ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4497/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ KHE HẠ, HUYỆN THƯỜNG XUÂN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Thường Xuân tại Tờ trình số 1659/TTr- UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 6270/SXD-QH ngày 01 tháng 11 năm 2016 về việc quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Phạm vi khu vực lập quy hoạch chung đô thị Khe Hạ bao gồm các thôn: Thống Nhất, Liên Thành, Tiến Hưng 1 và thôn Cao Tiến thuộc xã Luận Thành, huyện Thường Xuân, có ranh giới lập quy hoạch như sau:
b) Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp |
: Thôn Sơn Minh, xã Luận Thành; |
- Phía Nam giáp |
: Xã Tân Thành huyện Thường Xuân; |
- Phía Đông giáp |
: Thôn Tiến Hưng 2, xã Luận Thành; |
- Phía Tây giáp |
: Đường điện 500 KV đi qua xã Luận Thành. |
c) Quy mô đất đai:
Tổng diện tích lập quy hoạch: 431,5ha; diện tích xây dựng đô thị đến năm 2030 khoảng 164,1 ha.
- Dân số hiện trạng năm 2016 khoảng 3.000 người.
- Dự báo phát triển dân số đô thị đến năm 2025 khoảng 3.500 người.
- Dân số toàn đô thị đến năm 2030 khoảng 4.000 người;
- Là đô thị loại V, trung tâm kinh tế tiểu vùng cấp huyện;
- Là đô thị dịch vụ - thương mại, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với nông - lâm nghiệp;
- Là đầu mối giao thông, kết nối các khu vực kinh tế tiểu vùng và các đô thị lân cận.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
a) Chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị: Đất dân dụng: 303,90 m2/người. Trong đó:
+ Đất đơn vị ở: 166,20 m2/người (bao gồm: Đất ở hiện trạng: 200,33 m2/người; Đất ở mới: 63,80 m2/người).
+ Đất công cộng: 48,98 m2/người (bao gồm: Đất công trình dịch vụ cơ bản đô thị: 10,50 m2/người; Đất thương mại dịch vụ: 38,48 m2/người).
+ Đất cây xanh |
: 13,95 m2/người. |
+ Đất giao thông (tính đến đường khu vực) |
: 74,77 m2/người. |
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp điện |
: 1.000 KWh/người/năm; Phụ tải 330W/người. |
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt |
: >100 lít/ người/ngày đêm. |
- Thu gom nước thải sinh hoạt |
: > 80% nước cấp. |
- Thu gom xử lý chất thải rắn |
: 0.8kg/ng/ngđ, thu gom > 85%. |
- Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải xây dựng riêng biệt.
STT |
Chức năng |
Ký hiệu |
Sử dụng đất |
T.cao |
Mật độ |
Tỷ trọng |
A |
Đất dân dụng đô thị |
|
121,56 |
|
|
28,3 |
I |
Đất công trình dịch vụ cơ bản đô thị |
|
4,20 |
|
|
|
1 |
Hành chính - chính trị |
|
1,39 |
2-5 |
30-45% |
0,3 |
2 |
Y tế |
YT |
0,60 |
2-5 |
30-45% |
0,1 |
3 |
Giáo dục |
GD |
1,74 |
1-3 |
30-45% |
0,4 |
4 |
Chợ Khe Hạ |
TM-C |
0,47 |
1-3 |
30-35% |
0,1 |
II |
Đất TM-DV, đất DV đa chức năng |
DVTM |
15,39 |
2-7 |
30-35% |
3,6 |
III |
Khuôn viên CX, VH-TDTT |
|
5,58 |
- |
- |
1,3 |
IV |
Khu vực đô thị phát triển |
|
66,48 |
|
|
15,4 |
1 |
Dân cư làng xóm hiện có |
DCLX |
44,17 |
2-5 |
40-60% |
10,2 |
2 |
Dân cư mới |
DCDT |
6,38 |
2-5 |
60-70% |
1,5 |
3 |
Đất tái định cư |
TĐC |
15,93 |
2-5 |
60-70% |
3,7 |
V |
Giao thông đô thị |
|
29,91 |
|
|
6,93 |
B |
Đất dân dụng ngoài đô thị |
|
42,57 |
|
|
9,90 |
I |
Trường PTTH Thường Xuân 2 |
GD05 |
1,89 |
1-3 |
30-45% |
|
II |
Phòng khám đa khoa dự kiến |
YT02 |
0,98 |
2-5 |
30-45% |
|
III |
Cây xanh cách ly |
CXCL |
1,69 |
|
|
|
IV |
Đất Công nghiệp |
CN |
31,35 |
|
|
7,29 |
V |
Đất công trình đầu mối hạ tầng |
|
6,66 |
|
|
1,55 |
|
Bến xe khách |
P |
0,60 |
1-3 |
10-15% |
0,14 |
|
Công trình xử lý rác |
R |
0,60 |
- |
- |
0,14 |
|
Nghĩa trang |
NT |
3,43 |
1 |
10% |
0,80 |
|
Đất nhà máy xử lý nước thải |
|
1,43 |
|
|
|
|
Đất nhà máy cấp nước |
|
0,50 |
|
|
|
|
Đất bãi tập kết rác |
|
0,10 |
|
|
|
C |
Đất khác |
|
267,37 |
|
|
61,96 |
I |
Đất giao thông đối ngoại |
|
28,02 |
- |
- |
6,49 |
II |
Đất sản xuất nông nghiệp |
NN |
52,75 |
|
|
|
III |
Đất đồi núi |
ĐN |
179,88 |
- |
- |
41,7 |
IV |
Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước |
|
6,72 |
- |
- |
1,6 |
|
Tổng cộng |
|
431,5 |
|
|
100,0 |
6. Định hướng tổ chức không gian, phân khu chức năng chính:
6.1. Định hướng phát triển không gian:
- Trên cơ sở điểm trung tâm xã Luận Thành sẵn có, phát triển đô thị để hình thành thị trấn mới trên cơ sở đơn vị hành chính xã Luận Thành.
