ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43 /2005/QĐ.UBNDT |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 5 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 36/CP, ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu công nghệ cao; Thông tư số 04 BXD/KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ đối với việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 175/QĐ.HC.05, ngày 23/02/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng đã được Bộ Xây dựng thỏa thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Dự án Khu Công nghiệp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại Điều lệ này phải được sự phê duyệt của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công ty Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng và các nhà đầu tư vào Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆPAN NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành theo Quyết định số 43
/2005/QĐ.UBNDT ngày 09 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
1. Điều lệ quản lý xây dựng theo dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp bao gồm các quy định về sử dụng đất, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc..., bảo đảm về cảnh quan kiến trúc, vệ sinh môi trường trong các hoạt động xây dựng, khai thác và sử dụng công trình, đúng với Dự án đầu tư và Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp đã được phê duyệt.
2. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp được duyệt và các quy định tại Điều lệ này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc – quy hoạch cho các công trình xây dựng trong khu công nghiệp đúng theo quy hoạch và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch:
1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp như sau:
- Phía Bắc giáp kinh thẻ 25.
- Phía Nam giáp tuyến tránh thị xã Sóc Trăng của Quốc lộ 60.
- Phía Tây giáp Quốc lộ 1A.
- Phía Đông giáp kinh 30/4.
2. Tổng diện tích nằm trong ranh giới quy hoạch là 257,3 ha, phân thành các khu vực sau (bảng 1):
TT |
Các khu |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
||
Toàn khu |
Đợt 1 |
Toàn khu |
Đợt 1 |
||
1 |
Đất xây dựng nhà máy |
178,03 |
83,61 |
69,19 |
60,02 |
2 |
Đất BQL dịch vụ |
7,16 |
6,02 |
2,78 |
4,32 |
3 |
Công trình đầu mối kỹ thuật |
4,15 |
3,12 |
1,61 |
2,23 |
4 |
Đất cây xanh - mặt nước |
40,12 |
26,92 |
15,59 |
19,32 |
5 |
Đất giao thông |
27,84 |
19,63 |
10,83 |
14,09 |
|
Tổng cộng |
257,30 |
139,30 |
100,00 |
100,00 |
Điều 3. Khu xây dựng các nhà máy, xí nghiệp:
1. Khu xây dựng các nhà máy, xí nghiệp có diện tích là 178,03 ha (đợt 1 là 83,61 ha), được chia thành các cụm có ký hiệu từ lô A đến lô Q2.
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu các nhà máy được quy định tại bảng sau (bảng 2):
Ký hiệu cụm |
Chức năng |
DT chung (ha) |
Mật độ xây dựng tối đa |
Tầng cao TB |
Hệ số SD đất |
Lô A |
Chức năng cụ thể từng lô do Ban Quản lý các KCN Sóc Trăng quy định phù hợp với quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp An Nghiệp được duyệt |
4,74 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
Lô B |
7,82 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô C |
4,52 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô D |
7,86 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô E |
5,82 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô F |
6,64 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô G |
2,70 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô H |
8,20 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô I |
2,94 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô M |
14,97 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô S |
12,80 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô R1 |
3,45 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô R2 |
4,60 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô N |
14,97 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô O |
23,39 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô K |
7,75 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô T |
15,20 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô P1 |
7,80 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô P2 |
6,43 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô Q1 |
7,50 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
|
Lô Q2 |
|
7,93 |
60% |
1 – 2 |
0,6 – 1,2 |
Tổng cộng |
|
178,03 |
|
|
|
3 Chiều cao tường rào của nhà máy, xí nghiệp giáp phía đường giao thông nội bộ trong khu công nghiệp là 2 m; phần dưới xây kín cao 0,6 m, phần trên có kết cấu hở cao 1,4 m. Chủ đầu tư xây dựng công trình trước phải xây dựng tường rào tiếp giáp với các khu đất khác trước, chủ đầu tư xây dựng công trình sau thì được thừa hưởng phần tường rào tiếp giáp đã xây dựng.
4 Các nhà đầu tư có dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu công nghiệp phải lập thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình và làm thủ thủ tục xin cấp phép xây dựng công trình với Sở Xây dựng. Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép xây dựng công trình cho các doanh nghiệp khu công nghiệp trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Trong thời gian thi công công trình và sử dụng công trình, các chủ đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
1. Kiến trúc xí nghiệp công nghiệp:
- Mép công trình xây dựng cách lộ giới và ranh lô đất tối thiểu 5,00m. Nhà sản xuất hoặc kho có sản sinh và chứa chất độc hại, chất dễ cháy, dễ nổ phải có vành đai cây xanh và cách ly xung quanh, bề rộng tối thiểu 10,00m.
