BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/BXD-CSXD |
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 04/3/1994 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý đầu tư và xây dựng.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ chính sách xây dựng.
|
Ngô Xuân Lộc (Đã Ký) |
ĐĂNG KÝ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/BXD-CSXD ngày 18 tháng 9 năm 1996
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Việc đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là để thực hiện công tác quản lý Nhà nước về năng lực hành nghề xây dựng của các tổ chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam hoạt động kinh doanh về xây dựng (sau đây gọi chung là doanh nghiệp xây dựng) nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng và cạnh tranh lành mạnh, công bằng trong lĩnh vực xây dựng theo pháp luật.
2. Năng lực hành nghề xây dựng của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở đăng ký của các doanh nghiệp về:
- Trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của cán bộ;
- Kinh nghiệm thi công xây lắp của doanh nghiệp xây dựng;
- Khả năng tài chính;
- Thiết bị và công nghệ đã được đầu tư;
- Lực lượng công nhân kỹ thuật xây dựng;
3. Tuỳ thuộc vào năng lực mà doanh nghiệp xây dựng đăng ký, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho doanh nghiệp theo quy định của Quy chế này.
4. Chứng chỉ hành nghề xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp xây dựng có giá trị thi hành trong cả nước để doanh nghiệp dự thầu; ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng công trình.
Chủ đầu tư phải yêu cầu doanh nghiệp xây dựng xuất trình chứng chỉ hành nghề xây dựng khi đấu thầu, đồng thời yêu cầu kê khai bổ sung và kiểm tra năng lực thực tế của doanh nghiệp xây dựng bảo đảm các yêu cầu đã được đề ra trong hồ sơ mời thầu theo Quy chế Đấu thầu của Nhà nước.
5. Hoạt dộng kinh doanh và dịch vụ xây dựng của pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam có quy định riêng.
1. Thực hiện các công việc xây lắp (theo danh mục ghi tại Phụ lục số 1 của Quy chế này).
Doanh nghiệp có đầu tư thiết bị công nghệ, có công nhân và cán bộ kỹ thuật thích hợp với công việc xây lắp nào thì được xác nhận năng lực hành nghề xây lắp công việc đó; và được nhận thầu khối lượng từng loại công việc theo năng lực đã được xác nhận với giá trị thực hiện trong một năm không lớn hơn 20 lần vốn Điều lệ hợp pháp trong năm đó của doanh nghiệp hoặc vốn kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhà nước được cơ quan tài chính có thẩm quyền xác nhận.
2. Thực hiện xây lắp công trình bao gồm: xây dựng mới, mở rộng, cải tạo nâng cấp, sửa chữa các hạng mục công trình và công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư được phân nhóm theo quy định tại Phụ lục của Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ (chi tiết theo Phụ lục số 6 của Quy chế này).
3. Đối với doanh nghiệp xây dựng hạng 1 và Tổng công ty xây dựng được thành lập theo Nghị định 90/TTg và 91/TTg ngày 07/3/1994, có tổ chức tư vấn xây dựng đủ năng lực được nhận tổng thầu xây dựng công trình (từ khảo sát thiết kế, quản lý và xây lắp công trình).
ĐĂNG KÝ NĂNG LỰC HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
1. Trình độ của người quản lý và điều hành doanh nghiệp xây dựng: Người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp xây dựng phải có trình độ kiến thức về quản lý kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và các ngành kỹ thuật khác liên quan trực tiếp đến công nghệ xây lắp được đào tạo tại các trường đại học.
2. Số lượng, trình độ và kinh nghiệm của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý chủ chốt được tuyển dụng dài hạn của doanh nghiệp.
3. Kinh nghiệm làm thầu chính xây dựng của doanh nghiệp trong 5 năm gần nhất.
4. Vốn Điều lệ hợp pháp của doanh nghiệp hoặc vốn kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhà nước được cơ quan tài chính có thẩm quyền xác nhận và kèm theo bản cân đối kế toán của doanh nghiệp.