- Xây dựng đô thị trên những vùng đất tương đối bằng phẳng có cao độ nền từ 30 - 50m, hạn chế xây dựng trên những khu vực có địa hình trũng thấp, địa chất yếu;
- Hướng phát triển dọc đường Hồ Chí Minh và tỉnh lộ 519B.
- Nhân tố chính hướng của sự phát triển là vùng kinh tế động lực Lam Sơn - Sao Vàng và đường Hồ Chí Minh.
6.2. Phân khu chức năng:
a) Trung tâm Hành chính - Văn hóa - Thể dục thể thao.
Tổ chức xây dựng mới tại phía Tây đường Hồ Chí Minh, giáp phía Bắc đài tưởng niệm bao gồm các công trình: Trụ sở HĐND - UBND, hội trường, nhà văn hóa, công an. Quy mô diện tích: 0,8ha.
Khu vực trung tâm xã hiện tại (phía Đông đường Hồ Chí Minh): một phần diện tích dành để mở rộng trạm y tế, phần còn lại bố trí làm trung tâm văn hóa giáo dục cộng đồng xã (0,37ha). Sân thể thao giữ nguyên vị trí và mở rộng.
b) Trung tâm hỗn hợp (các công trình dịch vụ thương mại, thương mại kiêm nhà ở, nhà hàng, khách sạn...): Quy mô diện tích 15,86 ha.
Bố trí tại 2 khu vực dọc tuyến đường Hồ Chí Minh với các loại hình dịch vụ đời sống, dịch vụ sản xuất, dịch vụ vận tải,… gồm: Chợ, khách sạn, siêu thị, bến xe,...
Trung tâm hỗn hợp tại cửa ngõ phía Bắc được bố trí dọc hai bên đường Hồ Chí Minh (từ vị trí nút giao đường tỉnh 519B với đường Hồ Chí Minh đến hồ Cầu Phên). Trên nền tảng các loại hình dịch vụ đang phát triển dọc tuyến Hồ Chí Minh tổ chức trung tâm Dịch vụ - siêu thị - nhà ở đô thị.
Nâng cấp, cải tạo các cơ sở dịch vụ thương mại hiện có gồm: chợ, các cơ sở dịch vụ tư nhân,... Lâu dài các cơ sở này sẽ được phân cấp phục vụ cho các nhóm nhà ở, và phục vụ nhu cầu cấp tiểu vùng.
c) Đất cơ quan, văn phòng: Quy mô diện tích 0,61 ha.
Các cơ quan văn phòng, doanh nghiệp dọc tuyến đường Hồ Chí Minh nằm trong phạm vi giải phóng để mở rộng đường theo chỉ giới quản lý sẽ chuyển về đối diện với trung tâm hành chính mới (đất cơ quan dự trữ) nhằm tạo ra khu trung tâm, điểm nhấn cho đô thị.
d) Đất công trình giáo dục, đào tạo: Quy mô diện tích 3,63 ha.
Giữ nguyên vị trí trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học hiện có. Cải tạo nâng cấp và mở rộng quỹ đất để đảm bảo quy mô, đáp ứng cho yêu cầu dạy và học.
e) Đất y tế: Quy mô diện tích 1,58 ha.
