huyện |
10 |
Hiện hữu - Đầu tư cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
5 |
KXL Xuân Tâm |
Huyện Xuân Lộc |
Huyện hoặc liên huyện |
20 |
Hiện hữu - Đầu tư cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
6 |
KXL Thiên Phước |
Huyện Cẩm Mỹ |
Huyện hoặc liên huyện |
20 |
Hiện hữu - Đầu tư cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
7 |
KXL Tây Hòa |
Huyện Trảng Bom |
Huyện hoặc liên huyện |
20,3 |
Hiện hữu - Đầu tư cải tạo nâng cấp, chuyển đổi công nghệ |
8 |
KXL nước thải, bùn thải phát sinh từ hoạt động xử lý nước thải KCN tại KCN Nhơn Trạch 6; xử lý bùn thải phát sinh từ hoạt động xử lý nước thải tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xử lý tại khu vực quy hoạch đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật của các khu công nghiệp hoặc được đưa về các khu xử lý chất thải tập trung để xử lý |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, cơ cấu tổng mức đầu tư, công nghệ áp dụng của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn của từng thời kỳ.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU
NGHĨA TRANG TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Nghĩa trang tập trung |
Địa điểm |
Quy mô (ha) |
1 |
Nghĩa trang tập trung TP.Biên Hòa |
Phường Long Bình, Biên Hòa |
33 |
2 |
Nghĩa trang tập trung TP.Long Khánh |
Xã Hàng Gòn, Long Khánh |
70 |
3 |
Nghĩa trang tập trung Tân Hiệp |
Xã Tân Hiệp, Long Thành |
50 |
4 |
Nghĩa trang tập trung Bình An |
Xã Bình An, Long Thành |
50 |
5 |
Nghĩa trang tập trung Long Đức |
Xã Long Đức, Long Thành |
79,06 |
6 |
Nghĩa trang tập trung Long Thọ |
Xã Long Thọ, Nhơn Trạch |
20,77 |
7 |
Nghĩa trang tập trung Vĩnh Thanh |
Xã Vĩnh Thanh, Nhơn Trạch |
21,94 |
8 |
Nghĩa trang tập trung huyện Trảng Bom |
Xã Sông Trầu, Trảng Bom |
50 |
9 |
Nghĩa trang tập trung huyện Thống Nhất |
Xã Quang Trung, Thống Nhất |
43 |
10 |
Nghĩa trang nhân dân tại xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
Xã Xuân Thiện, Thống Nhất |
21,7 (giai đoạn thực hiện sau 2030) |
11 |
Nghĩa trang nhân dân tại xã Bàu Hàm, huyện Thống Nhất |
Xã Bàu Hàm, Thống Nhất |
22 (giai đoạn thực hiện sau 2030) |
12 |
Nghĩa trang tập trung Xuân Đường |
Xã Xuân Đường, Cẩm Mỹ |
15 |
13 |
Nghĩa trang tập trung Xuân Mỹ |
Xã Xuân Mỹ, Cẩm Mỹ |
20 |
14 |
Nghĩa trang tập trung Phú Thanh |
Xã Phú Thanh, Tân Phú |
10 |
15 |
Nghĩa trang công viên Vĩnh Hằng |
Xã Tân An, Vĩnh Cửu |
212 |
16 |
Nghĩa trang tập trung huyện Định Quán |
Xã Phú Vinh, Định Quán |
16 |
17 |
Nghĩa trang tập trung Túc Trưng |
Xã Túc Trưng, Định Quán |
14 |
18 |
Nghĩa trang tập trung huyện Xuân Lộc |
Xã Xuân Tâm, Xuân Lộc |
23,1 |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ
THỊ/NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày
03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
TÊN |
I |
Các khu đô thị |
1 |
Khu đô thị Hiệp Hòa - Biên Hòa |
2 |
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ Biên Hòa 1 - Biên Hòa |
3 |
Khu đô thị sinh thái kinh tế mở Long Hưng - Biên Hòa |
4 |
Khu đô thị Dịch vụ thương mại cao cấp Phước Hưng - Biên Hòa |
5 |
Khu đô thị dịch vụ (tại phường Tam Phước, Phước Tân - Biên Hòa và xã Tam An - Long Thành) |
6 |
Khu đô thị dịch vụ Long Thành (xã Tam An, An Phước - Long Thành) |
7 |
Khu đô thị giáo dục công nghệ cao Đồng Nai - Long Thành |
8 |
Khu đô thị mới Bình Sơn (xã Lộc An, Bình Sơn - Long Thành) |
9 |
Khu dân cư tại xã Long Tân - Nhơn Trạch |
10 |
Khu đô thị du lịch Long Tân - Nhơn Trạch |
11 |
Khu đô thị sinh thái Đại Phước - Nhơn Trạch |
12 |
Khu đô thị du lịch Nhơn Phước - Nhơn Trạch |
13 |
Khu đô thị du lịch sinh thái Long Tân - Phước Thiền - Nhơn Trạch |
14 |
Khu đô thị tại phường Suối Tre - Long Khánh |
15 |
Khu đô thị tại xã Hàng Gòn - Long Khánh |
16 |
Khu đô thị dọc trục đường vành đai 1 - Long Khánh |
17 |
Khu đô thị dọc trục đường tránh QL.1 - Long Khánh |
18 |
Khu đô thị ven hồ Núi Le - Xuân Lộc |
II |
Các khu đô thị, khu dân cư, nhà ở theo quy hoạch, chương trình phát triển đô thị, kế hoạch phát triển nhà ở được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Số lượng |
Quy mô/ Diện tích (ha) |
Ghi chú |
I |
Cơ sở tuyến Trung ương |
||||
|
Phân hiệu Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh kèm Bệnh viện chất lượng cao |
Xã Tân Hiệp, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
1 |
20ha |
Xây mới |
II |
Cơ sở công lập thuộc tỉnh |
||||
1 |
Sở Y tế |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Nâng cấp; xây mới |
2 |
Bệnh viện đa khoa Đồng Nai |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
1.400 giường |
Nâng cấp, mở rộng |
3 |
Bệnh viện đa khoa Thống Nhất |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
1.400 giường |
Nâng cấp, mở rộng |
4 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Long Thành |
Huyện Long Thành |
1 |
1.000 giường/10ha |
Xây mới |
5 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Long Khánh |
TP.Long Khánh |
1 |
1.400 giường |
Nâng cấp, mở rộng |
6 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Định Quán |
Huyện Định Quán |
1 |
700 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
7 |
Bệnh viện Nhi đồng |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
1.000 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
8 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
230 giường |
Nâng cấp, mở rộng |
9 |
Bệnh viện Da liễu |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
200 giường |
Nâng cấp, mở rộng |
10 |
Bệnh viện Phổi |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
240 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
11 |
Trung tâm Pháp Y |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
12 |
Trung tâm Giám định Y khoa |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
13 |
Trung tâm Cấp cứu 115 |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
14 |
Trung tâm Y tế thành phố Biên Hòa |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
400 giường/3ha |
Xây mới |
15 |
Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Cửu |
Huyện Vĩnh Cửu |
1 |
300 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
16 |
Trung tâm Y tế huyện Trảng Bom |
Huyện Trảng Bom |
1 |
250 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
17 |
Trung tâm Y tế huyện Thống Nhất |
Huyện Thống Nhất |
1 |
200 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
18 |
Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch |
Huyện Nhơn Trạch |
1 |
450 giường/4ha |
Xây mới |
19 |
Trung tâm Y tế huyện Tân Phú |
Huyện Tân Phú |
1 |
200 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
20 |
Trung tâm Y tế huyện Cẩm Mỹ |
Huyện Cẩm Mỹ |
1 |
280 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
21 |
Trung tâm Y tế huyện Xuân Lộc |
Huyện Xuân Lộc |
1 |
380 giường |
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
22 |
Trung tâm Y tế thành phố Long Khánh (không có giường bệnh nội trú) |
Phường Bảo Vinh, Thành phố Long Khánh |
1 |
0,55ha |
Xây mới |
23 |
Trung tâm Y tế Định Quán (không có giường bệnh nội trú) |
Huyện Định Quán |
1 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
24 |
Trung tâm Y tế Long Thành (không có giường bệnh nội trú) |
Huyện Long Thành |
1 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
25 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
26 |
Trung tâm Kiểm nghiệm |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
27 |
Chi Cục ATVSTP |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
28 |
Chi cục Dân số - KHHGĐ |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
29 |
Trụ sở Kiểm dịch Sân bay quốc tế Long Thành |
Huyện Long Thành (trong dự án Sân bay quốc tế Long Thành) |
1 |
0,4518ha |
Xây mới |
30 |
Các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn |
Trên địa bàn tỉnh |
170 |
|
Xây mới, nâng cấp, mở rộng |
31 |
Đầu tư bổ sung trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn |
