UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3698/2005/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 10 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 2587/QĐ-UB ngày 14/9/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án Chợ Khu vực và Khu tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ Khu vực và Khu tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã và Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức triển khai và hướng dẫn Bảng quy định này đến tất cả các đối tượng có liên quan trong khu vực dự án để thực hiện.
Giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã chịu trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép xây dựng các công trình kiến trúc nhà ở trong khu vực dự án theo các quy định đã ban hành.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã, Giám đốc Công ty Cổ phần Bạch Đằng 4, các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
THUỘC DỰ ÁN CHỢ KHU VỰC VÀ KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỜNG 7, THỊ XÃ BẾN TRE, TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3698/2005/QĐ-UBND ngày 26/10/2005 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Bản quy định này áp dụng để quản lý việc xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trong khu vực dự án Chợ Khu vực và Tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre. Riêng các loại hình công trình khác, tùy trường hợp cụ thể có hướng dẫn riêng.
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi thực hiện xây dựng công trình nhà ở trong khu vực dự án trên đều phải tuân thủ theo quy định ban hành.
Điều 2. Qui định về loại hình nhà ở và tầng cao công trình:
STT |
Kí hiệu lô đất |
Loại hình công trình xây dựng |
Tầng cao xây dựng |
Ghi chú |
1 |
NP-1, NP-2, NP-3, NP-9 |
Nhà ở liên kế |
03 tầng (trệt +02 lầu+ mái) |
|
2 |
NP-4,NP-6, NP-7,NP-10, |
Nhà ở liên kế |
02 tầng (trệt + lầu+ mái) |
|
3 |
TĐC-1,TĐC-2, TĐC-3, TBT-1, TBT-2, TBT-3, TBT-4, TBT-5 |
Nhà ở liên kế |
01 hoặc 02 tầng (trệt + mái hoặc trệt + lầu + mái) |
|
(Có bản vