Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHHỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5152/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000) KHU C30 PHƯỜNG 14, QUẬN 10 VÀ PHƯỜNG 6, QUẬN TÂN BÌNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của y ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 6011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10;

Căn cứ Thông báo số 498/TB-VP ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Nội dung kết luận của đồng chí Nguyễn Hữu Tín, Phó Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố về quá trình triển khai quy hoạch, quản quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng trái phép tại Khu C30 thuộc Phường 6, quận Tân Bình và Phường 14, Quận 10;

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình;

Căn cứ Công văn số 4289/UBND-ĐTMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của y ban nhân dân Thành phố về xem xét việc sử dụng lô đất B10 tại Khu C30, Phường 14, Quận 10 để xây dựng trụ sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2935/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2014 và Công văn số 2934/SQHKT-QHKV1 ngày 03 tháng 9 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Ranh giới khu đất điều chỉnh quy hoạch: Khu quy hoạch thuộc một phần Phường 14, quận 10 và một phần Phường 6, quận Tân Bình.

- Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:

+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10.

+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.

+ Phía Nam: giáp trường Đại học Bách khoa và Xí nghiệp dược phẩm.

+ Phía Bắc: giáp khu dân cư Phường 6, quận Tân Bình.

- Quy mô diện tích khu nghiên cứu quy hoạch: 40,95 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: thương mại dịch vụ, sản xuất kỹ thuật cao, kinh doanh dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông và công nghệ sản xuất.

- Công trình công cộng phục vụ chung, dịch vụ đô thị.

- Công viên cây xanh tập trung.

- Nhà phục vụ chương trình chnh trang đô thị, tái định cư trên địa bàn Quận 10 và quận Tân Bình, nhà ở công vụ, nhà ở xã hội,...

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ủy ban nhân dân Quận 10 (Chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 10).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố).

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp.

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng giao thông tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 đã được phê duyệt và theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).

5.2. Dân số quy hoạch: 8.200 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Dân số

người

8.200

B

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

49,94

C

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vịtrung bình toàn khu

m2/người

22,44

D

Các chtiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

m2/người

 

1

Đất nhóm nhà

m2/người

7,10

 

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu n định

m2/người

 

 

+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây mới (thấp tầng)

m2/người

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

m2/người

2,65
(trong đ
ó đất giáo dục đt 2,53 m2/ngưi)

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

m2/người

3,81

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vc

km/km2

13,54

 

 

m2/người

8,89

E

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

 

5

Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực

%

30,1

6

Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

7

Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

8

Tiêu chuẩn cấp điện

Kwh/người/năm

2.500

9

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

kg/người/ngày

1,2

F

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

 

 

10

Mật độ xây dựng chung

%

23,46

11

Hệ số sử dụng đất toàn khu

lần

2,62

12

Tầng cao xây dựng

tầng

 

 

Tầng cao tối thiểu

tầng

1

 

Tầng cao tối đa

tầng

20

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

6.1.1. Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở như sau:

a. Đơn vị ở 1: vị trí ở phía Bắc khu quy hoạch thuộc Phường 6, quận Tân Bình, giới hạn như sau:

+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10.

+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.

+ Phía Nam: giáp đường Bắc Hải.

+ Phía Bắc: giáp khu dân cư Phường 6, quận Tân Bình.

- Tổng diện tích: 190.900 m2.

- Dân số dự kiến: 2.930 người.

- Tính chất là văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ, giáo dục, khu dân cư hiện hữu, nhà ở xã hội và tái định cư, công trình dịch vụ cấp đơn vị và công trình dch vụ cấp Thành phố.

- Bảng cân bằng đất đai đơn vị ở 1:

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Bình quân (m2/người)

A

Đất các đơn vị ở

49.647

100,00

16,94

1

Đất nhóm nhà ở

19.079

38,43

6,51

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu n định

1.247

2,51

 

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

882

1,78

 

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)

16.950

34,14

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

12.182

24,54

4,16

 

- Đất hành chính

1.000

2,01

 

 

- Đất giáo dục

11.182

22,52

 

 

+ Trường tiểu học

9.182

18,49

 

 

+ Trường mầm non

2.000

4,03

 

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

3.573

7,20

1,22

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

14.813

29,84

5,06

B

Đất ngoài đơn vị

60.253

 

 

5

Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông xây mới)

9.826

 

 

6

Đất giao thông đối ngoại

20.576

 

 

7

Đất công trình công cộng (tòa án)

2.500

 

 

8

Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ

14.773

 

 

9

Cao ốc văn phòng và nhà công vụ

12.578

 

 

 

Tổng cộng

109.900

 

37,51

b. Đơn vị ở 2: vị trí ở phía Nam khu quy hoạch thuộc Phường 14, Quận 10, giới hạn như sau:

+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10.

+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.

+ Phía Nam: giáp trường Đại học Bách khoa và Xí nghiệp dược phẩm.

+ Phía Bắc: giáp đường Bắc Hải.

- Tổng diện tích : 299.600 m2.

- Dân số dự kiến: 5.270 người.

- Tính chất là văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ, giáo dục, khu công nghiệp kỹ thuật cao, công viên cây xanh tập trung và trung tâm văn hóa, khu dân cư hiện hữu, nhà ở xã hội và tái định cư, công trình dịch vụ cấp đơn vị ở và công trình dịch vụ cấp Thành phố.

