THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 439/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tờ trình số
184/TTr-BNN-TL ngày 23 tháng 01 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư với những nội dung chủ yếu sau:
- Nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư là nhiệm vụ cấp bách và lâu dài của chính quyền các địa phương. Trên cơ sở hỗ trợ của Nhà nước, huy động mọi nguồn lực và sự đóng góp của nhân dân, của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các công trình, nhằm giải quyết đủ nước ngọt cho nhu cầu thiết yếu, bảo đảm đời sống của dân cư sinh sống trên đảo ổn định và từng bước được cải thiện; góp phần quan trọng trong việc khuyến khích dân ra định cư và phát triển kinh tế - xã hội trên các hải đảo, thực hiện chủ trương của Nhà nước về Chiến lược biển đến năm 2020.
- Công tác điều tra, quy hoạch, nghiên cứu khoa học phải được thực hiện trước một bước; ưu tiên thực hiện tại các đảo lớn, có đông dân cư sinh sống hoặc có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh chủ quyền vùng biển.
- Xây dựng các hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước ngọt trên đảo phải phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương, của ngành, gắn kết chặt chẽ với bảo vệ môi trường, bảo đảm phát triển bền vững.
Đến năm 2015 đáp ứng đủ nước ngọt cho nhu cầu thiết yếu về sinh hoạt và sản xuất cho dân cư ổn định cuộc sống và phát triển kinh tế - xã hội trên một số đảo lớn, đông dân cư sinh sống hoặc có vị trí quan trọng.
Nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi tại một số đảo lớn, đông dân cư sinh sống hoặc có vị trí quan trọng, bao gồm: Cô Tô, Vĩnh Thực, Vân Đồn, Cái Chiên (Quảng Ninh), Cát Hải, Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Hòn Mê (Thanh Hóa), Cồn Cỏ (Quảng Trị), Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Nhơn Châu (Bình Định), Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang), Hòn Khoai, Hòn Chuối (Cà Mau).
(Phụ lục các đảo kèm theo)
a) Giai đoạn 2009 – 2012:
- Điều tra thu thập về tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên các đảo; rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh quy hoạch thủy lợi của từng đảo, trên cơ sở đó lập các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước;
- Triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước, chứa nước theo thứ tự ưu tiên, bao gồm: xây dựng, cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước, bể chứa nước; kè bảo vệ tại một số vị trí quan trọng, cấp thiết của đảo;
- Triển khai thực hiện một số đề tài khoa học ứng dụng, phục vụ trực tiếp cho việc cung cấp nước, xây dựng hồ, bể chứa nước.
b) Giai đoạn 2013 – 2015:
- Tiếp tục triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước, chứa nước, hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi và các hồ chứa trên các đảo;
- Tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện đề án này, đề xuất nhiệm vụ trong giai đoạn tiếp theo đối với các vùng, miền khó khăn khác.
a) Về quy hoạch thủy lợi: trên cơ sở điều tra cơ bản về tình hình kinh tế - xã hội tại đảo và quy hoạch của địa phương, của ngành liên quan, rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể về thủy lợi, phù hợp với định hướng phát triển của đảo, làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng, bảo đảm phục vụ phát triển bền vững;
b) Về cơ chế, chính sách: nghiên cứu, đề xuất Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách nhằm thu hút, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng các công trình thủy lợi phục vụ sinh hoạt, dịch vụ, khai thác tiềm năng du lịch ở những nơi có điều kiện; nhanh chóng xã hội hóa trong việc cung cấp nước trên các đảo, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước;
c) Về khoa học công nghệ: nghiên cứu ứng dụng, kể cả trao đổi, mua công nghệ tiên tiến của nước ngoài về các giải pháp: cung cấp nguồn nước ngọt (trữ nước, hứng nước, lọc nước…); xây dựng công trình hồ chứa, bể chứa bằng vật liệu mới, bền, rẻ, phù hợp với điều kiện trên đảo…; công nghệ xử lý nước thải bảo đảm tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường hoặc xử lý nước thải để dùng lại…
a) Vốn đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất được tập trung từ các nguồn: ngân sách nhà nước hỗ trợ, huy động các thành phần kinh tế tham gia, sự đóng góp của dân và lồng ghép từ các chương trình, dự án trên địa bàn. Trong đó:
- Ngân sách trung ương: thực hiện đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, đầu mối, địa bàn rất khó khăn hoặc có vị trí quan trọng, bao gồm: xây dựng, nâng cấp các hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước, các bể chứa nước tập trung, công trình kè bờ bảo vệ những nơi xung yếu của đảo;
- Ngân sách địa phương: thực hiện đầu tư xây dựng, nâng cấp các hệ thống tưới tiêu, bể chứa nước nhỏ;
- Vốn huy động của các doanh nghiệp: đầu tư xây dựng các công trình cấp nước phục vụ sinh hoạt, dịch vụ, hệ thống thủy lợi, cung cấp nước theo các hình thức BOO, BOT, theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Vốn đóng góp của nhân dân: xây dựng các bể chứa nước sinh hoạt cho gia đình; hệ thống cấp nước phục vụ kinh doanh (từ nguồn cung cấp nước chính trên đảo).
