ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3793/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5223/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2045/TTr- SQHKT ngày 28 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc giáp: đường Phan Văn Hớn, huyện Hóc Môn.
+ Phía Đông - Nam giáp: khu dân cư Bà Điểm gần kênh Tham Lương, huyện Hóc Môn.
+ Phía Tây - Bắc giáp: xã Xuân Thới Thượng;
+ Phía Tây - Nam giáp: rạch Cầu Sa, phường Vĩnh Lộc, quận Bình Tân.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 191,54 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là một khu đô thị cấp IV với chức năng khu ở là chủ yếu, bao gồm:
+ Khu dân cư cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
+ Khu công trình công cộng và cây xanh phục vụ khu dân cư.
+ Khu hỗn hợp văn phòng - thương mại dịch vụ - căn hộ.
+ Phát triển đô thị theo hướng cải tạo chỉnh trang đô thị, chú trọng phát triển thương mại dịch vụ và đảm bảo đất giáo dục theo quy định.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tư vấn Thiết kế Nhật Gia.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
76,72 |
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
61,62 |
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
||
|
Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
36,21 |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) |
m2/người |
72,92 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới. Trong đó: + Đất nhóm nhà ở thấp tầng + Đất nhóm nhà ở cao tầng |
m2/người
m2/người m2/người |
24,29
81,82 4,80 |
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
6,21 |
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) |
m2/người |
4,05 |
|
-Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở khác Trong đó: + Trạm y tế + Điểm sinh hoạt văn hóa + Trung tâm hành chính cấp xã + Đất thể dục thể thao + Đất thương mại dịch vụ |
m²/người m²/người m²/người m²/người m²/người |
2,14
0,4 0,54 0,52 0,32 0,36 |
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
5,13 |
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
10 |
|
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
24,37 |
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 25.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2.000 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,2 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
30,30 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,90 |
||
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
tầng |
16 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở: Mỗi đơn vị ở là một trung tâm có bán kính phục vụ đảm bảo theo quy chuẩn hiện hành.
- Đơn vị ở 1: Khu phía Đông, giới hạn bởi các đường Phan Văn Hớn, đường D3, đường N4, đường D6, rạch Cầu Sa, diện tích: 63,65 ha.
- Đơn vị ở 2: Khu phía Tây Bắc, giới hạn bởi các đường Phan Văn Hớn,
D3, đường N4, đường D6, đường N9, đường D1(đường kênh tiêu T1), diện tích: 69,18 ha.
- Đơn vị ở 3: Khu phía Tây Nam, giới hạn bởi các đường N9, đường D6, rạch Cầu Sa, đường D1, diện tích: 58,71 ha.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 154,06 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 90,66 ha.
Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định: tổng diện tích 44,76 ha (trong đó có nêu các khu vực có các công trình văn hóa, di tích lịch sử, các công trình có giá trị kiến trúc cần được bảo tồn - nếu có).
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực xây dựng mới tổng diện tích 45,90 ha
+ Nhóm nhà ở thấp tầng: tổng diện tích 39,12 ha.
+ Nhóm nhà ở cao tầng trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại,…): tổng diện tích 6,78 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 15,52 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 10,16 ha,trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 2,03ha.
+ Trường tiểu học xây dựng mới: 3,39 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 4,74 ha.
- Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở khác (trong đó bao gồm 10% diện tích đất hỗn hợp) 5,36 ha, trong đó
+ Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây dựng mới: diện tích 1,16ha.
+ Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa) xây dựng mới: tổng diện tích 1,04ha.
+ Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường xây dựng mới: tổng diện tích 1,30 ha.
+ Khu chức năng thể dục thể thao tổng diện tích 1,21 ha
+ Khu chức năng dịch vụ - thương mại, chợ xây dựng mới: tổng diện tích 0,65 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,83 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 35,03ha.
b.Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: (tổng diện tích 37,48 ha):
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 14,73 ha.
Trong đó:
+ Khu chức năng giáo dục (trường Trung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 2,42 ha.
+ Khu Viện nghiên cứu, trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp (nếu có): diện tích 2,14 ha.