Trên địa bàn tỉnh |
26 |
|
Mua sắm mới bổ sung |
III |
Cơ sở ngoài công lập |
||||
1 |
Bệnh viện Phụ sản |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
100-500 giường |
Xây mới |
2 |
Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
Thành phố Biên Hòa; huyện Vĩnh Cửu |
2 |
1ha - 2ha/bệnh viện |
Xây mới |
3 |
Bệnh viện Tai Mũi Họng |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
4 |
Bệnh viện Mắt |
Thành phố Biên Hòa; Thành phố Long Khánh; huyện Long Thành |
3 |
20-100 giường/ bệnh viện |
Xây mới |
5 |
Bệnh viện Ung Bướu |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
100-300 giường |
Xây mới |
6 |
Bệnh viện đa khoa cấp vùng |
Huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch |
2 |
500 giường/ bệnh viện |
Xây mới |
7 |
Trung tâm Hiếm muộn |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
8 |
Trung tâm Dinh dưỡng |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
9 |
Trung tâm Xét nghiệm và chuẩn đoán hình ảnh |
Thành phố Biên Hòa |
1 |
0,5-01ha |
Xây mới |
10 |
Trung tâm y tế chất lượng cao |
Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất |
1 |
9,2ha |
Xây mới |
11 |
Viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
Phường Tam Phước, TP Biên Hòa |
1 |
16ha |
Xây mới |
12 |
Bệnh viện đa khoa Quốc tế |
Phường An Bình, TP Biên Hòa |
1 |
1,6ha |
Xây mới |
13 |
Bệnh viện đa khoa |
Phường Bảo Vinh, TP Long Khánh |
1 |
0,65ha |
Xây mới |
14 |
Bệnh viện đa khoa Quốc tế |
Huyện Nhơn Trạch |
1 |
500-1000 giường/ 10-15ha |
Xây mới |
15 |
Bệnh viện đa khoa Quốc tế |
Huyện Long Thành |
1 |
500-1000 giường/ 10-15ha |
Xây mới |
16 |
Bệnh viện đa khoa Trảng Bom |
Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom |
1 |
9,19ha |
Xây mới |
17 |
Trung tâm Y tế |
Xã Long Tân, huyện Nhơn Trạch |
1 |
1,9ha (trên 150 giường bệnh) |
Xây mới |
18 |
Khuyến khích các dự án xã hội hóa: Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tư nhân; Trung tâm Y tế kỹ thuật cao; phòng khám đa khoa, chuyên khoa, viện dưỡng lão... |
Các huyện/ thành phố |
Theo nhu cầu, bố trí quy hoạch của từng địa phương; khả năng huy động các dự án xã hội hóa |
Xây mới |
|
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Các cơ sở giáo dục đào tạo
STT |
Bậc/cấp học |
Dự kiến số lượng cơ sở |
|
Hiện có |
Đến 2030 |
||
1 |
Trường mầm non |
374 |
419 |
|
Trong đó: công lập |
220 |
230 |
2 |
Trường tiểu học |
291 |
359 |
|
Trong đó: công lập |
285 |
323 |
3 |
Trường trung học cơ sở |
182 |
207 |
|
Trong đó: công lập |
178 |
185 |
4 |
Trường trung học phổ thông |
75 |
90 |
|
Trong đó: công lập |
49 |
50 |
5 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
12 |
12 |
|
Trong đó: công lập |
12 |
12 |
6 |
Trường dân tộc nội trú |
3 |
3 |
|
Trong đó: công lập |
03 |
03 |
7 |
Trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục hòa nhập |
2 |
35 |
|
Trong đó: công lập |
01 |
01 |
II. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
STT |
Công trình |
Địa điểm |
Quy mô |
1 |
Trường Cao đẳng hoặc Trung cấp |
Xuân Lộc, Nhơn Trạch, Thống Nhất, Định Quán, Long Thành |
Tối thiểu 4ha/trường |
Ghi chú: về quy mô, mạng lưới và số lượng cơ sở giáo dục - đào tạo có thể thay đổi tùy theo việc sắp xếp đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố.
PHỤ LỤC XXII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VĂN
HÓA, THỂ THAO TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên công trình |
Số lượng |
Địa điểm |
A |
Văn hóa |
||
I |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Xây dựng thiết chế văn hóa tôn vinh giai cấp công nhân tại Khu Công nghiệp Biên Hòa 1 |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
2 |
Xây dựng mới Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh; Nhà hát Nghệ thuật; Thư viện, Bảo tàng, Nhà hát lớn |
05 |
Thành phố Biên Hòa |
3 |
Xây dựng thiết chế Văn hóa công nhân |
01 |
Huyện Trảng Bom |
4 |
Xây dựng Nhà Văn hóa Thanh niên; Nhà Văn hóa thanh thiếu nhi các huyện thành phố |
09 |
Thành phố Biên Hòa, các huyện: Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Định Quán, Tân Phú |
5 |
Nâng cấp Nhà thiếu nhi tỉnh Đồng Nai |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
6 |
Thực hiện phục hồi, trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử các cấp |
18 |
Thành phố Biên Hòa, các huyện: Nhơn Trạch, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc |
7 |
Công trình ghi công chung của các lực lượng vũ trang chiến đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
01 |
|
8 |
Trung tâm triển lãm - hội nghị Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
01 |
Huyện Long Thành |
9 |
Trung tâm điện ảnh/chiếu phim |
|
Các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh |
10 |
Mở rộng quảng trường tỉnh |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
11 |
Xây dựng làng văn hóa các dân tộc ở Tà Lài |
01 |
Huyện Tân Phú |
12 |
Trung tâm công nghiệp văn hóa/công nghiệp sáng tạo |
|
Các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh |
13 |
Xây dựng Quảng trường Văn hóa, Trung tâm tổ chức sự kiện, Công viên, Quảng trường huyện, Trung tâm Văn hóa, Nhà thi đấu đa năng kết hợp quảng trường… |
06 |
Thành phố Long Khánh, huyện Nhơn Trạch, huyện Trảng Bom, huyện Vĩnh Cửu |
II |
Cấp cơ sở |
||
1 |
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các thiết chế văn hóa, thể thao |
110 |
Các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh |
2 |
Xây dựng Công viên Văn hóa Công nhân |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
3 |
Đường gốm ven sông Đồng Nai |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
4 |
Nhà sự kiện đa năng văn hóa, thể thao, nhà hát và xây dựng phố đêm |
04 |
Thành phố Biên Hòa |
5 |
Trùng tu tôn tạo, sửa chữa di tích |
03 |
Các huyện Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán |
B |
Thể dục, thể thao |
||
I |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Xây dựng mới Trường phổ thông Năng khiếu Thể thao |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
2 |
Khu phức hợp thể dục thể thao cấp tỉnh |
01 |
Huyện Cẩm Mỹ |
3 |
Khu phức hợp thể dục thể thao |
01 |
Thành phố Biên Hòa |
4 |
Xây dựng mới, đầu tư nâng cấp sửa chữa các công trình tại Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao |
06 |
Thành phố Biên Hòa |
5 |
Xây dựng Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao Công an nhân dân (cơ sở 2 tại Long Thành, Đồng Nai) |
01 |
Huyện Long Thành |
II |
Cấp cơ sở |
||
1 |
Đầu tư xây dựng mới thiết chế thể thao: Quảng trường và Nhà thi đấu; Khu phức hợp thể thao; Trung tâm Văn hóa thông tin - Học tập cộng đồng; Nhà thi đấu đa năng; Hồ bơi, sân vận động |
67 |
Các huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh |
2 |
Sân gôn (giai đoạn 2021 - 2030) |
04 |
Huyện: Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Thống Nhất, TP.Long Khánh |
3 |
Sân gôn (giai đoạn sau 2030) |
02 |
Huyện: Xuân Lộc, Vĩnh Cửu |
C |
Các hạng mục di tích cần đầu tư sửa chữa tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai |
05 |
Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
- Đối với sân gôn tại huyện Thống Nhất và sân gôn tại thành phố Long Khánh chỉ thực hiện khi đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện thủ tục đánh giá tác động môi trường trước khi lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, nguồn nước.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN THƯƠNG
MẠI TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên công trình |
Quy hoạch tăng thêm đến năm 2030 |
Ghi chú |
1 |
Chợ đầu mối |
1 |
Chợ đầu mối nông sản thực phẩm Dầu Giây - (giai đoạn 2) |
2 |
Trung tâm thương mại |
35 |
|
3 |
Siêu thị |
32 |
|
Ghi chú:
- Tên, quy mô, địa điểm phân hạng và phạm vi ranh giới các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại sẽ được xác định tại các quy hoạch có liên quan.