- Bảng cân bằng đất đai đơn vị ở 2:

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ l (%)

Bình quân (m2/người)

A

Đất các đơn vị ở

134.396

100,00

25,50

1

Đất nhóm nhà ở

39.138

29,12

7,43

 

- Đất nhóm nhà hiện hữu ổn định

5.438

4,05

 

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

7.964

5,93

 

 

- Đất nhóm nhà hiện hữu (cao tầng)

7.560

5,63

 

 

- Đất nhóm nhà xây mới (cao tng)

18.176

13,52

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị

9.524

7,09

1,81

 

- Đất giáo dục

9.524

7,09

 

 

+ Trường tiểu học

4.208

3,13

 

 

+ Trường trung học cơ sở

1.316

0,98

 

 

+ Trường mầm non

4.000

2,98

 

3

Đất cây xanh sdụng công cộng

27.675

20,59

5,25

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

58.059

43,20

11,02

B

Đất ngoài đơn vị ở

165.204

 

 

6

Đất giao thông đối ngoại

29.023

 

 

8

Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ

94.963

 

 

10

Đất công nghiệp kỹ thuật cao

12.900

 

 

11

Đất công trình công cộng cấp khu vực (trụ sở phòng cháy, chữa cháy)

1.796

 

 

12

Đất công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10)

10.000

 

 

13

Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện)

9.683

 

 

14

Đất văn hóa thể dục thể thao

6.448

 

 

15

Đất sử dụng hỗn hợp

391

 

 

 

Tổng cộng

299.600

 

56,85

6.1.2. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị , bao gồm:

a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị (184.434 m2, chiếm 45,04% diện tích toàn khu quy hoạch).

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà (nhóm nhà ): 58.217 m2, trong đó:

- Nhóm nhà ở hiện hữu cao tầng (chung cư) được giữ lại diện tích là 7.560 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao xây dựng 9 tầng.

- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định dọc theo đường Lý Thường Kiệt, đường số 7 được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tổng diện tích là 6.685 m2, mật độ xây dựng 90%, tầng cao xây dựng 1 - 4 tầng.

- Nhóm nhà ở xây dựng mới tổng diện tích 8.846 m2, mật độ xây dựng 80 - 85%, tầng cao xây dựng 1 - 6 tầng.

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 22.097 m2, bao gồm:

- Khu chức năng hành chính và nhà văn hóa xây mới diện tích 1.000 m2 (trụ sở Phường 6, quận Tân Bình).

- Khu chức năng giáo dục tổng diện tích 20.706 m2, trong đó:

+ Trường tiểu học hiện hữu: 1.660 m2 (tiểu học Nguyễn Gia Thiều).

+ Trường tiểu học hiện hữu: 4.208 m2 (tiểu học Võ Trường Toản).

+ Trường tiểu học xây mới: 7.522 m2.

+ 02 trường mầm non xây mới diện tích khoảng 6.000 m2.

+ Trường trung học cơ sở xây mới: 1.316 m2 (diện tích thuộc khu quy hoạch).

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: Tổng diện tích 31.248 m2 (trong đó khu B4 có diện tích 24.368 m2 là công viên cây xanh sử dụng công kết hợp với hnước cảnh quan có các tầng hầm phía dưới (một phần tầng ngầm b trí hm chứa nước, bãi đậu xe kết hp thương mại dịch vụ).

a.4. Mạng lưới đường giao thông nội bộ: diện tích 72.872 m2.

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: Tng diện tích các khu chức năng ngoài đơn vị: 225.457 m2, chiếm 55,06% diện tích toàn khu quy hoạch, bao gồm:

b.1. Khu chức năng y tế hiện hữu: diện tích 9.683 m2 (bệnh viện bưu điện).

b.2. Đất giáo dục (trường trung học phổ thông): diện tích 9.826 m2.

b.3. Đất giao thông đối ngoại: diện tích 49.599 m2.

b.4. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp Thành phố: diện tích 2.500 m2.

b.5. Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ: diện tích 109.736 m2.

b.6. Đất văn phòng và nhà công vụ: diện tích 12.578 m2.

b.7. Đất công nghiệp kỹ thuật cao: diện tích 12.900 m2.

b.8. Đất công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10): diện tích 10.000 m2.

b.10. Đất văn hóa thể dục thể thao: diện tích 6.448 m2.

b.11. Đất công trình công cộng (trạm xử lý nước thi): diện tích 1.796 m2.

b.12. Khu sử dụng hỗn hợp: diện tích 391 m2 (theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

- Bảng cân bằng sử dụng đất và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu: (quy mô dân số 8.200 người)

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ l (%)

Bình quân (m2/người)

A

Đất các đơn vị ở

184.043

100,00

22,44

1

Đất nhóm nhà ở

58.217

31,63

7,10

 

- Đất nhóm nhà hiện hữu ổn định

6.685

3,63

 

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

8.846

4,81

 

 

- Đất nhóm nhiện hữu (cao tầng)

7.560

4,11

 

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)

35.126

19,09

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị

21.706

11,79

2,65

 

- Đất hành chính

1.000

0,54

 

 

- Đất giáo dục

20.706

11,25

2,53

 

+ Trường tiểu học

13.390

7,28

 

 

+ Trường trung học cơ sở

1.316

0,72

 

 

+ Trường mầm non

6.000

3,26

 

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

31.248

16,98

3,81

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

72.872

39,60

8,89

B

Đất ngoài đơn vị ở

225.457

 

 

5

Đất công trình công cộng (trường trung học phthông xây mới)

9.826

 

 

6

Đất giao thông đối ngoại

49.599

 

 

7

Đất công trình công cng (tòa án)

2.500

 

 

8

Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ

109.736

 

 

9

Cao ốc văn phòng và nhà công vụ

12.578

 

 

10

Đất công nghiệp kỹ thuật cao

12.900

 

 

11

Đất công trình công cộng cấp khu vực (trạm xử lý nước thi)

1.796

 

 

12

Đất Công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10)

10.000

 

 

13

Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện)

9.683

 

 

14

Đất văn hóa thể dục thể thao

6.448

 

 

15

Đất sử dụng hỗn hợp

391

 

 

 

Tổng cộng

409.500

 

49,94

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

Khu

Cơ cấu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất

Ký hiệu khu đất

Diện tích (m2)

Dân số (người)

Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ng)

Mật độ xây dựng tối đa (%)

Tầng cao (tầng)

Hệ s sdụng đất tối đa (lần)

Tối thiểu

Tối đa

Đơn vị ở 1 (diện tích 109.900 m2; dân số dkiến 2.930 người)

1

Đất đơn vị ở

 

49.647

 

16,94

 

 

 

 