b) Dự kiến nhu cầu vốn và cơ cấu vốn:
- Tổng vốn đầu tư: 3.024.080.000.000 đồng
Trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương: 1.664.900.000.000 đồng
+ Vốn ngân sách địa phương: 320.750.000.000 đồng
+ Vốn huy động từ doanh nghiệp: 1.038.430.000.000 đồng
- Phân kỳ đầu tư:
+ Giai đoạn 2009 – 2012: 1.246.160.000.000 đồng
+ Giai đoạn 2013 – 2015: 1.777.920.000.000 đồng
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương liên quan để triển khai thực hiện đề án; nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển thủy lợi, cung cấp nước ngọt trên đảo, trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Hướng dẫn, giúp các địa phương trong việc rà soát, bổ sung hoàn chỉnh, lập quy hoạch thủy lợi trên đảo;
- Triển khai nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học, công nghệ phục vụ cho việc cung cấp nước ngọt trên đảo; xây dựng công trình, các hồ, bể chứa nước bằng vật liệu mới; bảo vệ môi trường…;
- Tổng kết, sơ kết đề án theo từng giai đoạn nhằm rút kinh nghiệm bảo đảm hiệu quả đầu tư và tính khả thi của đề án cao nhất.
b) Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương rà soát, bổ sung và lập quy hoạch thủy lợi trên đảo; lập các dự án đầu tư xây dựng cụ thể trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư theo quy định.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tầm quan trọng nguồn nước ngọt, nâng cao ý thức tiết kiệm sử dụng nước ngọt và bảo vệ môi trường của nhân dân trên đảo.
- Bố trí, dành nguồn vốn từ ngân sách địa phương để tổ chức thực hiện các hạng mục công trình theo nhiệm vụ.
- Hướng dẫn, giúp đỡ nhân dân xây dựng các công trình cung cấp nước ngọt phục vụ sinh hoạt cho gia đình.
- Tạo điều kiện thuận lợi, đồng thời đẩy mạnh công tác xã hội hóa để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác các công trình, bảo đảm hiệu quả đầu tư.
c) Các Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương thực hiện các nhiệm vụ của Đề án này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC CÁC ĐẢO XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC NGỌT VÀ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ)
TT |
Địa điểm (Tỉnh, huyện) |
Đảo |
Tên công trình |
Nhiệm vụ |
|
Tưới (ha) |
SH (người) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
A |
Giai đoạn 2009 – 2012 |
||||
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
1 |
Vân Đồn |
Vân Đồn |
Xây mới và sửa chữa nâng cấp 10 hồ chứa nhỏ |
510 |
30.000 |
2 |
Cô Tô |
Cô Tô |
Xây mới và sửa chữa nâng cấp cụm hồ Cô Tô (Hồ Trường Xuân, Chiến Thắng và 7 hồ nhỏ) |
110 |
1.300 |
3 |
Cô Tô |
Cô Tô |
Hệ thống thủy lợi bảo vệ bờ |
|
|
4 |
Thị xã Móng Cái |
Vĩnh Thực |
Hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi hồ Vĩnh Thực |
|
200 |
5 |
Cô Tô |
Cô Tô |
Bể tập trung huyện đảo Cô Tô: 170 bể |
|
830 |
|
Hải Phòng |
|
|
|
|
6 |
Cát Hải |
Cát Hải |
Cấp nước Cát Hải (hồ chứa và hệ thống tiếp nguồn) |
|
60.000 |
7 |
Cát Hải |
Cát Bà |
Hồ chứa nước Phù Long, Trân Châu |
15 |
2.300 |
8 |
Bạch Long Vĩ |
Bạch Long Vĩ |
Xây dựng hồ chứa nước Bạch Long Vĩ |
|
500 |
9 |
Cát Hải |
Cát Bà |
Bể chứa nước tập trung: 8.000 bể |
|
1.200 |
|
Thanh Hóa |
|
|
|
|
10 |
Tĩnh Gia |
Đảo Mê |
Bể chứa nước đảo Mê: 108 bể |
|
170 |
|
Quảng Trị |
|
|
|
|
11 |
Cồn Cỏ |
Cồn Cỏ |
Hồ thu gom và trữ nước |
|
200 |
|
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
12 |
Lý Sơn |
Lý Sơn |
Xây dựng hồ chứa nước Thới Lới |
|
500 |
13 |
Lý Sơn |
Lý Sơn |
Bể chứa nước tập trung: 100 bể |
