ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4768/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 5687/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước tại xã Đa Phước, xã Phong Phú huyện Bình Chánh;
Căn cứ kết luận chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố (tại Thông báo số 527/TB-VP ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố truyền đạt) về quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu xử lý bùn thải trong Khu liên hợp xử lý chất thải Đa Phước, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh,
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3090/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 9 năm 2015 về trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc: Giáp rạch Chiếu;
+ Phía Nam: Giáp đường nội bộ, cây xanh cách ly và rạch Ngã Cạy;
+ Phía Đông: Một phần giáp rạch Chiếu, một phần giáp đường nội bộ;
+ Phía Tây: Giáp rạch và cây xanh cách ly.
- Tổng diện tích đất trong ranh giới quy hoạch: 47,62 ha.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết: Công ty TNHH Công nghệ sinh học Sài Gòn Xanh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng ADCo.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, chiếu sáng và Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước thoát nước thải, xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
5. Cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu vực quy hoạch:
Quy mô các khu chức năng trong toàn khu quy hoạch có tổng diện tích 47,62ha, với các chức năng cụ thể sau:
5.1. Nhà bảo vệ: có trách nhiệm theo dõi lượng xe ra, vào cùng với khối lượng nguyên liệu nhập xuất. Đồng thời đảm bảo an ninh trật tự cho nhà máy.
5.2. Trạm cân: theo dõi trọng lượng xe ra, vào hàng ngày.
5.3. Khu hành chính: nơi tập trung làm việc của ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên của nhà máy.
5.4. Khu vực thí nghiệm: nơi thử nghiệm nghiên cứu các sản phẩm mới của nhà máy.
5.5. Khu vực chứa bùn không tái chế: điểm tập kết các nguồn bùn không nguy hại - không tái chế được - phát sinh liên tục của thành phố. Lượng bùn này sau đó mang đi san lấp các công trình dự án có nhu cầu. Nhu cầu san lấp hiện nay là rất lớn ngoài các công trình dự án còn nhu cầu cho nâng cốt nền do tác động của biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao.
5.6. Khu vực chứa bùn đặc chờ xử lý: điểm tập kết các nguồn bùn đặc không nguy hại - có thể tái chế được - của thành phố.
5.7. Khu chứa bùn lỏng: điểm tập kết các nguồn bùn lỏng không nguy hại - có thể tái chế được của thành phố.
5.8. Trạm xử lý nước thải: thu gom và xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường.
5.9. Khu vực phối trộn, tách cát và tiếp nhận nguyên liệu: với 3 chức năng chính:
- Lưu trữ nguyên liệu phối trộn như: tro, trấu, xơ dừa ..
- Phối trộn nguyên liệu được lưu trữ (tro, trấu, xơ dừa ..) vào nguồn bùn không nguy hại của thành phố để tạo thành sản phẩm của nhà máy.
- Lưu chứa nguồn cát được tách ra từ nguồn bùn nguyên liệu trong quá trình phối trộn dựa vào công nghệ của nhà máy trước khi tái chế hoặc san lấp.
5.10. Khu vực ủ compost: sau khi phối trộn bùn sẽ trải qua quá trình ủ composting nhằm tạo thành sản phẩm hoàn thiện cuối cùng.
5.11. Khu vực đóng gói, chế biến sản phẩm: khâu cuối cùng của quá trình sản xuất. Sản phẩm được đóng gói trước khi xuất ra thị trường.
5.12 Khu vực nhà kho: lưu chứa các sản phẩm đã được đóng gói của công ty.
5.13. Khu vực chứa xe chuyên dụng và xe tải, trạm tiếp liệu và rửa xe: chức năng lưu chứa và bảo trì xe tải và xe chuyên dụng của nhà máy.
5.14. Mặt nước - bến thủy nội địa - Vành đai cây xanh cách ly.
5.15 Đất giao thông.
