ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4948/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn có Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2902/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Thế Lữ và đường Nguyễn Cửu Phú.
+ Phía Tây: giáp tuyến đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm thuộc đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.
+ Phía Nam: giáp sông Chợ Đệm.
+ Phía Bắc: giáp đường Thế Lữ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 83,54 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: được xác định là khu dân cư xây dựng mới kết hợp khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang. Do đó, cần tạo lập một khu đô thị mới hiện đại, đúng chức năng, cân đối và mỹ quan hài hòa về không gian kiến trúc, phục vụ nhu cầu ăn ở sinh hoạt và đi lại làm việc của người dân.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiến Trúc Việt Xanh.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số đến sau năm 2020: 11.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
75,95 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
44,87 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
23,85 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) |
m2/người |
27,5 |
||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
m2/người |
34,06 |
||
Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp cao tầng |
m2/người |
16,54 |
||
Đất công hình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó: |
m2/người |
7,3 |
||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
5,53 |
||
+ Đất hành chính |
m2/người |
0,4 |
||
+ Đất y tế |
m2/người |
0,6 |
||
+ Đất văn hóa |
m2/người |
0,27 |
||
+ Đất thể dục thể thao (sân luyện tập) |
m2/người |
0,5 |
||
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
2,10 |
||
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
12,65 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
26,01 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2.000 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,3 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Dân số dự kiến (sau năm 2020) |
người |
11.000 |
|
Mật độ xây dựng toàn khu |
% |
20 |
||
Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,4 |
||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối đa |
tầng |
15 |
|
Tối thiểu |
tầng |
01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 2 đơn vị ở theo ranh hành chính các phường và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi sông Kinh Xáng (Rạch Cái Tâm), sông Chợ Đệm và tuyến đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm thuộc đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương theo ranh hành chính xã Tân Nhựt.
+ Diện tích: 54,50 ha.
+ Dân số dự kiến sau năm 2020: 6.170 người.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi sông Kinh Xáng (Rạch Cái Tâm) và các trục đường Thế Lữ, đường Nguyễn Cửu Phú, tuyến đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm thuộc đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương theo ranh hành chính xã Tân Nhựt.
+ Diện tích: 29,04 ha.
+ Dân số dự kiến sau năm 2020: 4.830 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở:
a.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích 26,23 ha. Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định: tổng diện tích 7,63 ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 10,00 ha.
- Khu đất sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích 8,60 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,98 ha (chưa kể 8,6 ha diện tích đất thương mại - dịch vụ trong khu hỗn hợp), bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 6,08 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (02 trường xây dựng mới): 1,04 ha.
+ Trường tiểu học: 2,06 ha; gồm 02 trường:
* Hiện hữu cải tạo: 0,12 ha (trường tiểu học Tân Nhựt).
* Xây dựng mới: 1,94 ha.
+ Trường trung học cơ sở (01 trường xây dựng mới): 2,98 ha.
- Khu chức năng hành chính - văn hóa, bao gồm:
+ Khu chức năng hành chính : tổng diện tích 0,44 ha (xây dựng mới).
+ Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa): tổng diện tích 0,30 ha (xây dựng mới).
- Khu chức năng y tế: diện tích 0,66 ha (xây dựng mới).
- Khu chức năng sân tập luyện - thể dục thể thao: diện tích 0,5 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân choi): tổng diện tích 2,31 ha. Chỉ tiêu đất cây xanh trong đơn vị ở là 2,1 m2/người (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở).
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,84 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 34,18 ha, bao gồm:
b.1. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 3,89 ha.
b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 5,55 ha.
b.3. Khu cây xanh hành lang bảo vệ sông, rạch: diện tích 7,96 ha.
b.4. Khu cây xanh hành lang bảo vệ cầu: diện tích 0,31 ha.
b.5. Khu đất cây xanh cách ly: diện tích 3,57 ha.
b.6. Khu hỗn hợp dịch vụ đô thị (không có chức năng ở): diện tích 0,58 ha.
