ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4800/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 6019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 80B, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2823/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 80B, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 80B, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư xã Đông Thạnh.
+ Phía Tây: giáp Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký).
+ Phía Nam: giáp Hương lộ 80B (đường Nguyễn Ảnh Thủ).
+ Phía Bắc: giáp khu trung tâm xã Thới Tam Thôn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 160,90 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 20.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
80,45 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
71,19 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
49,05 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
4,90 |
||
Trong đó: + Đất công trình giáo dục + Đất công trình công cộng (thương mại dịch vụ,...) |
m2/người m2/người |
2,9 2,0 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
3,03 |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
10,06 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
2,42 |
|
- Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
- Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
2000 |
||
- Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1 |
||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
180 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
- Mật độ xây dựng chung |
% |
5-40 |
|
- Hệ số sử dụng đất tối đa |
lần |
1,28 |
||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối đa |
tầng |
5 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được quy hoạch gồm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi: Phía Đông tiếp giáp đường Trịnh Thị Miếng; phía Tây giáp Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký); phía Nam tiếp giáp đường Vòng cung Tây Bắc; phía Bắc tiếp giáp đường tuyến 2 nối dài dự kiến quy hoạch.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi: Phía Đông - Bắc tiếp giáp đường hiện hữu mở rộng (đường số 2); phía Tây giáp đường Trịnh Thị Miềng; phía Đông - Nam tiếp giáp đường Vòng cung Tây Bắc; phía Tây - Bắc tiếp giáp đường tuyến 2 nối dài dự kiến quy hoạch.
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi: Phía Đông và Đông - Bắc tiếp giáp rạch Trần Quang Cơ và tuyến đường hiện hữu mở rộng (đường số 2); Phía Tây - Bắc tiếp giáp đường Vòng cung Tây Bắc; phía Tây - Nam giáp đường Tân Chánh Hiệp 8 nối dài; phía Đông - Nam tiếp giáp đường Nguyễn Ảnh Thủ (Hương Lộ 80B).
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: tổng diện tích các đơn vị ở 143,10 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 97,26 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang diện tích là 58,15 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới với diện tích là 37,84 ha.
- Nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp: diện tích là 1,27 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 9,79 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 5,79 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): tổng diện tích 2,07 ha.
+ Trường tiểu học: tổng diện tích 2,42 ha, trong đó:
* Trường tiểu học (xây dựng mới): diện tích 1,87 ha.
* Trường tiểu học (hiện hữu): diện tích 0,55 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới): tổng diện tích 1,30 ha.
- Khu chức năng trung tâm thể dục thể thao (xây dựng mới): diện tích 1,45 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 0,57 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch vụ (xây dựng mới): tổng diện tích 1,98 ha, trong đó:
+ Xây dựng mới 1,22 ha.
+ Trong khu hỗn hợp 0,76 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,89 ha, được bố trí như sau:
- Cây xanh công viên: xây dựng mới diện tích 6,38 ha.
- Cây xanh trong khu hỗn hợp : với diện tích 0,51 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 29,16 ha,
b. Các khu chức năng ngoài nhóm ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 17,8 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 1,9 ha.
+ Khu chức năng giáo dục Trường trung học phổ thông: diện tích 1,9 ha.
b.2. Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh, ngoài đơn vị ở: diện tích 3,78 ha.
b.3. Khu cây xanh hành lang an toàn: diện tích 4,6 ha.
+ Cây xanh hành lang an toàn tuyến điện: 2,65 ha.
+ Cây xanh hành lang an toàn đường sắt: 1,95 ha.
b.4. Mặt nước: diện tích 3,02 ha.
b.5. Khu đất hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,19 ha.
b.6. Khu đất tôn giáo: diện tích 0,41 ha.
b.7. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 3,90 ha.
+ Đất giao thông đường bộ: 1,9 ha.
