ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5187/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 20 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 3176/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về kiện toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân quận/huyện: 2, 6, 7, 9, 11, 12, Gò vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức, Bình Tân, Tân Phú, Hóc Môn, Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 9320/STNMT-CCBVMT ngày 09 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và thời hạn các cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đợt 1 năm 2016.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Trách nhiệm của các cơ sở: Các cơ sở có tên trong Danh mục quy định tại Điều 1 của Quyết định này có trách nhiệm:
- Lập phương án di dời theo quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính; báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết.
- Hoàn thành việc di dời theo đúng thời hạn đã được quy định.
- Chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu không hoàn thành việc di dời theo thời hạn quy định.
2. Trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo: chịu trách nhiệm điều phối, triển khai Quyết định; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện liên quan và cơ sở phải di dời để kiểm tra, rà soát hồ sơ pháp lý, quy hoạch, xác định chính xác ranh giới, diện tích, hiện trạng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ; thẩm định phương án di dời của các cơ sở thuộc Điều 1 theo quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết theo quy định.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thủ tục và chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt các khoản hỗ trợ đối với từng cơ sở theo đúng quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính.
c) Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Sở Công Thương chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp để tiếp nhận các cơ sở di dời đến.
d) Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện của các cơ sở thuộc Điều 1; Hướng dẫn các cơ sở lập phương án di dời, tổng hợp hồ sơ di dời gửi Thường trực Ban Chỉ đạo.
đ) Các Sở, ngành khác có liên quan: Có ý kiến về chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao.
e) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi về hồ sơ pháp lý đất đai, quy hoạch..., các thành viên Ban Chỉ đạo kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp gửi Thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Tài nguyên và Môi trường) tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện có các cơ sở di dời tại Điều 1, các cơ sở có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ SỞ PHẢI DI DỜI DO KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỢT 1 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5187/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT |
Đơn vị |
Chủ đầu tư |
Địa chỉ (vị trí cũ) |
Quận |
Vị trí cũ |
Kế hoạch thực hiện |
|||||
Ngành nghề |
Diện tích (m2) |
Quy hoạch |
Văn bản quy hoạch |
Ngành nghề đầu tư mới |
Địa điểm di dời đến |
Thời gian hoàn thành |
|||||
1 |
Xí nghiệp Thức ăn gia súc An Phú |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
162 Nguyễn Thị Định, phường An Phú |
2 |
Sản xuất cung cấp thức ăn cho đàn gia súc, gia cầm |
9.846,70 |
Một phần đất giáo dục và đường giao thông, một phần đất thương mại dịch vụ |
Công văn số 2521/UBND-TNMT ngày 09/6/2016 của UBND quận 2 |
Sản xuất cung cấp thức ăn cho gia súc |
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi ADECO - CCN Nhị Xuân, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
Quý 1/2017 |
2 |
Trại cá giống thủy sản Phú Hữu |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
phường Phú Hữu |
9 |
Nuôi dưỡng cá giống phục vụ sản xuất cung cấp cho địa phương và khu vực khác có nhu cầu |
61.389,8 |
Một phần đất xây dựng mới, một phần đất công trình công cộng |
Công văn số 1984/UBND-QLĐT ngày 10/9/2015 của UBND quận 9; Công văn số 1580/UBND-QLĐT ngày 22/6/2016 của UBND quận 9 |
Nuôi trồng thủy sản |
Xã Tân An Hội, huyện Củ Chi |
Quý 4/2016 |
3 |
Trại vịt Phước Long B |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B |
9 |
