ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4951/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 4788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến tóc tại Tờ trình số 2905/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp : xã Tân Quý Tây.
+ Phía Tây - Bắc giáp : Quốc lộ 1.
+ Phía Nam giáp : đường Đinh Đức Thiện.
+ Phía Bắc giáp : đường Đoàn Nguyễn Tuấn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 145,62 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị xây dựng mới kết hợp khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang; hình thành một khu đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
- Đến năm 2020: 15.000 người.
- Sau năm 2020: 20.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
72,81 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
56,13 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở |
|||
1 |
Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
38,83 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) |
m2/người |
43,46 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
m2/người |
60 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng |
m2/người |
15 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
4,77 |
|
|
+ Đất giáo dục |
m2/người |
3,39 |
|
|
+ Trạm y tế |
m2/người |
0,55 |
|
|
+ Đất thương mại |
m2 |
Chợ, khu thương mại - dịch vụ diện tích 9.500 m2 |
|
|
+ Sân tập thể dục thể thao |
m2/người |
0,55 |
|
|
+ Đất hành chánh |
m2 |
8.500 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
2,0 |
|
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
8,23 |
|
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
14,48 (tính từ đường phân khu vực trở lên) |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2000 |
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 - 1,3 |
|
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
33,25 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,79 |
||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối đa |
tầng |
15 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được chia làm 02 đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi đường Huỳnh Văn Trí, Quốc lộ 1, đường Đinh Đức Thiện; diện tích 61,50 ha; dân số dự kiến 8.656 người.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi ranh xã Tân Quý Tây, đường Huỳnh Văn Trí, đường Đinh Đức Thiện, đường Đoàn Nguyễn Tuấn; diện tích 84,12 ha; dân số dự kiến 11.344 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: tổng diện tích 112,27 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 77,65 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 41,28 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng: tổng diện tích 27,49 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng: tổng diện tích 8,88 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 9,53 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 5,54 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 2,05 ha; gồm 04 trường xây dựng mới.
+ Trường tiểu học: diện tích 1,36 ha; gồm 01 trường xây dựng mới.
+ Trường trung học cơ sở: diện tích 2,13 ha; gồm 01 trường xây dựng mới.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: diện tích 0,85 ha; gồm 01 công trình xây dựng mới.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 1,09 ha; gồm 01 công trình xây dựng mới.
- Khu chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao: tổng diện tích 1,10 ha; gồm 02 công trình xây dựng mới.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại; chợ: diện tích 0,95 ha. Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: 0,65 ha.
+ Xây dựng mới: 0,3 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,00 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 21,09 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 33,36 ha.
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 2,74 ha; gồm 01 trường Trung học phổ thông xây dựng mới.
b.2. Khu chức năng sử dụng hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở): diện tích 2,52 ha.
b.3. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 10,21 ha.
b.4. Khu cây xanh hành lang kênh, rạch: diện tích 1,18 ha.
b.5. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 14,44 ha.
b.6. Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 1,00 ha. Trong đó:
- Khu xử lý nước thải: diện tích 0,37 ha.
- Hành lang an toàn tuyến điện: diện tích 0,63 ha.
b.7. Kênh rạch: diện tích 1,27 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
112,27 |
77,09 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
77,65 |
53,32 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) |
41,28 |
28,35 |
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
27,49 |
18,88 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng |
8,88 |
6,10 |
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
9,53 |
6,54 |
|
- Đất giáo dục |
5,54 |
3,80 |
|
+ Trường mầm non |
2,05 |
|
|
+ Trường tiểu học |
1,36 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
2,13 |
|
|
- Đất trung tâm hành chính cấp xã |
0,85 |
0,58 |
|
- Đất y tế (trạm y tế) |
1,09 |
0,75 |
|
- Đất sân tập thể dục thể thao |
1,10 |
0,76 |