Giữ nguyên vị trí trạm y tế tại khu vực hiện nay, trên cơ sở các công trình hiện có, chỉnh trang nâng cấp cải tạo lại, đầu tư đồng bộ trang thiết bị, cho phù hợp với yêu cầu phát triển của đô thị và bố trí một phòng khám đa khoa phía Tây khu trung tâm hành chính mới.
f) Đất đồi núi, công viên, cây xanh: Quy mô diện tích 186,6 ha.
Với định hướng xây dựng mô hình đô thị sinh thái miền núi để bảo vệ và khai thác cảnh quan tự nhiên, địa hình, địa mạo (sông, khe suối, đồi núi), hình thành các không gian xanh đô thị, đồng thời sử dụng các khu vực trũng thấp, xây dựng các công viên trong đô thị, phục vụ nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân trong đô thị.
g) Các khu ở: Quy mô diện tích 66,48 ha.
- Đối với các khu dân cư làng xóm hiện có: Rà soát đánh giá và tiến hành nâng cấp cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cư nhằm nâng cao chất lượng sống cho nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển theo mô hình đô thị. Đối với các hộ nằm trong lộ giới xây dựng đường Hồ Chí Minh, từng bước có kế hoạch tái định cư đến các khu dân cư mới theo quy hoạch.
- Hình thành một số khu dân cư mới đáp ứng cho yêu cầu phát triển của đô thị và tái định cư với mô hình khu ở tập trung, loại hình nhà ở có vườn được khuyến khích phát triển, hạn chế mô hình nhà liền kề, khai thác các mô hình kiến trúc truyền thống, nhằm tạo cho đô thị có không gian đặc trưng, hấp dẫn, mô hình đô thị xanh, sạch, đẹp, môi trường trong lành, bền vững.
Vị trí các khu dân cư mới được bố trí về hai bên tuyến đường gom đường Hồ Chí Minh, đường tỉnh 519B và các tuyến đường ngang phát triển mới.
h) Đất cụm công nghiệp: Quy mô diện tích 31,35 ha.
Trên cơ sở các dự án xây dựng công nghiệp tiểu thủ công nghiệp địa phương đã hình thành như: Nhà máy chế biến lâm sản Hồng Đức, nhà máy chế biến viên năng lượng (viên gỗ nén),... làm nhân tố chính trong việc tạo lập cụm công nghiệp đáp ứng cho sự phát triển kinh tế, xã hội đô thị, thu hút nhiều lực lượng lao động. Vì vậy, vị trí cụm công nghiệp được xác định về phía Nam thôn Liên Thành - giáp phía Tây đường Hồ Chí Minh.
i) Đất công trình đầu mối:
- Các công trình kỹ thuật đầu mối phục vụ cho đô thị như: Trạm cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải... bố trí trong vùng cây xanh và có cây xanh cách ly đảm bảo an toàn khi vận hành.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Hiện tại khu vực có 2 nghĩa địa, vị trí phía Nam đồng Gốc Sung và Hón Ngòn, tuy nhiên rất gần dân cư và khó có khả năng mở rộng. Do đó bố trí 01 nghĩa trang tập chung phía Tây đồng Gốc Sung (phía Tây đường dây 500kV); các nghĩa địa hiện có từng bước di chuyển hoặc đóng cửa thành khuôn viên tâm tinh.
- Khu xử lý rác thải: Trong giai đoạn trước mắt, thống nhất tiếp tục sử dụng khu xử lý rác hiện có, đến năm 2020 sẽ đóng cửa và xây dựng các điểm tập kết chất thải rắn, thu gom vận chuyển đến khu liên hợp xử lý chất thải rắn tổng hợp tại xã Xuân Phú huyện Thọ Xuân theo phương án quản lý, xử lý chất thải rắn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016.