1.1

Đất nhóm nhà ở

 

19.079

2.930

6,51

 

 

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

A6

1.247

70

17,81

85

2

4

3,4

 

- đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

A3

882

50

17,64

80

2

6

4

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)

 

16.950

2.810

 

 

 

 

 

 

+ Đất nhóm nhà ở xã hội

A2.2

8.342

1.225

6,81

35

8

20

7

 

+ Đất nhóm nhà tái định cư

A9

8.608

1.585

5,43

35

8

20

7

1.2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

 

12.182

 

4,16

 

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

11.182

 

 

 

 

 

 

-

+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học Nguyễn Gia Thiều)

A1

1.660

 

 

40

2

4

1,6

 

+ Đất giáo dục xây mới (trường tiu học)

A2.1

7.522

 

 

40

2

4

1,6

 

+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non)

A9.1

2.000

 

 

35

1

3

1,05

 

- Đất hành chính - văn hóa (xây mới)

A4

1,000

 

 

35

2

5

1,75

1.3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

A9.2, A10.1

3.573

 

1,22

 

 

 

 

1.4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

 

14.813

 

5,06

 

 

 

 

2

Đất ngoài đơn vị ở

 

60.253

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông xây mới)

A5

9.826

 

 

35

2

5

1,75

2.2

Đất giao thông đối ngoại

 

20.576

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất công trình công cộng (tòa án)

A2.3

2.500

 

 

35

2

5

1,75

2.4

Đất văn phòng, giao dịch và thương mại dịch vụ

 

14.773

 

 

 

 

 

 

 

- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ hiện hữu

A6.1

167

 

 

85

2

4

3,4

 

- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ xây mới

 

14.606

 

 

 

 

 

 

 

+ Cao ốc văn phòng

A7

11.018

 

 

30

10

15

4,5

 

+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ

A10

3.588

 

 

30

10

16

4,8

2.5

Cao ốc văn phòng và nhà công vụ

A8

12.578

 

 

30

10

14

4,2

Đơn vị ở 2 (diện tích  299 600 m2; dân s dkiến 5.270 người)

1

Đất đơn vị ở

 

134.396

 

25,50

 

 

 

 

1.1

Đất nhóm nhà ở

 

39.138

5.270

7,43

 

 

 

 

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

 

5.438

285

19,08

 

 

 

 

 

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu n định

B13

2.181

110

19,83

85

2

4

3,4

 

+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định

B22

3.257

175

18,61

85

2

4

3,4

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

 

7.964

540

5,96

 

 

 

 

 

+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

B29

3.220

300

10,73

85

2

4

3,4

 

+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

B23

4.235

200

21,18

85

2

4

3,4

 

+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)

B30

509

40

12,73

85

2

4

3,4

 

- Đt nhóm nhà ở hin hữu (cao tầng)

B14

7.560

795

9,51

40

 

9

3,6

 

- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)

 

18.176

3.650

4,98

 

 

 

 

 

+ Đất nhóm nhà ở tái định cư

B24

3.750

795

4,72

35

10

18

6,3

 

+ Đt nhóm nhà ở tái định cư

B25

3.990

845

4,72

35

10

18

6,3

 

+ đất nhóm nhà ở xã hội

B31

10.436

2.010

5,19

35

10

20

7

1.2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị

 

9.524

 

1,81

 

 

 

 

 

- Đất giáo dục

 

9.524

 

 

 

 

 

 

 

+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học Võ Trường Toản)

B21

4.208

 

 

40

2

3

1,2

 

+ Đất giáo dục xây mới (trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Tố)

B30.1

1.316

 

 

35

2

4

1,4

 

+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm non)

B31.1

4.000

 

 

35

1

3

1,05

1.3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

 

27.675

 

5,25

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

B4

24.368

 

 

5

 

1

0,05

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

B12

304

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

B15

2.473

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh sử dụng công cộng

B30.2

530

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

 

58.059

 

11,02

 

 

 

 

2

Đất ngoài đơn vị ở

 

165.204

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất giao thông đối ngoại

 

29.023

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ

 

94.963

 

 

 

 

 

 

 

- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ hiện hữu.

 

50.059

 

 

 

 

 

 

 

+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ

B1

23.930

 

 

30

10

16

4,8

 

+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ

B11

18.053

 

 

30

10

18

5,4

 

+ Văn phòng giao dịch

B6

2.137

 

 

35

8

10

3,5

 

+ Văn phòng giao dịch

B9

2.056

 

 

35

8

10

3,5

 

+ Văn phòng m việc và giao dịch

B19*

955

 

 

35

8

12

4,2

 

+ Văn phòng làm việc và giao dịch

B19

1.199

 

 

35

8

12

4,2

 

+ Văn phòng làm việc và giao dịch

B20

1.729

 

 

35

8

12

4,2

 

- Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ xây mới

 

44.904

 

 

 

 

 

 

 

+ Văn phòng giao dịch

B9*

2.074

 

 

35

10

16

5,6

 

+ Văn phòng giao dịch

B17

10.000

 

 

30

10

16

4,8

 

+ Văn phòng giao dịch

B18.1

13.613

 

 

30

10

16

4,8

 

+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ

B26

17.680

 

 

30

10

20

6

 

+ Văn phòng dịch vụ

B28

1.537

 

 

30

10

12

3,6

2.4

Đất công nghiệp kỹ thuật cao

 

12.900

 

 

 

 

 

 

 

- Đất công nghiệp kỹ thuật cao hiện hữu

B16

6.500

 

 

50

3

5

2,5

 

- Đất công nghiệp kỹ thuật cao xây mới

B18

6.400

 

 

30

10

16

4,8

2.5

Đất công trình công cộng (trạm xử lý nước thải)

B10

1.796

 

 

40

1

3

1,2

2.6

Đất công trình công cộng (trung tâm văn hóa Qun 10)

B5

10.000

 

 

35

2

5

1,7

2.7

Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện)

B8

9.683

 

 

40

2

4

1,6

2.8

Đất văn hóa thể dục th thao

B7

6.448

 

 

50

2

5

2,5

2.9

Đất sử dụng hỗn hợp

B30.3

391

 

 

Theo quy hoạch 1/500 được duyệt

 

 

Tổng cộng

 

409.500

8.200

49,94

 

 

 

 

* Ghi chú:

- Diện tích các lô đất A7, A8, A9, A10, B5, B5*, B6, B9, B9*, B10, B15, B31 được tính theo ranh hành lang kỹ thuật (đã trừ hành lang kỹ thuật) của tuyến đường trên cao số 2 và số 3.