+ Đất giao thông đường sắt 2,0 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(ha) |
(%) |
||
A |
Đất đơn vị ở |
143,10 |
88,94 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
97,26 |
60,45 |
|
- Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
58,15 |
36,14 |
- Đất ở xây dựng mới |
37,84 |
23,52 |
|
- Đất ở trong khu hỗn hợp |
1,27 |
0,79 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở |
9,79 |
6,08 |
|
- Đất giáo dục |
5,79 |
3,60 |
+ Trường mầm non |
2,07 |
1,29 |
|
+ Trường tiểu học |
2,42 |
1,50 |
|
+ Trường trung học cơ sở |
1,30 |
0,81 |
|
- Đất công trình thể dục thể thao |
1,45 |
0,90 |
|
- Đất y tế |
0,57 |
0,35 |
|
- Đất thương mại - dịch vụ |
1,98 |
1,23 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
6,89 |
4,28 |
|
- Đất cây xanh xây dựng mới |
6,38 |
3,97 |
|
- Đất cây xanh công viên trong khu hỗn hợp |
0,51 |
0,32 |
4 |
Đất giao thông đối nội |
29,16 |
18,12 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
17.80 |
11,06 |
1 |
Đất giao thông đối ngoại |
3,90 |
2,42 |
|
- Đất giao thông đường bộ |
1,9 |
|
|
- Đất giao thông đường sắt |
2,0 |
|
2 |
Trường phổ thông trung học |
1,90 |
1,18 |
3 |
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch |
3,78 |
3,56 |
4 |
Đất cây xanh cách ty |
4,60 |
1,65 |
|
- Đất cây xanh hành lang đường sắt |
2,65 |
|
|
- Đất cây xanh hành lang tuyến điện |
1,95 |
|
5 |
Mặt nước |
3,02 |
1,88 |
6 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
0,19 |
0,12 |
7 |
Đất tôn giáo |
0,41 |
0,25 |
|
Tổng cộng |
160,90 |
100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tàng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích; 60.36 ha; dư báo quy mô dân số: 7560 người) |
1. Đất đơn vị ở |
- |
554.200 |
73,31 |
- |
- |
- |
- |
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
371.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
I-8 |
38.500 |
48,73 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
I-9 |
36.700 |
48,29 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
I-10 |
43.900 |
48,78 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
I-11 |
129.300 |
48,61 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-12 |
352 |
48,89 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-13 |
330 |
48,53 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-14 |
188 |
48,21 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I-15 |
356 |
48,77 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
- |
45.300 |
5,99 |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất giáo dục |
|
18.600 |
2,46 |
- |
- |
- |
- |
|
+ Nhà trẻ |
I-6 |
6.200 |
0,82 |
40 |
1 |
2 |
0,80 |
|
+ Trường tiểu học |
I-5 |
12.400 |
1,64 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
- Đất thương mại |
I-1 |
12.200 |
1,61 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
- Đất thể dục thể thao |
I-2 |
14.500 |
1,92 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, |
- |
15.600 |
2,06 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh công viên |
I-3 |
8.000 |
1,06 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
Đất cây xanh công viên |
I-4 |
7.600 |
1,01 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
- |
122.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất giao thông đối nội |
- |
122.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
- |
49.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
I-7 |
19.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Trường phổ thông trung học |
I-7 |
19.000 |
- |
40 |
3 |
5 |
2,00 |
|
2.2. Cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh |
- |
20.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.4. Mặt nước |
- |
8.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.5. Đất giao thông đối ngoại |
I-16 |
700 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất tôn giáo |
I-16 |
900 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đơn vị ở 2 (diện tích; 41.85 ha; dự báo quy mô dân số: 5780 người) |
1. Đất đơn vị ở |
- |
375.800 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.1. Đất nhóm nhà ở |
- |
275.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
II-(4÷8) |
214.000 |
48,70 |
40 |
3 |
5 |
2,00 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
II-4 |
81.300 |
48,68 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
II-5 |
19.100 |
48,97 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
II-6 |
39.000 |
48,75 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
II-7 |
30.400 |
48,25 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
II-8 |
37.600 |
48,83 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II(10÷11) |
61.000 |
49,19 |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II-10 |
19.200 |
49,23 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II-11 |
41.008 |
48,60 |
35 |
3 |
5 |
1.75 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
- |
16.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất giáo dục |
II-(2-3) |
16.000 |
2,77 |
40 |
1 |
5 |
2,00 |
|
+ Nhà trẻ |
II-3 |
10.500 |
1,82 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
+ Trường tiểu học hiện hữu |
II-2 |
5.500 |
0,95 |
40 |
3 |
5 |
2,00 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
- |
8.400 |
1,49 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh công viên |
II-1 |
8.400 |
1,49 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
- |
76.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất giao thông đối nội |
- |
76.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
- |
42.700 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.1. Cây xanh hành lang an toàn tuyến đường sắt |
- |
19.500 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại (đường sắt) |
- |
20.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.3. Đất tôn giáo |
II-12 |
3.200 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Đcoi vị ở 3 (diện tích: 58.7 ha; dự báo quy mô dân sô: 6660 người) |
1. Đất đơn vị ở |
- |