Bảng chi tiết quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2030
STT |
Chức năng |
Ký hiệu |
Sử dụng đất |
Tầng cao |
Mật độ |
Tỷ trọng |
A |
Đất dân dụng đô thị |
|
121,56 |
|
|
28,3 |
I |
Đất công trình dịch vụ cơ bản đô thị |
|
4,20 |
|
|
|
1 |
Hành chính - chính trị |
|
1,39 |
2-5 |
30-45% |
0,3 |
|
Trung tâm hành chính xã Luận Thành |
TTHC |
0,78 |
2-5 |
30-45% |
|
|
Cơ quan hành chính dự kiến |
CQ |
0,61 |
2-5 |
30-45% |
|
2 |
Y tế |
YT |
0,60 |
2-5 |
30-45% |
0,1 |
|
Trạm y tế |
YT 01 |
0,60 |
2-5 |
30-45% |
|
3 |
Giáo dục |
GD |
1,74 |
1-3 |
30-45% |
0,4 |
|
Trường tiểu học Luận Thành 1 |
GD01 |
0,18 |
1-3 |
30-45% |
|
|
Trường tiểu học Luận Thành |
GD02 |
0,61 |
1-3 |
30-45% |
|
|
Trường THCS Luận Thành |
GD03 |
0,60 |
1-3 |
30-45% |
|
|
Trường mầm non Luận Thành |
GD04 |
0,35 |
1-3 |
30-45% |
|
4 |
Chợ Khe Hạ |
TM-C |
0,47 |
1-3 |
30-35% |
0,1 |
II |
Đất TM-DV. đất DV đa chức năng |
DVTM |
15,39 |
2-7 |
30-35% |
3,6 |
|
Đất thương mại dịch vụ 01 |
DVTM01 |
3,90 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 02 |
DVTM02 |
1,11 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 03 |
DVTM03 |
2,40 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 04 |
DVTM04 |
1,08 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 05 |
DVTM05 |
0,17 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 06 |
DVTM06 |
0,80 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 07 |
DVTM07 |
0,83 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 08 |
DVTM08 |
2,55 |
2-7 |
30-35% |
|
|
Đất thương mại dịch vụ 09 |
DVTM09 |
2,55 |
2-7 |
30-35% |
|
III |
Khuôn viên CX, VH-TDTT |
|
5,58 |
- |
- |
1,3 |
|
Khuôn viên cây xanh 01 |
KVCX01 |
0,60 |
|
10-15% |
|
|
Khuôn viên cây xanh 02 |
KVCX02 |
0,59 |
- |
10-15% |
|
|
Khuôn viên cây xanh 03 |
KVCX03 |
0,88 |
|
10-15% |
|
|
Khuôn viên cây xanh 04 |
KVCX04 |
0,89 |
|
10-15% |
|
|
Tượng đài |
TĐ |
0,39 |
- |
- |
|
|
Trung tâm văn hóa cộng đồng |
VH |
0,37 |
|
30-45% |
|
|
Sân vận động |
TT |
1,86 |
- |
- |
|
IV |
Khu vực đô thị phát triển |
|
66,48 |
|
|
15,4 |
1 |
Dân cư làng xóm hiện có |
DCLX |
44,17 |
2-5 |
40-60% |
10,2 |
|
Dân cư làng xóm hiện có 01 |
DCLX01 |
0,78 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 02 |
DCLX02 |
1,33 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 03 |
DCLX03 |
1,88 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 04 |
DCLX04 |
0,55 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 05 |
DCLX05 |
0,28 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 06 |
DCLX06 |
2,32 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 07 |
DCLX07 |
1,56 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 08 |
DCLX08 |
0,43 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 09 |
DCLX09 |
1,27 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 10 |
DCLX10 |
4,04 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 11 |
DCLX11 |
1,89 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 12 |
DCLX12 |
1,85 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 13 |
DCLX13 |
0,65 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 14 |
DCLX14 |
1,18 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 15 |
DCLX15 |
1,86 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 16 |
DCLX16 |
0,73 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 17 |
DCLX17 |
1,37 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 18 |
DCLX18 |
0,28 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 19 |
DCLX19 |
0,12 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 20 |
DCLX20 |
1,44 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 21 |
DCLX21 |
6,84 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 22 |
DCLX22 |
0,92 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 23 |
DCLX23 |
1,16 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 24 |
DCLX24 |
1,88 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 25 |
DCLX25 |
0,96 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 26 |
DCLX26 |
0,39 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 27 |
DCLX27 |
2,16 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 28 |
DCLX28 |
0,40 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 29 |
DCLX29 |
1,71 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 30 |
DCLX30 |
1,44 |
2-5 |
40-60% |
|
|
Dân cư làng xóm hiện có 31 |
DCLX31 |
0,50 |
2-5 |
40-60% |
|
2 |
Dân cư mới |
DCDT |
6,38 |
2-5 |
60-70% |
1,5 |
|
Dân cư đô thị 01 |
DCDT01 |
0,74 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 02 |
DCDT02 |
1,14 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 03 |
DCDT03 |
0,36 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 04 |
DCDT04 |
1,05 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 05 |
DCDT05 |
0,71 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 06 |
DCDT06 |
0,47 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 07 |
DCDT07 |
1,58 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Dân cư đô thị 08 |
DCDT08 |
0,33 |
2-5 |
60-70% |
|
3 |
Đất tái định cư |
TĐC |
15,93 |
|
60-70% |
3,7 |
|
Tái định cư 01 |
TĐC01 |
0,96 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 02 |
TĐC02 |
0,94 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tải định cư 03 |
TĐC03 |
0,88 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 04 |
TĐC04 |