- Đất giáo dục: không bố trí lớp học tại tầng 3 đối với trường mầm non và tầng 4 đối với trường tiểu học.

7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Tạo nên tiền đề cho việc hình thành một không gian tiện nghi hiện đại phù hợp với những khuynh hướng phát triển trong tương lai. Nội dung quy hoạch sẽ căn cứ trên mô hình chung về quy hoạch tổ chức khu dân cư và điều kiện thực tế phát triển xã hội - kinh tế khu vực;

- Sự phân bố các khu chức năng phù hợp với tính chất hoạt động, đồng thời đảm bảo sự phi hợp chặt chẽ giữa các khu vực này trong hoạt động tổng th vùng xung quanh;

- Quy mô các quỹ đất công trình công cng được xác định, cân đối trên mối quan hệ phục vụ nội vi nghiên cứu quy hoạch và kế cận;

- Các công trình thương mại dịch vụ - văn phòng giao dịch tập trung trên các tuyến đường lớn như đường Lý Thường Kiệt, đường Bắc Hải, đường Thành Thái.

- Công trình phúc lợi công cộng tập trung thành cụm nằm xen cài trong khu dân cư.

- Khu nhà ở nằm dọc theo ranh quy hoạch, tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu tạo không gian chuyển tiếp giữa khu đô thị hiện đại và khu dân cư hiện hữu.

- Tạo không gian thoáng bằng khu công viên tập trung, ngoài ra còn có những khong hoa viên, tiểu cảnh cây xanh trong khu ở.

7.1. Khu ở:

- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế hình thức màu sắc kiến trúc công trình phải hài hòa, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên và tâm lý sử dụng của người ở. Tầng cao của khu dân cư hiện hữu tùy theo diện tích căn hộ và phải tuân thủ theo quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Về kiến trúc nhà ở xây dựng phải đảm bảo theo đúng các quy định quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành.

- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn hài hòa với công trình, phù hợp với chức năng sử dụng, góp phần tạo bộ mặt cảnh quan cho khu vực. Đối với công trình thấp tầng tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp với cảnh quan chung. Không sử dụng màu tối, sẫm cho các công trình cao tầng phải đảm bảo theo đúng các quy định quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành.

7.2. Công trình công cộng:

7.2.1. Các khu thương mại - dịch vụ:

- Là các công trình đim nhấn cho khu vực, xây dựng các khối cao tầng, kiến trúc công trình phải phù hợp với chức năng. Khu vực này sẽ tạo thành quần th các công trình cao tầng, các không gian xanh với các loại hình kiến trúc mang tính hiện đại.

- Thiết kế công trình phải phân rõ luồng hàng, luồng người, màu sắc trang nhã không sử dụng màu đen, màu sẫm. Phải bố trí bãi đậu xe phù hợp với quy mô công trình. Công trình quay mặt ra đường chính, khoảng lùi tối thiểu 6m đối với đường phụ (lộ giới ≤ 16m) và 10m đối với đường chính (lộ giới > 16m).

- Các công trình có tầng hm, phần nổi tầng hầm tính đến sàn tầng trệt không quá 1,2m so với cao độ vỉa hè. Vị trí đường xuống tầng hầm (ram dốc) cách ranh lộ giới ti thiu 3m.

- Các bin báo và quảng cáo phải phù hợp với mỹ quan đô thị không được b trí che khut các công trình kiến trúc. Không nên bố trí hình nh động trên các tuyến đường lớn để tạo sự mất tập trung khi lưu thông, nên bố trí tại các quảng trường.

- Khi thiết kế xây dựng công trình, tổ chức sân bãi, cây xanh trong khuôn viên cn tuân thủ quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cần đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.

7.2.2. Khu giáo dục:

- Gồm 02 trường tiểu học Nguyễn Gia Thiều và Võ Trường Toản đều là các công trình hiện hữu giữ lại, sẽ được nâng cấp, cải tạo trang thiết bị, cơ sở vật chất, b trí thêm sân chơi, trng thêm cây bóng mát nâng cao diện tích mảng xanh cho công trình.

- Các công trình giáo dục xây mới sẽ được thiết kế và xây dựng loại hình kiến trúc hiện đại phù hợp với khu vực.

- Công trình phải bố trí bãi tập kết xe người trước cổng: cng và phần rào 2 bên cng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 2 lần chiều rộng của cổng.

7.2.3. Khu trung tâm văn hóa:

- Là khu trung tâm văn hóa của quận diện tích khoảng 10.000 m2, mật độ xây dựng khoảng 35% và tầng cao tối đa khoảng 5 tầng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt vui chơi trên địa bàn quận.

- Khoảng lùi công trình tối thiểu khoảng 7m.

7.3. Công viên cây xanh:

- Công viên cây xanh tập trung bố trí tại khu vực trung tâm trên đường Bắc Hải nhằm tạo không gian mở cho các công trình thương mại dịch vụ - văn phòng giao dịch cao tầng xung quanh. Đây là khoảng không gian cây xanh cthụ tạo bóng mát và hồ nước cảnh quan giúp cải tạo vi khí hậu của khu vực. Đồng thời kết hợp với khu trung tâm văn hóa Quận 10 tạo thành khu công viên văn hóa, tạo điều kiện cho việc vui chơi giải trí trên địa bàn Quận 10.