b.7. Mặt nước (sông rạch, hồ điều tiết): diện tích 12,32 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(ha) |
(%) |
||
A |
Đất đơn vị ở |
49,36 |
100,00 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
26,23 |
53,14 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
7,63 |
15,46 |
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
10,00 |
20,26 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
8,60 |
17,42 |
|
2 |
Đất công cộng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
7,98 |
16,17 |
|
Đất giáo dục |
6,08 |
12,32 |
+ Trường mầm non |
1,04 |
|
|
+ Trường tiểu học |
2,06 |
|
|
* Trường tiểu học mới |
1,94 |
|
|
* Trường tiểu học hiện hữu |
0,12 |
|
|
+ Trường Trung học cơ sở |
2,98 |
|
|
Đất hành chính |
0,44 |
0,89 |
|
Đất y tế |
0,66 |
1,34 |
|
Đất văn hóa |
0,30 |
0,61 |
|
Đất sân tập luyện - thể dục thể thao |
0,50 |
1,01 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
2,31 |
4,68 |
|
Đất cây xanh công viên |
2,31 |
4,68 |
4 |
Đất giao thông đối nội |
12,84 |
26,01 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
34,18 |
|
1 |
Đất giao thông đối ngoại |
3,89 |
|
2 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
5,55 |
|
3 |
Đất cây xanh hành lang bảo vệ sông rạch |
7,96 |
|
4 |
Đất cây xanh hành lang bảo vệ cầu |
0,31 |
|
5 |
Đất cây xanh cách ly |
3,57 |
|
6 |
Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không có chức năng ở) |
0,58 |
|
7 |
Mặt nước (sông rạch, hồ điều tiết) |
12,32 |
|
|
Tổng cộng |
83,54 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (ha) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 54.5 ha, dự báo quy mô dân số 6.170 người) |
Đơn vị ở 1 |
|
54,50 |
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở |
|
31,71 |
51,39 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
|
15,51 |
25,14 |
|
|
|
|
|
+ Đất dân cư hiện hữu cải tạo |
I-A1 |
2,05 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất dân cư hiện hữu cải tạo |
I-A2 |
0,82 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới |
I-A3 |
2,80 |
|
50 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới |
I-A4 |
3,74 |
|
50 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới |
I-A5 |
1,80 |
|
50 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất hỗn hợp (hệ số sử dụng đất chức năng ở ≤ 5,0) |
I-B1 |
4,30 |
|
40 |
12 |
15 |
6,0 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ công cộng đơn vị ở |
|
7,32 |
11,86 |
|
|
|
|
|
- Đất công trình công cộng |
|
1,90 |
3,08 |
|
|
|
|
|
+ Đất hành chính |
I-C1 |
0,44 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
+ Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) |
I-C2 |
0,50 |
|
10 |
1 |
1 |
0,1 |
|
+ Đất văn hóa |
I-C3 |
0,30 |
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
+ Đất y tế |
I-C4 |
0,66 |
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
- Đất công trình giáo dục |
|
5,42 |
8,78 |
|
|
|
|
|
+ Đất trường mầm non xây dựng mới |
I-D1 |
0,50 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Đất trường tiểu học xây dựng mới |
I-D2 |
1,94 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
+ Đất trường trung học cơ sở xây dựng mới |
I-D3 |
2,98 |
|
40 |
3 |
4 |
1,6 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
2,31 |
3,74 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên |
I-E1 |
1,05 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên |
I-E2 |
0,38 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên |
I-E3 |
0,22 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên |
I-E4 |
0,21 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên |
I-E5 |
0,45 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông đối nội |
- |
6,57 |
10,65 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
22,79 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại |
|
2,59 |
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh công cộng ngoài đơn vị ở |
|
4,92 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên ngoài đơn vị ở |
I-F1 |
0,94 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên ngoài đơn vị ở |
I-F2 |
2,46 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên ngoài đơn vị ở |
I-F3 |
1,18 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh công viên ngoài đơn vị ở |
I-F4 |
0,34 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
2.3. Đất cây xanh bảo vệ sông rạch |
|
5,36 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất hành lang bảo vệ cầu |
|
0,16 |
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cách ly |
|
2,92 |
|
|
|
|
|
|
2.7. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị |
|
- |
|
|
|
|
|
|
2.8. Đất sông rạch, hồ điều tiết |
|
6,84 |
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 ’ (diện tích: 29.04 ha, dự báo quy mô dân số 4.830 người) |
Đơn vị ở 2 |
|
29,04 |
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở |
|
17,65 |
36,54 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
|
10,72 |
22,19 |
|
|
|
|
|
+ Đất dân cư hiện hữu cải tạo |
II-A1 |
4,43 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất dân cư hiện hữu cải tạo |
II-A2 |
0,33 |
|
60 |
2 |
6 |
3,0 |
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới |
II-A3 |
1,66 |
|
60 |
3 |
6 |
3,0 |
|
- Đất các nhóm hỗn hợp |
II-B |
4,30 |
|
50 |
|
|
|
|
+ Đất hỗn hợp (hệ số sử dụng đất chức năng ở ≤ 5,0) |
II-B1 |
4,30 |
|
40 |
12 |
15 |
6,0 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ công cộng đơn vị ở |
|
0,66 |
1,37 |
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục |
II-D |
0,66 |
1,37 |
|
|
|
|
|
+ Đất trường mầm non xây dựng mới |
II-D1 |
0,54 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Đất trường tiểu học hiện hữu |
II-D2 |
0,12 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
1.3. Đất giao thông đối nội |
|
6,27 |
12,98 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
11,39 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại |
|
1,30 |
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất công trình dịch vụ công cộng ngoài đơn vị ở |
|
0,63 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên ngoài đơn vị ở |
II-F1 |
0,63 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
2.3. Đất cây xanh bảo vệ sông rạch |
|
2,60 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất hành lang bảo vệ cầu |
|
0,15 |
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cách ly |
|
0,65 |
|
|
|
|
|
|
2.6. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị không có chức năng ở |
II-G1 |
0,58 |
|
60 |
1 |
2 |
1,2 |
|
2.7. Đất sông rạch, hồ điều tiết |
|
5,48 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực tập trung cao tầng là khu vực dọc đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm có lộ giới 120m thuộc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương với tầng cao từ 12 - 15 tầng, các khu vực thấp hơn chủ yếu là khu công trình công cộng về thương mại được bố trí ở trung tâm khu đất, các khu còn lại thấp dần về phía sông Kinh Xáng và sông Chợ Đệm.