1,49 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tải định cư 05 |
TĐC05 |
1,09 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tải định cư 06 |
TĐC06 |
1,71 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 07 |
TĐC07 |
1,44 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tải định cư 08 |
TĐC08 |
1,57 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 09 |
TĐC09 |
0,35 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 10 |
TĐC10 |
0,55 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tải định cư 11 |
TĐC11 |
0,40 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 12 |
TĐC12 |
0,17 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 13 |
TĐC13 |
2,64 |
2-5 |
60-70% |
|
|
Tái định cư 14 |
TĐC14 |
1,74 |
2-5 |
60-70% |
|
V |
Giao thông đô thị |
|
29,91 |
|
|
6,93 |
|
Giao thông nội thị |
|
8,10 |
|
|
|
B |
Đất dân dụng ngoài đô thị |
|
42,57 |
|
|
9,90 |
I |
Trường PTTH Thường Xuân 2 |
GD05 |
1,89 |
1-3 |
30-45% |
|
II |
Phòng khám đa khoa dự kiến |
YT02 |
0,98 |
2-5 |
30-45% |
|
III |
Cây xanh cách ly |
CXCL |
1,69 |
|
|
|
|
Cây xanh cách ly 01 |
CXCL01 |
0,85 |
|
|
|
|
Cây xanh cách ly 02 |
CXCL02 |
0,41 |
|
|
|
|
Cây xanh cách ly 03 |
CXCL03 |
0,43 |
|
|
|
IV |
Đất Công nghiệp |
CN |
31,35 |
|
|
7,29 |
|
Đất Công nghiệp 01 |
CN01 |
1,05 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 02 |
CN02 |
2,02 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 03 |
CN03 |
5,52 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 04 |
CN04 |
3,78 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 05 |
CN05 |
1,93 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 06 |
CN06 |
1,68 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 07 |
CN07 |
3,71 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 08 |
CN08 |
3,78 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 09 |
CN09 |
5,75 |
- |
- |
|
|
Đất Công nghiệp 10 |
CN10 |
2,13 |
- |
- |
|
V |
Đất công trình đầu mối hạ tầng |
|
6,66 |
|
|
1,55 |
|
Bến xe khách |
P |
0,60 |
1-3 |
10-15% |
0,14 |
|
Công trình xử lý rác |
R |
0,60 |
- |
- |
0,14 |
|
Nghĩa trang |
NT |
3,43 |
1 |
10% |
0,80 |
|
Nghĩa trang tập trung |
NT01 |
2,80 |
|
|
|
|
Nghĩa trang Hòn Ngón |
NT02 |
0,63 |
|
|
|
|
Đất nhà máy xử lý nước thải |
|
1,43 |
|
|
|
|
Đất nhà máy cấp nước |
|
0,50 |
|
|
|
|
Đất bãi tập kết rác |
|
0,10 |
|
|
|
C |
Đất khác |
|
267,37 |
|
|
61,96 |
I |
Đất giao thông đối ngoại |
|
28,02 |
- |
- |
6,49 |
II |
Đất sản xuất nông nghiệp |
NN |
52,75 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 01 |
NN01 |
0,73 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 02 |
NN02 |
7,52 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 03 |
NN03 |
1,84 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 04 |
NN04 |
4,49 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 05 |
NN05 |
0,20 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 06 |
NN06 |
5,06 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 07 |
NN07 |
1,06 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 08 |
NN08 |
3,43 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 09 |
NN09 |
2,14 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 10 |
NN10 |
4,50 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 11 |
NN11 |
7,73 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 12 |
NN12 |
6,81 |
|
|
|
|
Đất sản xuất nông nghiệp 13 |
NN13 |
7,24 |
|
|
|
III |
Đất đồi núi |
ĐN |
179,88 |
- |
- |
41,7 |
|
Đất đồi núi 01 |
ĐN01 |
2,63 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 02 |
ĐN02 |
6,06 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 03 |
ĐN03 |
0,98 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 04 |
ĐN04 |
5,12 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 05 |
ĐN05 |
47,10 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 06 |
ĐN06 |
5,53 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 07 |
ĐN07 |
2,34 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 08 |
ĐN08 |
2,38 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 09 |
ĐN09 |
16,75 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 10 |
ĐN10 |
1,83 |
- |
- |
|
|
Đất đồi núi 11 |
ĐN11 |
7,17 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 12 |
ĐN12 |
8,71 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 13 |
ĐN13 |
2,34 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 14 |
ĐN14 |
0,62 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 15 |
ĐN15 |
12,50 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 16 |
ĐN16 |
28,39 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 17 |
ĐN17 |
3,64 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 18 |
ĐN18 |
5,94 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 19 |
ĐN19 |
1,31 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 20 |
ĐN20 |
6,53 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 21 |
ĐN21 |
5,34 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 22 |
ĐN22 |
3,33 |
|
|
|
|
Đất đồi núi 23 |
ĐN23 |
3,34 |
|
|
|
IV |
Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước |
|
6,72 |
- |
- |
1,6 |
|
Đất mặt nước |
MN |
4,09 |
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan 01 |
CXCQ1 |
0,75 |
- |
- |
|
|
Cây xanh cảnh quan 02 |
CXCQ2 |
1,88 |
- |
- |
|
|
Tổng cộng |
|
431,5 |
|
|
100,0 |
Đảm bảo được các yêu cầu về tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, điểm nhấn đô thị.
- Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.
- Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và diễn họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao thông chính hướng vào trong đô thị.
- Tổ chức các trục không gian chính
+ Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn.
+ Đề xuất các trục chính đặc trưng khu vực đô thị.
+ Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước, bổ sung thiết kế cảnh quan nhân tạo.
- Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị và từng khu vực đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Căn cứ vào cao độ nền hiện có của đường Hồ Chí Minh, đường tỉnh 519B đã được xây dựng, các tuyến đường hiện có đang sử dụng và các khu dân cư đã xây dựng ổn định. Lựa chọn cao độ thiết kế bám sát địa hình tự nhiên, hạn chế tối thiểu việc san lấp mặt bằng, đảm bảo cảnh quan không gian xây dựng hợp lý và thoát nước mặt. Vì vậy, lựa chọn cao độ xây dựng ≥28m; Đường Hồ Chí Minh làm đường phân lưu, san nền khu vực dốc về phía Tây và phía Đông tạo hướng thoát nước ra sông Đằn và suối Khoán.
- Phương án san nền: Hạn chế san lấp dẫn đến phá vỡ cảnh quan, địa hình tự nhiên; San nền cục bộ theo từng công trình; Các công trình gần núi cần bố trí mương hở đón nước, mái taluy có thể kiên cố hóa hoặc không tùy theo địa chất và sự ổn định mái dốc.
8.2. Quy hoạch giao thông:
a) Quy hoạch mạng lưới giao thông đối ngoại:
Quy hoạch một điểm giao cắt nút giao khác cốt liên thông giữa đường Hồ Chí Minh với tuyến chính trung tâm của đô thị Khe Hạ; Ngoài ra, giao cắt với đường Hồ Chí Minh còn có 2 nút giao khác cốt không liên thông tại vị trí nút giao với đường tỉnh 519B hiện trạng và tuyến đường 8 theo quy hoạch (trong đó tại các nút giao này đường Hồ Chí Minh đều vượt).
Hệ thống đường giao thông đối ngoại gồm 2 tuyến.
- Tuyến đường 1 (đường Hồ Chí Minh): Đường Hồ Chí Minh đoạn qua đô thị Khe Hạ đang quản lý theo lộ giới 73m, do đó trong quy hoạch này giữ nguyên lộ giới bao gồm cả đường gom hai bên, cụ thể: Nền mặt đường chính 35m; Phân cách hai bên mỗi bên 10m; Đường gom hai bên (tuyến đường 14+15+16+17) mặt đường 6m, vỉa hè 3m.
- Tuyến đường tỉnh 519B (mặt cắt 3-3): mặt đường 8m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ 18m.
b) Hệ thống đường giao thông đô thị gồm 2 tuyến.
- Tuyến đường 4: chạy theo hướng Đông Tây đô thị Khe Hạ, là tuyến quy hoạch mới đi qua khu trung tâm đô thị Khe Hạ, mặt cắt ngang quy hoạch (mặt cắt 2-2): mặt đường 15m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ 25m.
- Tuyến đường 7 và tuyến đường 10 là hai tuyến theo hướng Bắc - Nam của đô thị Khe Hạ quy hoạch mới tạo thành hai tuyến chính để phát triển đô thị, khai thác quỹ đất. Mặt cắt ngang quy hoạch (mặt cắt 3-3): mặt đường 8m; vỉa hè 5mx2; chỉ giới đường đỏ 18m.
- Các tuyến đường 2A, 2B, 3A, 3B, 5A, 5B, 6A, 6B, 8, 9 là các tuyến trong khu đô thị Khe Hạ, tạo khung giao thông theo kiểu ô bàn cờ. Mặt cắt ngang quy hoạch các tuyến đường (mặt cắt 4-4): mặt đường 8m; vỉa hè 4mx2; chỉ giới đường đỏ 16m.
- Các tuyến đường 11,12,13 có mặt cắt ngang quy hoạch (mặt cắt 5-5): mặt đường 7,5m; vỉa hè 3mx2; chỉ giới đường đỏ 13,5m.
