ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5129/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3018/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp |
: đường Bến Than và đất nông nghiệp. |
+ Phía Tây giáp |
: đất nông nghiệp (ấp 8, 9, 10, 11). |
+ Phía Nam giáp |
: khu nông nghiệp và khu công nghiệp dự kiến (ấp 11). |
+ Phía Bắc giáp |
: khu dân cư hiện hữu (ấp 8 và 3A). |
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 152,47 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu dân cư đô thị tập trung với các chức năng:
+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
+ Khu công trình công cộng: hành chánh, giáo dục, văn hóa, y tế, thương mại, dịch vụ.
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giói đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
127,06 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
115,59 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
91,39 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo thấp tầng |
m2/người |
106,11 |
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới |
m2/người |
70,14 |
||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
4,53 |
||
Trong đó: |
|
|
||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
2,21 |
||
+ Đất dịch vụ - thương mại |
m2/người |
0,56 |
||
+ Đất y tế |
m2/người |
0,21 |
||
+ Đất văn hóa |
m2/người |
0,80 |
||
+ Đất thể dục thể thao |
m2/người |
0,75 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
3,.48 |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
10,65 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tàng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tình |
% |
14,01 |
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2,000 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
32,48 |
|
|
Hệ số sử dụng đất chung |
lần |
1,60 |
|
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối thiểu |
tầng |
1 |
Tối đa |
5 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: diện tích 93,41 ha, quy mô dân số 6.990 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp |
: đường Bến Than và đất nông nghiệp. |
+ Phía Tây giáp |
: đường Tỉnh lộ 15 (dự phóng). |
+ Phía Bắc giáp |
: khu dân cư hiện hữu. |
- Đơn vị ở 2: diện tích 59,06 ha, quy mô dân số 5.010 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp |
: đường Tỉnh lộ 15 (dự phóng). |
+ Phía Tây giáp |
: đất nông nghiệp (ấp 8, 9, 10, 11). |
+ Phía Bắc giáp |
: khu dân cư hiện hữu. |
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 138,71ha);
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 109,67 ha. Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 75,23 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 34,44 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,44 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 2,65 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non |
: 1,21 ha. |
* Xây dựng mới |
: 1,21 ha. |
+ Trường tiểu học |
: 1,44 ha. |
* Hiện hữu cải tạo |
: 0,60 ha (trường tiểu học Tân Thạnh Đông). |
* Xây dựng mới |
: 0,84 ha. |
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 0,26ha.
* Xây dựng mới |
: 0,26 ha. |
- Khu chức năng văn hóa: tổng diện tích 0,96 ha.
* Xây dựng mới |
: 0,96 ha. |
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại: tổng diện tích 0,67 ha.
* Xây dựng mới |
: 0,67 ha. |
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,17 ha.
a.4. Khu chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao: tổng diện tích 0,90ha.
a.5. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 19,43 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 13,76 ha:
b.1. Khu cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến nước): diện tích 2,65 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 10,58 ha.
b.3. Khu công trình tôn giáo: diện tích 0,53 ha.
6.2 Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
138,71 |
100,00 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
109,67 |
79,06 |
|
Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo (thấp tầng) |
75,23 |
|
|
Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp tầng) |
34,44 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
5,44 |
3,92 |
|
Đất công trình giáo dục |
2,65 |
|
|
- Trường mầm non |
1,21 |
|
|
- Trường tiểu học |
1,44 |
|
|
Đất y tế |
0,26 |
|
|
Đất văn hóa |
0,96 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
0,90 |
|
|
Đất dịch vụ - thương mại, siêu thị |
0,67 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
4,17 |
3,01 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
19,43 |
14,01 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
13,76 |
|
6 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị |
2,65 |
|
|
- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến ống nước) |
2,65 |
|
7 |
Đất giao thông đối ngoại |
10,58 |
|
8 |
Đất công trình tôn giáo |
0,53 |
|
|
Tổng cộng |
152,47 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (ha) |
Dân số (người) |
Chi tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất tối đa |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
||||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích 93,4ha; dân số dự kiến 6.999 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
82,34 |
|
117,80 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
65,80 |
6.990 |
94,13 |
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
|
47,95 |
4.290 |
111,77 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-2 |
3,65 |
325 |
112,31 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-4 |
2,51 |
225 |
111,56 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-9 |
2,06 |
185 |
111,35 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-10 |
0,62 |
55 |
112,73 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-13 |
4,96 |
445 |
111,46 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-14 |
3,48 |
310 |
112,26 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-15 |
5,79 |
520 |
111,35 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-17 |
2,03 |
180 |
112,78 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-18 |
1,38 |
120 |