- Trong công viên các khu vực tĩnh và động được bố trí riêng biệt cách nhau bởi trục đường chính của khu vực nhưng vẫn có sự liên hoàn với nhau thông qua các đường đi đạo và các quảng trường nhỏ. B trí các công trình kiến trúc có kiểu dáng và màu sắc hài hòa với việc quy hoạch tổ chức cây xanh;

- Phủ kín cây xanh trên các tuyến giao thông, cây ven đường trồng cây thân thẳng tán cao tránh việc hạn chế tầm nhìn khi lưu thông. Trong công viên cần bố trí nhiều loại cây khác nhau theo từng mục đích, vườn hoa nhiều màu sắc tạo ssinh động. Tránh trồng các loại cây có nhựa độc, cây có gai,...

- Tổ chức các đường dạo kết hợp bố trí cây xanh - hoa cảnh có màu sắc thay đổi, tạo góc nhìn theo không gian “đóng - m” có cảnh quan sinh động và mỹ quan cho khu vực; Tận dụng những mảng cây xanh hoa cảnh được tổ chức theo chđề và mặt nước tạo sự chuyển tiếp giữa các khu.

- Khu hoa viên nhóm ở: tận dụng các không gian xanh trong khu chung cư mới, các khu thương mại dịch vụ đtổ chức các khu hoa viên, đây là khu vực phục vụ cho nhu cu hàng ngày ca người dân. Trong các khu hoa viên này bố trí các sân tập nhỏ, các khoảng không gian nghỉ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tích mỹ quan.

7.4. Các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm nhấn:

- Khu vc nghiên cứu được xác định là khu cửa ngõ, là trung tâm đầu mi phía Tây - Bc của quận. Trên các tuyến đường Lý Thường Kiệt, đường Thành Thái, đường Bc Hải là các tuyến cảnh quan của khu vực sẽ bố trí các công trình cao c văn phòng với khi bệ là các trung tâm thương mại dịch vụ chuyên ngành, khi tháp là các công trình văn phòng giao dịch, dịch vụ. Đặc biệt đường Lý Thường Kiệt là tuyến giao thông nối liền nối từ sân bay Tân Sơn Nhất vào trung tâm Thành phố trên tuyến đường này các công trình xây dựng phải có kiến trúc hiện đại, hoành tráng.

- Điểm nhấn của Khu C30 tập trung trên các tuyến đường Lý Thường Kiệt, đường Thành Thái, đường Bắc Hải là các công trình xây mới cao tầng như khu thương mại dịch vụ, sản xuất kỹ thuật cao, kinh doanh dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông và công nghệ sản xuất, khu công trình công cộng cấp thành phố,..., khu vực này được xây dựng cao tầng với kiến trúc hiện đại, giảm mật độ xây dựng, tạo những không gian xanh xen cài.

7.5. Các yêu cầu tổ chức và bảo vệ cảnh quan:

- Hệ thống giao thông là một yếu tố nền cho cảnh quan khu quy hoạch, được thiết kế hợp cho lưu thông và hài hòa trong bố cục. Quy định các góc vạt của từng ô phố đđảm bảo tầm nhìn thông thoáng; trồng cây dọc theo va hè, màu sắc, độ cao, dáng cây,.... để tạo nên một sự hài hòa trong cảnh quan.

- Tổ chức công viên cây xanh và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.

- Trong công viên các khu vực tĩnh và động được bố trí riêng biệt, cách nhau bởi trục đường chính của công viên nhưng vẫn có sự liên hoàn với nhau thông qua các đường đi dạo và các quảng trường nhỏ. Bố trí các công trình kiến trúc có kiểu dáng và màu sc hài hòa với việc quy hoạch tổ chức cây xanh.

8. Quy hoạch giao thông đô thị:

8.1. Giao thông đường bộ đối ngoại: dài 1.186m gồm tuyến đường Bắc Hải, đường Thành Thái, đường trên cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải, đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái.

Tuyến đường chính đối ngoại dự kiến 4 - 5 làn xe, lộ giới 30m - 54,5m.

8.2. Nút giao thông: có 2 nút giao thông

- Nút giao đường Bắc Hải - đường Thành Thái: tổ chức nút giao nhau khác mức 3 tầng: tầng 1 gồm đường Bc Hải, đường Thành Thái, tổ chức vòng xoay; tầng 2 gồm đường trên cao s 3 trên hành lang đường Thành Thái, đường vòng nhánh đường rẽ phải để nhập dòng và tròn dòng; tầng 3 gồm đường trên cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải. Bán kính khng chế R = 50 - 53m.

- Nút giao đường Bắc Hải - đường Lý Thường Kiệt: tổ chức giao nhau cùng mức vòng xoay và tiu đảo rẽ phải. Bán kính khống chế R = 43m.

- Các giao lộ khác được tổ chức giao nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.

8.3. Bãi đậu xe:

- Bãi đậu xe dự kiến được bố trí trong công trình, chủ yếu tại các khu chức năng công trình công cộng (thương mại, dịch v, y tế, giáo dục).

- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ từ 0 - 6m tùy theo chức năng sử dụng đất và tng cao công trình.

- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.

- Diện tích giao thông chung: 122.500 m2, Trong đó:

+ Diện tích lòng đường: 59.855 m2.

+ Diện tích lề đường và di phân cách: 49.954 m2.

+ Diện tích nút giao thông: 12.691 m2.

8.4. Đường giao thông nội bộ: dài 4.516 m (gồm các tuyến đường Thành Thái nối dài, đường Tam Đảo nối dài, đường số 3, đường s4, đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường số 8, đường số 9, đường số 10, đường s11, đường s 12, đường s13 và đường s14).

- Tuyến đường đối nội (đường khu vực, đường nội bộ) dự kiến 2 - 4 làn xe, lộ giới 12-28m.

- Căn cứ đồ án điều chnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 được duyệt, ngoài tuyến đường hiện hữu (đường Bắc Hải và đường Thành Thái) và các tuyến đường khu vực và đường nội bộ (đường số 6, đường số 7, đường số 11) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến xây dựng mới các tuyến đường chính và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường hiện hữu gồm đường trên cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải, đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái, đường Tam Đảo nối dài, đường số 3, đường số 4, đường số 6 nối dài, đường số 7 nối dài, đường số 8, đường số 9, đường số 10, đường số 11 nối dài, đường số 12, đường số 13 và đường số 14.