5. Danh mục số lượng và đặc tính của các trang bị kỹ thuật chủ yếu được đầu tư phù hợp với ngành nghề xây dựng mà doanh nghiệp đăng ký.
6. Số lượng thợ lành nghề được tuyển dụng dài hạn được phân loại theo ngành nghề và trình độ.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng gồm có:
1. Đơn đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (theo mẫu 1 tại Phụ lục số 2 của Quy chế này).
2. Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp, Điều lệ doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, bản tóm tắt quá trình phát triển doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề (kinh doanh tổng hợp) trong đó có kinh doanh xây dựng phải có đơn vị trực thuộc hạch toán nội bộ chuyên hành nghề xây dựng và có đủ điều kiện về năng lực tương đương với hạng của doanh nghiệp chuyên xây dựng.
3. Các bản kê khai năng lực của doanh nghiệp xây dựng đăng ký theo nội dung quy định tại Điều 6 và Phụ lục số 3 của Quy chế này.
4. Quyết định xếp hạng hoặc tạm xếp hạng doanh nghiệp của cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Hồ sơ điều chỉnh hoặc gia hạn.
1. Đơn xin điều chỉnh hoặc gia hạn (theo mẫu 2 Phụ lục số 2 của Quy chế này).
2. Bổ sung các văn bản pháp lý và các bản kê khai những thay đổi về tổ chức, vốn và năng lực so với lần đăng ký trước (theo Phụ lục số 3 của Quy chế này).
3. Một tháng trước khi chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin gia hạn.
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
Điều 9. Thẩm quyền xét và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
1. Bộ Xây dựng xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với các doanh nghiệp sau:
a) Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động về xây dựng (bao gồm Tổng công ty xây dựng, Công ty hoặc Xí nghiệp xây dựng, và các Tổng công ty và Công ty có hoạt động xây dựng) được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
b) Các doanh nghiệp xây dựng thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
c) Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động về xây dựng được thành lập theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được xếp hạng doanh nghiệp hạng 1.
d) Các doanh nghiệp xây dựng thuộc các thành phần kinh tế khác được Uỷ ban nhân dân tỉnh xác nhận tương đương với doanh nghiệp nhà nước hạng 1.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân tỉnh) xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho các doanh nghiệp ngoài quy định tại điểm 1 của Điều này và theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng hoặc có thể uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
Điều 10. Tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 9 của Quy chế này xét và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng theo nội dung quy định của Quy chế này. Trường hợp thấy cần thiết thì lấy ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan cùng cấp để đánh giá đúng năng lực của doanh nghiệp trước khi cấp chứng chỉ.
2. Thời gian xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ theo quy định.
1. Chứng chỉ hành nghề xây dựng do các cấp có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp được lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Quy chế này và có hiệu lực thi hành trong cả nước.
2. Thời hạn của chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp:
- Có giá trị 5 năm đối với doanh nghiệp đã hoạt động kinh doanh xây dựng từ 2 năm trở lên.
- Có giá trị 2 năm đối với doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh xây dựng dưới 2 năm.
QUẢN LÝ, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý Nhà nước về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng trong cả nước.
Khi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho doanh nghiệp xây dựng, Bộ Xây dựng sao Chứng chỉ đã cấp gửi tới Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Trung ương quản lý doanh nghiệp và Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
Hàng năm, Bộ Xây dựng tổng hợp tình hình đăng ký và đánh giá năng lực chung các doanh nghiệp xây dựng trong cả nước để báo cáo Chính phủ.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh (hoặc Sở Xây dựng được uỷ quyền) quản lý việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại điểm 2 của Điều 9 của Quy chế này, và giám sát hoạt động hành nghề xây dựng của các doanh nghiệp khác có trụ sở đặt tại địa phương hoặc nhận thầu xây dựng công trình tại địa phương (kể cả nhà thầu nước ngoài đã được Bộ Xây dựng cấp giấy phép thầu xây dựng công trình tại địa phương).
