Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3758/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và Thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì), thành phố Hà Nội.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-UBND, ngày 07/11/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội.

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1740/TTr-QHKT ngày 14/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 và ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) - Thành phố Hà Nội với những nội dung sau:

1. Tên đồ án:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm.

Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội.

2. Vị trí, ranh giới và quy mô:

2.1. Vị trí, ranh giới:

Khu đất nghiên cứu thuộc địa giới hành chính của phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì).

- Phía Bắc giáp khu Dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.

- Phía Tây giáp khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm

- Phía Nam giáp sông Tô Lịch.

- Phía Đông giáp đường Ngọc Hồi (Quốc lộ 1A).

2.2. Quy mô:

- Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 1.478.480m² (≈147,85ha).

Trong đó: Phường Hoàng Liệt có diện tích khoảng 89,95ha, chiếm 60,8%

Xã Tam Hiệp có diện tích khoảng 40,67ha, chiếm 27,5%

Thị trấn Văn Điển có diện tích khoảng 17,23ha, chiếm 11,7%.

- Tổng quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch: khoảng 26.115 người.

3. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 và Quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 đã được duyệt.

- Đề xuất cơ cấu sử dụng, phân khu chức năng, phát triển khu đô thị mới hiện đại, khớp nối đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới với khu dân cư và các dự án đã triển khai. Xác định chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.

- Xây dựng Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và xác định danh mục các dự án đầu tư làm cơ sở để các chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

4. Nội dung quy hoạch chi tiết:

4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

4.1.1. Cơ cấu sử dụng đất:

Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) có tổng diện tích đất khoảng 1.478.480m², có cơ cấu sử dụng đất như sau:

Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (m²)

TỶ LỆ (%)

DÂN SỐ (người)

CHỈ TIÊU (m²/người)

A.

ĐẤT DÂN DỤNG

1.140.251

 

 

 

I.

Đất công cộng TP và Khu vực

68.080

 

 

 

II.

Đất trường PTTH

30.538

 

1.740

 

III.

Đất giao thông khu vực

100.998

 

 

 

IV.

Đất đơn vị ở

940.635

100,0

18.224

36,04

1.

Đất công cộng ĐVƠ

32.044

3,4

 

1,23

2.

Đất trường học, nhà trẻ

85.746

9,1

 

3,3

3.

Đất cây xanh tập trung, sân thể thao

107.727

11,5

 

4,12

4.

Đất ở

546.738

58,1

18.224

20,94

4.1.

Đất ở cao tầng

56.739

6,0

8.118

 

4.2.

Đất ở thấp tầng

110.482

11,8

3.751

 

4.3.

Đất ở làng xóm hiện trạng

379.517

40,3

6.355

 

5.

Đất giao thông, bãi đỗ xe

168.380

17,9

 

6,45

5.1.

Đất bãi đỗ xe

22.516

 

 

 

5.2.

Đất giao thông ĐVƠ

145.864

 

 

 

B.

ĐẤT DÂN DỤNG KHÁC

247.548

 

 

 

I.

Đất hỗn hợp

171.250

 

7.891

 

II.

Đất cơ quan

61.036

 

 

 

III.

Đất di tích

15.262

 

 

 

C.

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

90.681

 

 

 

I.

Đất sông, hồ

71,801

 

 

 

II.

Đất cách ly

6.954

 

 

 

III.

Đất đầu mối HTKT

11.926

 

 

 

TỔNG (A) + (B)

1.478.480

 

26.115

 

4.1.2. Phân bố quỹ đất quy hoạch chi tiết:

- Đất thuộc dự án thoát nước Hà Nội (giai đoạn 1) ký hiệu SO: có diện tích khoảng 71.801m² (gồm một phần sông Tô Lịch, kè và đường ven sông) được thực hiện theo dự án riêng.

- Đất đường quy hoạch (mặt cắt ngang ³ 13m): có diện tích khoảng 246.862m².

- Đất công trình công cộng TP và khu vực (gồm 03 lô đất ký hiệu CC08, CC09, CC10): có tổng diện tích khoảng 28.553m².

- Đất bệnh viện (gồm 03 lô đất ký hiệu BV01, BV02, BV03): có tổng diện tích khoảng 39.527m²; gồm: bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp), bệnh viện Đa khoa Thăng Long và dự án xây dựng bệnh viện Xây dựng (thực hiện theo dự án riêng).

- Đất trường trung học phổ thông (trường THPT Việt Nam - Ba Lan, ký hiệu THPT): có tổng diện tích khoảng 30.538m².

- Đất bãi đỗ xe tập trung (gồm 06 lô đất ký hiệu ĐX01, ĐX02, ĐX03, ĐX04, ĐX05, ĐX06): có tổng diện tích khoảng 22.516m².

- Đất công trình công cộng đơn vị ở (gồm 07 lô đất ký hiệu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, CC06): có tổng diện tích khoảng 32.044m².

- Đất trường tiểu học (gồm 02 lô đất ký hiệu TH02, TH04): có tổng diện tích khoảng 26.104m²

- Đất trường THCS (gồm 02 lô đất ký hiệu TH01, TH03): có diện tích khoảng 33.299m2

- Đất trường mầm non (gồm 07 lô đất ký hiệu NT01, NT02, NT03, NT04, NT05, NT06, NT07): có tổng diện tích khoảng 26.343m².

- Đất cây xanh, vườn hoa, sân thể thao (gồm 23 lô đất ký hiệu từ CX01 đến CX 23): có tổng diện tích khoảng 107.727m².

- Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang (gồm 21 lô đất ký hiệu từ DC01 đến DC19): có tổng diện tích khoảng 379.517m².

- Đất ở thấp tầng (gồm 16 lô đất ký hiệu từ TT01 đến TT16): có tổng diện tích khoảng 110.482m².

- Đất ở cao tầng (gồm 05 lô đất ký hiệu CT01, CT02, CT02A, CT02B, CT03): có tổng diện tích khoảng 56.739m2.

- Đất công trình hỗn hợp (gồm 13 lô đất ký hiệu từ HH01 đến HH13): có tổng diện tích khoảng 171.250m².

- Đất cơ quan (gồm 16 lô đất ký hiệu từ CQ01 đến CQ16): có tổng diện tích khoảng 61.03 6m².

- Đất di tích (gồm 03 lô đất ký hiệu DT01, DT02, DT03): có tổng diện tích khoảng 15.262m².

- Đất cách ly (gồm 04 lô đất ký hiệu CL01, CL02, CL03, CL04): có tổng diện tích khoảng 6.954m².

- Đất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (gồm 04 lô đất ký hiệu KT01, KT02, KT03, KT04): có tổng diện tích khoảng 11.926m².

BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC CHI TIẾT CỦA CÁC Ô QUY HOẠCH

TT

Loại đất, ký hiệu lô đất

Diện tích lô đất QH

Mật độ XD

Hệ số sdđ

Tầng cao

Số người / số hs

Ghi chú

Tổng diện tích

Diện tích đất XD

Đường nhóm nhà

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

(người/hs)

A

Đất dân dụng

1140251

1053192

87059

 

 

1-35

 

 

I

Đất đường khu vực

100998

100998

 

 

 

 

 

Mặt cắt ngang từ 20,5m trở lên

II

Đất công cộng

68080

67560

520

32,58

2,1

1-17

 

 

1

Đất công cộng TP và khu vực

28553

28553

 

35,70

1,5

3-10

 

 

 

CC-08

7500

7500

 

33,20

1,5

3-10

 

Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (thực hiện theo dự án riêng)

 

CC-09

9413

9413

 

37,18

1,1

3

 

Công trình văn hóa

 

CC-10

11640

11640

 

36,10

1,8

5

 

Câu lạc bộ thể thao

2

Đất bệnh viện

39527

39007

520

30,28

2,5

1-17

 

 

 

BV-01

26589

26589

 

30,80

2,9

1-17

 

Bệnh viện Xây Dựng (thực hiện theo dự án được duyệt)

 

BV-02

7055

6535

520

27,30

1,6

1-7

 

Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) thực hiện theo dự án riêng

 

BV-03

5883

5883

 

31,10

1,8

5-7

 

Bệnh viện đa khoa Thăng Long- thực hiện theo dự án riêng

III

Đất trường THPT

30538

26094

4444

39,50

1,6

1-4

 

 

 

THPT

30538

26094

4444

39,50

1,6

1-4

1740

Chỉ tiêu trường THPT khoảng: 15,0m²/hs (thực hiện theo dự án riêng)

IV

Đất đơn vị ở

940635

858540

82095

37,71

1,8

1-35

26115

 

1

Đất đường nội bộ

145864

145864

 

 

 

 

 

Mặt cắt ngang từ 13m đến 17,5m

2

Đất bãi đỗ xe tập trung

22516

22084

432

 

 

 

 

 

 

ĐX-01

4905

4905

 

 

 

 

 

Cống hóa tuyến mương kênh E Linh Đàm

 

ĐX-02

5910

5910

 

 

 

 

 

 

 

ĐX-03

4303

4303

 

 

 

 

 