|
5.000 |
|
Quảng Nam |
|
|
|
|
14 |
Thị xã Hội An |
Cù Lao Chàm |
Xây dựng hồ chứa cấp nước sinh hoạt Bãi Bỉm |
|
1.000 |
|
Bình Định |
|
|
|
|
15 |
Thành phố Quy Nhơn |
Nhơn Châu |
Hồ Nhơn Châu |
|
500 |
|
Bình Thuận |
|
|
|
|
16 |
Phú Quý |
Phú Quý |
Xây dựng 2 hồ chứa trung tâm |
|
600 |
17 |
Phú Quý |
Phú Quý |
Hệ thống thủy lợi bảo vệ bờ đảo Phú Quý |
|
|
|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
18 |
Côn Đảo |
Côn Đảo |
Dự án cấp nước Vườn Quốc gia Côn Đảo |
|
150 |
19 |
Côn Đảo |
Côn Đảo |
Sửa chữa nâng cấp hồ Quang Trung 2 |
|
1.000 |
|
Kiên Giang |
|
|
|
|
20 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Sửa chữa nâng cấp hồ Dương Đông và hệ thống cấp nước |
|
2.500 |
21 |
Kiên Hải |
Kiên Hải |
Xây mới và sửa chữa nâng cấp cụm hồ Kiên Hải (Hồ Hòn Ngang, Bãi Nhà và sửa chữa nâng cấp hồ Hòn Lớn) |
|
700 |
22 |
Kiên Hải |
Kiên Hải |
Hồ Ấp 1 – Hòn Tre |
|
400 |
23 |
Kiên Hải |
Kiên Hải |
Bồ Bãi Ngự - An Sơn |
|
300 |
|
Cà Mau |
|
|
|
|
24 |
Ngọc Hiển |
Hòn Khoai, Hòn Chuối |
Xây dựng hồ tập trung nước tại đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối |
|
300 |
B |
Giai đoạn 2013 – 2015 |
|
|
|
|
|
Quảng Ninh |
|
|
|
|
1 |
Vân Đồn |
Vân Đồn |
Bể tập trung huyện đảo Vân Đồn: 90 bể |
|
700 |
2 |
Cô Tô |
Cô Tô |
Bể chứa nước tập trung: 5.000 bể |
|
1.400 |
3 |
Vân Đồn |
Vân Đồn |
Bể chứa nước tập trung: 2.000 bể |
|
2.500 |
4 |
Vân Đồn |
Vân Đồn |
Xây mới hồ chứa Đồng Dọng, Khe Mít, Lòng Dinh |
118 |
26.610 |
5 |
Cô Tô |
Cô Tô |
Công trình kè hộ bờ Trường Xuân |
|
|
6 |
Hải Hà |
Cái Chiên |
Hệ thống thủy lợi đảo Cái Chiên |
|
800 |
|
Hải Phòng |
|
|
|
|
7 |
Cát Hải |
Cát Bà |
Bể tập trung: 40 bể |
|
550 |
8 |
Cát Hải |
Cát Bà |
Hồ chứa nước Biền Hào |
|
15.000 |
9 |
Cát Hải |
Cát Bà |
Hồ chứa nước Xuân Đán |
|
10.000 |
|
Quảng Trị |
|
|
|
|
10 |
Cồn Cỏ |
Đảo Cồn Cỏ |
Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo Cồn Cỏ |
|
500 |
11 |
Cồn Cỏ |
Đảo Cồn Cỏ |
Hệ thống thủy lợi chống sạt lở bờ |
|
|
|
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
12 |
Lý Sơn |
Lý Sơn |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt huyện đảo Lý Sơn |
|
400 |
|
Bình Thuận |
|
|
|
|
13 |
Phú Quý |
Phú Quý |
Xây dựng 2 hồ chứa Bắc Đảo, Phú Quý |
|
800 |
14 |
Phú Quý |
Phú Quý |
Hệ thống cấp nước SH từ nước mặt |
|
800 |
15 |
Phú Quý |
Phú Quý |
Hệ thống cấp nước SH từ nước ngầm |
|
250 |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
16 |
Côn Đảo |
Côn Đảo |
Xây dựng 21 bể chứa nước mưa |
|
300 |
|
Kiên Giang |
|
|
|
|
17 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Hệ thống xử lý nước Cầu Trắng |
|
3.000 |
18 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Hồ Rạch Chàm và hệ thống cấp nước |
|
2.700 |
19 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Xây dựng hồ Suối Lớn và hệ thống cấp nước |
|
2.500 |
20 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Xây dựng hồ Rạch Cá và hệ thống cấp nước |
|
1.100 |
21 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Xây mới cụm hồ chứa nhỏ |
|
3.000 |
22 |
Phú Quốc |
Phú Quốc |
Hệ thống thủy lợi bảo vệ thị trấn Dương Đông |
|
|
23 |
Kiên Hải |
Kiên Hải |
Sửa chữa nâng cấp trạm cấp nước Hòn Tre, Bãi Nhà |
|
700 |
24 |
Kiên Hải |
Kiên Hải |
Hồ Hòn Mấu – Nam Du |
|
500 |
25 |
Kiên Hải |
Kiên Hải |
Xây dựng 5 bể tập trung nước tại đảo Hòn Tre |
|
400 |
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 439/QD-TTg |
Hanoi, April 3, 2009 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development (in Report
