ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4942/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đô án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2892/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần xã Tân Thạnh Tây và xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Tây : giáp Khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu III).
+ Phía Nam : giáp đường Gót Chàng.
+ Phía Tây - Bắc : giáp đường An Nhơn Tây.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 71,3 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xen cài xây dựng mới.
+ Khu công trình dịch vụ đô thị.
+ Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Kiến Trúc.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.750 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
150,12 |
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
118,33 |
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
||
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
m2/người |
88,91 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở Trong đó: |
m2/người |
11,79 |
|
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
8,36 |
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở |
m2/người |
3,43 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
4,22 |
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
10,92 |
|
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (tính đến đường phân khu vực), kể cả giao thông tĩnh |
% |
16,16 |
|
- Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
- Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
- Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1.500 |
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1 |
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
||
|
- Mật độ xây dựng |
% |
≤ 30 |
- Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,9 |
|
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối đa |
5 |
|
Tối thiểu |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 1 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở: Khu quy hoạch có 1 đơn vị ở, diện tích 71,30 ha, quy mô dân số dự kiến 4.750 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Tây : giáp khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu III).
+ Phía Nam : giáp đường Gót Chàng.
+ Phía Tây - Bắc : giáp đường An Nhơn Tây.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 56,20 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang): tổng diện tích 42,32 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,6 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,97 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non - hiện hữu: diện tích 0,73 ha.
+ Trường tiểu học - xây dựng mới: diện tích 1,21 ha.
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới: diện tích 2,03 ha.
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ (chợ hiện hữu chỉnh trang): diện tích 0,9 ha.
- Khu chức năng hành chánh xã - hiện hữu chỉnh trang: diện tích 0,73 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,01 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 6,28 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 15,10 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 7,93 ha.
b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 2,27 ha.
b.3. Khu công trình tôn giáo: diện tích 0,36 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 4,54 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất đơn vị ở |
56,20 |
78,82 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
42,32 |
59,35 |
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
5,6 |
7,85 |
- Đất giáo dục |
3,97 |
|
|
+ Trường mầm non |
0,73 |
|
|
+ Trường tiểu học |
1,21 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
2,03 |
|
|
- Đất công trình thương mại - dịch vụ (chợ) |
0,9 |
|
|
- Đất hành chánh |
0,73 |
|
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
2,01 |
2,81 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
6,27 |
8,81 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
15,10 |
21,18 |
1 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
7,93 |
11,12 |
2 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
2,27 |
3,18 |
3 |
Đất công trình tôn giáo |
0,36 |
0,51 |
4 |
Đất giao thông cấp đô thị |
4,54 |
6,37 |
|
Tổng cộng |
71,3 |
100 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở (diện tích: 713.000 m2; dự báo quy mô dân số: 4.750 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
562.000 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
|
423.200 |
88,91 |
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.1 |
30.000 |
|
40 |
1 |
5 |
0,9 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.5 |
2.300 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.6 |
1.200 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.7 |
11.600 |
|
40 |
1 |
5 |
1,2 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.11 |
37.600 |
|
40 |
1 |
5 |
0,9 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.15 |
43.600 |
|
40 |
1 |
5 |
0,9 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.17 |
1.200 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.18 |
28.900 |
|
40 |
1 |
5 |
0,9 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.20 |
12.200 |
|
40 |
1 |
5 |
1,2 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.21 |
79.100 |
|
40 |
1 |
5 |
0,7 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.22 |