 

 

ĐX-04

4249

4249

 

 

 

 

 

 

 

ĐX-05

1943

1807

136

 

 

 

 

 

 

ĐX-06

1206

910

296

 

 

 

 

 

3

Đất công cộng đ.vị ở

32044

29176

2868

31,50

1

1-5

 

 

 

CC-01

3488

2802

686

48,70

0,5

1

 

Chợ dự kiến

 

CC-02

1897

1657

240

40,40

1,2

3

 

Nhà văn hóa cụm dân cư Bằng B

 

CC-03

2515

2392

123

30,00

0,6

2

 

Chợ Tựu Liệt (thực hiện theo dự án riêng)

 

CC-04

2571

1832

739

23,80

0,2

1

 

 

 

CC-05

5045

4855

190

28,00

0,6

2

 

 

 

CC-06

7111

6679

432

33,40

1,4

1-5

 

 

 

CC-07

9417

8959

458

26,90

1,3

5

 

 

4

Đất trường tiểu học

26104

26104

 

39,19

1,6

1-4

1740

 

 

TH-02

14250

14250

 

38,90

1,6

1-4

950

Trường dự kiến

 

TH-04

11854

11854

 

39,50

1,6

1-4

790

Trường dự kiến

5

Đất trường THCS

33299

32022

1277

39,66

1,6

1-4

2220

Trường dự kiến

 

TH-01

16775

15691

1084

39,50

1,6

1-4

1118

Trường dư kiến

 

TH-03

16524

16331

193

39,80

1,6

1-4

1102

Trường dự kiến

6

Đất trường mầm non

26343

24S92

1451

35,61

1

2-3

1307

 

 

NT-01

3996

3396

600

39,20

1,2

3

198

Trường mầm non Hoàng Liệt (cải tạo mở rộng theo dự án riêng)

 

NT-02

7147

7147

 

39,90

1,2

3

354

Trường dự kiến

 

NT-03

3904

3286

618

39,90

1,2

3

194

 

 

NT-04

535

535

 

37,40

1,1

3

27

Trường mầm non Tam Hiệp (cải tạo theo dự án riêng)

 

NT-05

2050

2050

 

38,50

1,2

3

102

Trường dự kiến

 

NT-06

4452

4452

 

18,40

0,37

2

221

 

 

NT-07

4259

4026

233

38,90

1,2

3

211

Trường dư kiến

7

Đất cây xanh tập trung, sân thể thao

107727

96097

11630

 

 

 

 

 

 

CX-01

6888

5316

1572

 

 

 

 

Cây xanh, đường dạo, thể dục thể thao...

 

CX-02

3900

2479

1421

 

 

 

 

Cây xanh, đường dạo.

 

CX-03

2309

1602

707

 

 

 

 

 

CX-04

2303

1521

782

 

 

 

 

 

CX-05

4708

4708

 

 

 

 

 

 

CX-06

3632

2640

992

 

 

 

 

 

CX-07

8564

8564

 

 

 

 

 

 

CX-08

3641

2649

992

 

 

 

 

 

CX-09

3740

3740

 

 

 

 

 

 

CX-10

13353

13353

 

 

 

 

 

Cây xanh, đường dạo, quảng trường, thể dục thể thao...

 

CX-11

5637

5637

 

 

 

 

 

Cây xanh, đường dạo.

 

CX-12

13415

13024

391

 

 

 

 

Sân thể thao trong đó có 5182m² mặt nước.

 

CX-13

2253

2253

 

 

 

 

 

Trong đó có 1400m² mặt nước

 

CX-14

6589

4953

1636

 

 

 

 

Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 1349m2 mặt nước)

 

CX-15

614

477

137

 

 

 

 

 

 

CX-16

4613

3827

786

 

 

 

 

Trong đó có 2258 m² mặt nước

 

CX-17

4790

4365

425

 

 

 

 

Sân thể thao

 

CX-18

2081

2081

 

 

 

 

 

Mặt nước hiện có

 

CX-19

1882

1745

137

 

 

 

 

Trong đó có 1445 m² mặt nước

 

CX-20

614

516

98

 

 

 

 

 

 

CX-21

5148

4653

495

 

 

 

 

Thực hiện theo dự án riêng

 

CX-22

6880

5821

1059

 

 

 

 

Trong đó có 4323 m² mặt nước

 

CX-23

173

173

 

 

 

 

 

Cây xanh

8

Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang

379517

337376

42141

40,00

0,6

1-4

6355

 

 

DC-01

68211

58605

9606

40,00

0,6

1-4

1106

Phường Hoàng Liệt

 

DC-02

8966

7943

1023

40,00

0,6

1-4

151

Thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp

 

DC-03

2191

2007

184

40,00

0,6

1-4

38

Phường Hoàng Liệt

 

DC-04

3294

3216

78

40,00

0,6

1-4

61

Thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp

 

DC-05

1313

1313

0

40,00

0,6

1-4

25

 

DC-06

4889

4363

526

40,00

0,6

1-4

83

 

DC-07

52440

46514

5926

40,00

0,6

1-4

876

 

DC-08

16200

15329

871

40,00

0,6

1-4

292

 

DC-09

1590

1537

53

40,00

0,6

1-4

29

 

DC-10

2463

2441

22

40,00

0,6

1-4

46

Thị trấn Văn Điển

 

DC-10a

1926

1893

33

40,00

0,6

1-4

36

Thị trấn Văn Điển

 

DC-11

6365

6365

 

40,00

0,6

1-4

120

cụm Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt

 

DC-12

96985

84662

12323

40,00

0,6

1-4

1595

 

DC-13

7607

7607

 

40,00

0,6

1-4

144

 

DC-14

15172

12461

2711

40,00

0,6

1-4

235

 

DC-15A

2243

2243

 

40,00

0,6

1-4

43

 

 

DC-15B

7716

6825

891

40,00

0,6

1-4

130

Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển

 

DC-16

19497

16752

2745

40,00

0,6

1-4

309

 

DC-17

17265

16499

766

40,00

0,6

1-4

307

 

DC-18

14793

14793

 

40,00

0,6

1-4

282

 

DC-19

28391

24008

4383

40,00

0,6

1-4

447

9

Đất ở thấp tầng

110482

89701

20781

67,60

 

3-4

3751

Thực hiện theo dự án riêng

 

TT-01

20326

15584

4742

50-70

 

4

650

đất ở đấu giá (thực hiện theo dự án riêng)

 

TT-02

6485

5400

1085

50-70

 

4

198

 

TT-03

12082

8891

3191

50-70

 

4

390

 

TT-04

27251

20918

6333

50-70

 

4

854

 

TT-05

4032

4032

 

50-70

 

4

187

đất ở di dân dự kiến

 

TT-06

5720

4750

970

50-70

 

4

200

đất ở di dân dự kiến

 

TT-07

3756

2489

1267

50-70

 

4

120

đất ở di dân dự kiến

 

TT-08

840

441

399

50-70

 

4

20

đất ở di dân dư kiến

 

TT-09

1010

858

152

50-70

 

4

40

đất ở di dân dự kiến

 

TT-10

1402

1402

 

53,00

1,59

3

50

đất ở di dân (thực hiện theo dự án được duyệt)

 

TT-11

5358

5358

 

54,40

2,2

4

200

Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II - Bộ công an

 

TT-12

4927

4927

 

50,00

2

4

164

 

TT-13

5027

4193

834

50-70

 

4

230

 

 

TT-14

6593

6593

 

50-70

 

4

184

 

 

TT-15

4593

3689

904

50-70

 

4

230

 

 

TT-16

1080

176

904

50-70

 

4

32

 

10

Đất ở cao tầng

56739

55224

1515

40,00

4,3

2-35

8118

 

 

CT-01

11251

11251

 

39,88

4,53

9-18

1860

Nhà ở xã hội

 

CT-02

12960

11845

1115

39,68

3,34

2-12

1396

Nhà ở xã hội

 

CT-02A

14547

14547

 

39,87

3,40

9-12

1730

Nhà ở xã hội

 

CT-02B

10326

9926

400

39,29

3,10

9-12

1084

Nhà ở xã hội

 

CT-03

7655

7655

 

42,20

8,97

2-35

2048

Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II - Bộ công an

B

Đất dân dụng khác

247548

242072

5476

 

 

1-35

 

 

I

Đất hỗn hợp

171250

167282

3968

 

 

2-35

7891

 

 

HH-01

10053

8227

1826

39,29

7,1

15-25

250

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở

 

HH-02

34452

34452

Thực hiện theo dự án được duyệt

5000

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở

 

HH-03

15479

14944

535

45,24

3,8

3-19

245

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 29,1%

 

HH-04

15522

14986

536

50,71

4,00

3-15

258

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,3%

 

HH-05

7174

7174

 

47,11

4,00

3-15

122

Công cộng, thương mại, văn phòng, mật độ xây dựng khối tháp: 29,3%

 

HH-06

10758

10223

535

51,19

6,30

3-25

275

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật đô xây dựng khối tháp: 28,3%

 

HH-07

10768

10232

536

47,23

5,70

3-22

249

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 26,8%

 