No. 184/TTr-BNN-TL of January 23, 2009),
DECIDES:
Upgrading and construction of fresh-water reservoirs and construction of irrigation systems on populous islands constitutes an urgent and long-term task of local administrations. On the basis of state supports, all resources and contributions of people and various economic sectors will be mobilized for investment in the construction of works in order to supply adequate fresh water for essential needs, ensuring a stable and incrementally improved life of island inhabitants and greatly contributing to encouraging people to move to islands for settlement and socio-economic development in furtherance of the State's sea strategy till 2020.
...
...
...
The construction of irrigation systems and fresh-water reservoirs on the islands must be in line with development plannings of localities and branches and closely associated to environmental protection and sustainable development.
By 2015. to adequately supply fresh water for essential daily-life and production needs of people in stabilizing their life and promoting socioeconomic development on big and populous islands or important ones.
To upgrade and build fresh-water reservoirs and build irrigation systems on a number of big and populous islands or those holding important positions, including Co To. Vinh Thuc. Van Don and Cai Chien (Quang Ninh); Cat Hai. Cat Ba and Bach Long Vi (Hai Phong); Hon Me (Thanh Hoa); Con Co (Quang Tri); Cu Lao Cham (Quang Nam): Ly Son (Quang Ngai); Nhon Chau (Binh Dinh); Phu Quy (Binh Thuan); Con Dao (Ba Ria-Vung Tau); Kien Hai and Phu Quoc (Kien Giang); Hon Khoai and Hon Chuoi (Ca Mau). (See the attached appendix).
a/ The 2009-2012 period:
- To survey the socio-economic situation and natural conditions of islands: to review, supplement and finalize the irrigation planning of each island, thereby formulating investment projects on construction of water supply facilities:
- To materialize the investment projects on construction of water supply facilities and water storage facilities according to the following priority order: construction, renovation and upgrading of water reservoirs, water tanks; embankment of some important and essential positions of islands;
...
...
...
b / The 2013-2015 period:
- To further materialize investment projects on construction of water supply or storage facilities, completion of irrigation systems and water reservoirs on islands;
- To review and draw experience from the realization of this Scheme, proposing tasks in the subsequent periods for other difficult areas and regions.
a/ Irrigation planning: On the basis of basic surveys of the socio-economic situation on the islands and plannings of localities and concerned branches, to review, supplement and finalize the master plan on irrigation, conformable to development orientations of islands, which will serve as bases for the formulation of investment projects on construction, ensuring sustainable development;
b/ Mechanisms and policies: To study and propose the State to promulgate mechanisms and policies, aiming to attract and encourage various economic sectors to participate in construction investment, exploitation and use of irrigation works for daily life and services, tapping the tourisl potential in areas where conditions permit; to quickly socialize the water supply on the islands, ensuring the efficiency and saving of water resources.