Bảng tổng hợp đường giao thông
TT |
TÊN ĐƯỜNG |
TÍNH CHẤT |
MẶT CẮT NGANG |
|||||
MC |
MĐ (m) |
PC (m) |
VH (m) |
CLY |
CGĐĐ (m) |
|||
1 |
Đường Hồ Chí Minh |
|
1-1 |
|
|
|
10mx2 |
73 |
|
Đường chính |
GT đối ngoại |
|
15mx2 |
3 |
Lề 1m |
|
35 |
|
Đường gom phía Tây (Tuyến đường 15+17) |
Đường khu vực |
|
6 |
|
3 |
|
9 |
|
Đường gom phía Đông (Tuyến đường 16+18) |
Đường khu vực |
|
6 |
|
3 |
|
9 |
2 |
Tuyến đường 1 (đường tỉnh 519B hiện trạng) |
Đường liên khu vực |
3-3 |
8 |
|
5mx2 |
|
18 |
3 |
Tuyến đường 2A |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
4 |
Tuyến đường 2B |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
5 |
Tuyến đường 3A |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
6 |
Tuyến đường 3B |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
7 |
Tuyến đường 4 |
Đường chính đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ Đtỉnh 519B đến tuyến đường 8 |
|
2-2 |
15 |
|
5mx2 |
|
25 |
|
Đoạn từ tuyến đường 8 đến Đtỉnh 519B |
|
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
8 |
Tuyến đường 5A |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
9 |
Tuyến đường 5B |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
10 |
Tuyến đường 6A |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
11 |
Tuyến đường 6B |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
12 |
Tuyến đường 7 |
Đường chính đô thị |
3-3 |
8 |
|
5mx2 |
|
18 |
13 |
Tuyến đường 8 |
Đường liên khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
14 |
Tuyến đường 9 |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
15 |
Tuyến đường 10 |
Đường liên khu vực |
3-3 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
16 |
Tuyến đường 11 |
Đường khu vực |
5-5 |
7,5 |
|
3mx2 |
|
13,5 |
17 |
Tuyến đường 12 |
Đường khu vực |
5-5 |
7,5 |
|
3mx2 |
|
13,5 |
18 |
Tuyến đường 13 |
Đường khu vực |
4-4 |
8 |
|
4mx2 |
|
16 |
19 |
Tuyến đường 14 |
Đường liên khu vực |
3-3 |
8 |
|
5mx2 |
|
18 |
8.3. Quy hoạch thoát nước:
a) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Phân chia lưu vực thoát nước: Căn cứ vào nền địa hình tự nhiên, hệ thống thoát nước mưa được phân chia thành 4 tiểu lưu vực, cụ thể như sau:
+ Lưu vực 1: Khu vực phía Nam đô thị được giới hạn bởi tuyến đường 9 về phía Nam đô thị.
+ Lưu vục 2: Khu vực được giới hạn bởi các tuyến đường: tuyến đường 10 phía Đông, tuyến đường 9 phía Tây và Nam vào khu vực đồi Đồng Mỏ phía Bắc đô thị.
+ Lưu vực 3: Khu vực phía Bắc đô thị, được giới hạn bởi tuyến đường 12 và đường Hồ Chí Minh.
+ Lưu vực 4: Khu vực phía Đông đô thị được giới hạn bởi tuyến đường 10 và khu vực đồi núi phía Đông đô thị.
- Mạng lưới thoát nước mưa: Chủ yếu sử dụng loại cống tròn BTCT đường kính từ D600 đến D1000; Đối với các tuyến đường nội bộ sử dụng mương xây khẩu độ B=400 để giảm chiều sâu chôn cống.
b) Quy hoạch thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước, lượng nước thải trung bình ngày.
- Bố trí trạm xử lý nước thải tại khu vực phía Tây Nam đô thị (tiếp giáp khu đất nghĩa trang) diện tích trạm xử lý 1,43ha; công suất Q = 1.600 m3/ng.đêm.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng với hệ thống thoát nước mưa, nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép xả trực tiếp vào sông Đằng.
8.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện: Hiện nay, nguồn cấp điện cho khu vực Khe Hạ và xã Luận Thành được lấy từ đường dây 35KV nhánh rẽ Thường Xuân từ trạm biến áp 110KV Thọ Xuân. Do đó nguồn cấp điện cho đô thị Khe Hạ được lấy từ đường dây 35KV này cấp điện cho đô thị Khe Hạ và xã Luận Thành. Tuyến dây 35KV sẽ được cải tạo nâng cấp tiết diện dây dẫn để đảm bảo khả năng truyền tải và cấp điện liên tục, an toàn.
b) Tổng nhu cầu sử dụng điện: 6.798 KW
c) Định hướng cấp điện:
- Quy hoạch hệ thống đường dây 35KV mới chạy dọc theo các trục đường giao thông cấp điện cho các khu vực tiêu thụ. Các tuyến dây 35KV hiện hữu sẽ dần được tháo bỏ và di chuyển. Vị trí thay đổi tuyến dây tại thôn Cao Tiến, xã Luận Thành.