Chăn nuôi vịt |
37.413,6 |
Đất ở hiện hữu cải tạo; một phần đất ở xây dựng mới; đất cây xanh công viên, cây xanh cách ly sông rạch; đất giao thông |
Công văn số 736/UBND-QLĐT ngày 25/5/2011 của UBND quận 9; Công văn số 1580/UBND-QLĐT ngày 22/6/2016 của UBND quận 9 |
Chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản |
Xã Tân An Hội, huyện Củ Chi |
Quý 4/2016 |
4 |
Trại cá giống Song Tân |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Lâm Văn Bền, phường Tân Kiểng |
7 |
Thủy sản |
4.510,0 |
Đất công viên cây xanh, đất giao thông, đất công trình công cộng (công trình Thương mại, dịch vụ) |
Công văn số 1816/UBND-QLĐT ngày 11/6/2013 của UBND quận 7; Công văn số 4255/UBND-TNMT ngày 22/6/2016 của UBND Quận 7 |
Nuôi trồng thủy sản |
Xã Tân An Hội, huyện Củ Chi |
Quý 4/2016 |
5 |
Khu kho Quận 7 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
5/7 Nguyễn Văn Quỳ phường Tân Thuận Đông |
7 |
Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa |
29.565,0 |
Khu dân cư xây dựng mới, đất giao thông |
Công văn số 793/QLĐT-TTQH ngày 08/6/2015 của Phòng QLĐT quận 7; Công văn số 4255/UBND-TNMT ngày 22/6/2016 của UBND Quận 7. |
Kho chứa hàng |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
6 |
Trung tâm giết mổ gia cầm An Nhơn |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
139/1558 Lê Đức Thọ, phường 13 |
Gò Vấp |
Giết mổ gia cầm |
16.254,0 |
Một phần khu đất thuộc quy hoạch đất hỗn hợp, một phần thuộc quy hoạch đất cây xanh cách ly, một phần khu đất thuộc quy hoạch đất giao thông. |
Công văn số 302/UBND-QLĐT ngày 05/02/2016 của UBND quận Gò Vấp |
Giết mổ gia súc, gia cầm |
Xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
Quý 1/2018 |
7 |
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
344 Nơ Trang Long, phường 13 |
Bình Thạnh |
Giết mổ, chế biến thực phẩm |
7.748,0 |
Một phần thuộc quy hoạch đất dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, một phần thuộc đường giao thông, cây xanh cảnh quan, một phần thuộc quy hoạch hành lang an toàn rạch Lăng |
Công văn số 1258/UBND-TNMT ngày 7/6/2016 của UBND quận Bình Thạnh. |
Giết mổ gia súc, gia cầm |
Xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
Quý 4/2017 |
8 |
Xí nghiệp heo giống Cấp 1 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
168/6 (Số cũ 37/11) Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân |
Thủ Đức |
Chăn nuôi heo giống cấp 1 |
27.070,0 |
Đất giáo dục, giao thông, công viên cây xanh |
Công văn số 2176/UBND-TNMT ngày 10/6/2016 của UBND quận Thủ Đức |
Chăn nuôi heo |
Xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi |
Quý 4/2017 |
9 |
Khu kho quận Thủ Đức |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
3/9 Kha Vạn Cân, phường Linh Trung |
Thủ Đức |
Kho lưu trữ hàng hóa chế biến thực phẩm, thành phẩm |
5.304,0 |
Đất dân cư và nút giao thông |
Công văn số 2176/UBND-TNMT ngày 10/6/2016 của UBND quận Thủ Đức |
Chăn nuôi heo |
Xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi |
Quý 2/2017 |
10 |
Khu kho Quận 12 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
02 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Tân Chánh Hiệp |
12 |
Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty |
16.800,1 |
Đất dân cư dự kiến và đất giao thông |
Công văn số 930/UBND-ĐT ngày 28/01/2016 của UBND quận 12 |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 3/2017 |
11 |
Nhà kho số 04 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
166 Kinh Dương Vương, phường An Lạc |
Bình Tân |
Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty |
8126,0 |
Một phần đất dân cư và một phần đất cây xanh |
Công văn số 322/UBND-QLĐT ngày 19/02/2016 của UBND quận Bình Tân |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
12 |
Khu nhà văn phòng xuống cấp |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
136A Trần Quý, phường 6 |
11 |
Kho chứa |
1.442,0 |
Đất dân cư thấp tầng hiện hữu cải tạo |
Công văn số 613/UBND-TNMT ngày 24/5/2016 của UBND quận 11 |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
13 |
Nhà kho Phong Phú |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
366 Kinh Dương Vương, phường An Lạc |
Bình Tân |
Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty |
6.213,0 |