Khi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền, Uỷ ban nhân dân tỉnh (hoặc Sở Xây dựng được uỷ quyền) sao Chứng chỉ đã cấp gửi tới Bộ Xây dựng, và thông báo cho Sở Tài chính địa phương và Sở Công an địa phương để phối hợp quản lý).
Hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh (hoặc Sở Xây dựng được uỷ quyền) tổng hợp tình hình đăng ký và đánh giá năng lực hành nghề xây dựng của các doanh nghiệp do mình cấp chứng chỉ, gửi báo cáo về Bộ Xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Quy chế này).
Điều 14. Doanh nghiệp khi được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng có trách nhiệm:
1. Doanh nghiệp xây dựng được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng khi hoạt động ở địa phương phải trình báo chứng chỉ được cấp với Sở Xây dựng địa phương nơi đóng trụ sở và Sở Xây dựng địa phương nơi có công trình nhận thầu.
2. Khi kết thúc năm tài chính, vào quý I hàng năm, doanh nghiệp gửi báo cáo tình hình các công trình nhận thầu trong năm cho cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Biểu số 4 của Phụ lục số 3).
3. Khi doanh nghiệp có sự thay đổi về nhân sự chủ chốt là người quản lý điều hành doanh nghiệp, người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, người chịu trách nhiệm về kỹ thuật, kế toán trưởng, hoặc sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty và các thay đổi lớn khác có ảnh hưởng đến pháp nhân doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
1. Các cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng theo chứng chỉ được cấp.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương theo chức năng phối hợp với Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để kiểm tra và thanh tra hoạt động của doanh nghiệp xây dựng theo chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp.
3. Việc kiểm tra, thanh tra định kỳ hay đột xuất đều phải báo trước để không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp xây dựng.
1. Các doanh nghiệp xây dựng vi phạm Quy chế này như: tự sửa nội dung chứng chỉ, hoạt động ngoài nội dung chứng chỉ, cho thuê mượn chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp... thì tuỳ theo tính chất và mức độ sai phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo pháp luật về xử phạt hành chính.
2. Nếu các doanh nghiệp xây dựng không thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo quy định tại Điều 14, hoặc báo cáo không trung thực thì không được xét điều chỉnh hoặc gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng.
3. Khi xem xét các vi phạm trong hành nghề xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng phải phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan và chính quyền địa phương các cấp để xử lý.
1. Bản Quy chế này thay thế cho bản Quy chế đăng ký hành nghề xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 22/BXD-QLXD ngày 26/01/1993 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hành nghề xây dựng theo Quy chế đăng ký hành nghề xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 22/BXD-QLXD ngày 26/01/1993 của Bộ Xây dựng được tiếp tục sử dụng Giấy phép đó đến ngày 31/3/1997 để hoạt động trong phạm vi cả nước. Đồng thời trong thời hạn nêu trên các doanh nghiệp này phải tiến hành đăng ký lại để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng theo Quy chế này.
CÁC CÔNG VIỆC XÂY LẮP ĐƯỢC XÁC NHẬN TRONG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Công việc đào đắp: nạo vét và bồi đắp mặt bằng; đào đắp nền; đào đắp công trình (kênh-mương, đê, đập, hồ chứa nước, đường đất-đá,...)...
2. Công việc thi công các loại móng công trình: Cọc dẫn, cọc khoan nhồi; baret; tường chịu lực trong nền đất...
3. Công việc thi công bằng phương pháp khoan-nổ mìn để khai thác, phá đỡ và tạo hình công trình.
4. Công việc xây lắp kết cấu công trình: xây gạch - đá, bê tông-bê tông cốt thép; kết cấu kim loại; kết cấu phi kim loại; bê tông Asphan,...