115,00 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-19 |
4,34 |
390 |
111,28 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-20 |
3,03 |
270 |
112,22 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-26 |
4,63 |
415 |
111,57 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-27 |
1,89 |
170 |
111,18 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-29 |
0,92 |
85 |
108,24 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-30 |
5,05 |
450 |
112,22 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-31 |
0,97 |
85 |
114,12 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I-32 |
0,64 |
60 |
106,67 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
17,85 |
2.700 |
66,11 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-5 |
5,00 |
755 |
66,23 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-6 |
3,31 |
500 |
66,20 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-7 |
4,95 |
750 |
66,00 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
1-8 |
4,59 |
695 |
66,04 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
3,73 |
|
5,34 |
|
|
|
|
|
Đất giáo dục |
|
1,20 |
|
1,72 |
|
|
|
|
|
- Trường mầm non (xây dựng mới) |
I-12 |
0,60 |
|
|
30 |
1 |
3 |
0,90 |
|
- Trường tiểu học Tân Thạnh Đông (hiện hữu) |
I-22 |
0,06 |
|
|
50 |
1 |
3 |
1,50 |
|
- Trường tiểu học Tân Thạnh Đông (hiện hữu) |
I-23 |
0,54 |
|
|
50 |
1 |
3 |
1,50 |
|
Đất Trung tâm văn hóa - TT học tập cộng đồng |
I-1 |
0,96 |
|
|
30 |
1 |
3 |
0,90 |
|
Đất thể dục thể thao |
I-3 |
0,90 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất dịch vụ - thương mại, siêu thị |
|
0,67 |
|
0,96 |
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại (xây dựng mới) |
I-16 |
0,67 |
|
|
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
1,59 |
|
2,27 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I-11 |
0,71 |
|
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I-24 |
0,53 |
|
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I-25 |
0,35 |
|
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
|
11,22 |
|
16,05 |
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
I-34 |
11,22 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
11,07 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
0,53 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất tôn giáo |
|
0,53 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà thờ Tân Thạnh Đông hiện hữu |
I-21 |
0,34 |
|
|
30 |
1 |
3 |
0,90 |
|
- Chùa Từ Giác hiện hữu |
I-28 |
0,19 |
|
|
30 |
1 |
3 |
0,90 |
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
|
2,65 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ty (hành lang bảo vệ tuyến ống nước) |
I-33 |
2,65 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường, bên bãi |
|
7,89 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (giao thông đối ngoại + nút giao thông) |
I-34 |
7,89 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trạm biến điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất khu xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích 59,06ha; dân số dự kiến 5.010 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
56,37 |
|
112,51 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
43,87 |
5.010 |
87,56 |
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
|
27,28 |
2.455 |
111,12 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-3 |
3,03 |
275 |
110,18 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-7 |
7,56 |
680 |
111,18 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-10 |
2,18 |
195 |
111,79 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-11 |
5,40 |
485 |
111,34 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-15 |
5,15 |
465 |
110,75 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-18 |
0,14 |
15 |
93,33 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-20 |
0,77 |
70 |
110,00 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-21 |
1,58 |
140 |
112,86 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
II-22 |
1,47 |
130 |
113,08 |
50 |
1 |
5 |
2,50 |
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
|
16,59 |
2.555 |
64,93 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II-1 |
1,33 |
205 |
64,88 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II-2 |
3,53 |
545 |
64,77 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II-4 |
2,72 |
420 |
64,76 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II-5 |
3,12 |
480 |
65,00 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
n-6 |
5,89 |
905 |
65,08 |
30 |
1 |
5 |
1,50 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
1,71 |
|
3,41 |
|
|
|
|
|
Đất giáo dục |
|
1,45 |
|
2,89 |
|
|
|
|
|
- Trường mầm non (xây dựng mới) |
II-12 |
0,61 |
|
|
30 |
1 |
3 |
0,90 |
|
- Trường tiểu học (xây dựng mới) |
II-9 |
0,84 |
|
|
30 |
1 |
3 |
0,90 |
|
Đất y tế (xây dựng mới) |
II-13 |
0,26 |
|
0,52 |
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
2,58 |
|
5,15 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II-8 |
1,05 |
|
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II-14 |
0,28 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II-16 |
0,91 |
|
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II-17 |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II-19 |
0,09 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
|
8,21 |
|
16,39 |
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
II-23 |
8,21 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
2,69 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông, quảng trường, bên bãi |
|
2,69 |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (giao thông đối ngoại + nút giao thông) |
II-23 |
2,69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
152,47 |
12.000 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Giữ lại các khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch và khu vực lân cận. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo nâng cấp. Đồng thời bố trí thêm công trình giáo dục, công viên đảm bảo phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và chỉ tiêu sử dụng đất.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%, tầng cao xây dựng 1-5 tầng.