Đất công cộng |
Công văn số 484/UBND ngày 10/3/2016 của UBND quận Bình Tân |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
14 |
Xí nghiệp chế biến gỗ |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
425 Khu A2, Xa lộ Hà Nội |
9 |
Chế biến gỗ |
11.676,0 |
Một phần đất giáo dục và một phần đất hỗn hợp (bao gồm thương mại dịch vụ, dịch vụ công cộng, cây xanh và giao thông) |
Công văn số 449/UBND-QLĐT ngày 26/02/2016 của UBND quận 9 |
Chế biến gỗ |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
15 |
Xưởng chế biến gỗ |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
576 Hoàng Hữu Nam, phường Long Bình |
9 |
Chế biến gỗ |
10.237,0 |
Bến xe miền Đông, đường giao thông, đất dân cư hiện hữu |
Công văn số 449/UBND-QLĐT ngày 26/02/2016 của UBND quận 9 |
Chế biến gỗ |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
16 |
Xí nghiệp cơ khí Nông nghiệp Củ Chi |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
402 Quốc lộ 22, ấp Tân Lập, xã Tân Thông Hội |
Củ Chi |
Cơ khí |
7.523,0 |
Một phần đất hỗn hợp, một phần nút giao thông và lộ giới |
Công văn số 227/P.QLĐT ngày 17/02/2016 của Phòng QLĐT huyện Củ Chi |
Xí nghiệp cơ khí phục vụ ngành nông nghiệp |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 4/2017 |
17 |
Kho Tân Á |
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hải sản |
216/28 (Số cũ 217/8) Nguyễn Văn Luông, phường 11 |
6 |
Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa |
9.929,15 |
Đất dân cư hiện hữu |
Công văn số 1299/UBND-TNMT ngày 02/6/2016 của UBND quận 6 |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 1/2018 |
18 |
Nhà máy Tân Phong |
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hải sản |
633 Tô Ký phường Trung Mỹ Tây |
12 |
Sản xuất hàng xuất khẩu của Công ty |
4.028,0 |
Đất thương mại dịch vụ, đất giao thông |
Công văn số 760/UBND-ĐT ngày 25/01/2016 của UBND quận 12 |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 2/2018 |
19 |
Kho Tân Phong |
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hải sản |
72 Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp |
12 |
Kho chứa hàng hóa của Công ty |
7.580,0 |
- Theo đồ án đã được phê duyệt tại Quyết định số 121/QĐ-UB của UBND Q12 ngày 31/5/2004: quy hoạch khu công nghiệp hiện hữu; - Theo bản đồ dự thảo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết sử dụng đất đang trình Sở QHKT thẩm định: quy hoạch đất hỗn hợp và đất giáo dục |
Công văn số 760/UBND-ĐT ngày 25/01/2016 của UBND quận 12 |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 1/2018 |
20 |
Nhà kho Tân Bình |
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hải sản |
1B/KC Nguyễn Lý, phường Hiệp Tân |
Tân Phú |
Kho chứa hàng hóa của Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa |
18.500,0 |
Đất hỗn hợp |
Công văn số 172/QLĐT-QH ngày 26/01/2016 của Phòng QLĐT quận Tân Phú |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 2/2018 |
21 |
Kho Tân Phú |
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hải sản |
1Bis/KC Tô Hiệu, phường Hiệp Tân |
Tân Phú |
Kho chứa hàng hóa của Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa |
15.762,0 |
Đất hỗn hợp |
Công văn số 172/QLĐT-QH ngày 26/01/2016 của Phòng QLĐT quận Tân Phú |
Kho chứa hàng hóa |
CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Quý 2/2018 |
22 |
Chi nhánh Công ty TNHH Dệt may Thương mại Tấn Minh |
Công ty TNHH Dệt may Thương mại Tấn Minh |
1/2 Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân Thới Sơn |
Hóc Môn |
Gia công kéo kẽm, sản xuất gia công ống giấy |
3.127,40 |
Đất ở đô thị, đường dự phóng, công viên cây xanh |
Quyết định số 4796/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND thành phố |
Gia công kéo kẽm, sản xuất gia công ống giấy |
CCN - TTCN Xuân Thới Sơn, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (chủ đầu tư là Công ty CP Khánh Đông) |
Quý 4/2016 |
Quyết định 5187/QĐ-UBND phê duyệt danh mục cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đợt 1 năm 2016
Số hiệu: | 5187/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 03/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5187/QĐ-UBND phê duyệt danh mục cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đợt 1 năm 2016
Chưa có Video