501.100 |
75,24 |
- |
- |
- |
- |
1.1. Đất nhóm nhà ở |
III-(9÷24) |
326.600 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu: |
III-(9÷12) |
119.100 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
III-9 |
45.400 |
48,82 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
III-10 |
21.600 |
48,00 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
III-11 |
27.600 |
48,42 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
III-12 |
24.500 |
49,00 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-(13÷21) |
194.800 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-13 |
21.500 |
47,78 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-14 |
26.700 |
48,55 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-15 |
16.200 |
49,09 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-16 |
12.300 |
49,20 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-17 |
9.000 |
50,00 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-18 |
36.700 |
48,29 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-19 |
25.200 |
48.46 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-20 |
18.000 |
48,65 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
III-21 |
29.200 |
48,67 |
35 |
3 |
5 |
1,75 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
III-(22÷24) |
12.700 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
III-22 |
0.54 |
49,09 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
III-23 |
0.16 |
53,33 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp |
III-24 |
0.57 |
47,50 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
- |
36.600 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất giáo dục |
III-(6÷8) |
23.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
+ Nhà trẻ |
III-6 |
4.000 |
0,60 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
+ Trường tiểu học |
III-7 |
6.300 |
0,95 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
+ Trường trung học cơ sở |
III-8 |
13.000 |
1.95 |
40 |
3 |
5 |
2,00 |
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ (trong khu hỗn hợp) |
III-(22÷24) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ (trong khu hỗn hợp) |
III-22 |
3.200 |
0,48 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất dịch vụ-thương mại chợ (trong khu hỗn hợp) |
III-23 |
1.000 |
0,14 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất dịch vụ- thương mại, chợ (trong khu hỗn hợp) |
III-24 |
3.400 |
0,51 |
40 |
3 |
5 |
2 |
|
- Đất y tế |
III-1 |
5.700 |
0,86 |
40 |
1 |
3 |
1,20 |
|
1.3. Đất cây xanh |
III-(2÷5); III-(22÷24) |
44.900 |
6,68 |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
III-(2÷5) |
39.800 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
III-2 |
5.600 |
0,83 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
III-3 |
1.000 |
1,64 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
III-4 |
3.400 |
1,99 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
III-5 |
9.800 |
1,46 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
III-(22÷24) |
5.100 |
- |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
III-22 |
2.200 |
0,32 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
III-23 |
600 |
0,10 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong khu hỗn hợp) |
III-24 |
2.300 |
0,34 |
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
- |
93.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Đất giao thông đối nội |
- |
93.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
- |
85.900 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.1.Cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh. |
- |
17.400 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.2. Cây xanh hành lang an toàn tuyến điện |
- |
26.500 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.3. Mặt nước |
- |
21.800 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.4. Đất giao thông đối ngoại |
- |
18.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
2.5. Đất hạ tầng kỹ thuật |
- |
1.900 |
- |
20 |
1 |
1 |
0,02 |
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu đất sử dụng hỗn hợp |
Các khu chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp |
Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) |
Diện tích khu đất sử dụng hỗn hợp (m2) |
|
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
|
|
|
III - 22 |
10.8000 |
- Đất nhóm nhà ở |
50,0 |
5.400 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20,0 |
2.200 |
||
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... |
30,0 |
3.200 |
||
III - 23 |
3.200 |
- Đất nhóm nhà ở |
50,0 |
1.600 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20,0 |
600 |
||
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... |
30,0 |
1.000 |
||
III - 24 |
11.400 |
- Đất nhóm nhà ở |
50,0 |
5.700 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20,0 |
2.300 |
||
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,... |
30,0 |
3.400 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân cận và ngay trong từng ô phố. Xây mới các công trình công cộng giáo dục, hành chính, y tế, văn hóa, thương mại dịch vụ đảm bảo phục vụ cho người dân.
- Chọn trọng tâm cảnh quan khu quy hoạch là tuyến đường Vòng Cung Tây Bắc liên kết khu công trình công cộng kết hợp khu giáo dục, công viên cây xanh và thương mại. Điểm nhấn là trung tâm thương mại dịch vụ, công trình công viên cây xanh.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đo án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đường bộ:
- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, ngoài 4 tuyến đường chính hiện hữu đường Tô Ký (Tỉnh lộ 15), đường Nguyễn Ảnh Thủ, đường Trình Thị Miếng và đường Tân Chánh Hiệp 8 nối dài được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến xây dựng mới đường Vòng Cung Tây Bắc, đường tuyến 2 nối dài, các tuyến đường Thới Tam Thôn khu 1 (đường số 1, đường số 2). Ngoài ra dự kiến bổ sung các tuyến đường nội bộ gồm các đường ngang và đường dọc khác.