HH-08

14627

14627

 

51,96

3,80

3-18

236

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 20,85%

 

HH-09

8193

8193

 

55,05

4,10

2-18

143

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 20,7%

 

HH-10

15027

15027

 

48,58

5,50

3-25

354

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,6%

 

HH-11

13200

13200

 

51,52

5,00

3-20

282

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,2%

 

HH-12

13217

33217

 

52,96

6,50

3-35

338

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 22,8%

 

HH-13

2780

2780

 

29,14

8,49

25,0

139

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở

II

Đất cơ quan

61036

60003

1033

 

 

1-12

 

Cải tạo chỉnh trang theo dự án riêng

 

CQ-01

4053

4053

 

38,00

3,8

3-12

 

Viện kiểm nghiệm thuốc thú y trung Ương

 

CQ-02

3451

3451

 

43,00

3,2

3-11

 

Hội chữ thập đỏ

 

CQ-03

1820

1742

78

36,85

0,7

2

 

Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Hà Nội

 

CQ-04

1809

1724

85

28,89

0,6

1-3

 

Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì

 

CQ-05

12997

12997

 

Thực hiện theo dự án riêng

Công ty gạch chịu lửa

 

CQ-05A

12139

12139

 

C.ty phát triển khoáng sản

 

CQ-06

8937

8937

 

Công ty XD cầu 75, Công ty TNHH dược phẩm Hà Thành

 

CQ-07

2705

2705

 

31,28

2

5-7

 

BQL đầu tư XD thủy lợi

 

CQ-08

1497

1497

 

60,00

1,04

1-3

 

HTX kinh doanh vận tải - dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10 (thực hiện theo QHMB được duyệt)

 

CQ-09

1373

1103

270

43,34

1,8

2-5

 

Công ty thủy lợi 1

 

CQ-10

317

242

75

50,41

1,5

3

 

Công ty điện lực

 

CQ-11

2258

2258

 

27,68

1,2

3-5

 

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tam Hiệp

 

CQ-12

1388

1388

 

41,50

0,5

1-2

 

Công ty TNHH cơ khí ô tô Đại An

 

CQ-13

3121

3121

 

28,84

1,4

5

 

trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an TP HN

 

CQ-14

1877

1535

342

59,22

2,4

4

 

Công ty CP XD công trình B72, công ty TNHH hóa học ứng dụng (cơ sở 2)

 

CQ-15

1294

1111

183

28,08

0,8

3

 

HTX 19/5 và Công ty TNHH công nghiệp Tam Hiệp

III

Đất di tích

15262

14787

475

 

 

 

 

 

 

DT-01

2718

2491

227

Thực hiện theo dự án riêng

Chùa Tựu Liệt

 

DT-02

2883

2785

98

Đình Tựu Liệt

 

DT-03

9661

9511

150

Đình, Chùa Tứ Kỳ

C

Đất ngoài dân dụng

90681

70606

20075

 

 

 

 

 

I

Đất sông, hồ

71801

52781

19020

 

 

 

 

 

 

SO

71801

52781

19020

 

 

 

 

sông Tô Lịch (thuộc dự án thoát nước HN - giai đoạn 1)

II

Đất cách ly

6954

6954

 

 

 

 

 

 

 

CL-01

456

456

 

 

 

 

 

Mương thoát nước và hành lang cách ly

 

CL-02

3609

3609

 

 

 

 

 

 

CL03

1855

1855

 

 

 

 

 

 

CL-04

1034

1034

 

 

 

 

 

Hành lang an toàn đường sắt.

III

Đất đầu mối HTKT

11926

10871

1055

 

 

 

 

 

 

KT-01

2237

2237

 

Thực hiện theo dự án riêng

Trạm điện 110kv

 

KT-02

7787

7246

541

Trạm xử lý nước thải

 

KT-03

1440

926

514

Trạm cấp nước thôn Tựu Liệt

 

KT-04

462

462

 

Trạm bơm nước thải

Tổng cộng

1478480

1365870

112610

31,55

1,8

1-35

26115

 

Ghi chú:

- Các công trình cao tầng dành tối thiểu 2 tầng để để phục vụ các nhu cầu công cộng, sinh hoạt chung,... phục vụ cho bản thân công trình và bố trí đủ diện tích sàn đỗ xe cho công trình tại tầng hầm.

- Các ô đất có ký hiệu: CT-01, CT-02, CT-02A, CT-02B là quỹ đất dành để xây dựng nhà ở xã hội. Đối với quỹ đất 20% trả lại Thành phố được xác định trong lô đất HH-02 (xây dựng Trung tâm bán, giới thiệu sản phẩm, văn phòng làm việc và nhà ở của Công ty TNHH NN một TV cơ khí Trần Hưng Đạo và Công ty cổ phần tập đoàn Tài chính Thái Bình) theo chỉ đạo của UBND Thành phố.

- Các ô đất có ký hiệu TT-01, TT-02, TT-03, TT-04, CX-01, CX-02, CX-03 và CX-04 thuộc ranh giới dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất khu nhà ở thấp tầng (do UBND quận Hoàng Mai làm chủ đầu tư) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 04/5/2012.

- Đối với các khu vực đất ở dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, khi xây dựng công trình cụ thể cần tuân thủ các quy định khống chế theo quy hoạch và giấy phép xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Ranh giới, vùng bảo vệ của khu vực di tích thực hiện theo Luật di sản văn hóa.

4.4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:

- Khu đất nghiên cứu nằm trong khu vực phát triển đô thị, nhiều khu đô thị mới đã được xây dựng như khu nhà ở Bắc Linh Đàm, khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp... Để khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, giải pháp tổng thể cho khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm là các công trình hỗn hợp cao tầng, có tỷ lệ cây xanh lớn, hòa nhập với không gian của khu vực làng xóm hiện có và cảnh quan hồ Linh Đàm.

- Các công trình tạo điểm nhấn kiến trúc trong khu đô thị tập trung hai bên trục đường đi bộ trung tâm nối từ hồ Linh Đàm đến khu dân cư làng xóm. Công trình cao nhất (khoảng 35 tầng) bố trí tại trung tâm khu đô thị, chiều cao công trình thấp dần về phía hồ Linh Đàm; tạo không gian chuyển tiếp về phía Nam (giáp khu dân cư hiện có) và phía Tây, tạo không gian hài hòa với làng xóm hiện hữu.

- Các công trình cao tầng đảm bảo khoảng lùi theo Quy chuẩn xây dựng, đồng thời khoảng đệm cần thiết để làm quảng trường, khu vực tập kết và giải phóng phương tiện, đảm bảo giao thông thông suốt, tránh ùn tắc.

4.5. Thiết kế đô thị:

- Bố cục quy hoạch các công trình kiến trúc được nghiên cứu lựa chọn giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của thời tiết (hướng nắng, hướng gió), hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

- Quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng lùi của công trình được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tạo thành các ô phố và tuyến phố đảm bảo hài hòa, thống nhất với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu đô thị.

- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.

4.6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

4.6.1. Giao thông: Xây dựng mạng lưới đường giao thông bao gồm các tuyến đường sau:

* Mạng lưới đường cấp khu vực:

- Tuyến đường chính khu vực: Giáp phía Tây ranh giới nghiên cứu: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm các thành phần: lòng đường xe chạy rộng 4x3,75m=15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m=15m.

Các tuyến đường khu vực:

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 23,25m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,75m =11,25m, vỉa hè hai bên rộng 2x6m=12m.

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 20,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,5m=10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.

* Mạng lưới đường cấp nội bộ:

- Đường phân khu vực, gồm các tuyến sau:

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe); vỉa hè mỗi bên rộng 2x5m=10m.

+ Tuyến đường (mặt cắt 5A-5A) song song với tuyến đường sắt Quốc gia: chỉ xác định chỉ giới đường đỏ cho khu vực xây dựng hiện có. Chi tiết vị trí, quy mô mặt cắt ngang sẽ được phối hợp xác định khi nghiên cứu tuyến đường sắt trên cao theo dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) giai đoạn 1. Đoạn qua khu vực bố trí ga đường sắt trên cao Hoàng Liệt xác định chính xác theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng ga Hoàng Liệt.

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 15m-15,5m (mặt cắt 5B- 5B; 6A-6A), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4m=8m.

+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình B = 13m-13,5m (mặt cắt 5C-5C; 6B- 6B), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x3m=6m.

- Các tuyến đường vào nhà: gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng điển hình 7,5m- 12m (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9; 10-10), bao gồm lòng đường rộng từ 5,5m¸6m, vỉa hè hai bên rộng từ 1m¸3m để bảo đảm các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cứu thương...

* Nút giao thông:

- Xây dựng các nút giao thông trong khu vực theo hình thức giao bằng, tại các nút này sẽ tổ chức đảo tròn tự điều chỉnh giao thông và bố trí hệ thống đèn tín hiệu.

- Các tuyến đường giao thông trong khu đấu nối với đường Ngọc Hồi tại 1 số điểm thông qua tuyến đường gom dọc phía Tây đường sắt.

