Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 517/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH THUỘC CÁC TUYẾN ĐƯNG TNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 4711/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tnh;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 478/TTr-SGTVT ngày 01/02/2016 về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng các điểm đón, tr khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh (kèm theo báo cáo kết quả thẩm định số 477/SGTVT-TĐKHKT ngày 01/02/2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên công trình: Xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh gm đường Hà Ninh - Ngã Ba Hạnh (ĐT.508); đường Ngã ba Dân Lực - Ngã ba Mục Sơn (ĐT.506); đường Hậu Lộc - Quán Dốc (ĐT.526B).

2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa.

3. Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng chức năng đối với hoạt động khai thác, vận tải hành khách trên các tuyến cố định; đồng thời tạo môi trường kinh doanh vận tải lành mạnh.

4. Các giải pháp thiết kế chủ yếu:

Thiết kế 15 điểm đón, trả khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh gm: 03 tuyến.

- Đường Hà Ninh - Ngã Ba Hạnh (ĐT.508) chiều dài 14km gồm 06 điểm, tại các lý trình Km2+00; Km 1+800; Km7+200; Km7+270; Km 13+800; Km 13+850.

Các vị trí điểm đón, trả khách tại các lý trình Km2+00; Km7+200; Km13+800; Km 13+850 nm ở khu vực dân cư và thuộc đt ở của các hộ dân nên khó khăn trong công tác GPMB Sở GTVT và chính quyền địa phương đã thống nht và di chuyn đến các vị trí Km2+100; Km7+350; Km 12+700; Km 12+800.

- Đường Ngã ba Dân Lực - Ngã ba Mục Sơn (ĐT.506) chiều dài 26km gồm 06 điểm, tại các lý trình Km25+00; Km26+600; Km41+100; Km42+270; Km49+750; Km54+150.

Các vị trí điểm đón, trả khách ti các lý trình Km42+270; Km54+150 các vị trí này nằm trong phạm vi đê sông Chu không đảm bảo mặt bằng xây dựng và sai lý trình, Sở GTVT và chính quyền địa phương đã thống nhất và di chuyển đến các vị trí Km42+050; Km50+150.

- Đường Hậu Lộc - Quán Dốc (ĐT.526B) chiều dài 8km gồm 03 điểm, tại các lý trình Km0+900; Km1+100; Km7+600.

Các vị trí điểm đón, trả khách tại các lý trình Km7+600; Km7+700 có 01 vị trí này nằm ở khu vực dân cư và thuộc đất ở của các hộ dân nên khó khăn trong công tác GPMB và 01 vị trí nằm trong phạm vi kênh Bắc không đủ diện tích đxây dựng, Sở GTVT và chính quyn địa phương đã thng nht và di chuyển đến các vị trí Km7+500 và 01 vị trí Km7+700 nm ở kênh Bc không xây dựng.

- Đường tỉnh Nghi Sơn - QL1A (ĐT.513) chiều dài 14km gồm 02 điểm: theo Thông báo s 181/TB-UBND ngày 30/11/2015 Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Đình Xứng tại buổi làm việc về tình hình triển khai thực hin một số Dự án đầu tư và bàn biện pháp giải quyết một số khó khăn vướng mc trong quá trình thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ tại Khu kinh tế Nghi Sơn; hiện Ban QLKKT Nghi Sơn đang lập dự án mở rộng tuyến đường này nên giai đoạn này chưa thực hiện.

Các điểm, đón trả khách được vuốt nối, mở rộng từ mép mặt đường hiện tại trở ra chiều rộng ln nhất 7,55m, chiều dài từ 69-127m, được thiết kế nhà chờ, ghế đá, hệ thống an toàn giao thông như vạch sơn, biển báo, cọc tiêu, tường hộ lan bng bê tông, hoàn trả rãnh thoát nước.

Kết cấu các điểm đón, trả khách:

- Nn được đào, đắp đất đảm bảo độ cht K 0,95, lp sát kết cấu dày 30cm độ chặt K 0,98; độ dốc mái ta luy đào 1:1; mái ta luy đp 1:1,5.

- Móng, mặt đim đón, trkhách: móng lớp dưi đá dăm tiêu chun dày 15cm, lớp trên đá dăm tiêu chuẩn dày 15cm, mặt láng nhựa TCN 3,0kg/m2; phạm vi nhà chờ: móng lp dưới cấp phối đá dăm loại 2 dày 15cm, lớp giấy dầu 01 lớp, mặt bê tông xi măng M300 dày 17,5cm; các vị trí mặt đường hiện tại từ điểm vut nối, mặt đường bị lún lõm, rạn nứt được bù phụ đá dăm và láng nhựa mặt đường TCN 2,7kg/m2.