- Ngoài các chợ đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị nêu trên, căn cứ nhu cầu thực tế của tỉnh để nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan theo đúng quy định pháp luật.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG
TRÌNH BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm thực hiện |
Quy mô chăm sóc dự kiến (người) |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
I. Các cơ sở cai nghiện ma túy |
||||
1 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
Tân Phú |
300 |
3,6 |
2 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
Vĩnh Cửu |
300 |
3,6 |
3 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
Trảng Bom |
300 |
3,6 |
4 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
Biên Hòa |
300 |
2,4 |
5 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
Xuân Lộc |
300 |
3,6 |
II. Cơ sở trợ giúp xã hội |
||||
|
Các loại hình Cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp (cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc trẻ em; cơ sở chăm sóc người khuyết tật) |
Mỗi huyện/ thành phố có 02 cơ sở |
Quy mô tiếp nhận 100 người/cơ sở |
1ha/cơ sở |
Ghi chú: tên, vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HẠ TẦNG
PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
STT |
Tên trụ sở, doanh trại phòng cháy và chữa cháy |
Diện tích (ha) |
Địa điểm (xã, huyện) |
A. Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||
I. Mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PCCC&CNCH) |
|||
1 |
Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an thành phố Long Khánh |
2,5 |
Phường Suối Tre, thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
2 |
Trung tâm huấn luyện nghĩa vụ & Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an huyện Vĩnh Cửu |
3 |
Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai |
3 |
Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an huyện Thống Nhất |
0,39 |
Khu Công nghiệp Dầu Giây, thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai |
4 |
Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an huyện Nhơn Trạch |
0,5 |
Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
5 |
Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an huyện Trảng Bom |
0,5 |
Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
6 |
Đội Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an huyện Tân Phú |
1,2 |
Thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
7 |
Đội CC&CNCH khu vực Biên Hòa - Phòng PC07 |
0,3 |
Phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
8 |
Đội CC&CNCH khu vực Thống Nhất - Phòng PC07 |
2 |
Xã Bàu Hàm 2, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai |
9 |
Tổ Công tác đảm bảo an ninh sân bay Long Thành, Đội CC&CNCH khu vực Long Thành - Phòng PC07 |
7,79 |
Xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
10 |
Đội CC&CNCH khu vực Cẩm Mỹ - Phòng PC07 |
0,5 |
Xã Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai |
11 |
Đội CC&CNCH khu vực Vĩnh Cửu - Phòng PC07 |
0,5 |
Xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai |
12 |
Trạm CC&CNCH Tam Phước |
0,5 |
Khu Công nghiệp Tam Phước, phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
13 |
Thao trường huấn luyện & Trạm CC&CNCH Cây Gáo |
6,01 |
Xã Cây Gáo, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
II. Đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025 |
|||
B. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050 |
|||
1 |
Đội CC&CNCH khu vực Định Quán - Phòng PC07 |
0,5 |
xã Túc Trưng, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
2 |
Đội CC&CNCH khu vực Xuân Lộc - Phòng PC07 |
0,5 |
xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
3 |
Đội CC&CNCH khu vực Tân Phú - Phòng PC07 |
0,5 |
xã Phú Lâm, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
4 |
Trạm CC&CNCH Phước Tân |
0,3 |
phường Phước Tân, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
5 |
Trạm CC&CNCH Long Hưng |
0,3 |
xã Long Hưng, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
6 |
Trạm CC&CNCH Hiệp Hòa |
0,3 |
phường Hiệp Hòa, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
7 |
Trạm CC&CNCH Gò Dầu |
0,5 |
xã Gò Dầu, Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
8 |
Trạm CC&CNCH Cẩm Đường |
0,5 |
xã Cẩm Đường, Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
9 |
Trạm CC&CNCH La Ngà |
0,5 |
xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
10 |
Trạm CC&CNCH Thanh Sơn |
0,5 |
xã Thanh Sơn, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
11 |
Trạm CC&CNCH Sông Ray |
0,5 |
xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai |
12 |
Trạm CC&CNCH Phước Khánh |
0,5 |
xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
13 |
Trạm CC&CNCH Phú Lý |
0,5 |
xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai |
14 |
Trạm CC&CNCH Quang Trung |
0,5 |
xã Quang Trung, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai |
15 |
Trạm CC&CNCH Tà Lài |
0,5 |
xã Tà Lài, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
Ghi chú: tên dự án, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các Trụ sở Đội cảnh sát PCCC&CNCH sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG
ĐẤT ĐAI TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Hiện Trạng năm 2020 |
Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 (theo QĐ326/ QĐ-TTg) |
Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 (theo nhu cầu của tỉnh) |
|
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
586.362 |
586.362 |
586.362 |
|
I |
Loại đất |
|
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
463.795 |
436.572 |
416.628 |
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
22.992 |
17.517 |
17.517 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
18.396 |
16.017 |
16.017 |
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
221.477 |
|
181.886 |
|
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
33.812 |
30.242 |
30.501 |
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
102.266 |
114.018 |
114.280 |
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
35.171 |
25.115 |
25.115 |
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
11.289 |
11.289 |
3.440 |
|
1.6 |
Các loại đất nông nghiệp còn lại* |
|
48.077 |
|
47.329 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
122.558 |
149.781 |
169.725 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
12.682 |
13.350 |
13.553 |
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
1.219 |
1.308 |
1.525 |
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
8.676 |
18.543 |
18.543 |
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
517 |
|
1.874 |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
1.251 |
|
7.748 |
|
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
2.968 |
|
3.818 |
|
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
25 |
|
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh |
DHT |
20.283 |
30.221 |
37.869 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
14.888 |
21.888 |
27.527 |
|
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
2.673 |
|
3.536 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
252 |
453 |
453 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
159 |
280 |
342 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
1.191 |
2.333 |
3.055 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
444 |
720 |
1.564 |
|
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
255 |
660 |
660 |
|
- |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
19 |
44 |
44 |
|
|
Các loại đất phát triển hạ tầng còn lại** |
|
403 |
|
687 |
|
2.9 |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
4 |
4 |
|
2.10 |
Đất có di tích, lịch sử - văn hóa |
DDT |
50 |
124 |
124 |
|
2.11 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
429 |
564 |
564 |
|
2.12 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
854 |
|
1.105 |
|
2.13 |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
1.372 |
|
1.731 |
|
2.14 |
Đất danh lam, thắng cảnh |
DDL |
46 |
|
97 |
|
2.15 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
13.090 |
|
18.215 |
|
2.16 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
6.531 |
|
8.444 |
|
2.17 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
194 |
|
363 |
|
2.18 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
75 |
|
109 |
|
2.19 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
2.20 |
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại*** |
|
52.322 |
|
54.012 |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
9 |
9 |
9 |
|
II |
Khu chức năng |
|
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
208 |
497 |
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
|
|
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
|
72.377 |
72.377 |
|
Ghi chú:
- Việc triển khai các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã phân bổ cho tỉnh theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
- Diện tích đất quốc phòng đến năm 2030 thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng.