* Giao thông công cộng:

- Bố trí xe buýt và các bến xe trên tuyến đường phân khu vực rộng 30m và các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang ³ 17,5 m, Vị trí sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.

- Phía Đông khu đất lập quy hoạch (tuyến đường sắt Bắc Nam) dự kiến sẽ thay thế bằng tuyến đường sắt Quốc gia kết hợp đường sắt đô thị chạy trên cầu cạn và bố trí 01 ga đường sắt đô thị (ga Hoàng Liệt) sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

* Bãi đỗ xe:

+ Công trình công cộng, nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở biệt thự phải tự đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn của công trình.

+ Xây dựng 06 bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P1, P2, P3, P4, P5, P6), tổng diện tích khoảng 2,2516 ha phục vụ nhu cầu của khu vực dân cư làng xóm, khách vãng lai.

+ Xây dựng các bãi đỗ xe nhỏ trong các khu cây xanh và hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau.

* Các chỉ tiêu đạt được:

- Tổng diện tích khu đất quy hoạch          : 147,8480 ha (100%).

- Tổng diện tích đất giao thông                : 26,9378 ha (18,21%).Trong đó:

+ Diện tích đường cấp khu vực               : 10,0998 ha (6,83%).

+ Diện tích đường cấp nội bộ                  : 14,5864 ha (9,86%).

+ Bãi đỗ xe                                           : 2,2516ha (1,52%).

4.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật:

a. San nền:

+ Đối với khu vực làng xóm, tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tứ Kỳ (Hoàng Liệt), Tựu Liệt (Tam Hiệp) và khu Quốc Bảo (Văn Điển), cao độ san nền được giữ nguyên trên cơ sở nền hiện trạng.

+ Đối với khu vực xây dựng mới cao độ nền được thiết kế phù hợp cao độ hệ thống thoát nước của khu đô thị và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.

- Cao độ khống chế nền từ 5,90m đến 6,75m dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i≥0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình.

b. Thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.

- Đối với khu vực làng xóm, khu tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tựu Liệt, Quốc Bảo, Tứ Kỳ: trước mắt có thể tận dụng các tuyến rãnh hiện trạng trong làng thoát nước chung (nước mưa và nước thải). Lâu dài cần kết hợp với các dự án mở đường để xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước trên theo quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu vực làng xóm theo dự án riêng.

- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính từ D600m ¸ D2500m và các cống hộp từ BxH= 0,6Mx0,6M; đến 2(BxH)=2(4Mx3M). Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.

- Tại các khu vực có sự chênh lệch cao độ giữa khu dân cư hiện có với khu xây dựng mới, trong quá trình đầu tư xây dựng cần nghiên cứu xây dựng rãnh thoát nước để hạn chế chệnh cao, không gây úng ngập cục bộ.

4.6.3. Quy hoạch cấp nước:

* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Sông Đà thông qua tuyến ống truyền dẫn dọc các tuyến đường Ngọc Hồi, Phan Trọng Tuệ, đường Vành đai 3... Giai đoạn trước mắt cấp nguồn từ nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước D600mm hiện có trên đường Pháp Vân và nhà máy nước Văn Điển thông qua tuyến ống cấp nước D150mm hiện có trên đường Ngọc Hồi và trạm cấp nước Tựu Liệt.

* Mạng lưới cấp nước:

- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối có đường kính D100 mm-D150mm tạo mạng vòng và các đường ống dịch vụ D80mm bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước công trình. Cải tạo hệ thống cấp nước hiện có phục vụ nhu cầu dân cư hiện trạng (Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất xây dựng công trình sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất).

- Đối với các công trình thấp tầng, được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính

- Đối với các công trình cao tầng, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ.

* Cấp nước cứu hỏa:

- Xây dựng mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa được đấu nối với các đường ống phân phối có đường kính D³100mm, bố trí gần ngã ba, ngã tư và các trục đường chính, để thuận tiện cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Vị trí, khoảng cách, thiết kế... các trụ chữa cháy phải được Sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thỏa thuận.

- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

4.6.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a. Thoát nước thải:

- Hệ thống thoát nước thải của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.

- Đối với khu vực làng xóm hiện có, nước thải được thoát vào các tuyến rãnh thoát nước chung và được đấu nối vào tuyến cống bao thu gom nước thải thông qua hệ thống giếng tràn tách nước để thoát về trạm xử lý của khu đô thị.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải có công suất khoảng 10.000m3/ngđ để xử lý nước thải cho khu vực bố trí trong khu đất KT02 giáp tuyến đường B=30m ở phía Tây khu đô thị.

- Xây dựng cống thoát nước thải có tiết diện D300mm-D400mm dọc theo đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình thoát về trạm bơm chuyển bậc (công suất 1700m3) và trạm xử lý nước thải.

- Đối với các lô đất xây dựng bệnh viện, nước thải phải được xử lý bên trong công trình đảm bảo vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép thoát vào hệ thống thoát nước mưa ở bên ngoài lô đất

- Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến đối với trạm xử lý và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến các công trình dân dụng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm.

b. Vệ sinh môi trường:

- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên.

- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:

+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.

+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.

- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.

- Các ngôi mộ trong khu đô thị cần di chuyển đến các nghĩa trang tập trung của thành phố, không được phép chôn mộ mới.

4.6.5. Quy hoạch cấp điện:

a. Quy hoạch cấp điện:

* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm 110/22KV Linh Đàm (dự kiến xây dựng) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Tây Bắc và trạm 110/22KV Văn Điển (hiện có) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Nam khu quy hoạch.

* Tuyến dây trung thế và trạm biến áp:

- Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm trung thế dọc theo đường quy hoạch cấp điện cho 43 trạm biến áp 22/0,4KV. Vị trí, công suất các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

- Hệ thống đường dây trung thế 6kv và trạm biến áp 6/0,4KV hiện có sẽ được cải tạo, thay thế, di chuyển, dỡ bỏ... để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và giao thông được duyệt cũng như quy hoạch chuyên ngành điện của thành phố.

* Mạng điện hạ thế: Xây dựng mới các tuyến cáp điện hạ thế 0,4KV ngầm dọc theo các tuyến đường để cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường, khu cây xanh (chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).

b. Quy hoạch Thông tin Liên lạc:

* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Host Giáp Bát hiện có (công suất hiện có 11267lines, dự kiến 20.000lines) phía Đông Bắc khu quy hoạch.

- Xây dựng mới 02 tổng đài vệ tinh, mỗi tổng đài dung lượng 10.000 số. Từ các tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến cáp gốc dọc theo đường quy hoạch đến các tủ cáp để phục vụ nhu cầu công trình

- Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp trong các ô đất sẽ được xác định phù hợp với mặt bằng các ô đất (được xác định chính xác trong giai đoạn sau).

4.6.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.

- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

4.6.7. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

- Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) phù hợp với nội dung Quyết định phê duyệt này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hoàng Mai, UBND huyện Thanh Trì, UBND phường Hoàng Liệt, UBND xã Tam Hiệp, UBND thị trấn Văn Điển và Chủ đầu tư tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện và làm cơ sở pháp lý để Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội cập nhật kết quả vào Quy hoạch phân khu đô thị H2-3.

- Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận Hoàng Mai, UBND huyện Thanh Trì tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới đồ án quy hoạch chi tiết ngoài thực địa theo quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạchĐầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND phường Hoàng Liệt, Chủ tịch UBND xã Tam Hiệp, Chủ tịch UBND thị trấn Văn Điển; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- CVP, PCVP Ng Văn Thịnh, TH, QHXDGT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM HỒ LINH ĐÀM

Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và Thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3758/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:

- Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) được phê duyệt kèm theo theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội.

- Ngoài những nội dung quy định nêu trong bản Quy định này, việc quản lý và xây dựng Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.

- UBND Thành phố giao cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng và các cơ quan đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 này.

- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở đồ án Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

2. Phạm vi ranh giới, quy mô khu vực lập quy hoạch:

- Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính của cụm Bằng B, Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì).

Ranh giới:

- Phía Bắc giáp khu Dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.

- Phía Tây giáp khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm

- Phía Nam giáp sông Tô Lịch.

- Phía Đông giáp đường Ngọc Hồi (Quốc lộ 1A).

Quy mô đất đai:

- Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 1.478.480m² (~147,85ha).

Trong đó: Phường Hoàng Liệt có diện tích khoảng 89,95ha, chiếm 60,8%

Xã Tam Hiệp có diện tích khoảng 40,67ha, chiếm 27,5%

Thị trấn Văn Điển có diện tích khoảng 17,23ha, chiếm 11,7%.

- Dân số: 26.115 người.

3. Quy định về sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:

3.1. Quy định về sử dụng đất:

Khu đất lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) có tổng diện tích 1.478.480m², gồm các ô quy hoạch có các chức năng sử dụng đất như sau:

- Đất thuộc dự án thoát nước Hà Nội (giai đoạn 1) ký hiệu SO: có diện tích khoảng 71.801m² (gồm một phần sông Tô Lịch, kè và đường ven sông) được thực hiện theo dự án riêng.