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
HÀNH CHÍNH - VĂN PHÒNG |
6.971 |
1,46 |
2 |
KHU KỸ THUẬT PHỤ TRỢ |
18.003 |
3,78 |
|
2.1 KHU XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
3.238 |
0,68 |
|
2.2 BẾN THỦY NỘI ĐỊA |
10.471 |
2,20 |
|
2.3 TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM KẾT HỢP SẢN XUẤT TÁI CHẾ CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI |
4.294 |
0,90 |
3 |
ĐẤT XƯỞNG SẢN XUẤT - KHU LƯU CHỨA XỬ LÝ BÙN |
274.953 |
57,74 |
|
3.1 KHU LƯU CHỨA |
101.093 |
21,23 |
|
3.2 KHU Ủ COMPOST |
39.115 |
8,21 |
|
3.3 KHU SẢN XUẤT |
134.745 |
28,30 |
4 |
ĐẤT CÂY XANH |
78.266 |
16,44 |
|
4.1 ĐẤT CÂY XANH TẬP TRUNG |
47.631 |
10,00 |
|
4.2 ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY VEN SÔNG RẠCH |
30.635 |
6,43 |
5 |
MẶT NƯỚC |
57.373 |
12,05 |
6 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
40.634 |
8,53 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH DỰ ÁN |
476.200 |
100 |
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) |
SỐ TẦNG |
1 |
I |
Hành chính-Văn phòng |
6.971 |
1,46 |
30 |
2 |
2 |
II |
Trung Tâm Thực Nghiệm |
4.294 |
0,90 |
25 |
1 |
3 |
III |
Trạm Xử Lý nước thải |
3.238 |
0,68 |
40 |
1 |
4 |
IV.1 |
Xưởng xử lý bùn kết hợp xử lý lục bình kết hợp xử lý bùn |
10.978 |
2,31 |
55 |
1 |
|
IV.2 |
Xưởng xử lý bùn kết hợp xử lý lục bình kết hợp xử lý bùn |
12.917 |
2,71 |
55 |
1 |
|
IV.3 |
Kho lưu chứa |
14.997 |
3,15 |
50 |
1 |
|
IV.4 |
Khu lên men Compost, nhà kho và nhà đóng gói thành phẩm |
16.993 |
3,57 |
70 |
1 |
|
IV.5 |
Xưởng cơ khí sửa chữa, nhà để xe cơ giới và kho thành phẩm |
9.275 |
1,95 |
60 |
1 |
|
IV.6 |
Khu lưu chứa thành phẩm |
7.093 |
1,49 |
50 |
1 |
|
IV.7 |
Khu lưu chứa bùn thải, xử lý chất thải nguy hại, tái chế nhựa, sản xuất gạch không nung và nhà lên men Compost |
42.551 |
8,94 |
60 |
1 |
|
IV.8 |
Xưởng sơ chế phân loại bùn, sân phơi bùn, hồ điều hòa, hồ tách cát |
19.941 |
4,19 |
30 |
1 |
5 |
V.1 |
Hồ lưu chứa bùn thải |
32.362 |
6,80 |
- |
- |
|
V.2 |
Hồ lưu chứa bùn thải, khu phân loại tách cát |
23.540 |
4,94 |
- |
- |
|
V.3 |
Khu lưu chứa bùn kết hợp chứa lục bình và xà bần |
45.191 |
9,49 |
- |
- |
|
V.4 |
Bến thủy nội địa |
10.471 |
2,20 |
- |
- |
6 |
VI.1 |
Khu ủ Compost |
39.115 |
8,21 |
- |
- |
7 |
VII |
Đất mặt nước |
57.373 |
12,05 |
- |
- |
8 |
VIII |
Đất cây xanh tập trung |
47.631 |
10,00 |
- |
- |
9 |
IX |
Đất cây xanh cách ly ven sông rạch |
30.635 |
6,43 |
- |
- |
10 |
X |
Đất giao thông |
40.634 |
8,53 |
- |
- |
|
|
TỔNG CỘNG |
476.200 |
100 |
- |
- |
6. Nội dung hạ tầng kỹ thuật đô thị:
6.1. Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu vực dự án đáp ứng được nhu cầu vận tải cho khu vực của dự án, có tuyến giao thông kết nối liên khu, ngoài ra còn có hệ thống bến bãi, xà lan, thuận tiện cho việc vận chuyển vào và ra của nguyên vật liệu.
- Hệ thống mạng lưới đường được thiết kế theo dạng sơ đồ hình vòng kết hợp rẽ quạt để phù hợp với hình dạng khu đất quy hoạch.
- Khoảng lùi xây dựng được xác định cụ thể như sau:
+ Các tuyến đường chính: 6m.
+ Các tuyến đường còn lại: 4m.
6.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức đắp nền cho khu quy hoạch, tạo mặt bằng xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình có yêu cầu chống ngập tuyệt đối: chọn cao độ xây dựng H³2,50m (hệ VN2000).
- Đối với các khu vực khác (trừ cây xanh cách ly): chọn cao độ xây dựng H³2,00m (hệ VN2000).
- Xây dựng hệ thống đê kè dọc các tuyến rạch nhằm chống sạt lở đất.
- Khu cây xanh cách ly: không tổ chức san lấp.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và thấp dần về phía các sông rạch.
- Cao độ thiết kế đường đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường biến đổi từ 2,10m đến 2,50m.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát riêng hệ thống thoát nước mặt và nước thải.
- Xây dựng mạng lưới cống thoát nước mặt dọc theo các trục đường giao thông nội bộ để thu gom toàn bộ nước mặt rồi dẫn thoát ra các kênh rạch trong khu vực như rạch Ngã Cạy, rạch Chiếu và các rạch nhánh...