- Diện tích đất an ninh đến năm 2030 thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất an ninh.
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên vùng |
Phạm vi dự kiến |
I |
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
|
1 |
Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị loại I, II, III theo quy định pháp luật về phân loại đô thị (thực hiện phân vùng môi trường theo từng giai đoạn quy hoạch đô thị) |
Theo Phụ lục I |
2 |
Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh |
- Toàn bộ vùng nước mặt sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; - Vùng nước mặt từ các hồ: hồ Trị An, hồ Gia Ui, hồ Gia Măng, hồ Suối Tre, hồ Cầu Dầu, hồ Núi Le, hồ Cầu Mới, hồ Đa Tôn, hồ Sông Mây và vùng nước mặt cung cấp nước tập trung cho các đô thị mới theo phương án phát triển hệ thống đô thị; - Các nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt được xác định theo kỳ quy hoạch. |
3 |
Các khu bảo tồn thiên nhiên; vùng lõi của di sản thiên nhiên |
- Phần diện tích Vườn Quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai; - Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai; - Khu Ramsar Bàu Sấu; - Các khu bảo tồn trong quy hoạch: Ramsar Bắc Đồng Nai, KBT Loài và Sinh cảnh Núi Chứa Chan, KBT Loài và Sinh cảnh Nhơn Trạch - Long Thành, KBVCQ Tân Phú. |
4 |
Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử văn hóa |
- 02 di tích quốc gia đặc biệt; - 29 di tích quốc gia; - 47 di tích cấp tỉnh. |
II |
Vùng hạn chế phát thải |
|
1 |
Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt trên địa bàn tỉnh tại mục I: - Vùng đệm của khu bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai; - Vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai, các Khu bảo tồn theo Quy hoạch. |
2 |
Vùng đất ngập nước quan trọng |
Vùng đất ngập nước quan trọng cửa sông Đồng Nai tại huyện Nhơn Trạch, Long Thành theo quy hoạch, Quyết định phê duyệt. |
3 |
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt đối với các sông, suối, hồ chứa… dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
4 |
Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị được quy hoạch loại IV và V (thực hiện phân vùng môi trường theo từng giai đoạn quy hoạch đô thị) |
Theo Phụ lục I |
5 |
Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Điểm du lịch Thác Đá Hàn, Điểm du lịch Thác Mai - Bàu nước Sôi, Khu du lịch Thác Giang Điền, Khu du lịch Thác Ba Giọt, Điểm Du lịch Bò Cạp Vàng. Các khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
6 |
Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước các tác động ô nhiễm môi trường khác cần bảo vệ |
Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước các tác động ô nhiễm môi trường khác cần bảo vệ trên địa bàn tỉnh |
III |
Vùng khác |
Là các khu vực còn lại trên địa bàn |
PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Nhiệm vụ |
Địa điểm |
1 |
Điều tra, khảo sát và xây dựng thành lập khu bảo tồn loại và sinh cảnh Núi Chứa Chan |
Xuân Lộc |
2 |
Điều tra, khảo sát và xây dựng thành lập khu bảo tồn loại và sinh cảnh Nhơn Trạch - Long Thành |
Nhơn Trạch, Long Thành |
3 |
Điều tra, khảo sát và xây dựng thành lập khu bảo vệ cảnh quan Tân Phú |
Tân Phú |
4 |
Xây dựng mô hình đồng quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản hồ Trị An |
Hồ Trị An |
5 |
Xây dựng Vườn Quốc gia bảo tồn và phát triển cây thuốc Đông Nam Bộ |
Hồ Trị An |
6 |
Đề án kiểm soát và ngăn ngừa sự xâm lấn cây Mai Dương (Mimosa pigra) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
Toàn tỉnh |
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ,
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Loại khoáng sản/Địa điểm dự kiến (*) |
Số lượng mỏ |
I |
Các mỏ hiện trạng còn hiệu lực Giấy phép |
45 |
1 |
Đá xây dựng |
32 |
2 |
Sét gạch ngói |
01 |
3 |
Cát xây dựng |
06 |
4 |
Vật liệu san lấp |
02 |
5 |
Các mỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép |
04 |
II |
Các mỏ được phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
5 |
1 |
Phụ gia xi măng |
02 |
2 |
Đá ốp lát, mỹ nghệ |
03 |
III |
Các mỏ được phê duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
1 |
Quy hoạch thăm dò |
01 |
2 |
Quy hoạch khai thác |
02 |
IV |
Quy hoạch khai thác khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
57 |
1 |
Đá xây dựng |
41 |
2 |
Sét gạch ngói |
01 |
3 |
Cát xây dựng |
09 |
4 |
Vật liệu san lấp |
06 |
V |
Quy hoạch thăm dò - khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
38 |
1 |
Đá xây dựng |
26 |
2 |
Sét gạch ngói |
04 |
3 |
Cát xây dựng |
03 |
4 |
Than bùn |
04 |
5 |
Cát san lấp |
01 |
VI |
Quy hoạch thăm dò - khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
89 |
VII |
Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
02 |
VIII |
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
144 |
1 |
Đá xây dựng |
41 |
2 |
Sét gạch ngói |
58 |
3 |
Cát xây dựng |
02 |
4 |
Puzolan |
01 |
5 |
Vật liệu san lấp |
42 |
IX |
Quy hoạch dự trữ khoáng sản |
71 |
1 |
Đá xây dựng |
23 |
2 |
Sét gạch ngói |
15 |
3 |
Vật liệu san lấp |
31 |
4 |
Than bùn |
02 |
X |
Khu vực đã khoanh định không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
85 |
1 |
Đá xây dựng |
38 |
2 |
Sét gạch ngói |
02 |
3 |
Cát xây dựng |
02 |
4 |
Vật liệu san lấp |
43 |
Ghi chú: trong quá trình thực hiện Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai rà soát, bảo đảm phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch, quy định khác có liên quan; bảo đảm không chồng lấn với khu vực khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền cấp phép; thực hiện điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh số lượng, ranh giới, quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành.