- Đất đường quy hoạch (mặt cắt ngang ³ 13m): có diện tích khoảng 246.862m².

- Đất công trình công cộng TP và khu vực (gồm 03 lô đất ký hiệu CC08, CC09, CC10): có tổng diện tích khoảng 28.553m².

- Đất bệnh viện (gồm 03 lô đất ký hiệu BV01, BV02, BV03): có tổng diện tích khoảng 39.527m²; gồm: bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp), bệnh viện Đa khoa Thăng Long và dự án xây dựng bệnh viện Xây dựng (thực hiện theo dự án riêng).

- Đất trường trung học phổ thông (trường THPT Việt Nam - Ba Lan, ký hiệu THPT): có tổng diện tích khoảng 30.538m²; gồm phần diện tích đất trường hiện có (đã có quy hoạch tổng mặt bằng) và phần kiến nghị mở rộng (thực hiện theo dự án riêng).

- Đất bãi đỗ xe tập trung (gồm 06 lô đất ký hiệu ĐX01, ĐX02, ĐX03, ĐX04, ĐX05, ĐX06): có tổng diện tích khoảng 22.516m². Bố trí gần các nút giao thông chính, gần các điểm dịch vụ công cộng.

- Đất công trình công cộng đơn vị ở (gồm 07 lô đất ký hiệu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, CC06): có tổng diện tích khoảng 32.044m². Gồm các công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của cả khu dân cư hiện có và dân cư mới như chợ, sân tập thể thao, nhà sinh hoạt văn hóa, các công trình hành chính, câu lạc bộ...

- Đất trường tiểu học (gồm 02 lô đất ký hiệu TH02, TH04): có tổng diện tích khoảng 26.104m².

- Đất trường THCS (gồm 02 lô đất ký hiệu TH01, TH03): có diện tích khoảng 33.299m².

- Đất trường mầm non (gồm 07 lô đất ký hiệu NT01, NT02, NT03, NT04, NT05, NT06, NT07): có tổng diện tích khoảng 26.343m².

- Đất cây xanh, vườn hoa, sân thể thao (gồm 23 lô đất ký hiệu từ CX01 đến CX 23): có tổng diện tích khoảng 107.727m².

- Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang (gồm 21 lô đất ký hiệu từ DC01 đến DC19): có tổng diện tích khoảng 379.517m².

- Đất ở thấp tầng (gồm 16 lô đất ký hiệu từ TT01 đến TT16): có tổng diện tích khoảng 110.482m2. Phần lớn dành để giải quyết nhu cầu đấu giá quyền sử dụng đất của địa phương.

- Đất ở cao tầng (gồm 05 lô đất ký hiệu CT01, CT02, CT02A, CT02B, CT03): có tổng diện tích khoảng 56.739m².

- Đất công trình hỗn hợp (gồm 13 lô đất ký hiệu từ HH01 đến HH13): có tổng diện tích khoảng 171.250m².

- Đất cơ quan (gồm 16 lô đất ký hiệu từ CQ01 đến CQ16): có tổng diện tích khoảng 61.036m².

- Đất di tích (gồm 03 lô đất ký hiệu DT01, DT02, DT03): có tổng diện tích khoảng 15.262m². Gồm đình, chùa thôn Tựu Liệt và Tứ Kỳ (trong đó chùa Tứ Kỳ là di tích đã được xếp hạng).

- Đất cách ly (gồm 04 lô đất ký hiệu CL01, CL02, CL03, CL04): có tổng diện tích khoảng 6.954m².

- Đất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (gồm 04 lô đất ký hiệu KT01, KT02, KT03, KT04): có tổng diện tích khoảng 11.926m². Là phần đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho khu vực như trạm điện 110kv, trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước cho dân cư thôn Tựu Liệt.

3.2. Quy định về kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tuân thủ các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng quy hoạch.

- Tầng cao công trình tuân thủ theo theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng.

- Khoảng lùi của công trình tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố.

- Hình thức kiến trúc các công trình hiện đại; màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hòa với cảnh quan khu vực, khuyến khích sử dụng các loại vật liệu thân thiện với môi trường, sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng.

- Hình dáng của các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng và phải được nghiên cứu tổng thể để tạo thành tổ hợp hoàn chỉnh, thống nhất về hình thức kiến trúc. Khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các yêu cầu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.

- Các công trình cao tầng khi đầu tư xây dựng phải lắp hệ thống đèn báo hiệu đỉnh mái. Chiều cao cốt sàn các tầng hầm đảm bảo thống nhất, hài hòa với các công trình lân cận.

- Các khu cây xanh cần nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo ... Đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khỏe cho khu dân cư.

4. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a. Quy hoạch giao thông: Xây dựng mạng lưới đường giao thông bao gồm các tuyến đường sau:

* Mạng lưới đường cấp khu vực:

- Tuyến đường chính khu vực: Giáp phía Tây ranh giới nghiên cứu: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm các thành phần: lòng đường xe chạy rộng 4x3,75m=15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m=15m.

- Các tuyến đường khu vực:

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 23,25m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,75m =11,25m, vỉa hè hai bên rộng 2x6m=12m.

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 20,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,5m=10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.

* Mạng lưới đường cấp nội bộ:

Đường phân khu vực, gồm các tuyến sau:

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 2x5m=10m.

+ Tuyến đường (mặt cắt 5A-5A) song song với tuyến đường sắt Quốc gia: chỉ xác định chỉ giới đường đỏ cho khu vực xây dựng hiện có. Chi tiết vị trí, quy mô mặt cắt ngang sẽ được phối hợp xác định khi nghiên cứu tuyến đường sắt trên cao theo dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) giai đoạn 1. Đoạn qua khu vực bố trí ga đường sắt trên cao Hoàng Liệt xác định chính xác theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng ga Hoàng Liệt.

+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 15m-15,5m (mặt cắt 5B-5B; 6A-6A), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4m=8m.

+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình B = 13m-13,5m (mặt cắt 5C-5C; 6B-6B), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x3m=6m.

- Các tuyến đường vào nhà: gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng điển hình 7,5m- 12m (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9; 10-10), bao gồm lòng đường rộng từ 5,5m¸6m, vỉa hè hai bên rộng từ 1m¸3m để bảo đảm các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cứu thương...

* Nút giao thông:

- Xây dựng các nút giao thông trong khu vực theo hình thức giao bằng, tại các nút này sẽ tổ chức đảo tròn tự điều chỉnh giao thông và bố trí hệ thống đèn tín hiệu.

- Các tuyến đường giao thông trong khu đấu nối với đường Ngọc Hồi tại 1 số điểm thông qua tuyến đường gom dọc phía Tây đường sắt.

* Giao thông công cộng:

- Bố trí xe buýt và các bến xe trên tuyến đường phân khu vực rộng 30m và các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang ³ 17,5 m, Vị trí sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.

- Phía Đông khu đất lập quy hoạch (tuyến đường sắt Bắc Nam) dự kiến sẽ thay thế bằng tuyến đường sắt Quốc gia kết hợp đường sắt đô thị chạy trên cầu cạn và bố trí 01 ga đường sắt đô thị (ga Hoàng Liệt) sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

* Bãi đỗ xe:

+ Công trình công cộng, nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở biệt thự phải tự đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn của công trình.

+ Xây dựng 06 bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P1, P2, P3, P4, P5, P6), tổng diện tích khoảng 2,2516 ha phục vụ nhu cầu của khu vực dân cư làng xóm, khách vãng lai.

+ Xây dựng các bãi đỗ xe nhỏ trong các khu cây xanh và hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau.

* Các chỉ tiêu đạt được:

- Tổng diện tích khu đất quy hoạch          : 147,8480 ha (100%).

- Tổng diện tích đất giao thông                : 26,9378 ha (18,21%).

Trong đó:

+ Diện tích đường cấp khu vực               : 10,0998 ha (6,83%).

+ Diện tích đường cấp nội bộ                  : 14,5864 ha (9,86%).

+ Bãi đỗ xe                                           : 2,2516ha (1,52%).

b) Chuẩn bị kỹ thuật:

* San nền:

+ Đối với khu vực làng xóm, tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tứ Kỳ (Hoàng Liệt), Tựu Liệt (Tam Hiệp) và khu Quốc Bảo (Văn Điển), cao độ san nền được giữ nguyên trên cơ sở nền hiện trạng.

+ Đối với khu vực xây dựng mới cao độ nền được thiết kế phù hợp cao độ hệ thống thoát nước của khu đô thị và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.

- Cao độ khống chế nền từ 5,90m đến 6,75m dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i ³ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình..

* Thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.

- Đối với khu vực làng xóm, khu tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tựu Liệt, Quốc Bảo, Tứ Kỳ: trước mắt có thể tận dụng các tuyến rãnh hiện trạng trong làng thoát nước chung (nước mưa và nước thải). Lâu dài cần kết hợp với các dự án mở đường để xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước trên theo quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu vực làng xóm theo dự án riêng.

- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính từ D600m ¸ D2500m và các cống hộp từ BxH= 0,6Mx0,6M; đến 2(BxH)=2(4Mx3M). Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.

- Tại các khu vực có sự chênh lệch cao độ giữa khu dân cư hiện có với khu xây dựng mới, trong quá trình đầu tư xây dựng cần nghiên cứu xây dựng rãnh thoát nước để hạn chế chệnh cao, không gây úng ngập cục bộ.

c. Quy hoạch cấp nước:

* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Sông Đà thông qua tuyến ống truyền dẫn dọc các tuyến đường Ngọc Hồi, Phan Trọng Tuệ, đường Vành đai 3... Giai đoạn trước mắt cấp nguồn từ nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước D600mm hiện có trên đường Pháp Vân và nhà máy nước Văn Điển thông qua tuyến ống cấp nước D150mm hiện có trên đường Ngọc Hồi và trạm cấp nước Tựu Liệt.

* Mạng lưới cấp nước:

- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối có đường kính D100 mm-D150mm tạo mạng vòng và các đường ống dịch vụ D80mm bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước công trình. Cải tạo hệ thống cấp nước hiện có phục vụ nhu cầu dân cư hiện trạng (Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất xây dựng công trình sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất).

- Đối với các công trình thấp tầng, được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.

- Đối với các công trình cao tầng, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ.

* Cấp nước cứu hỏa:

- Xây dựng mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa được đấu nối với các đường ống phân phối có đường kính D³100mm, bố trí gần ngã ba, ngã tư và các trục đường chính, để thuận tiện cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Vị trí, khoảng cách, thiết kế... các trụ chữa cháy phải được Sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thỏa thuận.

- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

d. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

* Thoát nước thải:

- Hệ thống thoát nước thải của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.

- Đối với khu vực làng xóm hiện có, nước thải được thoát vào các tuyến rãnh thoát nước chung và được đấu nối vào tuyến cống bao thu gom nước thải thông qua hệ thống giếng tràn tách nước để thoát về trạm xử lý của khu đô thị.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải có công suất khoảng 10.000m3/ngđ để xử lý nước thải cho khu vực bố trí trong khu đất KT02 giáp tuyến đường B=30m ở phía Tây khu đô thị.

- Xây dựng cống thoát nước thải có tiết diện D300mm-D400mm dọc theo đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình thoát về trạm bơm chuyển bậc (công suất 1700m3) và trạm xử lý nước thải.

- Đối với các lô đất xây dựng bệnh viện, nước thải phải được xử lý bên trong công trình đảm bảo vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép thoát vào hệ thống thoát nước mưa ở bên ngoài lô đất.

- Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến đối với trạm xử lý và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến các công trình dân dụng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm.

* Vệ sinh môi trường:

- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên.

- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:

+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.

+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.

- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.

- Các ngôi mộ trong khu đô thị cần di chuyển đến các nghĩa trang tập trung của thành phố, không được phép chôn mộ mới.

e. Quy hoạch cấp điện:

Quy hoạch cấp điện:

* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm 110/22KV Linh Đàm (dự kiến xây dựng) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Tây Bắc và trạm 110/22KV Văn Điển (hiện có) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Nam khu quy hoạch.

* Tuyến dây trung thế và trạm biến áp:

- Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm trung thế dọc theo đường quy hoạch cấp điện cho 43 trạm biến áp 22/0,4KV. Vị trí, công suất các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

- Hệ thống đường dây trung thế 6kv và trạm biến áp 6/0,4KV hiện có sẽ được cải tạo, thay thế, di chuyển, dỡ bỏ... để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và giao thông được duyệt cũng như quy hoạch chuyên ngành điện của thành phố.

* Mạng điện hạ thế: Xây dựng mới các tuyến cáp điện hạ thế 0,4KV ngầm dọc theo các tuyến đường để cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường, khu cây xanh (chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).

Quy hoạch Thông tin Liên lạc:

* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Host Giáp Bát hiện có (công suất hiện có 11267lines, dự kiến 20.000lines) phía Đông Bắc khu quy hoạch.

- Xây dựng mới 02 tổng đài vệ tinh, mỗi tổng đài dung lượng 10.000 số. Từ các tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến cáp gốc dọc theo đường quy hoạch đến các tủ cáp để phục vụ nhu cầu công trình

- Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp trong các ô đất sẽ được xác định phù hợp với mặt bằng các ô đất (được xác định chính xác trong giai đoạn sau).

f. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.

- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

g. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Đất công trình công cộng thành phố và khu vực:

- Tổng diện tích khoảng 28.553 m², gồm 3 lô đất.

- Chức năng sử dụng đất: Công trình văn hóa, thể dục thể thao của quận Hoàng Mai (CC-09, CC-10) và Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (CC-08).

- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu CC-08, CC-09, CC-10 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

(m2)

(m2)

(m2)

(%)

(lần)

(tầng)

 

 

Đất công trình công cộng TP và khu vực

28.553

10.195

42.885

35,7

1,5

3-10

1

CC-08

Ngân hàng chính sách xã hội VN

7.500

2.495

11.385

33,2

1,5

3-10

2

CC-09

Công trình văn hóa

9.413

3.500

10.500

37,18

1,1

3,0

3

CC-10

CLB thể thao

11.640

4.200

21.000

36,1

1,8

5,0

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Đối với công trình văn hóa, thể thao, tổ chức thành không gian mở, gắn với quảng trường, đường dạo.

+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Bố trí đủ chỗ đỗ xe cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông khu vực.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

2. Đất bệnh viện:

- Tổng diện tích khoảng 39.527 m², gồm 03 lô đất.

- Chức năng sử dụng đất: Bệnh viện xây dựng, Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) và Bệnh viện đa khoa Thăng Long.

- Vị trí tại lô đất có ký hiệu BV-01, BV-02, BV-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định cụ thể như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

 

 

Đất bệnh viện

39.527

11.813

98.853

30,2

2,5

1-17

Thực hiện theo dự án riêng

1

BV-01

Bệnh viện Xây dựng

26.589

8.200

77.500

30,8

2,9

1-17

2

BV-02

Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp)

7.055

1.786

10.474

27,3

1,6

1-7

3

BV-03

Bệnh viện đa khoa Thăng Long

5.883

1.827

10.879

31,1

1,8

5-7

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Bố trí đủ chỗ đỗ xe cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông khu vực.

+ Chất thải bệnh viện phải được xử lý triệt để và phải được cơ quan quản lý về môi trường cho phép trước khi thải ra môi trường

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

3. Đất trường trung học phổ thông:

- Diện tích khoảng 30.538 m², gồm 1 lô đất.

- Chức năng sử dụng đất: Trường trung học phổ thông Việt Nam - Ba Lan.

- Vị trí tại lô đất có ký hiệu THPT trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

1

THPT

Đất trường THPT

30538

10300

41.200

39,5

1,6

1-4

Trường THPT Việt Nam - Ba Lan

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, môi trường sư phạm và chức năng sử dụng của từng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, đảm bảo quản lý học sinh và an toàn. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.

+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

4. Đất công trình công cộng đơn vị ở:

- Tổng diện tích khoảng: 32044m², gồm 07 lô đất.

- Chức năng sử dụng đất: UBND phường, công an phường, trạm y tế, chợ, ki ốt, câu lạc bộ, nhà văn hóa, thư viện...

- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu: CC-01 - CC-07 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

 

 

Đất công cộng đơn vị

32.044

9.178

29.576

31,5

1

1-5

1

CC-01

Chợ dự kiến

3.488

1.364

1.364

48,7

0,5

1

2

CC-02

Nhà văn hóa thôn Bằng B

1.897

669

2.007

40,4

1,2

3

3

CC-03

Chơ Tựu Liệt

2.515

718

1.436

30,0

0,6

2

4

CC-04

 

2.571

436

436

23,8

0,2

1

5

CC-05

 

5.045

1.350

2.700

28,0

0,6

2

6

CC-06

 

7.111

2.230

9.578

33,4

1,4

1-5

7

CC-07

 

9.417

2.411

12.055

26,9

1,3

5

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.

+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

5. Đất trường mầm non, trường tiểu học và THCS:

- Tổng diện tích đất trường mầm non khoảng: 26.343 m².

- Tổng diện tích đất trường tiểu học khoảng: 26.104m².

- Tổng diện tích đất trường THCS khoảng: 33.299 m².

