ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5279/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản Ịý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01-2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chính quy hoạch chung xây dựng quận 2;
Căn cứ Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái 62,2 ha (được điều chỉnh từ khu dịch vụ phục vụ dân sinh, khu dịch vụ cảng - hàng hải và khu du lịch sinh thái Cát Lái, cụm 4) tại phường Cát Lái, quận 2.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3360/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2 ha tại phường Cát Lái, quận 2 (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái, 62,2 ha),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2 ha tại phường Cát Lái, quận 2 (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái, 62,2 ha), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Cát Lái, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc : giáp rạch Bà Cua.
+ Phía Đông Nam : giáp sông Đồng Nai, Lữ đoàn 125 Bộ Tư lệnh Hải quân, Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.
+ Phía Tây Nam : giáp đường Nguyễn Thị Định lộ giới 60m.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường quy hoạch khu vực lộ giới 60m (khu dân cư Cát Lái cụm 3).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 62,2 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu dịch vụ cảng và khu dân cư xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Tổng Công ty Bến Thành - TNHH Một thành viên.
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng (ACCCo).
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu;
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung quận 2, tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng (tỷ lệ 1/2000);
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 3.000 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tàng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch |
m2/người |
- |
B |
Chỉ tiêu đất các đơn vị ở |
m2/người |
- |
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch |
m2/người |
39,3 |
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp đơn vị ở |
||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
25 |
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) |
m2/người |
1,33 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao), không kể 1,0 m2/người đất cây xanh trong nhóm ở |
m2/người |
4,4 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở. |
m2/người |
1,55 |
|
Trong đó: + Trạm y tế |
m2/người |
0,6 |
|
+ Chợ |
m2 |
- |
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập) + Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có) |
m2/người hoặc ha/công trình m2 |
- |
|
+ Thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
m2 |
0,95 |
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
14,61 |
|
m2/người |
4,8 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
12,23 |
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/ người/ngày |
180 |
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/ người/năm |
2.500 |
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/ người/ngày |
1,0- 1,5 |
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường. Trong đó, phân khu chức năng cơ bản thống nhất việc phân chia thành 03 khu vực với các chức năng cụ thể như sau:
+ Khu A1: (diện tích khoảng 14,29 ha, dân số khoảng 3.000 người) Đất hỗn hợp cao tầng (thương mại dịch vụ, văn phòng kết hợp ở,...) kết hợp đất ở thấp tầng, xen cài với các tiện ích công cộng như trường mầm non, trạm y tế và khu công viên cây xanh cách ly.
+ Khu A2, B1, C (khu đảo nằm giữa rạch Bà Cua và sông Đồng Nai): Đất kho bãi và dịch vụ cảng, tổng diện tích khoảng 41,06 ha.
+ Khu B2: gồm khu đất công trình công cộng khoảng 2,8 ha và bãi xe khoảng 2,32 ha.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng dọc các trục giao thông chính có động lực phát triển (đường Nguyễn Thị Định lộ giới 60m, đường số 69 lộ giới 60m), không gian kiến trúc thấp dần về phía sau;
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Khu vực tiếp giáp các sông, kênh, rạch (sông Đồng Nai, rạch Bà Cua), cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông, kênh, rạch.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc sông, kênh, rạch hiện hữu (sông Đồng Nai, rạch Bà Cua), tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến sông, kênh, rạch lớn (sông Đồng Nai, rạch Bà Cua) cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, kênh, rạch có kết nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Hệ thống giao thông nội bộ tổ chức gắn kết với chặt chẽ với mạng lưới đường giao thông chung của khu vực; bố trí lối xe cơ giới ra vào các công trình thuận lợi, không giao cắt giao thông bộ hành và hạn chế xung đột giao thông cơ giới của khu vực.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông) tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Tổng Công ty Bến Thành - TNHH Một thành viên.
- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng (ACCCo).
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực dọc rạch, trục đường chính (sông Đông Nai, rạch Bà Cua, đường Nguyễn Thị Định, đường phân ranh giữa khu dân cư Cát Lái diện tích 152 ha nằm phía Bắc và khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái diện tích 62,2 ha, nằm phía Nam), khu vực quan trọng về chính trị, kinh tế-xã hội để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí Minh. Các quy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị phát triển mới, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2 và tỷ lệ giao thông theo Quy chuẩn xây dựng song song với việc nâng cấp hệ thông các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu. Trong đó, cần lưu ý nghiên cứu hướng tuyến giao thông phục vụ khu dịch vụ cảng không giao cắt và tránh xung đột với hướng tuyến giao thông ra vào khu dân cư, đảm bảo khoảng cách ly an toàn tuyến điện cao thế và hành lang ống dẫn khí Phú Mỹ - thành phố Hồ Chí Minh, đảm bảo độ tĩnh không cầu cho tàu bè đi qua và đảm bảo khoảng cây xanh cách ly giữa khu dân cư và khu dịch vụ cảng (bãi container, bãi đỗ xe ô tô,...).
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố. Dành 20% diện tích đất xây dựng nhà ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, rạch (sông Đồng Nai, rạch Bà Cua), cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Ngoài việc tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc theo quy định, đồ án phải đảm bảo khoảng cách ly an toàn tuyến điện cao thế và hành lang dẫn khí Phú Mỹ - thành phố Hồ Chí Minh.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiên các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 2, Tổng Công ty Bến Thành - TNHH Một thành viên và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2 ha tại phường Cát Lái, quận 2 (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái, 62,2 ha).
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2 ha tại phường Cát Lái, quận 2 (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái, 62,2 ha), Tổng Công ty Bến Thành - TNHH Một thành viên cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2 ha tại phường Cát Lái, quận 2 (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái, 62,2 ha) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bến Thành - TNHH Một thành viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Cát Lái; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 5279/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2ha tại phường Cát Lái, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái 62,2 ha)
Số hiệu: | 5279/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 25/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5279/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dịch vụ cảng và dân cư Cát Lái 62,2ha tại phường Cát Lái, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh (điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư đô thị Cát Lái 62,2 ha)
Chưa có Video