- Sử dụng cống ngầm, kích thước Ø500mm ¸ Ø1500mm, chiều sâu chôn cống tối thiểu H=0,7m, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i³1/D.
- Cống băng đường sử dụng cống Ø300mm, độ dốc 2%.
Lưu ý: Việc san lấp, nắn chỉnh kênh rạch hiện hữu trong phạm vi dự án cần có sự đồng ý của các cơ quan chức năng theo quy định.
6.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 50¸250kW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy trạm 110/15-22KV Bình Chánh.
- Xây dựng mới 2 trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV có công suất 400kVA và 1250kVA. Các trạm biến áp hiện hữu được cải tạo tăng công suất phù hợp với nhu cầu phát triển của khu quy hoạch.
- Phương án lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới tuyến 22kV theo hướng khu văn phòng và khu nghiên cứu dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE-24kV-50mm2, chôn ngầm. Mạng trung thế hiện hữu trong khu quy hoạch được cải tạo tăng tiết diện phù hợp với theo nhu cầu.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các nhà nhà xưởng và chiếu sáng lối đi sân bãi các trục đường chính dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm.
+ Chiếu sáng lối đi dùng đèn cao áp sodium 150¸250W- 220V có chóa và cần đèn đặt trên trụ đèn thép tráng kẽm cao 8¸9m.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Giai đoạn ngắn hạn, sử dụng nước ngầm lấy từ giếng khoan. Giai đoạn dài hạn, sử dụng nguồn nước máy thành phố.
- Tiêu chuẩn cấp nước sản xuất: 35m3/ha/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu: Qmax = 1.395 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng và mạng nhánh nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục cho khu quy hoạch.
Lưu ý: Việc khai thác sử dụng nước ngầm cần phải có ý kiến cho phép, chấp thuận của Sở Tài Nguyên và Môi Trường.
6.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sản xuất: 35 m3/ha/ngày.
- Tổng lưu lượng thoát nước thải toàn khu: 1.191 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn.
+ Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng hầm phân tự hoại đúng quy cách.
+ Nước thải sản xuất được thu gom tập trung đưa về trạm xử lý nước thải toàn khu.
- Nước thải sau khi xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung bên trong khu quy hoạch phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn toàn khu: 9,52 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: chất thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn thành phố.
6.6. Quy hoạch Thông tin liên lạc:
- Nhu cầu phát triển viễn thông: 1-2 thuê bao/ha. Tổng số thuê bao: 46-92 thuê bao.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện hiện hữu trung tâm Bình Chánh.
- Các tuyến cáp viễn thông dự kiến xây dựng đồng bộ với mạng lưới cấp điện, nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối và đi đến các công trình.
6.7. Đánh giá môi trường chiến lược: Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Phân cụm, bố trí hợp lý các khu chức năng và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định hiện hành;
- Xây dựng và thực hiện đúng các quy định về thu gom, vận chuyển và vận hành nhà máy đảm bảo hợp vệ sinh. Sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến và phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Đối với từng công trình cụ thể yêu cầu có các giải pháp kỹ thuật đảm bảo thu gom và xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh nhằm đảm bảo chất lượng môi trường không khí xung quanh đạt QCVN 05:2013/BTNMT; Khí thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn hiện hành; Nước thải được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
- Thực hiện Đề án môi trường theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình quan trắc chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm và đất, cảnh báo các sự cố, nâng cao năng lực quản lý và vận hành các khu xử lý chất thải rắn.
6.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty TNHH Công nghệ Sinh học Sài Gòn Xanh (Chủ đầu tư Nhà máy xử lý bùn thải Đa Phước) và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng, ranh khu đất quy hoạch, các số liệu trong thuyết minh và hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
- Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố (MBS) có trách nhiệm cập nhật nội dung đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này vào Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước đang được nghiên cứu thiết lập và chuyển Sở Quy hoạch-Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban Nhân dân Thành phố phê duyệt sớm theo quy định.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nạo vét và mở rộng luồng, đảm bảo phương tiện vận tải thủy có trọng tải 500-1000 tấn lưu thông và gia cố bờ kè theo quy định đối với bến thủy nội địa phục vụ neo đậu cho các phương tiện thủy vận chuyển bùn về Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước.
- Công tác cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường, nếu có sai lệch vị trí điểm nối kết hệ thống giao thông của đồ án được duyệt này với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt tại khu vực, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để hướng dẫn xử lý và điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đa Phước, Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố (MBS), Công ty TNHH Công nghệ Sinh học Sài Gòn Xanh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 4768/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 4768/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 25/09/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4768/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video