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ |
0,95 |
0,65 |
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh nhóm nhà ở) |
4,00 |
2,75 |
4 |
Đất đường giao thông đối nội |
21,09 |
14,48 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
33,36 |
22,91 |
1 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị (trường trung học phổ thông) |
2,74 |
1,88 |
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở) |
2,52 |
1,73 |
3 |
Đất công viên cây xanh cấp đô thị |
10,21 |
7,01 |
4 |
Đất cây xanh hành lang kênh, rạch |
1,18 |
0,81 |
5 |
Kênh, rạch |
1,27 |
0,87 |
6 |
Đất giao thông đối ngoại |
14,44 |
9,91 |
7 |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
1,00 |
0,69 |
|
- Đất khu xử lý nước thải |
0,37 |
|
|
- Đất hành lang an toàn tuyến điện |
0,63 |
|
|
Tổng cộng |
145,62 |
100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (ha) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối Thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở 1 (Diện tích 61,50 ha; dân số dự kiến 8.656 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) |
I.1.1 |
1,04 |
43,46 |
60 |
|
6 |
3 |
|
I.1.2 |
11,41 |
43,46 |
||||||
I.2.1 |
0,51 |
43,46 |
||||||
I.3 |
4,72 |
43,46 |
||||||
I.4.1 |
3,90 |
43,46 |
||||||
I.5.1 |
1,13 |
43,46 |
||||||
I.6.1 |
0,73 |
43,46 |
||||||
I.9 |
3,65 |
43,46 |
||||||
I.10 |
3,98 |
43,46 |
||||||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
I.4.2 |
2,60 |
60 |
50 |
|
6 |
2,5 |
|
I.5.2 |
1,29 |
60 |
||||||
I.6.2 |
2,44 |
60 |
||||||
I.7.1 |
0,92 |
60 |
||||||
I.8 |
1,79 |
60 |
||||||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
I.2.2 |
0,50 |
|
40 |
|
2 |
0,8 |
|
I.7.2 |
0,54 |
|||||||
- Đất sân tập thể dục thể thao |
I.7.4 |
0,44 |
|
40 |
|
3 |
1,2 |
|
- Đất thương mại dịch vụ (chợ hiện hữu) |
I.1.4 |
0,13 |
|
40 |
|
5 |
2 |
|
I.1.5 |
0,52 |
|||||||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.2.3 |
0,76 |
|
5 |
1 |
2 |
0,1 |
|
I.4.3 |
0,06 |
|||||||
I.7.3 |
0,61 |
|||||||
1.4. Đất giao thông đối nội |
|
7,96 |
8,23 km/km2 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở) |
I.1.3 |
0,43 |
|
40 |
|
5 |
2 |
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại |
|
9,45 |
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (Diện tích 84,12 ha; dân số dự kiến 11.344 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) |
II.1.1 |
1,10 |
43,46 |
60 |
|
6 |
3 |
|
II.2.1 |
3,42 |
43,46 |
||||||
II.5.1 |
3,12 |
43,46 |
||||||
II.6 |
1,67 |
43,46 |
||||||
II.7.1 |
0,90 |
43,46 |
||||||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng |
II.10.2 |
0,96 |
15 |
40 |
|
15 |
5 |
|
II.11.1 |
1,47 |
15 |
||||||
II.12.1 |
3,53 |
15 |
||||||
II.12.2 |
1,01 |
15 |
||||||
II.14.1 |
1,91 |
15 |
||||||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
II.1.2 |
1,57 |
60 |
50 |
|
6 |
2,5 |
|
II.3.1 |
1,66 |
60 |
||||||
II.4 |
5,39 |
60 |
||||||
II.8.1 |
204 |
60 |
||||||
II.10.1 |
1,60 |
60 |
||||||
II.13.1 |
2,35 |
60 |
||||||
II.15.1 |
1,65 |
60 |
||||||
II.15.2 |
2,19 |
60 |
||||||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
II.2.2 |
0,50 |
|
40 |
|
2 |
0,8 |
|
II.11.4 |
0,51 |
|||||||
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) |
II.8.4 |
1,36 |
|
40 |
|
3 |
1,2 |
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) |
II.8.5 |
2,13 |
|
40 |
|
4 |
1,6 |
|
- Đất hành chánh (xây dựng mới) |
II.8.3 |
0,85 |
|
40 |
|
5 |
2 |
|
- Đất y tế (xây dựng mới) |
II.8.2 |
1,09 |
|
40 |
|
4 |
1,6 |
|
- Đất sân tập thể dục thể thao |
II.11.3 |
0,66 |
|
40 |
|
3 |
1,2 |
|
- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới) |
II.14.2 |
0,30 |
|
40 |
|
5 |
2 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II.5.3 |
0, 80 |
|
5 |
1 |
2 |
0,1 |
|
II.11.2 |
1,77 |
|||||||
1.4. Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp đối nội |
|
13,13 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trường trung học phổ thông (hiện hữu) |
II.7.2 |
2,74 |
|
40 |
|
5 |
2 |
|
2.2. Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở) |
II.5.2 |
2,09 |
|
40 |
|
5 |
2 |
|
2.3. Đất công viên cây xanh cấp đô thị |
II.9.1 |
10,21 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
9,02 |
|
5 |
|
2 |
0,1 |
|
- Hố cảnh quan kết hợp điều tiết nước |
|
11.900 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất cây xanh hành lang kênh, rạch |
II.1.3 |
0,33 |
|
|
|
|
|
|
II.3.2 |
0,23 |
|
|
|
|
|
||
II.10.3 |
0,19 |
|
|
|
|
|
||
II.11.5 |
0,27 |
|
|
|
|
|
||
II.12.3 |
0,16 |
|
|
|
|
|
||
2.5. Kênh rạch |
II.1.4 |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
II.3.3 |
0,25 |
|
|
|
|
|
||
II.10.4 |
0,10 |
|
|
|
|
|
||
II.11.6 |
0,14 |
|
|
|
|
|
||
II.12.4 |
0,12 |
|
|
|
|
|
||
II.13.3 |
0,31 |
|
|
|
|
|
||
2.6. Đất giao thông đối ngoại |
|
4,99 |
|
|
|
|
|
|
2.7. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hành lang an toàn tuyến điện |
II.15.3 |
0,63 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại, cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu ổn định; kết hợp xây dựng các khu dân cư mới tại vị trí thuận lợi. Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến đường đe nối kết các khu chức năng và gắn kết với các khu vực lân cận.