- Chức năng: Trường mẫu giáo, tiểu học, THCS.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất được xác định như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

I

 

Đất trường tiểu học

26.104

10.230

40.920

39,19

1,6

1-4

 

1

TH-02

 

14.250

5.550

22.200

39,9

1,6

1-4

Trường dự kiến

2

TH-04

 

11.854

4.680

18.720

39,5

1,6

1-4

Trường dự kiến

II

 

Đất trường THCS

33.229

12.700

50.800

39,66

1,6

1-4

 

1

TH-01

 

16.775

6.200

24.800

39,5

1,6

1-4

 

2

TH-03

 

16.524

6.500

26.000

39,8

1,6

1-4

 

III

 

Đất trường mầm non

26.343

8.865

25.775

35,61

1

2-3

 

1

NT-01

 

3.996

1.330

3.990

39,2

1,2

3

Trường mầm non Hoàng Liệt (cải tạo mở rộng theo dự án riêng)

2

NT-02

 

7.147

2.850

8.550

39,9

1,2

3

Trường dự kiến

3

NT-03

 

3.904

1.310

3.930

39,9

1,2

3

 

4

NT-04

 

535

200

600

37,4

1,1

3

Trường mầm non Tam Hiệp (cải tạo theo dự án riêng)

5

NT-05

 

2.050

790

2.370

38,5

1,2

3

Trường dự kiến

6

NT-06

 

4.452

820

1.640

18,4

0,37

2

Thực hiện theo quy hoạch được duyệt

7

NT-07

 

4.259

1.565

4.695

38,9

1,2

3

Trường dự kiến

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ tiêu đất trường THCS đạt khoảng 15,84m²/học sinh.

+ Hình thức kiến trúc công trình phù hợp với chức năng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Trong các ô đất cần bố trí vườn hoa, sân chơi cho các cháu. Chỗ tập kết, vịnh đậu xe, lối ra vào công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

6. Đất cây xanh tập trung, sân thể thao:

- Tổng diện tích đất: 107.727 m² bao gồm 23 lô đất.

- Chức năng: Cây xanh, thể dục thể thao, vườn hoa, quảng trường, đường dạo...

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng được xác định như sau:

TT

Chức năng lô đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m²)

1

Cây xanh, đường dạo, thể dục thể thao...

CX-01

6.888

2

Cây xanh, đường dạo.

CX-02

3.900

3

Cây xanh, đường dạo.

CX-03

2.309

4

Cây xanh, đường dạo.

CX-04

2.303

5

Cây xanh, đường dạo.

CX-05

4.708

6

Cây xanh, đường dạo.

CX-06

3.632

7

Cây xanh, đường dạo.

CX-07

8.564

8

Cây xanh, đường dạo.

CX-08

3.641

9

Cây xanh, đường dạo.

CX-09

3.740

10

Cây xanh, đường đạo, quảng trường, thể dục thể thao...

CX-10

13.353

11

Cây xanh, đường dạo.

CX-11

5.637

12

Sân thể thao (trong đó có 5.182m² mặt nước)

CX-12

13.415

14

Cây xanh, đường dạo (trong đó có 1400m² mặt nước)

CX-13

2.253

14

Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 1.349m² mặt nước) - thực hiện theo Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Tam Hiệp

CX-14

6.589

15

Cây xanh.

CX-15

614

16

Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 2.258m² mặt nước) - thực hiện theo Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Tam Hiệp

CX-16

4.613

17

Sân tập thể thao (thực hiện theo Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Tam Hiệp)

CX-17

4.790

18

Mặt nước hiện có

CX-18

2.081

19

Cây xanh, đường dạo (trong đó có 1.445m² mặt nước)

CX-19

1.882

20

Cây xanh.

CX-20

614

21

Cây xanh tập trung (thực hiện theo dự án riêng)

CX-21

5.148

22

Cây xanh, đường dạo (trong đó có 4.323m² mặt nước)

CX-22

6.880

23

Cây xanh tập trung

CX-23

173

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Hạn chế xây dựng công trình trong lô đất cây xanh, chỉ trồng cây xanh, thảm cỏ, kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, tượng đài, sân thể thao, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực.

+ Khuyến khích tổ chức không gian cây xanh theo hướng mở, tiếp cận đa hướng, góp phần phục vụ tốt hơn cho dân cư khu vực.

+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm. Bố trí nhà vệ sinh công cộng, thùng rác nhỏ đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

7. Đất dân cư hiện có:

- Tổng diện tích khoảng 379.517 m², gồm 21 lô đất.

- Chức năng: Nhà ở thấp tầng.

- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ DC-01 đến DC-19 và DC-10A, DC-15, DC-15B trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Chỉ tiêu

Ghi chú

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

Số người

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

(người)

 

 

Đất dân cư hiện có

379.517

40

0,6

1-4

6.355

 

1

DC-01

 

68.211

40

0,6

1-4

1.106

Cụm Bằng B, phường Hoàng Liệt

2

DC-02

 

8.966

40

0,6

1-4

151

thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp

3

DC-03

 

2.191

40

0,6

1-4

38

Cụm Bằng B, phường Hoàng Liệt

4

DC-04

 

3.294

40

0,6

1-4

61

thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp

5

DC-05

 

1.313

40

0,6

1-4

25

 

6

DC-06

 

4.889

40

0,6

1-4

83

 

7

DC-07

 

52.440

40

0,6

1-4

876

 

8

DC-08

 

16.200

40

0,6

1-4

292

 

9

DC-09

 

1.590

40

0,6

1-4

29

 

10

DC-10

 

2.463

40

0,6

1.4

46

thị trấn Văn Điển

11

DC-10A

 

1.926

40

0,6

1-4

36

thị trấn Văn Điển

12

DC-11

 

6.365

40

0,6

1-4

120

cụm Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt

13

DC-12

 

96.985

40

0,6

1-4

1.595

 

14

DC-13

 

7.607

40

0,6

1-4

144

 

15

DC-14

 

15.172

40

0,6

1-4

235

 

16

DC-15A

 

2.243

40

0,6

1-4

43

khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển

17

DC-15B

 

7.716

40

0,6

1-4

130

khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển

18

DC-16

 

19.497

40

0,6

1-4

309

 

19

DC-17

 

17.265

40

0,6

1-4

307

 

20

DC-18

 

14.793

40

0,6

1-4

282

 

21

DC-19

 

28.391

40

0,6

1-4

447

 

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Nhà ở khuyến khích dạng nhà ở có mái dốc, có sân vườn. Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với khí hậu nhiệt đới.

+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.

+ Khi cải tạo, nâng cấp các tuyến đường chính trong thôn xóm cần đảm bảo mặt cắt ngang đường tối thiểu là 4m, khuyến khích tạo khoảng lùi công trình mỗi bên tối thiểu 2m đảm bảo bề rộng cho các xe chữa cháy, cứu thương... khi cần thiết.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

8. Đất ở thấp tầng:

- Tổng diện tích đất: 110.482 m², gồm 16 lô đất.

- Chức năng: Đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng.

- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ TT-01 đến TT-16 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Chỉ tiêu

Ghi chú

Mật độ XD

Hệ số SDĐ

Tầng cao

Số người

(m2)

(%)

(Iần)

(tầng)

(người)

 

 

Đất ở thấp tầng

110.482

67,6

 

3-4

3.751

 

1

TT-01

 

20.326

50-70

 

4

650

Thực hiện theo dự án riêng

2

TT-02

 

6.485

50-70

 

4

198

3

TT-03

 

12.082

50-70

 

4

390

4

TT-04

 

27.251

50-70

 

4

854

5

TT-05

 

4.032

50-70

 

4

187

6

TT-06

 

5.720

50-70

 

4

200

7

TT-07

 

3.756

50-70

 

4

120

8

TT-08

 

840

50-70

 

4

20

9

TT-09

 

1.010

50-70

 

4

40

10

TT-10

 

1.402

53

1,59

3

50

Đất ở di dân (thực hiện theo dự án được duyệt)

11

TT-11

 

5.358

54,4

2,2

4

200

Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II - Bộ Công An

12

TT-12

 

4.927

50

2

4

164

13

TT-13

 

5.027

50-70

 

4

230

 

14

TT-14

 

6.593

50-70

 

5

184

 

15

TT-15

 

4.593

50-70

 

4

230

 

16

TT-16

 

1.080

50-70

 

4

32

 

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ:

+ Công trình xây dựng có phong cách kiến trúc đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như chiều cao tầng 1, màu sắc công trình...), cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.

+ Công trình xây dựng đến ranh giới đất nhỏ hơn 2m không được mở cửa sổ. Khoảng cách ly và làm lối đi cho các dãy nhà dài trên 60m theo Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

9. Đất ở cao tầng:

- Tổng diện tích đất: 56.739 m², gồm 05 lô đất.

- Chức năng: Đất xây dựng công trình nhà ở cao tầng.

- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ CT-01, CT-02, CT-02A, CT-02B, CT-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

DT XD

Diện tích sàn

MĐ XD

Tầng cao

Hệ số SDĐ

Số người

Ghi chú

(m2)

(m2)

tổng

nhà ở

(%)

(tầng)

(lần)

(ng)

 

 

Đất ở cao tầng

56.739

22.117

239.308

213.961

40,00

2-35

4,3

8.118

 

1

CT-01

 

11.251

4.487

51.000

46.513

39,88

9-18

4,35

1.860

Nhà ở xã hội

2

CT-02

 

12.960

4.700

39.590

34.890

39,68

2-12

3,34

1.396

Nhà ở xã hội

3

CT-02A

 

14.547

5.800

49.040

43.240

39,87

9-12

3,40

1.730

Nhà ở xã hội

4

CT-02B

 

10.326

3.900

31.000

27.100

39,29

9-12

3,10

1.084

Nhà ở xã hội

5

CT-03

 

7.655

3.230

54.625

48.165

42,20

2-35

8,97

2.048

Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS- Tổng cục II - Bộ Công An

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Công trình hỗn hợp dành khối đế cho mục đích công cộng, hệ thống kỹ thuật phụ trợ, không bố trí nhà ở.