+ Khu chức năng dịch vụ đô thị khác (thương mại dịch vụ - văn phòng),…diện tích 10,17 ha.
b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 11,64 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 9,73 ha.
b.4. Đất kênh rạch diện tích 1,38 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
154,06 |
80,43 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở, trong đó: |
90,66 |
47,33 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
44,76 |
23,37 |
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng mới |
39,12 |
20,42 |
- Đất các nhóm nhà ở cao tầng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
6,78 |
3,54 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
15,52 |
8,10 |
|
- Đất giáo dục |
10,16 |
5,30 |
+ Trường mầm non |
2,03 |
|
|
+ Trường tiểu học |
3,39 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
4,74 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở khác (trong đó bao gồm 10% diện tích đất hỗn hợp) |
5,36 |
|
|
+ Đất y tế (trạm y tế) |
1,16 |
|
|
+ Đất sinh hoạt văn hóa xã |
1,04 |
|
|
+ Đất Trung tâm hành chính cấp xã |
1,30 |
|
|
+ Đất thể dục thể thao |
1,21 |
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ |
0,65 |
|
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (20% cây xanh công viên đất hỗn hợp) |
12,83 |
6,70 |
4. |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
35,03 |
18,30 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
37,48 |
19,57 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
14,73 |
|
+ Đất trường Trung học phổ thông, dạy nghề. |
2,42 |
|
|
+ Đất trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp |
2,14 |
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại |
10,17 |
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị |
11,64 |
|
|
Trong đó: + Đất cây xanh cảnh quan ven sông. |
11,64 |
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên). |
9,73 |
|
|
- Kênh rạch |
1,38 |
|
|
Tổng cộng |
191,54 |
100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
|
Cơ cấu sử dụng đất |
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất m2/người |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 636.500 m2; dự báo quy mô dân số: 8400 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
531.293 |
63,33 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
307.168 |
36,61 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
A3,A7- A13 |
270.317 |
76,65 |
70 |
2 |
4 |
2,8 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới Trong đó: |
|
36.851 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng trong đất sử dụng hỗn hợp |
E1 |
21.712 |
4,66 |
34 |
4 |
16 |
5,04 |
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng |
B4 |
15.139 |
75 |
55 |
2 |
4 |
2,2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
53.034 |
6,32 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
42.178 |
5,03 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non |
D4 |
7.575 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường tiểu học |
D6 |
10.548 |
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
+ Trường trung học cơ sở |
D5 |
24.055 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ (Trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E1 |
2.171 |
0,35 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất y tế (trạm y tế) (Trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E1 |
2.171 |
0,36 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất văn hóa (Trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E1 |
3.257 |
0,24 |
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất thể dục thể thao (Trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E1 |
3.257 |
0,36 |
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
61.444 |
8,19 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
Trong đó: + Xây dựng mới. |
X1 |
39.732 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp |
|
21.712 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe |
|
109.646 |
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
109.646 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
105.207 |
|
|
|
|
|
|
- Trong đất sử dụng hỗn hợp. |
E1 |
32.569 |
|
34 |
4 |
16 |
5,04 |
|
- Đất trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề |
D10 |
21.398 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
+ Xây dựng mới |
D10 |
21.398 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
|
11.860 |
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh |
X14 |
7.260 |
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước |
|
4.600 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng: |
|
39.380 |
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông (từ khu vựcđường trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) |
|
39.380 |
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích: 691.800 m2; dự báo quy mô dân số: 10.400 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
620.670 |
59,68 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
355.282 |
34,16 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định |
A1, A2, A4-A6 |
177.300 |
67,89 |
70 |
2 |
4 |
2,8 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới, trong đó: |
|
177.982 |
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp |
E2- E5,E9 |
29.787 |
4,99 |
41 |
4 |
12 |
4,69 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: |
B1,B2, B3-B7 |
148.195 |
81,54 |
55 |
2 |
4 |
2,2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
74.234 |