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG,
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC, PHÒNG, CHỐNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO NƯỚC GÂY RA CHO TỈNH
ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày
03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
STT |
Nguồn nước |
Chức năng cơ bản của nguồn nước |
Ghi chú |
I |
Các sông, suối thuộc lưu vực sông liên tỉnh (đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Đồng Nai) |
||
1 |
Sông Đồng Nai |
||
1.1 |
Đoạn 1 (từ bến đò Nam Cát Tiên đến bến phà 107, xã Phú Ngọc, huyện Định Quán) |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Giao thông thủy; (4) Cấp nước cho du lịch; (5) Tạo cảnh quan, môi trường; (6) Nuôi trồng thủy sản; (7) Bảo vệ, bảo tồn HST, ĐDSH; (8) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước; (9) Cấp nước cho kinh doanh, dịch vụ: (10) Cấp nước cho thủy điện. |
Theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ. (Bổ sung chức năng “cấp nước cho thủy điện” theo quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 và Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024) |
1.2 |
Đoạn 2 (từ dưới hồ Trị An ngã ba sông Bé - sông Đồng Nai, huyện Vĩnh Cửu đến bến đò Biên Hòa - Bửu Long) |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (4) Giao thông thủy; (5) Nuôi trồng thủy sản; (6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
Theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
1.3 |
Đoạn 3 (từ cầu Hóa An - xã Hóa An - thành phố Biên Hòa đến cầu Đồng Nai - phường Long Bình Tân - thành phố Biên Hòa) |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (4) Giao thông thủy; (5) Nuôi trồng thủy sản; (6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
1.4 |
Đoạn 4 (từ dưới cầu Đồng Nai - phường Long Bình Tân - thành phố Biên Hòa đến ngã 3 sông Cái Mép - sông Gò Gia - xã Phước An - huyện Nhơn Trạch) |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (4) Giao thông thủy; (5) Nuôi trồng thủy sản; (6) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
2 |
Sông Lòng Tàu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Giao thông thủy; (3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
Theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Sông Đồng Tranh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Giao thông thủy; (3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
4 |
Sông Gò Gia |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (3) Giao thông thủy; (4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
5 |
Sông Thị Vải |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Giao thông thủy; (3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
6 |
Sông Đắk Lua |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
7 |
Sông Đa Guoay |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
8 |
Sông Đa Guy |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
9 |
Sông La Ngà |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Giao thông thủy; (3) Nuôi trồng thủy sản; (4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. (5) Cấp nước cho thủy điện. |
Theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ. (Bổ sung chức năng “cấp nước cho thủy điện” đối với sông La Ngà theo Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024) |
10 |
Suối Gia Huynh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
Theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ. |
11 |
Sông Ray |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
12 |
Sông Mã Đà |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Giao thông thủy; (3) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
13 |
Sông Bé |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Giao thông thủy; (4) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
14 |
Sông Ngọc (suối Siệp) |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước |
|
15 |
Suối Cầu Vạc |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
16 |
Suối Đá Vàng (Suối Le) |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
17 |
Sông Dinh |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. |
|
II |
Các sông, suối nội tỉnh chính |
|
|
1 |
Suối Tam Bung và phụ lưu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (3) Tạo cảnh quan, môi trường; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
2 |
Suối Gia Ui (thượng nguồn sông Dinh) |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (4) Tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
3 |
Sông Sa Mách |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (4) Tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
4 |
Sông Thao và phụ lưu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (4) Giao thông đường thủy; (5) Tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
5 |
Sông Buông và phụ lưu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (4) Bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng và giá trị văn hóa; (5) Giao thông đường thủy; (6) Tạo cảnh quan, môi trường; phát triển du lịch; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
6 |
Sông Đồng Môn và phụ lưu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (4) Giao thông đường thủy; (5) Tạo cảnh quan, môi trường; phát triển du lịch; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
7 |
Suối Cả |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (4) Tạo cảnh quan, môi trường; phát triển du lịch; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
8 |
Sông Ông Kèo và phụ lưu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (3) Giao thông đường thủy; (4) Tạo cảnh quan, môi trường; phát triển du lịch; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
9 |
Sông Bà Hào và phụ lưu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; kinh doanh, dịch vụ; (3) Giao thông đường thủy; (4) Tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ sự phát triển hệ sinh thái thủy sinh; trữ, tiêu thoát lũ. |
|
PHƯƠNG ÁN PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI VÀ ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày
03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Phân vùng rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Loại hình thiên tai |
Phạm vi ảnh hưởng |
Bão, ATNĐ |
Toàn tỉnh bị ảnh hưởng gián tiếp |
Mưa lớn |
Toàn tỉnh |
Lũ, ngập lụt, ngập úng cục bộ do mưa lớn |
Các xã/thị trấn/phường nằm ven sông Đồng Nai, La Ngà và hạ lưu các hồ chứa có địa hình thấp trũng: - Huyện Trảng Bom: Đồi 61, An Viễn, Giang Điền, Sông Thao, Sông Trâu, Bình Minh, Bắc Sơn. - Huyện Vĩnh Cửu: Phú Lý, Trị An, TT. Vĩnh An, Tân An, Thạnh Phú. - Huyện Xuân Lộc: Xuân Hưng, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Thọ, Suối Cao, Xuân Bắc. - TP. Biên Hòa: phường Bửu Long, phường Tân Hạnh, phường Hóa An, phường Bửu Hòa, phường Hiệp Hòa, phường Tân Vạn, phường Long Bình Tân, phường Tân Vạn, phường Quyết Thắng, phường Thống Nhất, phường Tân Mai, phường An Bình, phường Tân Phong, phường Tân Tiến, phường Hố Nai,… - Huyện Long Thành: TT. Long Thành, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Lộc An, Phước Thái, Phước Bình, Tam An. - TP. Long Khánh: phường Xuân Lập, phường Bảo Vinh, phường Suối Tre, phường Xuân Trung, phường Xuân Hòa,… - Huyện Nhơn Trạch: Long Tân, Đại Phước, Phú Hữu, Phú Đông, Phước Khánh, Phú Hội, Phú Thạnh. - Huyện Cẩm Mỹ: Sông Ray, Sông Nhạn, Xuân Đông. - Huyện Thống Nhất: Gia Kiệm, Bàu Hàm 2, Lộ 25. - Huyện Định Quán: TT. Định Quán, Ngọc Định, Phú Ngọc, Phú Cường, Thanh Sơn, La Ngà. - Huyện Tân Phú: Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú Thịnh, Phú Điền. |
Sạt lở đất, sạt lở bờ sông do dòng chảy |