3. Nghiêm cấm việc thuê đất khu công nghiệp nhưng không sử dụng cho việc đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc thuê thừa diện tích so với quy mô xây dựng của doanh nghiệp hay thuê đất để cho thuê lại (ngoại trừ trường hợp thuê đất đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để cho thuê lại theo dự án đầu tư được Ban Quản lý các Khu công nghiệp chấp thuận).
Điều 5. Khu xây dựng trung tâm điều hành công trình dịch vụ:
1. Khu xây dựng trung tâm điều hành có diện tích là 7,16ha (đợt 1 là 6,02ha) gồm Văn phòng điều hành, cơ quan quản lý Khu công nghiệp - nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm...
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu trung tâm điều hành được quy định tại bảng sau (bảng 3):
Tên công trình |
DT chung (ha) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB |
Hệ số SD đất |
- Văn phòng điều hành |
2,32 |
20 – 30 % |
1 – 3 |
02 –0,9 |
- Trung tâm giao dịch thương mại |
1,14 |
|||
- Nhà triển lãm và trưng bày sản phẩm |
2,56 |
|||
- Các dịch vụ công cụ |
1,14 |
3. Nền đất xây dựng:
+ Độ dốc nền đất : 1‰.
+ Cốt xây dựng thấp nhất : > 1,90m (hệ cao độ quốc gia).
4. Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc: Các công trình được bố trí xây dựng tập trung thành một tổng thể không gian quy hoạch, kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt trung tâm.
Điều 6. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
1. Khu xây dựng công trình đầu mối kỹ thuật được bố trí ở phía Tây - Bắc và Đông - Nam của Khu công nghiệp, toàn bộ có diện tích 4,15 ha, bao gồm các công trình:
- Trạm cấp nước.
- Trạm cấp điện.
- Trạm xử lý nước thải.
- Trạm xử lý rác và bãi tập trung rác.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng Khu công nghiệp đầu mối hạ tầng kỹ thuật được quy định tại bảng sau (bảng 4):
Tên công trình |
DT đất (ha) |
Mật độ XD |
Tầng cao TB |
Hệ số SD đất |
- Trạm biến áp |
1,17 |
30% -40% |
1 – 2 |
0,3 – 0,8 |
- Trạm xử lý nước thải |
1,95 |
30% -40% |
1 – 2 |
0,3 – 0,8 |
- Nhà máy nước |
1,03 |
30% -40% |
1 – 2 |
0,3 – 0,8 |
3. Cốt nền xây dựng. : > 1,9m.
4. Các kho tàng, bến, trạm ... trong khu công nghiệp phải được bố trí theo nhóm chuyên môn hoá, đúng yêu cầu về quy hoạch kiến trúc, cảnh quan.
Điều 7. Đất cây xanh - mặt nước (40,12 ha):
1. Diện tích mặt nước: 4,22 ha (diện tích kênh rạch trong ranh giới khu vực thiết kế).
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu cây xanh được quy định tại bảng sau (bảng 5):
TT |
Hạng mục |
Quy mô(ha) |
Mật độ XD |
1 |
Cây xanh tập trung tại 2 lối vào chính của KCN |
7,8 |
5% |
2 |
Cây xanh cách ly lưới điện |
5,4 |
|
3 |
Cây xanh phân tán dọc theo các tuyến giao thông và kênh rạch |
22,7 |
|
3. Yêu cầu kỹ thuật về xử lý nước thải và thoát nước:
3.1 Xử lý nước thải và thoát nước thải công nghiệp:
- Các nhà máy sản xuất phải xử lý nước bẩn đạt cột C tại nhà máy và đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải để đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp theo quy định của Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Công ty Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp. Mỗi nhà máy phải lắp đặt đồng hồ đo lượng nước thải đưa vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp và chịu sự kiểm tra của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Công ty Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp Sóc Trăng.
- Nước thải công nghiệp của các nhà máy sản xuất khi thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung phải được xử lý đạt cột B, sau đó mới được đưa vào kênh thoát ra ngoài khu công nghiệp.
- Các doanh nghiệp khu công nghiệp phải trả phí xử lý nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn cột B cho Công ty Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp theo khối lượng nước thải sản xuất của từng nhà máy đưa vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của khu công nghiệp.
- Nghiêm cấm các doanh nghiệp, kể cả Công ty Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp thoát nước bẩn (chưa xử lý) trực tiếp vào kênh thoát nước thải.
3.2 Thoát nước mặt: Việc đấu nối thoát nước mặt (nước mưa) tại các nhà máy vào hệ thống thoát nước mặt của khu công nghiệp phải theo quy định của Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Công ty Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp Sóc Trăng.
4. Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan: Cây xanh ven đường, ven mặt nước phải được bố trí có tổ chức, bảo đảm cảnh quan khu công nghiệp.
1. Đất dành làm đường giao thông có diện tích là 27,84 ha, trong đó đợt 1 là 19,63 ha.
2. Các tuyến đường phải được xác định rõ theo các tiêu chí nêu tại bảng sau (bảng 6):
TT |
Tên đường |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
Chiều rộng (m) |
|||
Mặt đường |
Vỉa hè |
Đ. Đi bộ |
Dải P.cách |
||||
1 |
Đường trục chính KCN (1-1) |
1070 |
42,5 |
11,25+11,25 |
+8 |
2+2 |
4 |
2 |
Đường chính KCN (2-2) |
1924 |
35 |
7,5+7,5 |
8+8 |
2+2 |
4 |
3 |
Đường chính KCN (3-3) |
1109 |
31 |
15 |
8+8 |
2+2 |
|
4 |
Đường chính KCN (4-4) |
4941 |
23,25 |
11,25 |
6+6 |
2+2 |
|
5 |
Đường nội bộ KCN (5-5) |
1091 |
19,5 |
7,5 |
6+6 |
2+2 |
|
3. Thông số kỹ thuật:
+ Cốt nền đường > 1,9m.
+ Độ dốc dọc = 0
+ Độ dốc ngang : 2%.
Điều 9. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác:
1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng lưới thoát nước mặt.
- Cao độ nền cho KCN phải đảm bảo H > 1,90m.
- Độ dốc địa hình tối thiểu 1‰, hướng dốc địa hình trong từng lô đất phải được dốc ra đường.
- Thoát nước mưa: Tuân thủ hướng thoát nước theo quy định, bảo đảm vị trí, tuyến và khẩu độ của mạng lưới thoát nước mưa.
2. Về cấp nước:
- Khoảng cách ly tối thiểu đối với bể chứa, bể lọc là 10,0m.
- Khoảng cách ly đối với đường ống thoát nước là 1,0m.
3. Về cấp điện:
a. Hành lang bảo vệ dọc đường dây dẫn điện cao thế trên không được giới hạn bằng 2 mặt phẳng thẳng đứng về 2 phía của đường dây, song song với đường dây và cách đường dây dẫn ngoài cùng là:
- 2 mét đối với điện thế 22 KV.
- 4 mét đối với điện thế 110 KV.
- 6 mét đối với điện thế 220 KV.
Các khoảng cách nói trên tính từ đường dây ngoài cùng, khi gió thổi nhiều nhất đến phần nhô ra gần dây nhất của công trình.
b. Không xây dựng các công trình dưới đường dây cao thế, nếu trồng cây thì không cao quá 4 mét.
c. Phạm vi bảo vệ chung quanh trạm biến thế, trạm cắt và các thiết bị phân phối ... được quy định mỗi phía như sau :
- 2 mét đối với điện thế 22 KV trở xuống.
- 4 mét đối với điện thế 110 KV.
Khoảng cách nói trên tính từ mặt ngoài đường trở ra, những cây mọc trong phạm vi điện đều phải chặt bỏ.
d. Trong phạm vi bảo vệ trạm điện, không được xây dựng bất kỳ nhà cửa, công trình nào, nếu cần thiết phải được cơ quan quản lý Điện lực thoả thuận trên nguyên tắc bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trạm điện.
e. Chỗ giao chéo giữa đường dây dẫn điện cao thế trên không với đường bộ phải dựng biển báo cho phép đối với những loại xe cao từ 4,5 mét trở lên (kể cả chiều cao của vật trên xe).
4. Về thoát nước bẩn và môi trường:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.
- Khoảng cách ly đối với công trình thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
- Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp.
- Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy định của quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
Điều 10. Điều lệ này là quy định quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp đúng theo Dự án đầu tư xây dựng và Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp An Nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề gì chưa hợp lý cần điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh phải có văn bản kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. Những nội dung điều chỉnh, bổ sung, thay đổi Điều lệ này phải được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 11. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại vật chất... theo quy định hiện hành.
Điều 12. Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chủ trì phối hợp các Sở quản lý chuyên ngành tổ chức triển khai, thực hiện Điều lệ này và thường xuyên báo cáo tình hình, kết quả cho UBND tỉnh.
Quyết định 43/2005/QĐ.UBNDT về Điều lệ quản lý xây dựng theo Dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 43/2005/QĐ.UBNDT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 09/05/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 43/2005/QĐ.UBNDT về Điều lệ quản lý xây dựng theo Dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng
Chưa có Video