THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 499/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội với tổng diện tích 3.344,47 km2 có mở rộng ra vùng phụ cận Thủ đô Hà Nội.
Phạm vi lập quy hoạch: Các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn lân cận kết hợp với cấp nước đô thị thuộc địa bàn Thủ đô Hà Nội.
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2030; Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Thủ đô.
- Bảo đảm khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm có xem xét đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; ưu tiên nước mặt và dần thay thế nguồn nước ngầm.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và phát triển cấp nước.
- Cụ thể hóa định hướng phát triển cấp nước Thủ đô Hà Nội trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xác định nhu cầu sử dụng nước sạch, phương án cấp nước, phát triển hệ thống cấp nước và nhu cầu đầu tư trong từng giai đoạn. Khai thác hợp lý các nguồn nước (nước ngầm, nước mặt).
- Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước, đảm bảo an toàn cấp nước. Từng bước hiện đại hóa hệ thống quản lý, sản xuất và kinh doanh nước sạch.
- Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đến năm 2020 đối với đô thị trung tâm nội đô đạt 100% (một số khu vực phát triển mới thành lập từ huyện tỷ lệ đạt 95 - 100%); đối với các đô thị vệ tinh đạt 90 - 95%; đối với đô thị sinh thái đạt 85 - 90%. Giai đoạn đến năm 2030, đối với các đô thị trung tâm là 100%; đối với các đô thị vệ tinh đạt 100% và đối với đô thị sinh thái đạt 95 - 100%.
- Giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2020 đạt 22 - 27%; đến năm 2030 đạt dưới 20%.
Căn cứ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
5. Dự báo nhu cầu sử dụng nước:
TT |
Nhu cầu |
Nhu cầu dùng nước trung bình (m3/ngày đêm) |
Nhu cầu dùng nước max (m3/ngày đêm) |
||||
Năm 2020 |
Năm 2030 |
Năm 2050 |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
Năm 2050 |
||
1 |
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt |
738.000 |
1.126.000 |
1.533.000 |
908.000 |
1.393.000 |
1.897.000 |
2 |
Nhu cầu sử dụng nước công nghiệp |
82.000 |
129.000 |
129.000 |
82.000 |
129.000 |
129.000 |
3 |
Nhu cầu sử dụng nước các loại hình dịch vụ khác |
223.000 |
349.000 |
495.000 |
272.000 |
427.000 |
606.000 |
4 |
Nước thất thoát |
244.000 |
335.000 |
419.000 |
298.000 |
410.000 |
513.000 |
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước |
1.287.000 |
1.939.000 |
2.576.000 |
1.560.000 |
2.359.000 |
3.145.000 |
a) Các nhà máy nước:
TT |
Nhà máy nước |
Công suất (m3/ngày đêm) |
|||
Hiện trạng năm 2012 |
Đến năm 2020 |
Đến năm 2030 |
Tầm nhìn đến năm 2050 |
||
I. Các nhà máy nước mặt |
|||||
1 |
Nhà máy nước Sông Đà |
230.000 |
600.000 |
1.200.000 |
1.500.000 |
2 |
Nhà máy nước Sông Hồng |
|
300.000 |
450.000 |
600.000 |
3 |
Nhà máy nước Sông Đuống (phần cấp cho Hà Nội) |
|
240.000 |
475.000 |
650.000 |
|
Tổng công suất các nhà máy nước mặt |
230.000 |
1.140.000 |
2.125.000 |
2.750.000 |
II. Các nhà máy nước ngầm |
|||||
II.1. Khu vực trung tâm |
|||||
II.1.1. Khu trung tâm (8 quận nội thành cũ) |
|||||
1 |
Nhà máy nước Yên Phụ |
90.406 |
90.000 |
90.000 |
90.000 |
2 |
Nhà máy nước Ngô Sỹ Liên |
39.885 |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
3 |
Nhà máy nước Lương Yên |
49.064 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
4 |
Nhà máy nước Ngọc Hà |
32.817 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
5 |
Nhà máy nước Mai Dịch |
62.683 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
6 |
Nhà máy nước Cáo Đỉnh |
58.456 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
7 |
Nhà máy nước Nam Dư |
53.331 |
60.000 |
60.000 |
50.000 |
8 |
Nhà máy nước Pháp Vân |
23.053 |
8.000 |
- |
- |
9 |
Nhà máy nước Tương Mai |
22.513 |
6.500 |
- |
- |
10 |
Nhà máy nước Hạ Đình |
20.904 |
- |
- |
- |
11 |
Các trạm nhỏ |
27.269 |
- |
- |
- |
II.1.2. Vành đai 3 - 4, phía Nam sông Hồng |
|||||
12 |
Nhà máy nước Hà Đông cơ sở 1 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
16.000 |
13 |
Nhà máy nước Hà Đông cơ sở 2 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
II.2. Khu vực các đô thị |
|||||
II.2.1. Khu vực phía Sơn Tây |
|||||
14 |
Nhà máy nước Sơn Tây 1 |
8.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
15 |
Nhà máy nước Sơn Tây 2 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
II.2.2. Khu vực phía Bắc Hà Nội |
|||||
16 |
Nhà máy nước Bắc Thăng Long |
35.286 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
17 |
Nhà máy nước Đông Anh |
6.385 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
18 |
Nhà máy nước Nguyên Khê |
- |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
II.2.3. Khu vực phía Đông Hà Nội |
|||||
19 |
Nhà máy nước Gia Lâm |
42.784 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
20 |
Nhà máy nước Yên Viên |
- |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
21 |
Nhà máy nước Sân Bay Gia Lâm |
9.585 |
6.000 |
- |
- |
|
Tổng công suất các nhà máy nước ngầm |
628.421 |
623.500 |
613.000 |
578.000 |
|
Tổng công suất các nhà máy nước |
858.421 |
1.763.500 |
2.738.000 |
3.328.000 |
- Phạm vi cấp nước của Nhà máy nước mặt Sông Đà: Khu vực đô thị vệ tinh phía Tây Hà Nội (Sơn Tây, Láng Hòa Lạc và Xuân Mai); đô thị sinh thái (Phúc Thọ, Quốc Oai và Chúc Sơn); dọc theo trục đường Láng - Hòa Lạc; đô thị trung tâm phía Tây Nam Hà Nội (từ vành đai 3 đến vành đai 4 và khu vực nông thôn liền kề).