- Nhà chờ: được thiết kế cột bằng thép ống đường kính 100mm, hai đầu có mặt bích sơn 3 nước, được liên kết xung mặt đường bê tông xi măng mác 300 bng bu lông, đu cột liên kết vi hệ mái bng bu lông; ghế ngi bng đá Grarito, mi nhà ch b trí 2 ghế, chiều dài mỗi ghế 1,2m; hệ mái bằng thép ống mạ kẽm F33 dày 1,9mm liên kết với nhau bằng đường hàn trên mặt phng cong, mái lợp bng tôn lạnh múi dày 0,45mm liên kết với hệ khung.

- Hệ thng thoát nước:

+ Hoàn trả mương hiện tại: thân rãnh bằng BT M200; chiều rộng lòng rãnh b=1,5m; bê tông mũ mố M200, nắp rãnh bằng BTCT M250; đặt trên lớp đá dăm đệm.

+ Rãnh chịu lực kết cấu BTCT M250 lắp ghép; thành rãnh BTCT M200, nắp rãnh bằng BTCT M250; đt trên lớp đá dăm đệm.

+ Thoát nước ngang (ni công) tại các vị trí Km1+861 và Km12+768,6: được thiết kế nối cống bản KĐ=1.0m; kết cấu móng, thân cống, tường cánh, bằng bê tông xi măng M150 đặt trên lớp đá dăm đệm, mũ mbằng BTCT M200, tấm bản bằng BTCT M250.

- Hệ thống ATGT theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.

5. Địa điểm xây dựng: Thuộc đường Hà Ninh - Ngã Ba Hạnh (ĐT.508) 06 đim; đường Ngã ba Dân Lực - Ngã ba Mục Sơn (ĐT.506) 06 điểm, đường Hậu Lộc - Quán Dc (ĐT.526B) 03 đim, trên địa bàn các huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Triệu Sơn, Thọ Xuân.

6. Diện tích sử dụng đất: khoảng 0,29ha

7. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp III.

8. Các bưc thiết kế: Thiết kế 01 bước (Báo cáo KTKT).

9. Phương án giải phóng mặt bng, tái định cư: UBND các huyện thực hiện theo quy định.

10. Tổng dự toán: 4.410.746.000 đồng

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 3.133.957.000 đồng

- Chi phí Quản lý dự án: 64.360.000 đồng

- Chi phí tư vấn đầu tư XD: 292.516.000 đồng

- Chi phí khác: 196.117.000 đồng

- Chi phí bồi thường GPMB: 322.819.000 đồng

- Chi phí dự phòng: 400.977.000 đồng

(có phụ lục chi tiết kèm theo)

11. Nguồn vốn: Từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính về ATGT trên địa bàn tỉnh năm 2016 - 2017.

12. Hình thức qun lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý d án.

13. Thi gian thực hiện dự án: 02 năm (từ 2016-2017).

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN DỰ ÁN XÂY DỰNG CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH THUỘC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 517/QĐ-UBND ngày 05/2/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ SAU THU

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG

Gxl

3.133.957.000

1

Chi phí xây dựng

 

3.133.957.000

II

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

2,259% x 2.849.052.000

64.360.000

III

CHI PHÍ TƯ VN ĐU TƯ XÂY DNG

 

292.516.000

1

Chi phí khảo sát

Theo QĐ phê duyệt số 1277/QĐ-SGTVT ngày 25/12/2015

84.878.000

2

Chi phí thiết kế

2,8% x 1,1 x 2.849.052.000

87.750.802

3

Chi phí lập hồ sơ mời thầu

0,1% x 1.1 x 3.133.957.000

3.447.353

4

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu

0,1% x 1.1 x 3.133.957.000

3.447.353

5

Giám sát thi công xây dựng CT

2,562% x 2.849.052.000

72.992.712

6

Chi phí lập hồ sơ cắm cọc GPMB

Tạm tính

40.000.000

IV

CHI PHÍ KHÁC

 

182.831.000

1

Lệ phí thẩm định BC KTKT

0,019% x 4.410.746.000

838.042

2

Phí thm định thiết kế BVTC

0,109% x 2.849.052.000

3.105.467

3

Phí thẩm định dự toán

0,106% x 2.849.052.000

3.019.995

4

Phí thm định hồ sơ mời thầu

0,05% x 1.1 x 3.133.957.000

1.723.676

5

Phí thm định kết quđấu thầu

0,05% x 1.1 x 3.133.957.000

1.723.676

6

Chi phí kiểm toán

0,64% x 1.1 x 4.410.746.000

31.051.652

7

Thm tra, phê duyệt quyết toán

0,38% x 4.410.746.000

16.760.835

8

Chi phí hạng mục chung

 

 

8.1

Chi phí lán trại, nhà điều hành

2% x 1.1 x 3.133.957.000

68.947.054

8.2

Chi phí trc tiếp khác

2% x 1.1 x 3.133.957.000

68.947.054

V

CHI PHÍ BI THƯỜNG GPMB

Bảng chi tiết kèm theo

322.819.000

VI

CHI PHÍ D PHÒNG

10,0% x 4.009.769.000

400.977.000

 

TNG CNG

(I+II+III+IV+V)

4.410.746.000

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 517/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 05/02/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định thuộc các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…