Một số xã/thị trấn/phường tại huyện Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cữu, Nhơn Trạch, Trảng Bom và TP. Biên Hòa: - Huyện Vĩnh Cữu: Tân An, Hiếu Liêm, Phú Lý, Thiên Tân. - Huyện Tân Phú: Phú Sơn, Nam Cát Tiên. - Huyện Định Quán: Thanh Sơn. - Huyện Trảng Bom: ấp Lộ Đức, Hố Nai 3. - TP. Biên Hòa: phường Tân Mai, phường An Bình. - Huyện Nhơn Trạch: Đại Phước, Phước Khánh, Phú Hữu, Long Tân, Phước Thiền, Phú Thạnh |
Nước dâng (do triều cường) |
Các xã/thị trấn/phường nằm ở phía Nam tỉnh Đồng Nai bao gồm Long Thành, Nhơn Trạch, TP. Biên Hòa: - TP. Biên Hòa: Trung Dũng, Quyết Thắng, Bửu Long, Bửu Hòa, Tân Vạn, Thống Nhất, Tân Mai, Tam Hiệp, An Bình. - Huyện Long Thành: Tam An, Phước Thái, Long An. - Huyện Nhơn Trạch: Phước Thiền, Phú Hữu, Đại Phước, Phú Thạnh, Phước An, Long Thọ. |
Hạn hán, xâm nhập mặn |
Một số xã/thị trấn/phường thuộc các huyện Tân Phú, Xuân Lộc, Định Quán, Nhơn Trạch, Cẩm Mỹ, Long Thành: - Huyện Tân Phú: Phú Bình, Phú Điền. - Huyện Xuân Lộc: Lang Minh, Xuân Phú. - Huyện Nhơn Trạch: Đại Phước, Phú Thạnh, Phú Hội, Phước Thiền, TT. Hiệp Phước, Long Tân, Long Thọ. - Huyện Long Thành: TT. Long Thành, Tam An. - TP. Long Khánh: Suối Tre, Xuân Tân, Hàng Gòn, Bảo Quang, Xuân Lập, Bàu Sen, Bàu Trâm, Bình Lộc, Bảo Vinh |
Lốc sét, mưa đá |
Toàn tỉnh |
B. Các công trình hạ tầng phòng, chống thiên tai
STT |
Tên công trình |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích dự kiến (ha) |
I |
Thành phố Biên Hòa |
|
|
1 |
Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát |
Phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa |
10,24 |
2 |
Kè gia cố sông Đồng Nai đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát đến nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp |
Phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa |
3,50 |
3 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ trạm xử lý nước số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo, phường An Bình, thành phố Biên Hòa |
Các phường Tân Mai, Tam Hiệp, An Bình, thành phố Biên Hòa |
3,29 |
4 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh) phía Cù Lao Phố |
Phường Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa |
3,77 |
5 |
Xây dựng Công viên và kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) |
Phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa |
2,4 |
6 |
Kè và đường ven sông Đồng Nai từ cầu Hóa An đến giáp ranh tỉnh Bình Dương |
Phường Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa |
1,5 |
7 |
Gia cố bờ sông khu vực trụ T9 cầu Bửu Hòa |
Phường Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa |
1,2 |
8 |
Kè và Đường ven sông Đồng Nai đoạn từ cầu Hóa An đến cầu Ghềnh, thành phố Biên Hòa |
Phường Hóa An và phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa |
12,78 |
9 |
Nạo vét suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai |
Phường Tân Hòa, thành phố Biên Hòa |
7,70 |
10 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn Tân Mai, Tam Hiệp, An Bình |
Phường Tân Mai, Tam Hiệp, và An Bình, thành phố Biên Hòa |
3,30 |
11 |
Chỉnh trị sông Đồng Nai đoạn qua Tp. Biên Hòa (giữ thế sông hiện trạng đoạn từ cù lao Rùa đến cầu Ghềnh và chỉnh trị lệch phải sông ĐN hạ lưu cầu Ghềnh) |
Phường Bửu Long và phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa |
28,90 |
12 |
Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan |
thành phố Biên Hòa |
|
II |
Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
Mương tiêu ấp 10 xã Sông Ray |
Xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ |
|
III |
Huyện Định Quán |
|
|
1 |
Nạo vét suối DarLou |
Xã Phú Hòa, huyện Định Quán |
0,20 |
2 |
Nạo vét suối DaRon |
Xã Suối Nho, huyện Định Quán |
0,80 |
3 |
Nạo vét các tuyến kênh tiêu cánh đồng Cao Cang |
Xã Phú Điền, Phú Hòa, huyện Định Quán |
|
4 |
Đường ống cấp nước ấp 1, 2 xã Thanh Sơn |
Xã Thanh Sơn, huyện Định Quán |
|
IV |
Thành phố Long Khánh |
|
|
1 |
Nạo vét suối Gia Liêu |
Xã Xuân Tân, xã Bàu Trâm, thành phố Long Khánh |
0,40 |
2 |
Nạo vét suối Rết |
Xã Bảo Quang, xã Bàu Trâm, thành phố Long Khánh |
0,20 |
V |
Huyện Long Thành |
|
|
1 |
Công trình tiêu thoát nước khu vực ngoài sân bay Long Thành (giai đoạn 1) ra các tuyến suối tự nhiên ngoài sân bay |
Huyện Long Thành |
91,34 |
2 |
Nạo vét suối Bàu Tre - Sa Cá |
Xã Bình An, huyện Long Thành |
0,30 |
3 |
Nạo vét suối Ông Quế - Cây Khế |
TT Long Thành, huyện Long Thành |
dài 11km |
4 |
Hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao Long Thành |
Huyện Long Thành |
|
5 |
Kênh tiêu Bầu Cá |
Huyện Long Thành |
dài 1,1km |
6 |
Đê ngăn mặn Long Phú |
Huyện Long Thành |
dài 1,0km |
VI |
Huyện Nhơn Trạch |
|
|
1 |
Kè sông Sâu ấp Phước Lý |
Xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch |
0,80 |
2 |
Tuyến thoát nước dải cây xanh |
huyện Nhơn Trạch |
|
3 |
Sửa chữa, nâng cấp mặt đê ngăn mặn Hiệp Phước - Long Thọ (đê ngăn mặn Bà Ký), huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai) |
Huyện Nhơn Trạch, Long Thành |
|
4 |
Kênh tiêu Hiệp Phước |
Huyện Nhơn Trạch |
|
5 |
Bờ bao Phú Hội |
Huyện Nhơn Trạch |
|
6 |
Bờ bao Phú Hữu |
Huyện Nhơn Trạch |
|
7 |
Bờ bao Đại Phước |
Huyện Nhơn Trạch |
|
8 |
Bờ bao Phú Thạnh |
Huyện Nhơn Trạch |
|
9 |
Hệ thống kênh tiêu thoát nước rau sạch Long Thọ |
Huyện Nhơn Trạch |
|
VII |
Huyện Trảng Bom |
|
|
1 |
Nạo vét suối Cầu 2 |
Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom |
dài 1,6km |
2 |
Chống sạt lở tại Khu vực Đài tưởng niệm các chiến sỹ đặc công 113 |
Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom & TP Biên Hòa |
|
3 |
Hệ thống thoát nước xã Tây Hòa |
Xã Tây Hòa, Huyện Trảng Bom |
1,15 |
4 |
Hệ thống thoát nước xã Trung Hòa |
Xã Trung Hòa, Huyện Trảng Bom |
2,11 |
5 |
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom |
Thị trấn Trảng Bom, Huyện Trảng Bom |
0,34 |
6 |
Hệ thống thoát nước từ Khu phố 4 đến Suối Đá Khu phố 2 |
Thị trấn Trảng Bom, Huyện Trảng Bom |
1,09 |
7 |
Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát |
Đồi 61, Huyện Trảng Bom |
2,2 |
VIII |
Huyện Tân Phú |
|
|
1 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Nam Cát Tiên (GĐ1) |
Xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú |
5,00 |
2 |
Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, kết hợp giao thông nội vùng ở khu vực |
Xã Phú Thanh và xã Phú Bình, huyện Tân Phú |
18,00 |
3 |
Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, kết hợp giao thông nội vùng ở khu vực (giai đoạn 2) |
Xã Phú Hòa, huyện Định Quán và xã Phú Điền, huyện Tân Phú |
13,00 |
4 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Nam Cát Tiên (GĐ2) |
Xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú |
6,00 |
5 |
Xử lý sạt lở đồi đất tại khu vực ấp Phú Lâm 3 |
Xã Phú Sơn, huyện Tân Phú |
3,00 |
6 |
Công trình chống sạt lở mái taluy đường 600A thuộc đất rừng phòng hộ 600 tại xã Phú An |
Xã Phú An, huyện Tân Phú |
1,00 |
7 |
Công trình chống sạt lở mái taluy đường Năm Miên thuộc xã Phú Trung |
Xã Phú Trung, huyện Tân Phú |
1,20 |
8 |
Công trình chống sạt lở mái ta luy đường 600B khu vực dốc 300 thuộc xã Phú Xuân |
Xã Phú Xuân, huyện Tân Phú |
1,20 |
9 |
Nạo vét suối Trà Cổ - Phú Thanh |
Xã Phú Thanh, huyện Tân Phú |
|
10 |
Mương tiêu cánh đồng ấp 4, 5, 6a, 6b xã Núi Tượng |
Xã Núi Tượng, huyện Tân Phú |
|
11 |
Kênh tiêu Núi Tượng |
Xã Núi Tượng, huyện Tân Phú |
|
IX |
Huyện Thống Nhất |
|
|
1 |
Nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát lũ 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất - giai đoạn 1 |
Xã Gia Kiệm, xã Quang Trung và xã Gia Tân 3, huyện Thống Nhất |
8,00 |
2 |
Nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát lũ 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất - giai đoạn 2 |
Xã Gia Kiệm, xã Quang Trung và xã Gia Tân 3, huyện Thống Nhất |
8,00 |
3 |
Nạo vét và kè một số đoạn Hệ thống công trình thủy lợi suối Tam Bung |
Xã Gia Tân 2, xã Gia Tân 3, xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