- Phạm vi cấp nước của Nhà máy nước mặt Sông Hồng: Khu vực đô thị trung tâm Hà Nội; một phần đô thị phía Tây Hà Nội (Đan Phượng, Sơn Tây); một phần khu vực đô thị phía Bắc Hà Nội (Mê Linh, Đông Anh và Sóc Sơn) và khu vực nông thôn liền kề.
- Phạm vi cấp nước của Nhà máy nước mặt Sông Đuống: Khu vực đô thị trung tâm phía Đông Bắc Hà Nội (quận Long Biên, huyện Gia Lâm, một phần Đông Anh), khu vực Nam Hà Nội (một phần quận Hai Bà Trưng, Hoàng Mai); đô thị vệ tinh Phú Xuyên và nông thôn liền kề. Ngoài ra, còn cấp nước cho một số khu vực của các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên.
b) Nguồn nước:
* Nguồn nước mặt:
- Sông Đà: Khai thác với lưu lượng 600.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2020; 1.200.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2030 và 1.500.000 m3/ngày đêm tầm nhìn đến năm 2050.
- Sông Hồng: Khai thác với lưu lượng 300.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2020; 450.000 m3/ngày đêm giai đoạn đến năm 2030 và 600.000 m3/ngày đêm tầm nhìn đến năm 2050.
- Sông Đuống: Khai thác với lưu lượng 300.000 m3/ngày đêm (cấp cho Hà Nội 240.000 m3/ngày đêm) giai đoạn đến năm 2020; 600.000 m3/ngày đêm (cấp cho Hà Nội 475.000 m3/ngày đêm) giai đoạn đến năm 2030 và 900.000 m3/ngày đêm (cấp cho Hà Nội 650.000 m3/ngày đêm) tầm nhìn đến năm 2050.
* Nguồn nước ngầm:
+ Giai đoạn đến năm 2020 khai thác 623.500 m3/ngày đêm: Trong đó khu trung tâm Hà Nội khai thác 409.500 m3/ngày đêm; khu vực phía Nam sông Hồng 36.000 m3/ngày đêm; khu vực Sơn Tây 30.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Bắc Hà Nội 72.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Đông Hà Nội 76.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn đến năm 2030 khai thác 613.000 m3/ngày đêm: Trong đó khu trung tâm Hà Nội khai thác 395.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Nam sông Hồng 36.000 m3/ngày đêm; khu vực Sơn Tây 30.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Bắc Hà Nội 72.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Đông Hà Nội 80.000 m3/ngày đêm.
+ Giai đoạn đến năm 2050 khai thác 578.000 m3/ngày đêm: Trong đó khu trung tâm Hà Nội khai thác 360.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Nam sông Hồng 36.000 m3/ngày đêm; khu vực Sơn Tây 30.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Bắc Hà Nội 72.000 m3/ngày đêm; khu vực phía Đông Hà Nội 80.000 m3/ngày đêm.
- Một số nguồn nước ngầm phía Nam Hà Nội có chất lượng xấu sẽ giảm dần công suất khai thác và ngừng hoạt động vào năm 2020 đối với Nhà máy nước Hạ Đình và năm 2030 đối với Nhà máy nước Tương Mai, Nhà máy nước Pháp Vân. Thay thế nguồn nước ngầm này là nguồn nước mặt lấy từ Nhà máy nước mặt Sông Đà và từ Nhà máy nước mặt Sông Đuống.
c) Công nghệ xử lý nước:
- Các nhà máy nước xây dựng mới cần lựa chọn công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi trường.
- Đối với nguồn nước ngầm: Áp dụng công nghệ truyền thống làm thoáng - xử lý sơ bộ (tiếp xúc; keo tụ, lắng hoặc lọc đợt I) - lọc nhanh - khử trùng.