- Quy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại: đường Tô Ký (Tỉnh lộ 15), đường Vòng Cung Tây Bắc dự kiến xây dựng mới và mở rộng 6 làn xe, lộ giới 40 m.
- Quy hoạch các tuyến đường giao thông đường đối nội: gồm các đường chính khu vực, đường khu vực và đường nội bộ (các đường còn lại) dự kiến xây dựng và mở rộng 2 - 5 làn xe, lộ giới 13 - 35m
b) Giao thông đường sắt: Tuyến đường sắt liên đô thị thành phố hồ Chí Minh - Mộc Bài đi qua khu vực với lộ giới 50m, chiều dài tuyến trong phạm vi ranh quy hoạch khoảng 698m. Dự kiến xây dựng đường nội bộ dọc tuyến đường sắt vừa để tiếp cận khu dân cư và các khu chức năng, vừa là hành lang bảo vệ trong khu vực hành lang đường.
- Bảng thống kê các tuyến giao thông trong khu vực quy hoạch:
STT |
Tên đường |
Từ... |
Đến... |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
||
Vỉa hè trái |
Mặt đường |
Vỉa hè phải |
|||||
A |
Đường đối ngoại |
||||||
1 |
Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký) |
Đường Vòng cung Tây Bắc |
Đường tuyến 2 nối dài |
40 |
8,5 |
23 |
8,5 |
2 |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký) |
Đường số 2 |
40 |
8 |
24 |
8 |
B |
Đường đối nội |
||||||
1 |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ |
Đường Tân Chánh Hiệp 8 (nối dài) |
Đường D1 |
30 |
6 |
18 |
6 |
2 |
Đường Trịnh Thị Miếng |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường tuyến 2 nối dài |
35 |
4,5 |
26 |
4,5 |
3 |
Đường Tân Chánh Hiệp 8 (nối dài) |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ |
Đường Vòng cung Tây Bắc |
30 |
6 |
18 |
6 |
4 |
Đường tuyến 2 nối dài |
Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký) |
Đường số 2 |
30 |
6 |
18 |
6 |
5 |
Đường số 1 |
Đường Trịnh Thị Miếng |
Đường tuyến 2 nối dài |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
6 |
Đường số 2 |
Rạch |
Đường tuyến 2 nối dài |
30 |
6 |
18 |
6 |
7 |
Đường D1 |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
16 |
4 |
8 |
4 |
8 |
Đường D2 |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
16 |
4 |
8 |
4 |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường số 2 |
13 |
3 |
7 |
3 |
||
9 |
Đường D3 |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ |
Đường tuyến 2 nối dài |
16 |
4 |
8 |
4 |
10 |
Đường D3A |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường D3 |
13 |
3 |
7 |
3 |
11 |
Đường D4 |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường N1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
12 |
Đường D5 |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường số 1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
13 |
Đường D6 |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường số 1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
14 |
Đường D5 |
Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký) |
Đường số 1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
15 |
Đường N1 |
Đường dọc tuyến đường sắt |
Đường D3 |
16 |
4 |
8 |
4 |
16 |
Đường N2 |
Đường D5 |
Đường D7 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
17 |
Đường N3 |
Tỉnh lộ 15 (đường Tô Ký) |
Đường D6 |
16 |
4 |
8 |
4 |
18 |
Đường N4A |
Đường Tân Chánh Hiệp 8 (nối dài) |
Đường D3 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
19 |
Đường N4B |
Đường D2 |
Đường D1 |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
20 |
Đường N5 |
Đường Tân Chánh Hiệp 8 (nối dài) |
Đường D2 |
20 |
4,5 |
11 |
4,5 |
21 |
Đường N6 |
Đường D3 |
Đường D1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
22 |
Đường dọc tuyến đường sắt |
Đường Vòng Cung Tây Bắc |
Đường tuyến 2 nối dài |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ, mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục, các công trình phúc lợi công cộng, xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông....
- Xây dựng các khu nhà ở mới.
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị đê trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 80B, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 80B, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thới Tam Thôn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 4800/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 80B xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Số hiệu: | 4800/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 04/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4800/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 80B xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Chưa có Video