5. Công việc hoàn thiện xây dựng: trát, ốp, lát; sơn-vôi và làm bề mặt (dán giấy, trải thảm, ốp-dán vật thể); lắp cửa, tường kính, trang bị vệ sinh; chống thấm....
6. Công việc lắp đặt thiết bị công trình, lắp đặt thiết bị công nghệ; gia công và lắp đặt kết cấu-phụ kiện phi tiêu chuẩn thuộc các loại công trình; lắp đặt thiết bị cơ điện công trình; hệ thống đường dây và trạm biến thế điện; hệ thống thiết bị thông tin; hệ thống thiết bị và đường ống truyền dẫn khí và chất lỏng; hệ thống thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ của các ngành công nghiệp.
7. Công việc trang trí nội - ngoại thất và tạo kiến trúc cảnh quan công trình.
8. Các công việc xây lắp khác.
(MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
Kính gửi: Bộ Xây dựng hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh.....
(hoặc Sở Xây dựng tỉnh được uỷ quyền)
- Tôi (họ tên):................................ tuổi.......
Nghề nghiệp:...............................................
Chức vụ:...................................................
đại diện cho doanh nghiệp xin cấp chứng chỉ hành nghè xây dựng
- Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ: số.................. đường (xã):...................
Quận (huyện):................ Tỉnh (thành phố):.............
Số tài khoản:................ Ngân hàng:....................
Điện thoại:.................. FAX:..........................
Quyết định (hoặc Giấy phép thành lập) số.... ngày.... của...
- Nội dung đăng ký năng lực hành nghề xây dựng:.............
+ Nhận thầu các công việc xây dựng gồm:.....................
+ Nhận thầu xây dựng các công trình gồm:....................
- Vốn Điều lệ của doanh nghiệp hoặc vốn kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp Nhà nước được xác nhận trong...... (có bản sao kèm theo đơn này).
Tổng số:.....................................................
Trong đó: + Vốn cố định:.....................................
+ Vốn lưu động:....................................
- Thời gian đăng ký bắt đầu từ ngày..... tháng.... năm ......
........ thời hạn................. năm.
Khi được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, tôi xin cam đoan hoạt động trong phạm vi chứng chỉ được cấp, thực hiện đầy đủ chế dộ hợp đồng kinh tế, kế toán-tài chính, các quy định về quản lý xây dựng và chịu trách nhiệm về chất lượng xây dựng công trình.
(Người đại diện doanh nghiệp
ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG
Kính gửi: Bộ Xây dựng hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh.......
(hoặc Sở Xây dựng tỉnh được uỷ quyền)
- Tôi (họ tên):......................... tuổi..............
Nghề nghiệp:...............................................
Chức vụ:......................... đại diện cho doanh nghiệp
Xin đăng ký điều chỉnh chứng chỉ hành nghề xây dựng.
- Tên doanh nghiệp:........................................
Địa chỉ: số..................... đường (xã):...............
Quận (huyện):................... Tỉnh (thành phố):.........
Số tài khoản:................... Ngân hàng:................
Điện thoại:..................... FAX:......................
Quyết định (hoặc Giấy phép) bổ sung số...... ngày.... của..
- Nội dung đăng ký điều chỉnh chứng chỉ hành nghề xây dựng:
+ Nhận thầu các công việc xây dựng gồm:....................
+ Nhận thầu xây dựng các công trình gồm:...................
- Vốn Điều lệ của doanh nghiệp hoặc vốn kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp Nhà nước được xác nhận trong....... (có bản sao kèm theo đơn này).
Tổng số:.....................................................
Trong đó: + Vốn cố định:.....................................
+ Vốn lưu động:....................................
- Thời gian xin điều chỉnh đăng ký từ ngày.... tháng... năm...