- Đối với nguồn nước mặt: Áp dụng công nghệ sơ lắng - trộn - phản ứng keo tụ - lắng - lọc nhanh - khử trùng.
d) Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Giai đoạn đến năm 2020, xây dựng mạng đường ống truyền tải và đường ống cấp I có đường kính / 1.000 mm khoảng 156,9 km, bao gồm:
TT |
Tên đường ống truyền tải và đường ống cấp I |
Đường kính (mm) |
Chiều dài (km) |
I |
Khu vực Hà Nội trung tâm |
|
50,7 |
1 |
Trục đường Hòa Lạc - Trần Duy Hưng |
DN1800 |
6,5 |
2 |
Từ Nhà máy nước Sông Hồng theo trục kinh tế Xuân Phương Liên Mạc nối ra quốc lộ 70 đến đường quốc lộ 1A |
DN1500 |
2,2 |
DN1200 |
14,9 |
||
3 |
Trục đường đê sông Hồng |
DN1000 |
8,1 |
4 |
Trục đường quốc lộ 1A |
DN1000 |
6,3 |
5 |
Trục đường quốc lộ 32 - Hồ Tùng Mậu - Cầu Giấy |
DN1000 |
4,8 |
6 |
Tuyến ống của Nhà máy nước Sông Đuống cấp sang phía Nam Hà Nội từ cảng Khuyến Lương đi đường Pháp Vân ra quốc lộ 1A |
DN1200 |
1,7 |
DN1000 |
6,2 |
||
II |
Khu vực phía Tây Hà Nội |
|
36,5 |
1 |
Từ Nhà máy nước Sông Đà đến Bể chứa trung gian |
DN1800 |
11,0 |
2 |
Từ bể chứa trung gian đến đô thị Hòa Lạc |
DN2400 |
5,8 |
3 |
Từ đô thị Hòa Lạc đến đô thị Quốc Oai |
DN2000 |
11,5 |
4 |
Từ đô thị Quốc Oai đến vành đai 4 |
DN1800 |
8,2 |
III |
Khu vực phía Bắc Hà Nội |
|
39,1 |
1 |
Từ vị trí Liên Trung phía Nam sông Hồng lên Mê Linh và dọc theo quốc lộ 2 sang Đông Anh |
DN1500 |
6,5 |
DN1200 |
11,7 |
||
2 |
Trục từ Yên Viên lên Sóc Sơn |
DN1200 |
20,9 |
IV |
Khu vực phía Đông Hà Nội |
|
30,6 |
1 |
Từ Nhà máy nước sông Đuống đến cầu Yên Viên |
DN1600 |
9,0 |
2 |
Từ Nhà máy nước Sông Đuống cấp sang phía Nam sông Hồng tại vị trí cảng Khuyến Lương |
DN1600 |
5,5 |
DN1200 |
12,1 |
||
3 |
Từ cầu Phù Đổng cấp sang Bắc Ninh |
DN1000 |
4,0 |
|
Tổng cộng |
|
156,9 |
Chú thích: DN là đường kính trung bình của đường ống cấp nước.
- Xây dựng mạng đường ống truyền tải và đường ống cấp I có đường kính < 1.000 mm cho giai đoạn đến năm 2020 khoảng 686,5 km, giai đoạn năm 2030 khoảng 124,9 km.
- Đường ống phân phối (cấp II) và dịch vụ (cấp III): Dự kiến xây dựng tại các đô thị 6.250 km đường ống phân phối và dịch vụ giai đoạn đến năm 2020 và 3.602 km giai đoạn đến năm 2030.
đ) Trạm bơm tăng áp:
- Xây dựng mới 09 trạm bơm tăng áp, 01 trạm điều tiết lưu lượng:
TT |
Tên trạm bơm tăng áp |
Công suất trạm bơm tăng áp (m3/ngày đêm) |
||
Giai đoạn 2020 |
Giai đoạn 2030 |
Giai đoạn 2050 |
||
1 |
Trạm bơm tăng áp Sóc Sơn |
50.000 |
100.000 |
150.000 |
2 |
Trạm bơm tăng áp Xuân Mai |
40.000 |
80.000 |
100.000 |
3 |
Trạm bơm tăng áp Phú Xuyên |
60.000 |
90.000 |
120.000 |
4 |
Trạm bơm tăng áp Hà Đông |
20.000 |
40.000 |
80.000 |
5 |
Trạm bơm tăng áp Sơn Tây |
30.000 |
40.000 |
80.000 |
6 |
Trạm bơm tăng áp Phúc Thọ |
- |
10.000 |
20.000 |
7 |
Trạm bơm tăng áp Kim Bài |
10.000 |
20.000 |
40.000 |
8 |
Trạm bơm tăng áp Chúc Sơn |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
9 |
Trạm bơm tăng áp Ba Vì |
10.000 |
15.000 |
30.000 |
10 |
Trạm điều tiết lưu lượng Tây Mỗ (*) |
30.000 |
100.000 |
150.000 |
(*) Trạm điều tiết lưu lượng Tây Mỗ điều tiết lưu lượng nước từ Nhà máy nước Sông Đà cho khu vực Hà Nội và Hà Đông và bù áp cho khu vực Hà Nội vào giờ cao điểm.
7. Các dự án ưu tiên thực hiện
a) Các dự án đầu tư giai đoạn đến năm 2015:
- Đầu tư xây dựng nhà máy nước:
+ Dự án cấp nước thị trấn Yên Viên công suất 10.000 m3/ngày đêm.
+ Nâng công suất Nhà máy nước Sơn Tây 2 từ 10.000 m3/ngày lên 20.000 m3/ngày đêm.
+ Xây dựng Nhà máy nước mặt Sông Đuống công suất 150.000 m3/ngày đêm.
- Đầu tư các trạm bơm tăng áp chính:
+ Quận Hà Đông: Xây dựng trạm bơm với công suất là 20.000 m3/ngày đêm, dung tích bể chứa 4.000 m3. Nguồn từ Nhà máy nước mặt Sông Đà cấp cho quận Hà Đông và các huyện: Ứng Hòa, Mỹ Đức.