172,90 |
4 |
Hệ thống thoát nước suối Hòn giai đoạn 1 |
Xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất |
1,27 |
5 |
Hệ thống thoát nước suối Hòn giai đoạn 2 |
Xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất |
1,26 |
6 |
Đề án khảo sát, đánh giá tổng thể khả năng tiêu thoát lũ suối Đá, suối Ba Giá và suối Tam Bưng xã Xuân Thiện |
Xã Gia Kiệm, xã Gia Tân và xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
|
7 |
Mương thoát nước tổ 4 ấp Xuân Thiện |
Xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
|
8 |
Xây dựng hệ thống thoát nước A1-C1(đoạn từ ĐT 769 đến cống Ba Miệng QL1A) |
Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất |
|
9 |
Nạo vét suối Gia Dung (mương cống trắng) |
Xã Gia Tân 1, huyện Thống Nhất |
|
10 |
Nạo vét suối 1 Tây Kim |
Xã Gia Kiệm, huyện Thống Nhất |
|
11 |
Nạo vét suối 3 Tây Kim |
Xã Gia Kiệm, huyện Thống Nhất |
|
12 |
Duy tu sửa chữa tuyến đường Tây Kim - Thanh Bình (từ Km0 +235 đến Km 0+765) |
Xã Gia Kiệm, huyện Thống Nhất |
|
13 |
Nạo vét tuyến Suối Bí - Xã Lộ 25 |
Xã Lộ 25 |
0,10 |
14 |
Nạo vét và kè mương suối Cạn dài 5.200m |
Xã Lộ 25, huyện Thống Nhất |
2,08 |
15 |
Nạo vét, mở rộng đoạn suối Tam Bưng (từ Đồi Bái đến ngã ba suối Tam Bung dài 2.200m |
Xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
|
16 |
Nạo vét, mở rộng đoạn mương Bình Lộc về suối Ba Gió |
Xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
2,50 |
17 |
Nạo vét, mở rộng đoạn suối Đá về Tín Nghĩa 2 |
Xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
1,50 |
18 |
Nạo vét mương thoát lũ 5 xã Kiệm Tân (giai đoạn 2) |
Xã Gia Tân 1, huyện Thống Nhất |
|
19 |
Nạo vét hệ thống thoát nước cống Ba Miệng - nhánh 1 |
Xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất |
2,70 |
20 |
Nạo vét hệ thống thoát nước cống Ba Miệng - nhánh 2 |
Xã Hưng Lộc, huyện Thống Nhất |
1,30 |
21 |
Nạo vét thượng lưu đập Cây Da |
Xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất |
|
22 |
Kênh tiêu thoát nước 52/54 |
Huyện Thống Nhất |
|
23 |
Kênh tiêu thoát nước 97 |
Huyện Thống Nhất |
|
24 |
Kênh tiêu thoát nước Phú Dòng |
Huyện Thống Nhất |
|
25 |
Kênh tiêu thoát nước Cống Trắng |
Huyện Thống Nhất |
|
X |
Huyện Xuân Lộc |
|
|
1 |
Xây dựng bờ kè bảo vệ suối đầu nguồn và khu xử lý nước thải đô thị để đảm bảo an toàn vệ sinh nguồn nước tiếp nhận vào Hồ Núi Le |
Thị Trấn Gia Ray |
10,00 |
2 |
Xây dựng hệ thống chống úng xã Xuân Hưng |
Xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc |
|
3 |
Kè chống sạt lở núi Chứa Chan |
Xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc |
|
4 |
Nạo vét kênh tiêu trên địa bàn ấp Thộ Chánh, Thọ Tân, Thọ Bình xã Thọ Bình |
Xã Thọ Bình, huyện Xuân Lộc |
|
5 |
Nạo vét kênh tiêu ấp Tân Minh |
Xã Lang Minh, huyện Xuân Lộc |
|
XI |
Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
1 |
Sạt lở bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu |
Xã Tân An, xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu |
1,10 |
2 |
Xây dựng kè gia cố bờ đập Mo Nang kết hợp cắm mốc xác định ranh hồ |
Xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu |
|
3 |
Nạo vét và xây dựng Bờ kè suối Tân Trạch |
Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu |
|
4 |
Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Láng Nguyên, huyện Vĩnh Cửu |
Thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu |
|
5 |
Nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu |
Xã Tân An và xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu |
21,00 |
6 |
Nạo vét suối Tống Phổ xã Bình Lợi |
Xã Bình Lợi, huyện Vĩnh Cửu |
|
7 |
Nạo vét Rạch Mọi xã Bình Hòa |
Xã Bình Hòa, huyện Vĩnh Cửu |
|
8 |
Nạo vét lòng hồ Trị An |
Huyện Vĩnh Cửu, Định Quán, Thống Nhất và Trảng Bom |
|
Ghi chú: tên, địa điểm, quy mô, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày
03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên dự án (dự kiến) |
I |
KHU HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG |
|
Trung tâm chính trị - hành chính tỉnh Đồng Nai (tại Thành phố Biên Hòa) |
II |
KHU CHỨC NĂNG |
1 |
Các khu công nghiệp: Hàng Gòn, Phước An, Phước An (Giai đoạn 2), Bàu Cạn - Tân Hiệp, Xuân Quế - Sông Nhạn, Định Quán (Giai đoạn 2), Gia Canh, Bàu Xéo 2, Xuân Thiện, Phước Bình, Phước Bình 2, Phước Bình 2 (Giai đoạn 2) |
2 |
Các cụm công nghiệp: Hàng Gòn, Quang Trung 1, Quang Trung 2, Phú Túc, Phú Vinh, Hưng Thịnh, Đồi 61, Sông Trầu, Xã Lộ 25 |
3 |
Khu công nghệ thông tin tập trung |
4 |
Khu đổi mới sáng tạo |
5 |
Khu công nghệ cao |
III |
NÔNG NGHIỆP |
1 |
Đầu tư các dự án xây dựng hồ chứa nước trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú (hồ Suối Cả, Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ; hồ Suối Đá huyện Tân Phú) |
2 |
Hệ thống tiêu thoát nước khu vực ngoài sân bay Long Thành (giai đoạn 1) |
3 |
Các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Cẩm Mỹ |
4 |
Xây dựng khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
5 |
Đầu tư các cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến, đóng gói nông sản gắn với các vùng sản xuất chủ lực trên địa bàn tỉnh |
6 |
Xây dựng Đề án cung ứng dịch vụ hấp thụ, lưu giữ cac-bon của rừng và giảm phát thải khí nhà kính; Phát triển cây dược liệu trồng dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Lắp đặt hệ thống tháp quan trắc cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Sàn giao dịch đồ gỗ điện tử tỉnh Đồng Nai |
IV |
HẠ TẦNG GIAO THÔNG |
A |
Quốc lộ, cao tốc |
1 |
Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (đoạn thuộc tỉnh) |
2 |
Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (đoạn thuộc tỉnh) |
3 |
Đường vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn thuộc tỉnh) |
4 |
Đường vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn thuộc tỉnh) |
B |
Đường tỉnh, đường vành đai, đường trục chính đô thị |
1 |
Dự án đường ĐT.771B đoạn nối từ cầu Vàm Cái Sứt đến cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây; Dự án đường ĐT.769E; Dự án đường ĐT.768B; Dự án đường ĐT.768C; Dự án đường ĐT.772 |
2 |
Tuyến đường ven sông Đồng Nai chạy dài từ huyện Vĩnh Cửu - Biên Hòa - Long Thành - Nhơn Trạch |
3 |
Dự án cầu thay phà Cát Lái |
C |
Hàng không |
1 |
Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
2 |
Sân bay Biên Hòa (khai thác lưỡng dụng) |
D |
Đường sắt |
1 |
Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu (theo quy hoạch đường sắt quốc gia) |
2 |
Tuyến đường sắt kết nối từ đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu đến cảng Phước An (nếu được cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư) |
3 |
Các tuyến đường sắt đô thị |
Đ |
Cảng biển |
1 |
Các cảng khu bến Phước An, Gò Dầu, Phước Thái |
2 |
Các cảng khu bến Nhơn Trạch |
E |
Giao thông thông minh |
1 |
Trung tâm quản lý giao thông đô thị |
2 |
Hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh |
G |
Hệ thống trung tâm Logistics |
|
Xây dựng 04 trung tâm Logistics: Trung tâm Logistics tổng kho trung chuyển Miền Đông; Trung tâm Logistics phía Nam Cảng HKQT Long Thành; Trung tâm Logistics phía Đông Bắc Cảng HKQT Long Thành; Trung tâm Logistics Phước An |
V |
ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG |
A |
Trạm sạc xe điện |
|
Trạm sạc xe điện tại các Khu thương mại - dịch vụ - giải trí - công cộng; Khu chung cư; Khu vực các cơ sở lưu trú; các trạm dừng chân; các trạm đầu mối năng lượng; bãi đỗ xe công cộng; công viên… |
B |
Điện rác |
1 |
Nhà máy điện rác Vĩnh Tân |
2 |
Nhà máy điện rác Quang Trung |
3 |
Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai |
4 |
Nhà máy điện rác Định Quán |
C |
Thuỷ điện nhỏ |
1 |
Dự án Thủy điện Phú Tân 1 |
2 |
Dự án Thủy điện Thanh Sơn |
3 |
Dự án Thủy điện Thác Trời |
D |
Công trình năng lượng |
1 |