- Các công trình công cộng được xây dựng mới với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình. Bố trí các công trình giáo dục trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của toàn khu.
- Đối với các khu vực dân cư hiện hữu (cải tạo chỉnh trang): xem xét thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, có giới hạn tâng cao xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu vực hiện hữu tối đa là 6 tầng (trong đó bao gồm cả tầng lửng và mái che cầu thang).
- Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu quy hoạch chủ yếu là các công trình công cộng, công viên cây xanh.
- Tầng cao tối đa cho nhà ở xây dựng mới thấp tầng là 6 tầng (trong đó bao gồm cả tầng lửng và mái che cầu thang).
- Khu nhà ở xây dựng mới cao tầng được bố trí tại khu vực tiếp giáp với khu cây xanh tập trung. Tầng cao tối đa cho nhà ở xây dựng mới cao tầng là 15 tầng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường:
Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đô án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông: phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh, Quy chuẩn Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đồng thời, hệ thống giao thông đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
- Hệ thống giao thông đường bộ trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được xem xét bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực.
- Đường chính khu vực: đường Đinh Đức Thiện, đường Đoàn Nguyễn Tuấn.
- Nút giao thông chính: nút giao thông tại vị trí giao cắt giữa Quốc lộ 1 và đường Đinh Đức Thiện.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên Đường |
Giới hạn |
Lộ giới (mét) |
Mặt cắt ngang đường (mét) |
|||
Từ... |
Đến... |
Lề trái |
Mặt đường |
Lề phải |
|||
I |
Đường giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
||
1 |
Quốc lộ 1 |
Đường Đinh Đức Thiện |
Đường Đoàn Nguyễn Tuấn |
120 |
|
|
|
2 |
Đường Đinh Đức Thiện |
Đường Kênh T12 (D) |
Quốc lộ 1 |
30 |
6 |
18 |
6 |
3 |
Đường Đoàn Nguyễn Tuấn |
Ranh phía Đông |
Quốc lộ 1 |
30 |
6 |
18 |
6 |
4 |
Đường Đoàn Nguyễn Tuấn (nối dài) |
Ranh phía Đông |
Quốc lộ 1 |
30 |
6 |
18 |
6 |
II |
Đường giao thông đối nội |
|
|
|
|
||
1 |
Đường Huỳnh Văn Trí |
Đường Đinh Đức Thiện |
Đường Đoàn Nguyễn Tuấn |
30 |
6 |
18 |
6 |
2 |
Đường Trịnh Như Khuê |
Đường Đinh Đức Thiện |
Quốc lộ 1 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
3 |
Đường Kênh Tập Đoàn 8 |
Đường Kênh T12 (D) |
Quốc lộ 1 |
30 |
6 |
18 |
6 |
4 |
Đ. Kênh Tập Đoàn 9 |
Đường D1 |
Đường Huỳnh Văn Trí |
36 |
|
|
|
5 |
Đường Kênh T12 (N) |
Đường D1 |
Đường Huỳnh Văn Trí |
16 |
4 |
8 |
4 |
6 |
Đường N1 |
Đường Huỳnh Van Trí |
Đường Đoàn Nguyễn Tuấn (nối dài) |
16 |
4 |
8 |
4 |
7 |
Đường N2 |
Đường D6 |
Đường Huỳnh Văn Trí |
16 |
4 |
8 |
4 |
8 |
Đường N3 |
Đường D6 |
Đường Huỳnh Văn Trí |
16 |
4 |
8 |
4 |
9 |
Đường N4 |
Đường Kênh Tập Đoàn 8 |
Ranh phía Đông |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
10 |
Đường N5 |
Đường D3 |
Đường Kênh T12 (D) |
13 |
3,5 |
6 |
3,5 |
11 |
Đường N6 |
Đường Huỳnh Văn Trí |
Đường N7 |
13 |
3,5 |
6 |
3,5 |
12 |
Đường N7 |
Đường Đinh Đức Thiện |
Đường Kênh Tập Đoàn 8 |
13 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
Đường D1 |
Ranh phía Nam |
Đường Kênh Tập Đoàn 9 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
14 |
Đường D2 |
Đường Đinh Đức Thiện |
Đường Kênh Tập Đoàn 9 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
15 |
Đường D3 |
Đường Đinh Đức Thiện |
Đường Kênh Tập Đoàn 9 |
16 |
4 |
8 |
4 |
16 |
Đường D4 |
Đường N3 |
Quốc lộ 1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
17 |
Đường D5 |
Đường N4 |
Đường N3 |
16 |
4 |
8 |
4 |
18 |
Đường D6 |
Đường Kênh Tập Đoàn 8 |
Quốc lộ 1 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư các tuyến đường giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Đầu tư các công trình hạ tầng xã hội; trong đó, ưu tiên đầu tư các công trình giáo dục, y tế, công viên cây xanh.
- Đầu tư các khu nhà ở xây dựng mới.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lập và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cấn phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cân tổ chức công bố công khai đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị va Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cân yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Hữu Tín |
Quyết định 4951/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu: | 4951/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4951/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Chưa có Video