+ Thị xã Sơn Tây: Xây dựng trạm bơm tăng áp với công suất là 30.000 m3/ngày đêm, dung tích bể chứa 6.000 m3, lấy nước từ Nhà máy nước mặt Sông Đà cấp cho thị xã Sơn Tây.
+ Huyện Ba Vì: Xây dựng trạm bơm tăng áp với công suất là 10.000 m3/ngày đêm, dung tích bể chứa 1.500 m3, lấy nước từ Nhà máy nước mặt Sông Đà cấp cho huyện Ba Vì.
- Phát triển mạng lưới đường ống truyền tải, phân phối và dịch vụ:
+ Phát triển mạng lưới cấp I đường kính ống từ DN300 - DN1500, giai đoạn đến năm 2015 khối lượng tổng cộng khoảng 300 km.
+ Hoàn thiện mạng lưới phân phối, dịch vụ trên địa bàn Thành phố với tổng số khoảng 4.000 km, ưu tiên phát triển mạng lưới trên địa bàn các quận còn thiếu nước và cơ bản hoàn thiện mạng lưới đường ống các huyện Gia Lâm, Từ Liêm, dọc các tuyến đường quốc lộ 32, 6, 1, Láng - Hòa Lạc, phát triển mạng lưới cấp nước khu nông thôn liền kề đô thị.
- Kế hoạch chống thất thu, thất thoát nước sạch:
+ Phân vùng, tách mạng hệ thống đường ống cấp nước; thiết lập hệ thống quản lý, giám sát hệ thống đường ống cấp nước, đồng hồ đo nước các lưu vực.
+ Đào tạo, nâng cao năng lực quản lý, vận hành của đơn vị cấp nước.
+ Cải tạo, thay thế khoảng 70 km đường ống cũ khu vực Ba Đình, Đống Đa, Thanh Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Đông, Sơn Tây; thay thế khoảng 400.000 đồng hồ nước.
+ Lập các dự án về chống thất thoát, thất thu nước sạch.
b) Các dự án đầu tư giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020:
- Đầu tư xây dựng nhà máy nước:
+ Nâng công suất Nhà máy nước mặt Sông Đà từ 300.000 m3/ngày đêm lên 600.000 m3/ngày đêm.
+ Xây dựng Nhà máy nước mặt Sông Hồng công suất 300.000 m3/ngày đêm.
+ Nâng công suất Nhà máy nước mặt Sông Đuống từ 150.000 m3/ngày đêm lên 300.000 m3/ngày đêm (trong đó lượng nước cấp cho nhu cầu Thủ đô Hà Nội là: 240.000 m3/ngày đêm, phần còn lại dự kiến cấp cho các khu vực liền kề Hà Nội của các tỉnh Hưng Yên và Bắc Ninh).
+ Đối với nhà máy nước ngầm: Duy trì cơ bản các nhà máy hiện có, giảm công suất hoạt động khai thác các nhà máy nước: Pháp Vân, Tương Mai, Hạ Đình và truyền dần thành trạm điều áp. Nhà máy nước Hạ Đình tiến tới ngừng khai thác vào năm 2020, khu vực nhà máy được đề xuất xây dựng xưởng duy tu bảo dưỡng hệ thống cấp nước Hà Nội.
- Phát triển mạng lưới đường ống truyền tải, phân phối và dịch vụ:
+ Hoàn thiện mạng lưới cấp nước khu vực đô thị từ trung tâm đến vành đai 3.
+ Phát triển mạng lưới cấp nước tại các khu vực từ vành đai 3 đến vành đai 4 của đô thị trung tâm, khu vực đô thị Long Biên - Gia Lâm, Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn, Hòa Lạc, Sơn Tây, Xuân Mai, Phú Xuyên.
+ Tiếp tục phát triển các tuyến truyền tải từ các nhà máy nước mặt sông Đà, sông Hồng, sông Đuống đến đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh.
+ Xây dựng các trạm bơm tăng áp chính tại Kim Bài, Sóc Sơn, Xuân Mai, Phú Xuyên, Chúc Sơn.
+ Phát triển mạng lưới cấp nước khu vực nông thôn liền kề các đô thị.
8. Khái toán kinh phí và nguồn vốn đầu tư:
a) Khái toán kinh phí đầu tư:
Thực hiện Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 khoảng 72.000 tỷ đồng. Trong đó, giai đoạn đến năm 2020, đầu tư các nhà máy nước ngầm, Nhà máy nước Sông Hồng, Nhà máy nước Sông Đuống giai đoạn I và II, Nhà máy nước Sông Đà giai đoạn II và mạng lưới đường ống cấp nước khoảng 50.000 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà nước;
- Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài;
- Vốn tín dụng đầu tư;
- Vay vốn thương mại trong nước;
- Vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
9. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch:
- Khai thác nguồn nước mặt sông Hồng và sông Đuống: Là 2 con sông có chế độ thủy văn và dòng chảy phức tạp nên việc khai thác nguồn nước có thể ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy và xói lở thân đê.
- Khai thác nguồn nước ngầm ảnh hưởng đến địa chất, chất lượng nước không đảm bảo.