- Chiều rộng lòng đường bình quân 10,7 m (tính trong ranh nghiên cứu).

- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 54,5m.

- Bảng tổng hợp đường giao thông:

STT

Tên đường

Chiều dài

Mặt cắt ngang đường quy hoạch (mét)

Lộ giới

Ký hiệu

(mét)

Lề trái

Lòng đường

Lề phải

(mét)

Mặt ct

A

Đường đối ngoại

1.186

 

 

 

 

 

1

Đường trên cao số 2 (đoạn ngoài hành lang đường Bc Hải)

175

7

17,5

7

31,5

1 - 1

2

Đường trên cao số 2 (đoạn trong hành lang đường Bắc Hải)

438

17,25

8 - (4) - 8

17,25

54,5

2" - 2"

3

Đường Bắc Hải (đoạn ngoài hành lang đường trên cao)

210

6

18

6

30

2 - 2

4

Đường trên cao số 3 (đoạn trong hành lang đường Thành Thái)

363

5,75

8 - (4) - 8

5,75

31,5

2' - 2’

B

Đường đối nội

4.358

 

 

 

 

 

5

Đường Thành Thái nối dài

207

4,5

11

4,5

20

4 - 4

6

Đường Tam Đảo

677

4

8

4

16

5 - 5

7

Đường số 3

196

4

8

4

16

5 - 5

8

Đường số 4

599

4,5

11

4,5

20

4 - 4

9

Đường số 6

240

4

8

4

16

5 - 5

294

4,5

11

4,5

20

4 - 4

10

Đường số 7

306

4,5

11

4,5

16

4 - 4

297

4,5

11

4,5

20

4 - 4

11

Đường số 8

419

4,5

11

4,5

20

4 - 4

12

Đường số 9

155

3

6

6

12

6 - 6

105

4

8

4

16

5 - 5

13

Đường số 10

261

3

6

6

12

6 - 6

14

Đường số 11

181

3

6

6

12

6 - 6

15

Đường số 12

384

4

8

4

16

5 - 5

16

Đường số 13

19

3

6

6

12

6 - 6

17

Đường số 14

18

4

9,5 - (1) - 9,5

4

28

3 - 3

 

Tổng cộng

5.544

 

 

 

 

 

8.5. Mật độ đường:

Diện tích giao thông: 12,25 ha, chiếm tỷ lệ 29,91% diện tích chung. Mật độ chiều dài đường trên diện tích chung là 13,54 km/km2 và mật độ diện tích giao thông trên đầu người là 14,94 m2/người (kể cả giao thông đối ngoại).

9. Thiết kế đô thị.

9.1. Quan điểm thiết kế đô thị:

- Khu vực quy hoạch nằm tại trung tâm Thành phố có các tuyến giao thông chính đi qua như đường Lý Thường kiệt, đường Bc Hải, đường Nguyễn Tri Phương tạo cho khu vực có sự linh động, nối kết một cách thuận tiện với các khu vực trung tâm kế cn. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị đề xuất được các giải pháp phù hợp với quá trình phát triển. Trên các quan điểm thiết kế như sau:

- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 và đồ án điu chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Tân Bình đã được phê duyệt.

- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.

- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị làm cơ sở cho nội dung đề xuất thiết kế đô thị trong khu vực quy hoạch.

- Đảm bảo các tiện ích cơ bản của đô thị, góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực

- Xác lập và tạo lập các đặc trưng đô thị.

- Hình thành môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, có tính bền vững cao.

9.2. Các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi.

Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với chức năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:

9.2.1. Đường trên cao số 2:

- Vi chức năng quan trọng trong mạng lưới giao thông đô thị của Thành phố HChí Minh, tuyến đường trên cao có mật độ xe lưu thông lớn, tốc độ cao, kết nối khu vực đô thị trung tâm ra các đô thị vành đai, để đảm bảo hướng nhìn và an toàn cho phương tiện lưu thông khoảng lùi dọc theo tuyến đường trên cao số 2 được quy định như sau:

a. Đi với công trình thương mại dịch vụ:

- Khoảng lùi được xác định tối thiểu 7 (m) tính từ chỉ giới đường đỏ của đường trên cao s2. Đảm bảo lộ giới của tuyến đường trên cao 31,5 (m) và khu vực nút giao là 54,5 (m)

- Với công trình thương mại - dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 7 (m) và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10 (m) để tạo trục đường trên cao có tầm nhìn và không gian đảm bảo.

b. Đối với công trình chung cư ở xây mi:

Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường trên cao số 2 có khoảng lùi tối thiểu 7 (m) đối với phần đế và 10 (m) đối với phần tháp. Không gian bên trong phạm vi khoảng lùi được tận dụng cho đường nội bộ và mảng xanh 2 bên tuyến đường trên cao.

9.2.2. Đường trên cao số 3:

- Với chức năng kết nối các cụm đô thị với khu trung tâm đô thị hiện hữu, đường trên cao s 3 đi qua khu vực quy hoạch tạo nên sự đa dạng về giao thông. Tuy không trực tiếp kết nối với giao thông khu vực quy hoạch, nhưng đường trên cao số 3 sẽ hình thành nên các lung giao thông đi qua khu vực và tạo sự đa dng về không gian.

- Khoảng lùi dọc theo tuyến đường trên cao số 3 được quy định như sau:

a. Đi với công trình thương mại dch v:

* Khoảng lùi được xác định tối thiểu 7 (m) tính từ chỉ giới đường đỏ của đường trên cao số 2. Đảm bảo lộ giới của tuyến đường trên cao 31,5 (m).