7,14 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục: |
|
39.653 |
3,81 |
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non |
D3 |
5.616 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
+ Trường tiểu học |
D2 |
10.654 |
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
+ Trường trung học cơ sở |
D1 |
23.383 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất hành chánh (xây dựng mới) |
C2 |
13.029 |
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ (sử dụng trong đất hỗn hợp) |
E2,E6 |
3.295 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất y tế (trạm y tế) |
|
7.835 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
+ Xây dựng mới |
C2 |
3.049 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp |
E2- E5,E9 |
4.786 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất văn hóa |
|
4.580 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
+ Xây dựng mới. |
|
3.610 |
|
|
|
|
|
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp |
E2- E5,E9 |
970 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất thể dục thể thao (trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E2- E5,E9 |
5.841 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
42.427 |
4,08 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Trong đó: + Xây dựng mới |
X2, X4, X5-X9 |
12.640 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp |
|
29.787 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe |
|
148.728 |
|
|
|
|
|
|
- Đất đường gia thông cấp phân khu vực |
|
148.728 |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
km/km2 |
|
|
|
|
||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
71.130 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
44.680 |
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, v.v… (trên mặt đất, ngầm)… Trong đất sử dụng hỗn hợp |
E2- E5,E9 |
44.680 |
|
41 |
4 |
12 |
4,69 |
|
2.2. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng |
|
26.450 |
m2 |
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) |
|
26.450 |
m2 |
|
|
|
|
|
3,82 |
% (tính trên diện tích đất toàn khu) |
|
|
|
|
||
Đơn vị ở 3 (diện tích: 587.100 m2; dự báo quy mô dân số: 6200 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
388.463 |
62,20 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
244.190 |
39,10 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: + Đất nhóm nhà ở cao tầng (trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E7,E8 |
16.308 |
4,68 |
36 |
4 |
15 |
4,98 |
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng |
B3,B8- B12 |
227.882 |
82,50 |
50 |
2 |
4 |
2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
27.906 |
4,47 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
19.752 |
3,16 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non. |
D7 |
7.010 |
|
40 |
2 |
3 |
1,2 |
|
+ Trường tiểu học |
D8 |
12.742 |
|
40 |
2 |
4 |
1,6 |
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ (đất sử dụng hỗn hợp) |
E7,E8 |
1.031 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất y tế (trạm y tế) đất sử dụng hỗn hợp |
E7,E8 |
1.546 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất văn hóa (đất sử dụng hỗn hợp) |
E7,E8 |
2.531 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
|
- Đất thể dục thể thao (đất sử dụng hỗn hợp) |
E7,E8 |
3.046 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
24.412 |
3,91 |
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
Trong đó: + Xây dựng mới |
X10- X12 |
8.104 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp |
|
16.308 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe |
|
91.955 |
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
198.673 |
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
48.700 |
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,… trên mặt đất, ngầm (Trong đất sử dụng hỗn hợp) |
E7, E8 |
24.462 |
|
36 |
4 |
15 |
4,98 |
|
|
- Đất trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (xây dựng mới) |
D9 |
24.188 |
|
40 |
2 |
5 |
2 |
2.2. Đất cây xanh, mặt nước |
|
118.347 |
|
5 |
0 |
1 |
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh |
X13 |
109.147 |
|
5 |
0 |
1 |
0,05 |
|
- Mặt nước |
|
9.200 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng |
|
31.590 |
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông (từ khu vựcđường trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) |
|
31.590 |
|
|
|
|
|
|
|
5,39 |
% (tính trên diện tích đất toàn khu) |
|
|
|
|
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu khu đất sử dụng hỗn hợp |
Các chức năng sử dụng đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) |
Diện tích từng khu chức năng (m2) |
|
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
|
|
|
E1 |
108.600 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
21.712 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
21.712 |
||
Đất văn hóa |
5 |
5.428 |
||
Đất thương mại dịch vụ đơn vị ở |
5 |
5.428 |
||
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… |
30 |
32.569 |
||
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
21.712 |
||
E2 |
21.300 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
4.255 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
4.255 |
||
Đất y tế |
5 |
1.064 |
||
Đất thể dục thể thao |
5 |
1.064 |
||
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác… |
30 |
6.383 |
||
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
4.255 |
E3 |
13.600 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