- Việc xây dựng các nhà máy nước tập trung, các trạm bơm tăng áp, đường ống truyền tải sẽ ảnh hưởng môi trường, không khí, tiếng ồn, giao thông...
- Khi vận hành các nhà máy nước phát sinh chất thải trong quá trình xử lý nước gây ô nhiễm môi trường.
b) Các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường
Khai thác và sử dụng nguồn nước:
- Nguồn nước mặt:
+ Nghiên cứu và đánh giá tác động tiêu cực đến dòng chảy và chế độ thủy văn, xây dựng quy trình kiểm soát, theo dõi chất lượng, trữ lượng nguồn nước và kế hoạch ứng phó nhằm đảm bảo an toàn cấp nước.
+ Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm trong lưu vực sông như nước thải, chất thải từ các đô thị, khu công nghiệp và từ sản xuất nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm:
+ Đánh giá và thăm dò tỉ mỉ về chất lượng, trữ lượng nước ngầm trên địa bàn; xây dựng kế hoạch khai thác và bảo vệ nước ngầm.
+ Nghiên cứu, đánh giá và kiểm soát chặt chẽ độ hạ thấp mực nước ngầm, chất lượng nước ngầm và mức độ sụt lún mặt đất liên quan đến khai thác nước ngầm trên địa bàn.
Kiểm soát các hoạt động xây dựng
- Giải pháp thiết kế, công nghệ hợp lý đáp ứng về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước. Đồng thời hạn chế tối đa công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư.
- Trong giai đoạn xây dựng:
+ Xây dựng biện pháp thi công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường.
+ Các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường không khí, chất thải, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.
+ Các biện pháp phòng chống sự cố trong quá trình xây dựng.
- Trong giai đoạn quản lý vận hành:
+ Nâng cao năng lực quản lý và vận hành nhà máy nước của đơn vị cấp nước, đảm bảo môi trường vệ sinh công nghiệp, vệ sinh ngoại cảnh các nhà máy nước; nước sử dụng trong quá trình xử lý cần được nghiên cứu thu hồi, tái sử dụng và bùn cặn thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định.
+ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
+ Xây dựng quy trình phòng, ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch.
- Các biện pháp hỗ trợ khác.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội:
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư theo Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống cấp nước cho từng giai đoạn; xây dựng cơ chế, chính sách để huy động các nguồn vốn triển khai quy hoạch này. Trong đó khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống cấp nước trên địa bàn.
- Rà soát và lập kế hoạch sử dụng đất cho các công trình cấp nước từ công trình khai thác nước thô, nhà máy nước và mạng lưới đường ống.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ các dự án phát triển mạng lưới đường ống cấp nước với các dự án phát triển công suất các nhà máy nước.
- Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình, dự án chống thất thoát, thất thu nước sạch.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức khảo sát, thăm dò và đánh giá trữ lượng nước ngầm trên phạm vi Thủ đô Hà Nội; đánh giá tác động của việc khai thác nước ngầm tới sụt lún mặt đất, ô nhiễm nguồn nước. Trên cơ sở đó, xây dựng kế hoạch khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm và cập nhật trong Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội. Tổ chức giám sát, kiểm tra việc khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước; xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn và tổ chức triển khai thực hiện.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý cấp nước; xây dựng mô hình doanh nghiệp cấp nước phù hợp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Các Bộ, ngành có liên quan:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trên lưu vực sông trong việc theo dõi, giám sát chặt chẽ các nguồn nước thô và tình hình ô nhiễm nguồn nước; tổ chức triển khai các giải pháp bảo vệ nguồn nước.
- Các Bộ, ngành căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 499/QD-TTg |
Hanoi, March 21, 2013 |
APPROVING THE WATER SUPPLY MASTER PLAN OF HANOI CAPITAL THROUGH 2030, WITH A VISION TILL 2050
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;
Pursuant to the Construction Law dated November 26, 2003;
Pursuant to the Government’s Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010, on the formulation, evaluation, approval and management of urban planning;
Pursuant to the Government’s Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007, on clean water production, supply and consumption, and Decree No. 124/2011/ND-CP dated December 28, 2011, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 117/2007/ND-CP;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECIDES:
1. Scope of study and formulating master plan
The scope of study: the entire administrative geography area of Hanoi Capital with a total area of 3,344.47 km2, expanded to vicinities of Hanoi Capital.
The scope of formulating master plan: urban areas, industrial parks and adjacent rural areas in associated to the urban water supply in geography area of Hanoi Capital.
- To be conformable with the master plan on socio-economic development, master plan on land use, and general plan on construction of Hanoi Capital through 2030, with a vision till 2050; master plan on the water supply of three northern, central and southern key economic regions through 2030; orientations of water supply development for urban areas and industrial parks of Vietnam through 2025, with a vision till 2050, and other relevant specialized master plans already approved by competent authorities.
- To tend to stable and sustainable development on the basis of optimum exploitation of resources, meeting the demand on clean water use with assured quality, and meeting the socio-economic development requirements of Capital.
- To ensure rational and thrifty exploitation and use of water sources, considering impacts of climate change and environmental pollution; to prioritize surface water and gradually replace groundwater sources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Objectives of the master plan
- To concretize the orientation of water supply development of Hanoi Capital in the general plan on construction of Hanoi Capital in the period by 2030, with a vision till 2050, already approved by the Prime Minister.
- To identify demand of clean water use, plan on water supply and development of water supply system, and the investment demand in each period. To rationally exploit water sources (groundwater and surface water).
- To continuously improve quality of water supply service, ensuring water supply safety. To modernize step by step system of clean water management, production and business.
- By 2020, the rate of people who have access to clean water in the inner urban center will reach 100% (a number of new development zones which are established from rural districts will reach 95- 100%); in satellite urban areas, it will reach 90- 95%; and in ecological urban areas, it will reach 85- 90%. By 2030, for urban centers, it will be 100%; for satellite urban areas, it will be 100%; and for ecological urban areas, it will be 95-100%.
- To reduce rate of loss of revenue from clean water as well as clean water losses, in order to reach 22-27% by 2020; and below 20% by 2030.
It will be based on the current standards and technical regulations.
5. Forecast of water use demand
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Demand
Average water use demand
(m3/day)
Maximum water use demand
(m3/day)
2020
2030
2050
2020
2030
2050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Daily-life water use demand
738,000
1,126,000
1,533,000
908,000
1,393,000
1,897,000
2
Industrial water use demand
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129,000
129,000
82,000
129,000
129,000
3
Water use demand for other service forms
223,000
349,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
272,000
427,000
606,000
4
Lost water
244,000
335,000
419,000
298,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
513,000
Total water use demand
1,287,000
1,939,000
2,576,000
1,560,000
2,359,000
3,145,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Water plants
No.
Water plants
Capacity (m3/day)
Status of 2012
By 2020
By 2030
With a vision till 2050
I. Surface water plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da river water plant
230,000
600,000
1,200,000
1.500.000
2
Red river water plant
300,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600.000
3
Duong river water plant (the part to supply for Hanoi)
240,000
475,000
650,000
Total capacity of surface water plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,140,000
2,125,000
2,750,000
II. Groundwater plants
II.1. Central area
II.1.1. Central zone (old 8 inner districts)
1
Yen Phu water plant
90,406
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,000
90,000
2
Ngo Si Lien water plant
39,885
45,000
45,000
30,000
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,064
50,000
50,000
40,000
4
Ngoc Ha water plant
32,817
30,000
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Mai Dich water plant
62,683
60,000
60,000
60,000
6
Cao Dinh water plant
58,456
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,000
60,000
7
Nam Du water plant
53,331
60,000
60,000
50,000
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,053
8,000
-
-
9
Tuong Mai water plant
22,513
6,500
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Ha Dinh water plant
20,904
-
-
-
11
Small stations
27,269
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
II.1.2. Belts 3 - 4, southern Red river
12
Ha Dong water plant – facility 1
16,000
16,000
16,000
16,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha Dong water plant – facility 2
20,000
20,000
20,000
20,000
II.2. Urban areas
II.2.1. Son Tay area
14
Son Tay water plant 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,000
10,000
10,000
15
Son Tay water plant 2
10,000
20,000
20,000
20,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Northern Thang Long water plant
35,286
50,000
50,000
50,000
17
Dong Anh water plant
6,385
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,000
12,000
18
Nguyen Khe water plant
-
10,000
10,000
10,000
II.2.3. Eastern Hanoi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia Lam water plant
42,784
60,000
60,000
60,000
20
Yen Vien water plant
-
10,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,000
21
Gia Lam airport water plant
9,585
6,000
-
-
Total capacity of groundwater plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
623,500
613,000
578,000
Total capacity of water plants
858,421
1,763,500
2,738,000
3,328,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Water supply scope of Red river surface water plant: urban centers of Hanoi; a part of the urban area at west of Hanoi (Dan Phuong and Son Tay); a part of the urban area at north of Hanoi (Me Linh, Dong Anh and Soc Son), and adjacent rural areas.
- Water supply scope of Duong river surface water plant: urban centers at northeast of Hanoi (Long Bien district, Gia Lam rural district, a part of Dong Anh rural district), south area of Hanoi (a part of Hai Ba Trung and Hoang Mai districts); Phu Xuyen satellite urban area and adjacent rural areas. In addition to, it will also supply water for some areas of Bac Ninh and Hung Yen provinces.
b) Water sources:
* Surface water sources:
- Da river: To be exploited with a flow of 600,000 m3/day in period by 2020; 1,200,000 m3/day in period by 2030; and 1,500,000 m3/day with a vision till 2050.
- Red river: To be exploited with a flow of 300,000m3/day in period by 2020; 450,000 m3/day in period by 2030; and 600,000 m3/day with a vision till 2050.
- Duong river: To be exploited with a flow of 300,000 m3/day (240,000 m3/day for Hanoi) in period by 2020; 600,000 m3/day (475,000 m3/day for Hanoi) in period by 2030; and 900,000 m3/ day (650,000m3/day for Hanoi) with a vision till 2050.
* Groundwater sources:
+ In period by 2020: The exploitation capacity will be 623,500 m3/day, including 409,500 m3/ day for central area of Hanoi; 36,000 m3/day for the southern area of Red river; 30,000 m3/day for Son Tay area; 72,000 m3/day for northern area of Hanoi; and 76,000 m3/day for eastern area of Hanoi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ In period by 2050: The exploitation capacity will be 578,000 m3/day, including 360,000 m3/ day for central area of Hanoi; 36,000m3/day for the southern area of Red river; 30,000 m3/day for Son Tay area; 72,000m3/day for northern area of Hanoi; 80,000 m3/day for eastern area of Hanoi.