- Các điểm tại trung tâm các khu ở bố trí các công trình công cộng và có kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực; phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
- Các khoảng công viên kết hợp sân bãi sinh hoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Các khu nhà ở và công trình dọc các tuyến rạch cũng bố trí sinh động, hài hoà để tạo điểm nhìn cho khu vực.
+ Bố cục tuyến, điểm trên sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
+ Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
- Tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu cấp Thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định số 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30/9/1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo Quyết định công bố của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
- Dự kiến quỹ đất để xây dựng các trục đường lớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt (đường Thế Lữ lộ giới 40m, đường Tân Long lộ giới 30m) làm tiền đề cho việc phát triển khu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn kết các tuyến đường khu vực, đường nội bộ với trục chính.
- Tận dụng khai thác một số tuyến đường hiện hữu, hình thành các tuyến đường khu vực tạo thuận lợi cho việc quản lý xây dựng các công trình dọc các trục đường
- Giải pháp xử lý phần nối kết tuyến đường cao tốc, đường chính, đường tiếp nhận.
- Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật, phạm vi khống chế các nút giao thông sẽ được xác định cụ thể theo dự án được phê duyệt.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Lộ giới (mét) |
Cắt ngang đường (mét) |
Chiều dài (mét) |
Mặt cắt |
||||
Từ... |
Đến... |
Vỉa hè |
Mặt đường |
Vỉa hè |
||||||
A |
Giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Thế Lữ (trong ranh) |
Đường nối Tân Tạo-Chợ Đệm thuộc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh-Trung Lương |
Đường Nguyễn Cửu Phú |
17,5 |
3,5 |
10,5 |
3,5 |
1.026 |
11 |
|
2 |
Đường song hành đường nối Tân Tạo- Chợ Đệm thuộc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh-Trung Lương |
Đường Tân Long |
Đường Thế Lữ |
15 |
0,0 |
10,0 |
5,0 |
1.230 |
|
|
3 |
Nguyễn Cửu Phú |
Đường song hành đường nối Tân Tạo- Chợ Đệm |
Đường Thế Lữ |
40 |
8,0 |
24,0 |
8,0 |
125 |
2 _ 2 |
|
B |
Giao thông đối nội |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đường D1 |
Đường Thế Lữ |
Đường Tân Long |
30 |
7,5 |
15,0 |
7,5 |
750 |
3 _ 3 |
|
2 |
Đường Tân Long |
Đường Song hành Tân Tạo Chợ Đệm |
Đường D8 |
30 |
7,5 |
15,0 |
7,5 |
860 |
3_3 |
|
2 |
Đường D2 |
Đường D8 |
Đường Tân Long |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
640 |
5 _ 5 |
|
3 |
Đường D3 |
Đường Thế Lữu |
Đường D6 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
230 |
5 _ 5 |
|
4 |
Đường D4 |
Đường song hành đường nối Tân Tạo- Chợ Đệm |
Đường D1 |
25 |
5,0 |
15,0 |
5,0 |
400 |
4 _ 4 |
|
5 |
Đường D5 |
Đường song hành đường nối Tân Tạo- Chợ Đệm |
Đường D1 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
390 |
5 _ 5 |
|
6 |
Dường D6 |
Đường D3 |
Đường D11 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
965 |
5 _ 5 |
|
7 |
Đường D7 |
Đường D1 |
Đường D8 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
250 |
5 _ 5 |
|
8 |
Đường D8 |
Đường D2 |
Đường Tân Long |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
760 |
5 _ 5 |
|
9 |
Đường D9 |
Đường D10 |
Đường Tân Long |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
180 |
5 _ 5 |
|
10 |
Đường D10 |
Đường D1 |
Đường D7 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
166 |
5 _ 5 |
|
11 |
Đường D11 |
Dường D8 |
Đường Nguyễn Cửu Phú |
30 |
7,5 |
15,0 |
7,5 |
395 |
3 _ 3 |
|
12 |
Đường D12 |
Đường D6 |
Đường Thế Lữu |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
60 |
5 _ 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hom 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong khu ở.
- Đầu tư các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế,....)
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
- Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Nhựt và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 4948/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu: | 4948/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4948/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư tam giác xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Chưa có Video