2.711 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
2.711 |
|
|
Đất y tế |
5 |
678 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
5 |
678 |
|
|
Đất Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… |
30 |
4.067 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
2.711 |
E4 |
12.400 |
Đất nhóm nhà ở (nếu đối tượng của nhà ở, nếu xác định được) |
20 |
2.478 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
2.478 |
|
|
Đất y tế |
5 |
619 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
5 |
619 |
|
|
Đất Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… |
30 |
3.716 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
2.478 |
E5 |
48.500 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
9.704 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
9.704 |
|
|
Đất y tế |
3 |
1.456 |
|
|
Đất văn hóa |
2 |
970 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
3 |
1.456 |
|
|
Đất thương mại dịch vụ đơn vị ở |
2 |
970 |
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác… |
30 |
14.556 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
9.704 |
E6 |
32.900 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
6.589 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
6.589 |
|
|
Đất y tế |
5 |
1.647 |
|
|
Đất thương mại dịch vụ đơn vị ở |
5 |
1.647 |
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác… |
30 |
9.884 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
6.589 |
E7 |
51.500 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
10.308 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
10.308 |
|
|
Đất y tế |
3 |
1.546 |
|
|
Đất văn hóa |
2 |
1.031 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
3 |
1.546 |
|
|
Đất thương mại dịch vụ đơn vị ở |
2 |
1.031 |
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… |
30 |
15.462 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
10.308 |
E8 |
30.000 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
6.000 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
6.000 |
|
|
Đất văn hóa |
5 |
1.500 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
5 |
1.500 |
|
|
Đất Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,… |
30 |
9.000 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
6.000 |
E9 |
20.200 |
Đất nhóm nhà ở |
20 |
4.050 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
20 |
4.050 |
|
|
Đất văn hóa |
5 |
1.012 |
|
|
Đất thể dục thể thao |
5 |
1.012 |
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác… |
30 |
6.075 |
|
|
Đất giao thông đơn vị ở |
20 |
4.050 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Với đặc điểm khu dân cư, khu vực quy hoạch được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan với các định hướng như sau:
a) Nguyên tắc tổ chức:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn đã được phê duyệt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh… nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Đảm bảo nhu cầu sinh hoạt thường xuyên của dân cư, tăng cường quỹ đất các công trình công cộng, công viên cây xanh - thể dục thể thao, giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và môi trường.
- Giữ lại các khu nhà ở hiện hữu (có chỉnh trang) để tránh xáo trộn nhiều đối với người dân trong phạm vi quy hoạch.
b) Tổ chức không gian:
- Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân.
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
-Thực hiện mở mới các tuyến giao thông theo quy hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường.
- Xây dựng thêm các công trình công cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Bố cục hài hoà, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực rạch.
- Tạo điểm nhấn chính tại khu hỗn hợp với tầng cao 12 - 16 tầng và điểm nhấn phụ là các công viên tập trung.
c) Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
- Phát triển cao tầng (12 - 16 tầng) trong các khu vực hỗn hợp - kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế) xen kẽ với các công trình công cộng thấp tầng và công viên cây xanh.
- Khu vực dọc các trục còn lại nhà ở xây dựng mới thấp tầng (chủ yếu là nhà vườn) và chỉnh trang với các dãy nhà liên kế phố và nhà vườn hiện hữu.
d) Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, tuyến, điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng:
- Các khu nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ tại các khu hỗn hợp khi được đưa vào dự án sẽ là những công trình tạo điểm nhấn và tạo bộ mặt cho đô thị.
- Các khu công viên cây xanh được bố trí tập trung và xen cài trong các khu dân cư sẽ là những không gian xanh - mở giúp con người nghỉ ngơi, thư giản sau một ngày làm việc mệt mỏi .
- Các khu công trình công cộng thấp tầng với mật độ xây dựng thấp (40%) và mật độ cây xanh cao (tối thiểu 30%).
e) Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường:
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
a) Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại:
- Đường Phan Văn Hớn, lộ giới 40m.
- Đường dự phóng theo quy hoạch chung N4, N10 - lộ giới 30m.
b) Về giao thông đối nội:
- Dựa vào các trục giao thông chính hiện có và phát triển thêm một số tuyến chính và đường nội bộ.
- Kết nối với các khu vực xung quanh.
- Khai thác hợp lý các hệ thống đường, chỉnh tuyến theo đúng quy hoạch chung của toàn quận.
+ Đường khu vực : 20 -30m
+ Đường phân khu vực : 13 - 25m.
+ Tổ chức các bến xe và bãi đậu xe quy mô nhỏ.
+ Bán kính quay xe tại các ngã giao nhau R = 8 - 15 m tùy theo tính chất của các tuyến đường giao nhau.