+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình (khuyến khích sử dụng tầng hầm), có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

10. Đất công trình hỗn hợp:

- Tổng diện tích khoảng 171.250 m², gồm 13 lô đất.

- Chức năng sử dụng đất: Công trình công cộng, thương mại kết hợp nhà ở.

- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ HH-01 đến HH-13 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:

TT

Ký hiệu

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Ghi chú

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao TB

Số người

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

(người)

Công trình hỗn hợp

171.250

65.058

682.160

38,9

4,1

2-35

7891

Công cộng, thương mại, văn phòng (và nhà ở)

1

HH-01

10.053

3.232

58.300

39,29

7,1

15-25

250

 

2

HH-02

34.452

Thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt

5000

Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở.

3

HH-03

15.479

6.760

57.250

45,24

3-19

8,5

245

Mật độ xây dựng khối tháp: 29,1%

4

HH-04

15.522

7.600

60.250

50,71

4,0

3-15

258

Mật độ xây dựng khối tháp: 23,3%

5

HH-05

7.174

3.380

28.350

47,11

4,0

3-15

122

Mật độ xây dựng khối tháp: 29,3%

6

HH-06

10.758

5.233

64.150

51,19

6,3

3-25

275

Mật độ xây dựng khối tháp: 28,3%

7

HH-07

10.768

4.833

58.000

47,23

5,7

3-22

249

Mật độ xây dựng khối tháp: 26,8%

8

HH-08

14.627

7.600

55.160

51,96

3,8

3-18

236

Mật độ xây dựng khối tháp: 20,85%

9

HH-09

8.193

4.510

33.470

55,05

4,1

2-18

143

Mật độ xây dựng khối tháp: 20,7%

10

HH-10

15.027

7.300

82.500

48,58

5,5

3-25

354

Mật độ xây dựng khối tháp: 23,6%

11

HH-11

13.200

6.800

65.910

51,52

5,0

3-20

282

Mật độ xây dựng khối tháp: 23,2%

12

HH-12

13.217

7.000

86.420

52,96

6,5

3-35

338

Mật độ xây dựng khối tháp: 22,8%

13

HH-13

2.780

810

23.601

29,14

8,49

25

139

 

+ Công trình hỗn hợp dành khối đế cho mục đích thương mại (TTTM, nhà hàng, siêu thị, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ...), hệ thống kỹ thuật phụ trợ, diện tích sàn còn lại cho các chức năng khác như khách sạn, văn phòng cho thuê, trung tâm hội nghị, hội thảo, triển lãm, nhà ở và các nhu cầu công cộng khác...

+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình.

+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình (khuyến khích sử dụng tầng hầm), có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

11. Đất cơ quan:

- Tổng diện tích đất: 61.036 m² gồm 16 lô đất.

- Chức năng: Cơ quan hiện có trong phạm vi quy hoạch

- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ CQ-01 đến CQ-15 và CQ-05A trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất

Diện tích XD

Diện tích sàn

Chỉ tiêu

Mật độ XD

Hệ số SDĐ

Tầng cao

(m²)

(m²)

(m²)

(%)

(lần)

(tầng)

 

 

Đất cơ quan

61.036

 

 

 

 

1-12

1

CQ-01

Viện kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương

4.053

1.540

15.537

38

3,8

3-12

2

CQ-02

Hội chữ thập đỏ

3.451

1.484

10.882

43

3,2

3-11

3

CQ-03

Công ty cổ phần thiết bị y tế Hà Nội

1.820

642

1.284

36,85

0,7

2

4

CQ-04

Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì

1.809

498

1.098

28,89

0,6

1-3

5

CQ-05

Công ty gạch chịu lửa

12.997

Chuyển đổi chức năng sử dụng đất, thực hiện theo dự án riêng

6

CQ-05A

Công ty phát triển khoáng sản

12.139

7

CQ-06

Công ty XD cầu 75, Công ty TNHH dược phẩm Hà Thành

8.937

8

CQ-07

Ban quản lý đầu tư xây dựng thủy lợi

2.705

846

5.304

31,28

2

5-7

9

CQ-08

HTX kinh doanh vận tải - dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10

1.497

898

1.557

60

1,04

1-3

10

CQ-09

Công ty thủy lợi 1

1.373

478

1.934

43,34

1,8

2-5

11

CQ-10

Công ty điện lực

317

122

366

50,41

1,5

3

12

CQ-11

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tam Hiệp

2.258

625

2.655

27,68

1,2

3-5

13

CQ-12

Công ty TNHH cơ khí ô tô Đại An

1.388

576

681

41,5

0,5

1-2

14

CQ-13

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ công an Thành phố HN

3.121

900

4.500

28,84

1,4

5

15

CQ-14

Công ty CP XD công trình B72, Công ty TNHH hóa học ứng dụng (cơ sở 2)

1.877

909

3.636

59,22

2,4

4

16

CQ-15

HTX 19/5 và Công ty TNHH công nghiệp Tam Hiệp

1.294

312

936

28,08

0,8

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Từng bước di dời bộ phận sản xuất ra khỏi khu vực đô thị, khuyến khích hợp khối các công trình.

+ Các chỉ tiêu quy hoạch đề xuất mang tính định hướng, minh họa và gợi ý để đảm bảo tổng thể không gian kiến trúc của khu vực. Việc đầu tư xây dựng phải có dự án thiết kế với các chỉ tiêu cụ thể và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành, Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.

12. Đất di tích:

- Tổng diện tích đất: 15.262 m².

- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu DT-01, DT-02, DT-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:

TT

Chức năng lô đất

Ký hiệu

Diên tích đất (m2)

 

Đất di tích

 

15.262

1

Chùa Tựu Liệt

DT-01

2.718

2

Đình Tựu Liệt

DT-02

2.883

3

Đình, chùa Tứ Kỳ

DT-03

9.661

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

Việc trùng tu, bảo vệ di tích phải tuân theo Luật di sản, Pháp lệnh bảo vệ di tích danh thắng và thực hiện theo dự án riêng.

13. Đất bãi đỗ xe:

- Tổng diện tích đất: 22.516m² bao gồm 06 lô đất.

- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu từ ĐX-01, ĐX-02, ĐX-03, ĐX-04, ĐX-05, ĐX-06 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các lô đất được xác định như sau:

TT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

1

Bãi đỗ xe tập trung

ĐX-01

4.905

2

Bãi đỗ xe tập trung

ĐX-02

5.910

3

Bãi đỗ xe tập trung

ĐX-03

4.303

4

Bãi đỗ xe tập trung

ĐX-04

4.249

5

Bãi đỗ xe tập trung

ĐX-05

1.943

6

Bãi đỗ xe tập trung

ĐX-06

1.206

- Khi thiết kế bãi đỗ xe cần đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn về bãi đỗ xe, cần kết hợp với cây xanh, vườn hoa để tạo cảnh quan. Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành.

- Có thể nghiên cứu xây dựng nơi đỗ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để đáp ứng khả năng đỗ xe của khu vực (chi tiết xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cụ thể).

14. Đất công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Tổng diện tích đất: 11.926 m² bao gồm 04 lô đất.

- Chức năng: Trạm điện cao thế, trạm xử lý, trạm bơm nước thải, trạm cấp nước phục vụ sinh hoạt.

- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu từ KT-01, KT-02, KT-03, KT-04 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các lô đất được xác định như sau:

TT

Chức năng ô đất

Ký hiệu

Diện tích đất (m2)

 

Đất đầu mối HTKT

 

11.926

1

Trạm điện 110kv

KT-01

2.237

2

Trạm xử lý nước thải

KT-02

7.787

3

Trạm cấp nước thôn Tựu Liệt

KT-03

1.440

4

Trạm bơm nước thải

KT-04

462

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.

+ Khuyến khích áp dụng các công nghệ tiên tiến để giảm ảnh hưởng đến môi trường và tiết kiệm quỹ đất xây dựng.

+ Trong tương lai khi khu vực được cấp nước từ mạng lưới của Thành phố, trạm cấp nước thôn Tựu Liệt sẽ được xem xét chuyển đổi chức năng sử dụng đất thành đất bãi đỗ xe công cộng phục vụ khu vực.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các quy định về tính pháp lý:

- Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội được duyệt và quy định cụ thể của Quy định quản lý này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.

- Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.

- Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội và bản Quy định này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:

+ UBND Thành phố Hà Nội.

+ Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.

+ Sở Xây dựng Hà Nội.

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

+ Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.

+ UBND quận Hoàng Mai.

+ UBND huyện Thanh Trì.

+ Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội.

2. Kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch:

Việc tổ chức thực hiện Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội tuân thủ theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 3758/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 14/07/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [11]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [14]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…