- Với công trình thương mại - dịch vụ cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tng 5 có khoảng lùi 7 (m) và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi ti thiểu 10 (m) đtạo trục đường trên cao có tầm nhìn và không gian đảm bảo.

b. Đối với công trình chung cư ở xây mới:

Khoảng lùi đối với khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nm dọc tuyến đường trên cao số 2 có khoảng lùi tối thiểu 7 (m) đối với phần đế và 10 (m) đi với phn tháp. Khuyến khích công trình có khoảng lùi lớn và hình thành mảng xanh dọc 2 bên tuyến đường trên cao

9.2.3. Các tuyến đường giao thông khác.

Các tuyến đường giao thông ngoài 2 tuyến trên cao, khoảng lùi được quy định như sau:

- Đối với trung tâm thương mại - dịch vụ: khoảng lùi tối thiểu là 7 (m).

- Đối với nhà ở chung cư cao tầng: khoảng lùi tối thiểu 6 (m).

- Đối với nhà ở thấp tầng: khoảng lùi tối thiu là 3(m).

- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông. Đối với chung cư và trung tâm thương mại, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.

9.3. Thiết kế cảnh quan không gian đô thị.

9.3.1. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.

Khai thác tối đa các loại hình chức năng đô thị trong khu vực quy hoạch để tạo sự đa dạng trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như hình thành nên sự đặc trưng. Việc tổ hợp các hình khối nhiều loại hình khác nhau tạo yếu tố linh hoạt về không gian, tầng cao, khoảng lùi, độ che phủ, màu sắc và hệ số sử dụng đất.

9.3.2. Tổ chức các trục cảnh quan đô thị.

- Hình thành các trục cnh quan đặc trưng, sôi nổi, tạo nên sự đặc sắc của khu vực. Phát triển các hệ thống giao thông đối nội và các trục cảnh quan một cách liên tục. Các công trình trên các trục cảnh quan chính được quy định như sau:

+ Các mặt tiền công trình có khối nhô ra nhỏ hơn 2m, hình thức nhẹ nhàng, không cầu kỳ, phức tạp.

+ Khoảng lùi công trình đảm bảo các ch tiêu đã nêu ở phần trên.

+ Chiều cao mặt đứng công trình phù hợp với tầm nhìn con người.

+ Cây đường phố có đỉnh sinh trưởng không quá 20 (m).

9.3.3. Thiết kế đô thị các công trình điểm nhấn:

- Thiết lập hệ thống các công trình điểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý và khẳng định vị thế của khu vực. Các công trình biểu tượng và điểm nhấn là công trình tượng đài, công trình cao tng, công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt đặt tại vị trí chiến lược để có được sự tập trung về tầm nhìn và có tầm nhìn rộng hoặc từ nhiều phía, như quảng trường hoặc không gian mlớn.

- Tổ chức các công trình điểm nhấn tại các vị trí giao nhau của tuyến đường trên cao s 2 và s3, đường trên cao s2 và đường Lý Thường Kiệt, giữa các tuyến nhìn trong khu vực là cần thiết. Các công trình điểm nhấn yêu cu phải có giá trị cao về mặt thm mỹ, kiến trúc và văn hóa.

9.3.4. Thiết kế đô thị các công trình biểu tượng:

- Trụ cầu vòng xoay của nút giao thông tuyến đường trên cao số 2 và 3 sẽ được cách điệu tinh tế thành hình chiếc cổng, với kiến trúc mộc mạc, tạo được sự tương phản với không gian kiến trúc hiện đại lân cận.

- Hình thành biểu tưng ca ngõ của khu vực quy hoạch bởi hình tượng tháp quan sát, vừa có chức năng hình ảnh đô thị, bên cạnh đó chức năng chính là hệ thng đèn chiếu sáng nút giao thông. Và trên thân của biểu tượng được trang trí đèn nhm tạo sự đặc trưng thu hút cho các phương tiện lưu thông trên tuyến đường trên cao số 2 từ xa.

9.3.5. Tổ chức mảng xanh đô thị:

Khai thác các không gian rỗng cho mảng xanh, đường dạo tạo nên tính bền vững và môi trường thân thiện là một trong những tiêu chí để hình thành bn sắc đô thị. Với cây xanh mật độ cao, cùng với trung tâm của khu vực quy hoạch được bố trí công viên kết hợp với công trình văn hóa càng làm cho khu vực có thêm nhiu điểm thu hút. Các công trình kiến trúc khai thác phần mái cho các mảng cỏ và cây bụi, tạo ra môi trường thiên nhiên bên trong công trình, vừa đảm bảo chức năng riêng của từng công trình, vừa đem lại hiệu quả về môi trường.

9.3.6. Thiết kế đô thị trong hình thái kiến trúc chủ đạo.

a. Công trình thương mại - dịch vụ:

- Công trình thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung con người đông đúc, và cũng là điểm thu hút cư dân bên ngoài, do vậy việc xây dựng các công trình phải có tính thẩm mỹ cao, vừa đặc trưng, vừa hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng.

- Khoảng lùi tối thiểu: 6 m.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc hiện đại, hình khối đơn giản, nhẹ nhàng, tạo sự chuyển tiếp trong không gian chung của đô thị cũng như khu vực lân cận.

- Chiều cao công trình: tầng cao tối đa từ 14 - 25 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.

- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.

- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp.

b. Công trình nhà ở chung cư:

- Nhà ở chung cư là nơi đáp ứng nhu cầu cho chính cư dân khu vực quy hoạch, do vậy việc lựa chọn hình thức kiến trúc phải tạo sự thỏa mái cho con người, không quá cầu kỳ, nhưng phải đảm bảo sự tiện nghi vốn có.

- Khoảng lùi tối thiểu: 7 m.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc Á Đông, vừa có nét đặc trưng, có nét hiện đại.

- Chiu cao công trình: tầng cao tối đa từ 16 -18 tầng.

- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.

- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thp, thân thiện với môi trường.

c. Nhà ở cải tạo và xây mới thấp tầng:

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, loại hình kiến trúc này sẽ góp phần tạo sự lồng ghép trong sự đa dạng loại hình kiến trúc, góp phn trong việc tạo bản sc và sự tương phản có ý đcủa khu vực quy hoạch.