- Cải tạo và di chuyển các đường dây 35KV hiện hữu theo các tuyến giao thông quy hoạch, nâng tiết diện các tuyến dây này đảm bảo khả năng truyền tải. Quy hoạch thêm các tuyến 35KV mới, cáp nổi dọc theo các tuyến giao thông cung cấp đến các địa điểm tiêu thụ.
- Trạm biến áp: Sử dụng các trạm biến áp phân phối 35/0.4KV. Công suất mỗi trạm được tính toán dựa trên nhu cầu của từng khu vực.
8.5. Quy hoạch cấp nước:
a) Tổng nhu cầu dùng nước: Q = 2.000 m3/ng.đ.
b) Nguồn cấp:
- Nguồn cấp nước từ sông Đằn.
- Xây dựng nhà máy cấp nước công suất 2.000 m3/ng.đ trên sông Đằn, vị trí tại phía Tây Nam thôn Tiến Hưng 1 (phía thượng nguồn khu công nghiệp).
c) Mạng lưới cấp nước:
- Hệ thống mạng lưới đường ống thiết kế là mạng vòng kết hợp mạng cụt đảm bảo cấp nước liên tục và tới từng đối tượng dùng nước.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
Các chỉ tiêu thông tin liên lạc định hướng đến năm 2025 như sau:
- Mật độ sử dụng điện thoại cố định: 25 máy/100 dân.
- Mật độ sử dụng điện thoại di động: 100 thuê bao/100 dân với tỉ lệ là 100% dân số sử dụng điện thoại di động.
- Mật độ sử dụng máy tính kết nối internet 25 máy/100 dân.
8.7. Chất thải rắn và nghĩa trang đô thị:
Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Hiện tại khu vực có 2 nghĩa địa, vị trí phía Nam đồng Gốc Sung và Hón Ngòn, tuy nhiên rất gần dân cư và khó có khả năng mở rộng. Do đó bố trí 01 nghĩa trang tập chung phía Tây đồng Gốc Sung (phía Tây đường dây 500kV); các nghĩa địa hiện có từng bước di chuyển hoặc đóng cửa thành khuôn viên tâm tinh.
- Khu xử lý rác thải: Trong giai đoạn trước mắt, thống nhất tiếp tục sử dụng khu xử lý rác hiện có, đến năm 2020 sẽ đóng cửa và xây dựng các điểm tập kết chất thải rắn, thu gom vận chuyển đến khu liên hợp xử lý chất thải rắn tổng hợp tại xã Xuân Phú huyện Thọ Xuân theo phương án quản lý, xử lý chất thải rắn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016.
9. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng đợt đầu giai đoạn 2016 - 2025: Đầu tư các công trình mang tính tạo lực đô thị:
+ Các công trình kiến trúc: Trung tâm hành chính đô thị, hệ thống trung tâm dịch vụ như chợ khu vực, khách sạn nhà hàng, dịch vụ thương mại...
+ Các cơ sở dịch vụ, cơ sở hạ tầng sản xuất CN-TTCN;
+ Hạ tầng kỹ thuật: Tuyến giao thông chính đô thị (Tuyến đường 4), các tuyến đường theo hướng Bắc - Nam (Tuyến đường 7,8,9,10), các tuyến đường theo hướng Đông - Tây (Tuyến đường 2A, 3A, 2B, 3B, 5A, 5B, 6A, 6B), tuyến đường tỉnh 519B, các tuyến đường gom của đường Hồ Chí Minh; điện sinh hoạt chiếu sáng, cấp thoát nước, bãi rác đô thị...
+ Nhà máy cấp nước sạch, hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm đô thị.
- Giai đoạn từ năm 2025-2030: Đầu tư hoàn chỉnh đô thị, xây dựng các công trình hạ tầng xã hội cơ bản đô thị gồm:
+ Mở rộng trạm y tế, cải tạo UBND xã Luận Thành cũ thành Trung tâm văn hóa xã;
+ Công viên cây xanh, thể dục thể thao; Cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly, các công trình cảnh quan đô thị.
Sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, UBND huyện Thường Xuân có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tổ chức tiếp nhận và bàn giao hồ sơ, tài liệu quy hoạch cho đơn vị liên quan để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới quy hoạch ngoài thực địa (nghiên cứu, định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính trên thực địa...) theo quy định hiện hành. Xác lập hồ sơ hệ thống mốc lưới khống chế tọa độ độ cao Nhà nước để có cơ sở quản lý hướng dẫn thực hiện.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Số hiệu: | 4497/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 21/11/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị khe Hạ, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Chưa có Video