Hệ thống các đường ống mới, mở rộng các đường ống thấp áp cho các hộ tiêu thụ tại khu vực Đồng Nai |
2 |
Đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu công nghiệp Đồng Nai |
3 |
Đường ống dẫn khí từ KCN Nhơn Trạch 1 đến KCN huyện Long Thành |
4 |
Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch GĐ 2 - Ông Kèo |
VI |
CẤP NƯỚC |
1 |
Xa lộ nước Long Thành (600.000m³/ngày) |
2 |
Cải tạo, nâng công suất nhà máy nước Thiện Tân, Nhơn Trạch |
3 |
Trạm bơm nước thô Thủ Biên và xây dựng tuyến ống dẫn nước thô từ trạm bơm về nhà máy xử lý nước Thiện Tân & Nhơn Trạch (420.000m³/ngày) |
4 |
Nhà máy nước Nhơn Trạch giai đoạn 2 (100.000m³/ngày) |
5 |
Nhà máy nước Nhơn Trạch giai đoạn 3 (100.000m³/ngày) |
6 |
Nhà máy nước Thiện Tân giai đoạn 3 (100.000m³/ngày) |
7 |
Tuyến ống truyền tải nước thô D1000 từ Trạm bơm nước thô Thạnh Phú về Khu xử lý nước Nhơn Trạch |
8 |
Trạm bơm tăng áp Tam Phước |
9 |
Tuyến ống truyền tải chính từ khu xử lý tới Trạm bơm tăng áp Tam Phước |
10 |
Hệ thống cấp nước xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom (100.000m3/ngày) |
11 |
Nhà máy nước hồ Gia Măng, huyện Xuân Lộc (10.000m³/ngày) |
12 |
Hệ thống cấp nước hồ Suối Tre (8.150m³/ngày) |
13 |
Hệ thống cấp nước hồ Cầu Dầu (4.000m³/ngày) |
VII |
THOÁT NƯỚC THẢI |
1 |
Hệ thống thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tâp trung thành phố Biên Hòa (39.000m³/ngày) |
2 |
Hệ thống thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thành phố Long Khánh giai đoạn ưu tiên (11.000m³/ngày) |
3 |
Hệ thống thoát nước thải và Nâng công suất nhà máy xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai (từ 3.000m³/ngày lên 9.500 m³/ngày) |
4 |
Hệ thống thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung các thị trấn trên địa bàn tỉnh: các thị trấn Long Thành, Hiệp Phước, Trảng Bom, Vĩnh An, Định Quán, Dầu Giây, Gia Ray, Tân Phú, Long Giao và các đô thị mới |
5 |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung thoát nước đô thị: 1. Thành phố Biên Hòa 2. Nội thành thành phố Long Khánh 3. Các thị trấn: Long Thành, Hiệp Phước, Trảng Bom, Vĩnh An, Định Quán, Dầu Giây, Gia Ray, Tân Phú, Long Giao |
VIII |
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN |
1 |
Dự án đốt rác phát điện BOO - Vĩnh Cửu |
2 |
Các dự án tại các khu xử lý theo Phương án phát triển các khu xử lý |
IX |
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ |
1 |
Thành phố Biên Hòa: Khu đô thị Hiệp Hòa; Khu đô thị - thương mại - dịch vụ tại phường An Bình; Khu đô thị dịch vụ tại xã Phước Tân, Tam Phước, thành phố Biên Hòa và xã Tam An, huyện Long Thành |
2 |
Huyện Long Thành: Đô thị sân bay Long Thành; Khu đô thị dịch vụ Long Thành tại xã Tam An, xã An Phước; Khu đô thị mới Bình Sơn |
3 |
Huyện Nhơn Trạch: Khu đô thị du lịch Nhơn Phước; Khu đô thị - du lịch sinh thái tại xã Đại Phước; Khu đô thị du lịch Long Tân (tại xã Long Tân - Phú Thạnh); Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Long Tân; Các dự án khu đô thị/khu dân cư sinh thái tại phân khu 6.1; 6.2; Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại phân khu 3.1, 3.2 |
4 |
Thành phố Long Khánh: Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại xã Suối Tre |
5 |
Huyện Vĩnh Cửu: các khu đô thị/khu dân cư mới thuộc địa bàn các xã Bình Hòa, Bình Lợi, Tân Bình và Thạnh Phú |
6 |
Huyện Định Quán: Khu đô thị thương mại dịch vụ du lịch ven sông La Ngà |
7 |
Huyện Xuân Lộc: các khu đô thị ven Núi Chứa Chan và hồ Núi Le |
8 |
Các dự án Nhà ở xã hội theo chương trình phát triển nhà ở của tỉnh |
9 |
Các dự án tái định cư trên địa bàn tỉnh |
X |
LĨNH VỰC Y TẾ |
1 |
Bệnh viện đa khoa khu vực Long Thành |
2 |
Bệnh viện Nhi đồng thành phố Biên Hòa |
3 |
Trung tâm Y tế thành phố Biên Hòa |
4 |
Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch |
5 |
Bệnh viện Phụ sản thành phố Biên Hòa |
6 |
Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
7 |
Bệnh viện đa khoa cấp vùng tại Huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch |
8 |
Viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại TP. Biên Hòa |
9 |
Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh tại huyện Long Thành |
XI |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
1 |
Dự án đầu tư các trường Tiểu học ở các địa bàn quá tải. |
2 |
Dự án đầu tư các trường các trường THPT đáp ứng nhu cầu phát triển |
3 |
Đầu tư đảm bảo cơ sở vật chất đạt chuẩn cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đạt chuẩn cơ sở vật chất |
4 |
Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại Nhơn Trạch |
5 |
Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại Long Khánh |
6 |
Khu đô thị giáo dục- đào tạo tại Long Thành |
7 |
Phân hiệu trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
Trường Đại học Đồng Nai (mở rộng, mở thêm cơ sở) |
9 |
Phân hiệu trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
XII |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
1 |
Xây dựng mới thiết chế Trung tâm Văn hóa - Bảo tàng - Thư viện - Nhà hát - Nhà văn hóa thanh niên tỉnh Đồng Nai |
2 |
Đầu tư dự án Di tích lịch sử quốc gia - Căn cứ Sở chỉ huy Đặc khu quân sự Rừng Sác và Đoàn 10 Đặc công Rừng Sác |
3 |
Trung tâm triển lãm-hội nghị Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
XIII |
LĨNH VỰC THỂ THAO |
1 |
Khu phức hợp Thể dục Thể thao |
2 |
Trường phổ thông Năng khiếu Thể thao |
3 |
Sân gôn khu vực ven chân núi Chứa Chan huyện Xuân Lộc |
XIV |
LĨNH VỰC DU LỊCH |
1 |
Khu du lịch quốc gia Hồ Trị An |
2 |
Hệ thống khách sạn chuẩn 5 sao trở lên |
3 |
Khu du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng tại khu vực núi Chứa Chan và Hồ Núi Le |
4 |
Khu du lịch sinh thái tại khu vực rừng phòng hộ Tân Phú |
5 |
Khu nuôi động vật bán hoang dã phục vụ phát triển du lịch (safari) thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai |
XV |
THƯƠNG MẠI |
1 |
Trung tâm thương mại tại phường Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa |
2 |
Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom |
3 |
Trung tâm thương mại dịch vụ tại huyện Long Thành |
4 |
Chợ đầu mối nông sản thực phẩm Dầu Giây giai đoạn 2 |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án;
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án trong danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
- Các dự án, công trình khác ngoài Danh mục ưu tiên nêu trên, căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương ... và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt để thực hiện.
DANH MỤC BẢN ĐỒ KÈM THEO QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG NAI THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày
03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên bản đồ |
Tỷ lệ |
1 |
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
2 |
Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
3 |
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
4 |
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
5 |
Sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
6 |
Sơ đồ, bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
7 |
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
8 |
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
1:100.000 |
[1] Hiện đang triển khai hợp đồng EPC, xây dựng và lắp đặt nhà máy. Dự kiến COD của Nhơn Trạch 3 vào Quý IV - 2024, Nhơn Trạch 4 vào Quý IV - 2025
[2] Các dự án đạt chuẩn net zero hoặc off-grid (tự sản - tự tiêu)
[3] Phía 220kV quy mô 12 ngăn lộ; giai đoạn này lắp đặt thiết bị cho 7 ngăn lộ, dự phòng vị trí cho 5 ngăn lộ. Phía 110kV quy mô 18 ngăn lộ, giai đoạn này lắp đặt thiết bị cho 9 ngăn lộ, dự phòng vị trí cho 9 ngăn lộ.
Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 586/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 03/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video