- Chiều cao công trình: 4 tầng (theo QCXDVN 03/2012, bao gồm tầng lng, tầng áp mái và mái che thang), chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.

- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng.

- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu thân thiện với môi trường.

d. Công trình hành chính, văn hóa, giáo dục:

- Khoảng lùi tối thiu: 6 m;

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, tạo thành sự khác biệt trong quần thể kiến trúc chung của toàn đô thị.

- Chiều cao công trình: tầng cao tối đa 6 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m

- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính của công trình.

- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu thân thiện với môi trường.

9.4. Thiết kế tiện ích đô thị:

9.4.1. Nguyên tắc thiết kế chung:

- Vỉa hè, thảm thực vật, đồ trang trí, ánh sáng và các vật liệu được đan cài với bản sắc độc đáo về văn hóa và lịch sử của Thành phố. Các đối tượng thành phần được đề xuất cũng theo một tiêu chuẩn cụ thể nhm tạo nên sự cân bằng và hài hòa của toàn bộ đường phố.

- Không gian mở đô thị cho cộng đồng.

- Xây dựng một đô thị phục vụ cho mọi thành viên trong cộng đồng việc thiết kế cần quan tâm đáp ứng được nhu cu cụ thể của từng thành viên bao gồm cả những yêu cầu đặc biệt dành cho người tàn tật. Hiện trạng không gian đô thị không có hoặc thiếu tính hệ thống các tiện ích, hè đường dành cho xe lăn. Phương án thiết kế cần thực hiện theo các giải pháp như sau:

a. Chỉ tiêu không gian đô thị:

- Vỉa hè nên có chiều rộng tối thiểu là 2,0 m, chiều cao thoáng đến 2,2 m. Va hè có dốc dọc không quá 6% và dốc ngang không quá 1,5%. Độ cao mặt hè so với mặt đường không quá 12cm.

- Tại những vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đu thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè.

- Vị trí các điểm qua đường cần nghiên cứu để tránh ảnh hưởng đến giao thông.

- Cây trên vỉa hè cũng cần phải bố trí hợp lý.

- Bậc thang phải có bề ngang tối thiểu 2,0m, số bước từ 3 đến 12. Brộng bậc tối thiểu 35cm và chiều cao bậc tối đa 15cm.

- Độ dốc tối đa của ram dốc là 8%, rộng tối đa 2,0m, và dài tối đa 10,0m

- Cả bậc thang và ram dốc phải được bao quanh bởi tay vịn.

b. Tiêu chí trang trí không gian mđô thị:

- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.

- Các tiện ích phải được đặt phù hợp sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.

- Ghế ngồi có chiều cao 40 - 50cm.

- Thùng chứa rác đặt hợp lý.

- Điểm chờ xe bus phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.

Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.

9.4.2. Lát vỉa hè, nền đường:

- Xu hướng phát triển đô thị trên thế giới hướng tới mô hình quy hoạch đường phố thân thiện với người đi bộ. Là một phần của thiết kế cảnh quan, mẫu mã vỉa hè được thiết kế tích hợp với kiến trúc và cảnh quan đô thị. Các mẫu mã được sử dụng hiện nay là mẫu vỉa hè các công trình chính trong Thành phố. Những mẫu mã vỉa hè này được chọn để phản ánh kiến trúc của các công trình này và phù hợp với cảnh quan đô thị xung quanh. Các nguyên tắc thiết kế được xác định như sau:

- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, và mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kcả ban đêm.

- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa, các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.

- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.

- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì sửa chữa dễ dàng. To ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.

- Sdụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.

- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.

- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.

- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.

- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.

9.4.3. Chiếu sáng đô thị:

Chiếu sáng đô thị là trong nhân tố quan trọng giúp nâng tạo giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các đim nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tnày một cách sâu sắc theo các nguyên tắc như sau:

- Đảm bảo không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.

- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích hoạt động giao lưu và tạo bản sc cho không gian.

- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.

- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.

- Tầm nhìn dài hạn: 30 - 50 năm.

10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

Khu quy hoạch là khu quy hoạch mới trên quỹ đất trống nên việc phát triển dự kiến ưu tiên các hạng mục sau:

- Xây dựng trung tâm văn hóa Quận 10.

- Triển khai xây dựng công viên cây xanh sử dụng công cộng, trường mm non và trường tiểu học phục vụ cho các khu dân cư xây dựng mới.

- Triển khai các tuyến đường trên cao, tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.

- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường giao thông hiện hữu và các tuyến đường giao thông dự kiến theo quy hoạch.

- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật để giải quyết các vấn đề hạ tầng của khu vực.

- Thực hiện ngầm hóa hệ thống điện cao thế.

- Xây dựng Khu chung cư cao tầng tái định cư, nhà ở xã hội.

- Các d án trong khu vực sau khi điều chnh quy hoạch được phê duyệt năm 2009, ngoài các công trình hiện hữu, đã trin khai thêm một số dự án và đưa vào hoạt động. Các dự án còn lại đều đang tiến hành các thủ tục lập dự án, triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

10.2. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Quận 10 và các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị đtrình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cn tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được phê duyt.

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Quận 10 và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10; trong quá trình trin khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kim soát và khng chế quy mô dân strong phạm vi đ án, theo đó, các dự án phát trin nhà ở cn có giải pháp đ ưu tiên bố trí tái định cư tại ch.

- Để làm cơ sở quản không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 10 cần phối hp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại khu vực nút giao thông, khu vực dọc 2 tuyến đường trên cao.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đồ án quy hoạch phân khu tlệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 10 cần tổ chức công bố công khai đồ án này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 1 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày được phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 10 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đ án điu chỉnh quy hoạch đtrình Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố.

- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cm mc giới và quản lý mc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mc giới theo quy hoạch đô thị.

Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 14, Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 6, quận Tân Bình, viện Quy hoạch Xây dựng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành
y;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 5152/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Số hiệu: 5152/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 21/10/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 5152/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…