- The exploitation capacity of a number of poor- quality groundwater sources at southern of Hanoi will gradually decrease and exploitation operation will be stopped in 2020 for Ha Dinh water plant and 2030 for Tuong Mai and Phap Van water plants. These groundwater sources will be replaced by surface water sources from Da river and Duong river surface water plants.
c) Water treatment technologies:
- The newly built water plants should select modem, energy-saving and environmental protection technologies and equipment.
- For groundwater sources: The traditional technology will be applied for aerating and preliminary treatment (exposure; flocculation, depositing or filtration at phase I) - rapid filtration - disinfection.
- For surface water sources: To apply technology of preliminary disposing- mix - flocculation - disposing - rapid filtration - disinfection.
d) Water supply pipe network:
- In period by 2020, about 156.9-km network of water transmission pipeline and grade-I pipeline with diameter of ³ 1,000 mm will be built, including:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diameter
(mm)
Length
(km)
I
Central area of Hanoi
50.7
1
Hoa Lac - Tran Duy Hung road
DN1800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
From Red river water plant, along Xuan Phuong-Lien Mac economic axis, connected to highway 70 and go to highway 1A
DN1500
2.2
DN1200
14.9
3
Red river dyke
DN1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Highway 1A
DN1000
6.3
5
Highway 32 - Ho Tung Mau - Cau Giay
DN1000
4.8
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN1200
1.7
DN1000
6.2
II
Western area of Hanoi
36.5
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN1800
11.0
2
From intermediate storage tanks to Hoa Lac urban area
DN1200
5.8
3
From Hoa Lac urban area to Quoc Oai urban area
DN2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
From Quoc Oai urban area to Belt 4
DN1800
8.2
III
Northern area of Hanoi
39.1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN1500
6.5
DN1200
11.7
2
From Yen Vien up to Soc Son
DN1200
20.9
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.6
1
From Duong river water plant to Yen Vien bridge
DN1600
9.0
2
From Duong river water plant to southern area of Red river at Khuyen Luong port
DN1600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN1200
12.1
3
From Phu Dong bridge to Bac Ninh
DN1000
4.0
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: DN means the average diameter of water pipeline.
- A network of about 686.5 km of transmission pipeline and grade-I pipeline with diameter of < 1,000 mm will be built by 2020 and about 124.9 km in period by 2030.
- Distribution pipelines (grade II) and service pipelines (grade III): 6,250 km distribution pipeline and service pipeline is expected to be constructed in period by 2020 and 3,602 km in period by 2030 in urban areas.
dd/ Booster pump stations:
- To build 09 new booster pump stations and 1 flow-regulating station:
No.
Name of booster pump station
Capacity of booster pump station (m3/day)
By 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
By 2050
1
Soc Son booster pump station
50,000
100,000
150,000
2
Xuan Mai booster pump station
40,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,000
3
Phu Xuyen booster pump station
60,000
90,000
120,000
4
Ha Dong booster pump station
20,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,000
5
Son Tay booster pump station
30,000
40,000
80,000
6
Phuc Tho booster pump station
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,000
7
Kim Bai booster pump station
10,000
20,000
40,000
8
Chuc Son booster pump station
10,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,000
9
Ba Vi booster pump station
10,000
15,000
30,000
10
Tay Mo flow-regulating station (*)
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150,000
(*) Tay Mo flow-regulating station regulates water flow from Da river water plant for Hanoi and Ha Dong areas and make pressure balance for Hanoi area at peak hours.
a) Investment projects in the period by 2015:
- Water plant construction investment:
+ Yen Vien township water supply project with capacity of 10,000 m3/day.
+ Increasing capacity of Son Tay water plant from 10,000m3/day up to 20,000 m3/day.
+ Construction of Duong river surface water plant with capacity of 150,000 m3/day.
- Investment in major booster pump stations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Son Tay town: To build a booster pump station with capacity of 30,000 m3/ day, and volume of storage tank will be 6,000 m3, taking water from Da river surface water plant to supply for Son Tay town.
+ Ba Vi rural district: To build a booster pump station with capacity of 10,000 m3/day, and volume of storage tank will be 1,500 m3, taking water from Da river surface water plant to supply for Ba Vi rural district.
- Development of transmission, distribution and service pipeline network:
+ To develop a grade-I network with pipe diameter of DN300 - DN1500, in the period by 2015 total length will be about 300 km.
+ To complete the distribution and service networks in the city with a total length of about 4,000 km, prioritize to develop networks in districts which are lacking in water, and basically complete the pipe networks in Gia Lam and Tu Liem rural districts, along highways 32, 6 and 1, and Lang - Hoa Lac, and develop water supply network in the rural areas adjacent to urban area.
- Plan to prevent loss of revenue and clean water loss:
+ To zone and separate water supply pipeline systems; to establish system of management and supervision over water supply pipeline and water meter systems in the river basins.
+ To train and improve management and operation capacity for water supply units.
+ To renovate or replace about 70 km of old pipes in Ba Dinh, Dong Da, Thanh Xuan, Hai Ba Trung, Ha Dong and Son Tay; replace about 400,000 water meters.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Investment projects during 2015-2020:
- Investment in construction of water plants:
+ To increase capacity of Da river surface water plant from 300,000 m3/day up to 600,000 m3/day.
+ To build Red river surface water plant with capacity of 300,000 m3/day.