c/ Scientific and technological solutions: To study the application, including the exchange or purchase of. foreign advanced technologies on: water supply (water storage, water collection, water filtering); construction of water reservoirs, water tanks with new, durable and cheap materials suitable to island conditions; technologies on treatment of wastewater up to standards before discharge into the environment or treatment of wastewater for re-use.
a/ Investment capital for the construction of irrigation systems and water supply facilities for daily-life and production activities will come from the state budget mobilization from various economic sectors, contributions of people and integrated programs and projects in the areas, including:
...
...
...
- Local budget: To be invested in the construction or upgrading of irrigation and drainage systems and small water tanks;
- Capital mobilized from enterprises: To be invested in the construction of water supply facilities for daily-life and service activities, irrigation and water supply systems in the BOO or BOT form under approved projects.
- Capital contributed by people: To used for the construction of water tanks for families: water supply systems in service of business activities (from main water supply systems on the islands).
b/ Projected capital demand and capital structure:
- Total investment capital: VND 3.024.08 billion.
Including:
+ State budget capital: VND 1.664.9 billion.
+ Local budget capital: VND 320.75 billion.
+ Capital mobilized from enterprises: VND 1.038.43 billion.
...
...
...
+ The 2009-2012 period: VND 1.246.16 billion.
+ The 2013-2015 period: VND 1.777.92 billion.
7. Organization of implementation
a/ The Ministry of Agriculture and Rural Development has the responsibility:
- To assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned ministries, branches and localities in. implementing the Scheme; studying and proposing mechanisms and policies to encourage the development of irrigation and freshwater supply on the islands and submitting them to competent authorities for decision;
- To guide and assist localities in reviewing, supplementing or formulating irrigation plannings on the islands;
- To research into and develop scientific and technological schemes in service of fresh-water supply on the islands: construction of facilities, reservoirs and water tanks with new materials; environmental protection;
- To make preliminary and final reviews of the Scheme upon completion of each phase with a view to drawing experience, ensuring investment efficiency and the highest feasibility of the Scheme.
b/ Concerned local People's Committees:
...
...
...
- To step up the pulbic information about the importance of fresh-water sources, raising islanders' sense of thrifty use of fresh water and environment protection.
- To allocate local budget capital for performing work items tasked to them.
- To guide and assist people in building freshwater supply facilities in service of family daily-life activities.
- To create favorable conditions for. and at the same time step up socialization efforts so as to attract organizations and individuals to invest in. the construction, management and exploitation of facilities, ensuring investment efficiency.
c/ Ministries and branches shall, according to their functions and tasks, coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and localities in performing the tasks defined in this Scheme.
Article 2. This Decision takes effect on the date of its signing.
...
...
...
LIST OF ISLANDS ON WHICH FRESH-WATER SUPPLY AND
IRRIGATION WORKS WILL BE BUILT
(Attached to the Prime Minister's Decision No. 439/QD-TTg of April 3. 2009)
No.
Location (province, district)
Island
Works
Task
...
...
...
Daily-life
(person)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
A
The 2009-2012 period
...
...
...
Quang Ninh
1
Van Don
Van Don
Construction or upgrading of 10 small reservoirs
...
...
...
30,000
2
Co To
Co To
Construction and upgrading of Co To reservoir complex (Truong Xuan and Chien Thang reservoirs and 7 small ones)
110
1,300
3
Co To
...
...
...
Embankment irrigation systems
4
Mong Cai town
Vinh Thuc
Completion of Vinh Thuc reservoir irrigation system
200
...
...
...
Co To
Co To
Concentrated tanks in Co To island district: 170 tanks
830
Hai Phong
...
...
...
6
Cat Hai
Cat Hai
Cat Hai water supply (reservoirs and source-connecting systems)
60,000
7
Cat Hai
...
...
...
Phu Long water reservoir. Tran Chau
15
2,300
8
Bach Long Vi
Bach Long Vi
Construction of Bach Long Vi water reservoir
500
...
...
...
Cat Hai
CatBa
Concentrated water tanks: 8,000 tanks
1,200
Thanh Hoa
...
...
...
10
Tinh Gia
Me island
Me island water tanks: 108 tanks
170
Quang Tri
...
...
...