94.400 |
|
40 |
1 |
5 |
0,7 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.23 |
78.300 |
|
40 |
1 |
5 |
0,7 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.26 |
1.200 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
I.31 |
1.600 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
56.000 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
39.700 |
8,36 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non - hiện hữu |
I.2 |
7.300 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường tiểu học - xây dựng mới |
I.16 |
12.100 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới |
I.14 |
20.300 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chợ - hiện hữu |
I.19 |
9.000 |
|
45 |
1 |
4 |
1,8 |
|
+ Trụ sở Ủy ban nhân dân xã - hiện trạng cải tạo |
I.3 |
7.300 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
20.100 |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới |
I.4 |
20.100 |
|
5 |
1 |
|
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
|
62.700 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
|
62.700 |
10,92 km/km2 |
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
151.000 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
79.300 |
|
|
|
|
|
|
Khu nhà cán bộ công nhân viên của bệnh viện An Nhơn Tây (hiện trạng) |
I.8 |
5.400 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Bệnh viện An Nhơn Tay (hiện trạng) |
I.9 |
37.800 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Trường kỹ thuật nghiệp vụ (hiện trạng) |
I.10 |
2.100 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Đền tưởng niệm liệt sỹ (hiện trạng) |
I.12 |
2.100 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Trường trung học phổ thông (hiện trạng) |
I.13 |
19.300 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
Trung tâm thương mại - hiện trạng |
I.27 |
11.200 |
|
40 |
1 |
5 |
2 |
|
Trạm xăng (hiện trạng) |
I.28 |
600 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
Bưu điện (hiện trạng) |
I.29 |
800 |
|
60 |
1 |
5 |
3 |
|
2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.4 |
22.700 |
|
5 |
1 |
|
0,05 |
|
2.3. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng |
|
3.600 |
|
|
|
|
|
|
- Chùa hiện hữu |
I.24 |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông đối ngoại - nút giao thông |
|
45.400 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh . . .) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Phát triển không gian đô thị với hình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Tỉnh lộ 7, Tỉnh lộ 15, đường An Nhơn Tây, tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng xây dựng; các công trình dịch vụ công cộng hiện hữu được cải tạo gắn kết với các công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới
- Yêu cầu về kiến trúc công trình : tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Phát triển các loại hình nhà ở cần phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đô án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích 71,3 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 56,13 ha, diện tích đất giao thông trong đơn vị ở là 6,27 ha, diện tích đất giao thông cấp đô thị là 4,54 ha.
- Về giao thông đối ngoại: khu quy hoạch nằm tại vị trí giao cắt giữa Tỉnh lộ 15 (lộ giới: 35m) và Tỉnh lộ 7 (lộ giới: 30m) là 2 tuyến đường chính liên khu vực. Đây là tiền đề để bố trí các khu chức năng thương mại - dịch vụ cấp đô thị để phục vụ cho các khu vực khác trên địa bàn huyện Củ Chi.
- Về giao thông đối nội: Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc mở mới một số tuyến đường, đoạn đường kết nối với các tuyến giao thông đối ngoại đảm bảo về sự liên tục thông suốt của toàn bộ mạng lưới đường trong khu quy hoạch.
- Bảng thống kê đường giao thông trong khu vực quy hoạch:
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
|||
Từ... |
Đến... |
Lề trái |
Mặt đường |
Lề phải |
|||
1 |
Tỉnh lộ 15 |
Đường An Nhơn Tây |
Đường Gót Chàng |
35 |
4,5 |
26 |
4,5 |
2 |
Tỉnh lộ 7 |
Đường D10 |
Tỉnh lộ 15 |
30 |
7,5 |
15 |
7,5 |
3 |
Đường An Nhơn lầy |
Tỉnh lộ 15 |
Đường D10 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
4 |
Đường Gót Chàng |
Đường D10 |
Tỉnh lộ 15 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
5 |
Đường D1 |
Tỉnh lộ 7 |
Đường An Nhơn Tây |
13 |
3 |
7 |
3 |
6 |
Đường D2 |
Tỉnh lộ 7 |
Đường An Nhơn Tây |
13 |
3 |
7 |
3 |
7 |
Đường D3 |
Đường D6 |
Tỉnh lộ 7 |
13 |
3 |
7 |
3 |
8 |
Đường D4 |
Tỉnh lộ 7 |
Đường D9 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
9 |
Đường D5 |
Đường An Nhơn Tây |
Đường D9 |
13 |
3 |
7 |
3 |
10 |
Đường D6 |
Đường D4 |
Tỉnh lộ 15 |
13 |
3 |
7 |
3 |
11 |
Đường D7 |
Đường D4 |
Tỉnh lộ 15 |
20 |
3 |
7 |
3 |
12 |
Đường D8 |
Đường D4 |
Đường D5 |
13 |
3 |
7 |
3 |
13 |
Đường D9 |
Đường D10 |
Đường An Nhơn Tây |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
14 |
Đường D10 |
Đường An Nhơn lầy |
Đường Gót Chàng |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lập kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết 1ỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 4942/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu: | 4942/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 11/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4942/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã An Nhơn Tây (khu V), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Chưa có Video