Khi được điều chỉnh chứng chỉ hành nghề xây dựng, tôi xin cam đoan hoạt động trong phạm vi chứng chỉ được điều chỉnh, thực hiện đầy đủ chế độ hợp đồng kinh tế, kế toán-tài chính, các quy định về quản lý xây dựng và chịu trách nhiệm về chất lượng xây dựng công trình.
(Người đại diện doanh nghiệp
ký tên và đóng dấu)
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của doanh nghiệp........
TT |
Cán bộ chuyên môn và |
Số |
Theo thâm niên |
Ghi |
||
|
KT theo nghề |
lượng |
³ 5 năm |
³ 10 năm |
³ 15 năm |
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Đại học và trên đại học: - KSXD - KSTL |
|
|
|
|
|
II |
Trung cấp: |
|
|
|
|
|
(Chữ ký và dấu của doanh nghiệp và
của cơ quan quản lý chuyên ngành
địa phương hoặc cơ quan quản lý
cấp trên của doanh nghiệp)
Công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp............
TT |
Công nhân theo nghề |
Số lượng |
Bậc 4/7 |
Bậc 5/7 |
Bậc 6/7 |
Bậc 7/7 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
(Chữ ký và dấu của doanh nghiệp và
của cơ quan quản lý chuyên ngành
địa phương hoặc cơ quan quản lý
cấp trên của doanh nghiệp)
PHỤ LỤC SỐ 3
Thiết bị của doanh nghiệp..................
TT |
Loại máy thi công và mã hiệu |
Nước sản xuất |
Số lượng |
Công suất hoặc số liệu đặc trưng kỹ thuật |
Giá trị còn lại |
Ghi chú (Mức độ còn dùng được) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
(Chữ ký và dấu của doanh nghiệp và
của cơ quan quản lý vốn và tài sản)
PHỤ LỤC SỐ 3
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRONG 5 NĂM GẦN NHẤT VÀ TỔNG GIÁ TRỊ XÂY LẮP HÀNG NĂM
|
Tên công trình và địa điểm |
Đặc điểm nhận thầu (chính/phụ) |
Đặc điểm công trình (kiến trúc, kết cấu) |
Cấp công trình |
Khối lượng xây lắp chủ yếu thực hiện |
Giá trị thực hiện trong năm
|
Tiến độ |
Ghi chú (Chất lượng CT khi bàn giao |
|
|
|
|
|
|
|
giá trị hợp đồng |
Khởi công |
Hoàn thành |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
..... 1. 2. 3. |
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
..... 1. 2. 3. |
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
. . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Biểu này được dùng trong hai trường hợp sau: (Chữ ký và dấu
1. Làm tài liệu cho hồ sơ, gia hạn hoặc đăng của doanh nghiệp)
ký lại.
2. Doanh nghiệp dùng biểu này để báo cáo kết
quả hoạt động xây dựng năm gửi về cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho mình.
3. Khối lượng xây lắp ghi tại cột số 6 theo
loại việc quy định tại Phụ lục số 1.
4. Cột số 7 ghi theo phân số: Giá trị thực
hiện trong năm/Tổng giá trị hợp đồng
PHỤ LỤC SỐ 3
(Của các thành viên lãnh đạo
chính của doanh nghiệp gồm:
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc kỹ thuật,
Kế toán trưởng, các chủ nhiệm công trình và
cán bộ kỹ thuật - chuyên môn chủ chốt)
- Họ tên: Quốc tịch:
- Ngày sinh:
- Đã tốt nghiệp: (có văn bằng sao kèm theo)
- Có văn bằng và chứng chỉ nghề nghiệp khác:
(có bản sao văn bằng - chứng chỉ kèm theo)
- Địa chỉ hiện tại:
- Đã có kinh nghiệm công tác như sau:
Thời gian Từ: Đến: |
Chức danh và nơi công tác |
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan ... Ngày... tháng.. năm 199
(Nơi đã công tác hoặc địa phương) Người khai ký tên
BỘ XÂY DỰNG Số /BXD-CSXD |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà nội, ngày... tháng... năm.. |
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày
2-3-1993 của Chính phủ quy định quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của
Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 4-3-1994 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ.