+ To increase capacity of Duong river surface water plant from 150,000 m3/day up to 300,000 m3/day ( 240,000 m3/day for demand of Hanoi Capital, the rest is estimated to supply for areas adjacent to Hanoi in Hung Yen and Bac Ninh provinces).
+ For groundwater plants: To basically maintain the existing plants, reduce the exploitation capacity of Phap Van, Tuong Mai and Ha Dinh water plants, and gradually turn them into flow-regulating stations. Ha Dinh water plant will stop exploitation in 2020, and its site is projected for construction of Hanoi water supply system repair and maintenance workshop.
- To develop networks of transmission, distribution and service pipelines:
+ To complete the urban water supply network from the center to Belt 3.
+ To develop water supply network in the areas from Belt 3 to Belt 4 of the urban centers, Long Bien - Gia Lam, Dong Anh, Me Linh, Soc Son, Hoa Lac, Son Tay, Xuan Mai and Phu Xuyen urban areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ To build the main booster pump stations at Kim Bai, Soc Son, Xuan Mai, Phu Xuyen and Chuc Son.
+ To develop water supply network in rural areas adjacent to urban areas.
8. Overview funding estimate and investment capital sources
a) Overview funding estimate of investment
It will be VND 72,000 billion for implementing the water supply master plan of Hanoi Capital through 2030. Of which, in the period by 2020, it will be VND 50,000 billion for investment in groundwater plants, Red river water plant, Duong river water plant of phases I and II, Da river water plant of phase II and the water supply pipeline networks.
b) Investment capital sources:
- State budget capital;
- ODA capital, foreign aid capital;
- Investment credit capital;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Capital from domestic and foreign investors;
- And other lawful capital sources.
9. Strategic environmental assessment
a) Forecast of environmental impacts and changes upon implementing the master plan:
- Exploitation of surface water source of Red and Duong rivers: because they are two rivers with complicated hydrological regimes and flows, the exploitation of their water sources may affect the flow regimes and cause dyke erosion.
- Exploitation of groundwater sources will affect geological elements, and the water quality will be unsatisfactory.
- The construction of concentrated water plants, booster pump stations and transmission pipelines will affect the environment, air, noise, traffic, and so on.
- When water plants operate, they will generate wastes of the water treatment process, which cause environmental pollution.
b) Solutions to minimize environmental impacts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Surface water sources:
+ To study and assess the negative impacts on the flows and hydrological regimes, to formulate the process on water source quality and deposit control and monitoring and response plans aiming to ensure water supply safety.
+ To strictly control sources causing pollution in the river basins such as sewage, waste discharged from urban areas, industrial parks and agricultural production.
- Groundwater sources:
+ To assess and explore precisely the quality and reserves of groundwater in the area; to formulate plans for groundwater exploitation and protection.
+ To study, assess and strictly control the decrease of the groundwater level, the quality of groundwater and extent of ground subsidence relating to groundwater exploitation in the area.
Control of construction activities
- Appropriate design solutions and technologies must satisfy for ecological environment and water source protection. Concurrently, restrict to the utmost the ground clearance and resettlement.
- In the construction stage:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Measures to process the air, waste and noise pollution applicable to vehicles and construction machines at construction sites and along the roads of transportation.
+ Measures to prevent incidents during construction.
- In the operation management stage:
+ To improve the water plant management and operation capacities of water supply units, ensure industrial sanitation and external sanitation environment of water plants; water used during the treatment process should be researched for recovery and re-use and sediments and wastes must be treated up to the prescribed environmental technical regulations.
+ To formulate and carry out plan on safe water supply.
+ To formulate processes on prevention, detection and handling of incidents of clean water supply systems.
- Other support measures.
Article 2. Organization of implementation
1. The Hanoi city People’s Committee:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries and sectors in effectively implementing the investment projects under the water supply master plan of Hanoi Capital in the period through 2030, with a vision till 2050.
- To formulate financial plans in conformity with the plans on investment in development of water supply systems in each period; to formulate mechanisms and policies to raise capital for carrying out this master plan; in which, encourage domestic economic sectors to participate in investment in construction and management of water supply system in the area.
- To review and formulate plans on land use for water supply works, from works for primitive water exploitation to water plants and pipeline networks.
- To direct the synchronous implementation of projects on development of water supply pipeline networks together with projects on development of water plant capacity.
- To formulate and organize implementation of programs and projects on preventing clean water loss and revenue loss.
- To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in conducting the exploration, survey and evaluation of groundwater reserves in scope of Hanoi Capital; to assess the impacts of groundwater exploitation on ground subsidence and water source pollution. On that basis, to formulate plans to rationally exploit and use groundwater sources and update them in the water supply master plan of Hanoi Capital. To supervise and examine the exploitation, use and protection of water sources; to formulate and implement plans on safe water supply.
- To complete the water supply organization and management structure; to build an appropriate water supply enterprise model in Hanoi City.
2. Relevant ministries and sectors:
- The Ministry of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other ministries, sectors and People’s Committees of provinces and cities in the river basins in monitoring and strictly supervising primitive water sources and water source pollution; organize application of solutions to protect water sources.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. This Decision takes effect on the date of its signing.
Ministers, heads of relevant agencies and the chairperson of the Hanoi City People’s Committee shall implement this Decision.
FOR THE PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Hoang Trung Hai
;
Quyết định 499/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 499/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 21/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 499/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video