11
Con Co
Con Co
Water collecting and -storing reservoirs
200
...
...
...
Quang Ngai
12
Ly Son
Ly Son
Construction of Thoi Loi water reservoir
...
...
...
500
13
Ly Son
Ly Son
Concentrated water tanks: 100 tanks
5,000
Quang Nam
...
...
...
14
Hoi An town
Cu Lao Cham
Construction of Bai Bim water reservoir for daily-life water supply
1,000
...
...
...
Binh Dinh
15
Quy Nhon city
Nhon Chau
Nhon Chau reservoir
...
...
...
500
Binh Thuan
16
Phu Quy
...
...
...
Construction of 2 central reservoirs
600
17
Phu Quy
Phu Quy
Irrigation systems for protection of Phu Quy island banks
...
...
...
Ba Ria- Vung Tau
18
Con Dao
Con Dao
Con Dao national park water supply project
...
...
...
150
19
Con Dao
Con Dao
Upgrading of Quang Trung 2 reservoir
1,000
Kien Giang
...
...
...
20
Phu Quoc
Phu Quoc
Upgrading of Duong Dong reservoir and water supply systems
2,500
...
...
...
Kien Hai
Kien Hai
Construction or upgrading of Kien Hai reservoir complex (construction of Hon Ngang and Bai Nha reservoirs and upgrading of Hon Lon reservoir)
700
22
Kien Hai
Kien Hai
Ap 1 reservoir, Hon Tre
...
...
...
400
23
Kien Hai
Kien Hai
Bai Ngu reservoir. An Son
300
CaMau
...
...
...
24
Ngoc Hien
Hon Khoai. Hon Chuoi
Construction of concentrated water reservoirs on Hon Khoai and Hon Chuoi islands
300
...
...
...
The 2013-2015 period
Quang Ninh
1
Van Don
...
...
...
Concentrated water tanks in Van Don island district: 90 (auks
700
2
Co To
Co To
Concentrated water tanks: 5,000 tanks
1,400
...
...
...
Van Don
Van Don
Concentrated water tanks: 2.000 tanks
2.500
4
Van Don
Van Don
Construction of Dong Dong, Khe Mit and Long Dinh reservoirs
...
...
...
26,610
5
Co To
Co To
Truong Xuan embankment project
6
Hai Ha
...
...
...
Cai Chien island irrigation system
800
Hai Phong
...
...
...
Cat Hai
Cat Ba
Concentrated tanks: 40 tanks
550
8
Cat Hai
Cat Ba
Bien Hao reservoir
...
...
...
15,000
9
Cat Hai
Cat Ba
Xuan Dan reservoir
10,000
Quang Tri
...
...
...
10
Con Co
Con Co
Con Co island district's concentrated water supply system
500
...
...
...
Con Co
Con Co
Embankment irrigation systems
Quang Ngai
...
...
...
12
Ly Son
Ly Son
Ly Son island district's daily-life water supply system
400
Binh Thuan
...
...
...
13
Phu Quy
Phu Quy
Construction of Bac Dao and Phu Quy reservoirs
800
...
...
...
Phu Quy
Phu Quy
Daily-life surface water supply system
800
15
Phu Quy
Phu Quy
Daily-life ground water supply system
...
...
...
250
Ba Ria-Vung Tau
16
Con Dao
...
...
...
Construction of 21 rainwater storage tanks
300
Kien Giang
...
...
...
Phu Quoc
Phu Quoc
Cau Trang water treatment system
3,000
18
Phu Quoc
Phu Quoc
Rach Cham reservoir and water supply system
...
...
...
2,700
19
Phu Quoc
Phu Quoc
Construction of Suoi Lon reservoir and water supply system
2,500
20
Phu Quoc
...
...
...
Construction of Rach Ca reservoir and water supply system
1,100
21
Phu Quoc
Phu Quoc
Construction of small water-storage reservoirs
3,000
...
...
...
Phu Quoc
Phu Quoc
Irrigation system for protection of Duong Dong township
23
Kien Hai
Kien Hai
Upgrading of Hon Tre water supply station, Bai Nha
...
...
...
700
24
Kien Hai
Kien Hai
Hon Mau reservoir. Nam Du
500
25
Kien Hai
...
...
...
Construction of 5 concentrated water tanks on Hon Tre island
400
Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 439/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 03/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án nâng cấp, xây dựng mới các hồ chứa nước ngọt và xây dựng hệ thống thủy lợi trên các đảo có đông dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video