Căn cứ Quy chế đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng ban hành theo
Quyết định số...../BXD-CSXD ngày... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Nay cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho:
- Tên doanh nghiệp:................... trực thuộc:...............
- Loại hình doanh nghiệp:........................................
- Được thành lập theo Quyết định/Giấy phép số... ngày...
của.....
Địa chỉ: số......................... đường (xã)..................
Quận (huyện):....................... Tỉnh (thành phố)............
Điện thoại:......................... FAX:........................
Tài khoản........................... Ngân hàng...................
- Đại diện pháp nhân doanh nghiệp:...............................
- Doanh nghiệp có năng lực hành nghề xây dựng như sau:
+ Thực hiện các công việc xây dựng gồm:
+ Thực hiện xây dựng các công trình gồm:
- Thời hạn có giá trị:
Đến ngày........... tháng.............. năm......................
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
PHỤ LỤC SỐ 4
UỶ BANH NHÂN DÂN TỈNH Số /BXD-CSXD |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà nội, ngày... tháng... năm..
|
Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 21-6-1994.
Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp được
Quốc hội thông qua ngày 25-6-1996.
(- Căn cứ Quyết định............... ngày.......... của Uỷ ban nhân dân tỉnh
quy định chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng).
Căn cứ Quy chế đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng han hành theo
Quyết định số....../BXD-CSXD ngày...... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Nay cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho:
- Tên doanh nghiệp:................... trực thuộc:...............
- Loại hình doanh nghiệp:........................................
- Được thành lập theo Quyết định/Giấy phép số... ngày...
của.....
Địa chỉ: số......................... đường (xã)..................
Quận (huyện):....................... Tỉnh (thành phố)............
Điện thoại:......................... FAX:........................
Tài khoản........................... Ngân hàng...................
- Đại diện pháp nhân doanh nghiệp:...............................
- Doanh nghiệp có năng lực hành nghề xây dựng như sau:
+ Thực hiện các công việc xây dựng gồm:
+ Thực hiện xây dựng các công trình gồm:
- Thời hạn có giá trị:
Đến ngày........... tháng.............. năm......................
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh...
(hoặc Giám đốc Sở Xây dựng......
được uỷ quyền)
|
|
Số chứng chỉ cấp và số hiệu |
|
|
|
|
Nội dung chứng chỉ hành |
|||||
|
|
đăng ký |
Tổng số |
Cố định |
Lưu động |
Loại |
Số lượng |
Loại |
Số lượng |
Nghề |
Giá trị |
nghề XD |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
KSXD KTS.. Thợ nề bê tông hàn lắp máy điện |
|
Ô tô tải ....T Ô tô ben ...T Ủi Cạp San Trộn bê tông |
|
XD dân dụng XDCN SXVL kinh doanh khác |
|
|
(Chữ kỹ và dấu của cơ quan lập biểu báo)
Ghi chú: Biểu này được dùng trong hai trường hợp sau:
1. Dùng làm thông báo tình hình các doanh nghiệp mới được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hàng tháng (chỉ ghi các chứng chỉ mới cấp trong tháng)
2. Dùng làm thông báo định kỳ hàng năm tình hình hành nghề xây dựng của tất cả các đơn vị đã được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
LOẠI CÔNG TRÌNH PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH
TẠI ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/CP
NGÀY 16/7/1996 CỦA CHÍNH PHỦ
(Để doanh nghiệp xây dựng làm căn cứ đăng ký thực hiện theo năng lực của
doanh nghiệp)
Quyết định 500/BXD-CSXD năm 1996 về Quy chế đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 500/BXD-CSXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Ngô Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 18/09/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 500/BXD-CSXD năm 1996 về Quy chế đăng ký và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video