+ Đối với các nhóm nhà ở hiện hữu, nhóm nhà ở hiện hữu xen cài xây mới mật độ xây dựng 50%.
+ Đối với các nhóm nhà ở xây mới mật độ xây dựng 30%.
+ Đối với các công trình công cộng mật độ xây dựng 35%.
+ Đối với công viên mật độ xây dựng 5%.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Trên cơ sở các tuyến đường chính, đường khu vực hiện hữu, dư kiến xây dựng mới các đường liên khu vực, đường khu vực và đường nội bộ bổ sung nối kết các khu chức năng quy hoạch, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Về giao thông đối ngoại: mở rộng đường Tỉnh lộ 15 hiện hữu theo đúng lộ giới và phóng tuyến mới đường Tỉnh lộ 15 (đoạn hành lang ống nước)
- Về giao thông đối nội; mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo thành hệ thống giao thông trong khu quy hoạch và nối kết đồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
|||
Từ... |
Đến... |
Lề trái |
Lòng đường |
Lề phải |
|||
A |
Đường đối ngoại |
||||||
1 |
Tỉnh lộ 15(1) (đoạn hành lang ống nước) |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Đường Bến Than |
50 |
(20) 2,5 |
15,0 |
12,5 |
2 |
Tỉnh lộ 15 (2) (hiện hữu) |
Đường Bến Than |
Đường N1B |
35 |
4,5 |
105(5)10,5 |
4,5 |
3 |
Tỉnh lộ 15(3) (dự kiến) |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Đường N1A |
35 |
3,75 |
7,5(12.5)7,5 |
3,75 |
B |
Đường đối nội |
||||||
4 |
Đường Bến Than |
Tỉnh lộ 15 |
Đường N1C |
40 |
|
(20)15 |
5 |
5 |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1 và nối dài) |
Tỉnh lộ 15 |
Đường N1A |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
6 |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 2) |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Tỉnh lộ 15 (dự kiến) |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
7 |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 3 và nối dài) |
Đường N1A |
Đường Bến Than |
30 |
7,5 |
15 |
7,5 |
8 |
Đường N1A |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Tỉnh lộ 15 |
16 |
4 |
8 |
4 |
9 |
Đường N1B |
Tỉnh lộ 15 |
Đường D1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
10 |
Đường N1C |
Đường D1 |
Đường Bến Than |
16 |
4 |
8 |
4 |
11 |
Đường N2A |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 3) |
16 |
4 |
8 |
4 |
12 |
Đường N2B-1 |
Đường NIA |
Tỉnh lộ 15 (dự kiến) |
13 |
3 |
7 |
3 |
13 |
Đường N2B-2 |
Tỉnh lộ 15 |
Đường D1 |
13 |
3 |
7 |
3 |
14 |
Đường N2B-3 |
Đường D1 |
Đường N1C |
13 |
3 |
7 |
3 |
15 |
Đường N2C |
Đường D1B |
Đường Bến Than |
13 |
3 |
7 |
3 |
16 |
Đường N3A |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Đường D2 |
13 |
3 |
7 |
3 |
17 |
Đường N3B |
Tỉnh lộ 15 (dự kiến) |
Tỉnh lộ 15 |
13 |
3 |
7 |
3 |
18 |
Đường N3C |
Tỉnh lộ 15 |
Đường Bến Than |
13 |
3 |
7 |
3 |
19 |
Đường N4 |
Đường Bến Than |
Đường D1 |
13 |
3 |
7 |
3 |
20 |
Đường D1 |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 1) |
Đường N1C |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
21 |
Đường D1A |
Đường N2B-2 |
Đường N1B |
13 |
3 |
7 |
3 |
22 |
Đường D1B |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 3) |
Đường N2B-2 |
13 |
3 |
7 |
3 |
23 |
Đường D1C |
Đường N2B-2 |
Đường N1B |
13 |
3 |
7 |
3 |
24 |
Đường D2 |
Đường D1 |
Đường N2A |
16 |
4 |
8 |
4 |
25 |
Đường D2A |
Đường N2A |
Đường N1A |
13 |
3 |
7 |
3 |
26 |
Đường D2B |
Đường Nguyễn Kim Cương (đoạn 3) |
Đường N2B-1 |
13 |
3 |
7 |
3 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng các công viên cây xanh.
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.
- Nâng cấp các tuyến đường.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản Ịý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cân quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hô Chí Minh. Việc san lập kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lập và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đô án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 5129/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu: | 5129/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 20/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5129/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Chưa có Video