STT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Lộ giới (mét) |
Chiều rộng (mét) |
|||
Lề trái |
Mặt đường |
Lề phải |
Dải cây xanh |
|||||
I |
Đất giao thông ngoài đơn vị ở |
|||||||
|
Đường chính khu vực |
|||||||
1 |
Phan Văn Hớn |
D1 |
D8 |
40 |
8,5 |
23,0 |
8,5 |
|
2 |
Đường N4 (dự phóng theo quy hoạch chung) |
D1 |
D8 |
30 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
|
3 |
Đường N9 (dự phóng theo quy hoạch chung) |
D1 |
D8 |
30 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
|
II |
Đất giao thông đơn vị ở |
|||||||
A |
Đường khu vực |
|||||||
1 |
Đường D1 (đường kênh tiêu T1) |
Phan Văn Hớn |
N1 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
2 |
Đường D1 (đường kênh tiêu T1) |
N1 |
N11 |
28 |
4,5 |
19,0 |
4,5 |
10 |
3 |
Đường D1 (đường kênh tiêu T1) |
N11 |
rạch Cầu Sa |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
4 |
Đường D3 |
Phan Văn Hớn |
N9 |
30 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
|
5 |
Đường D6 |
N1 |
N8 |
30 |
6,0 |
18,0 |
6,0 |
|
6 |
Đường D8 ( Hương lộ 80 nối dài) |
Phan Văn Hớn |
N9 |
25 |
5,5 |
14,0 |
5,5 |
|
7 |
Đường N1 |
D1 |
D8 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
B |
Đường phân khu vực |
|||||||
1 |
Đường N2 |
D1 |
D2 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
2 |
Đường N3 |
D3 |
D8 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
3 |
Đường N5 |
D4 |
D6 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
4 |
Đường N6 |
D1 |
D3 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
5 |
Đường N6 |
D3 |
D5c |
14 |
3,0 |
8,0 |
3,0 |
|
6 |
Đường N7 |
D5c |
D7 |
25 |
6,5 |
12,0 |
6,5 |
|
7 |
Đường N7 |
D7 |
D8 |
24 |
6,0 |
12,0 |
6,0 |
|
8 |
Đường N8 |
D1 |
D6 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
9 |
Đường N10 |
D1 |
D3 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
10 |
Đường N11 |
D1 |
N9 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
11 |
Đường D2 |
N1 |
N7 |
20 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
|
12 |
Đường D4 |
N3 |
N4 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
13 |
Đường D4 |
N4 |
N9 |
33 |
5 |
12 |
5 |
11 |
14 |
Đường D5a |
N8 |
N9 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
15 |
Đường D5b |
N7 |
N8 |
13 |
3,0 |
7,0 |
3,0 |
|
16 |
Đường D5c |
N4 |
N7 |
13 |
3,0 |
7,0 |
3,0 |
|
17 |
Đường D7 |
N1 |
N3 |
13 |
3,0 |
7,0 |
3,0 |
|
18 |
Đường D7 |
N3 |
N9 |
16 |
4,0 |
8,0 |
4,0 |
|
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên phát triển:
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực. T ừng bước có kế hoạch cải tạo chỉnh trang hẻm và các khu nhà ở hiện hữu trên toàn khu vực.
- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời , giải tỏa.
- Phát triển các quỹ đất để xây dựng mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,...) và các công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ các nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ ca1xc khu vực phát triển đô thị theo nội dung đồ án được duyệt.
- Dành quỹ đất để phát triển các khu công viên cây xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của cư dân khu vực hiện hữu.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sử dụng nguồn vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng từ nhiều thành phần kinh tế.
- Tổ chức vận động, tuyên truyền, kêu gọi tinh thần tự nguyện tự giác của người dân trong việc đóng góp công sức và kinh phí, cùng với chính quyền trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch được duyệt phù hợp với địnhg hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội theo từng giai đoạn trên địa bàn huyện.
- Các dự án đầu tư được thể hiện tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất chỉ mang tính chất cập nhật thông tin các khu vực phát triển đô thị tại thời điểm khảo sát lập đồ án, không có giá trị liên quan đến chủ trương đầu tư hay chấp thuận đầu tư.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ , bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT -BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thảm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 3793/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 12/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video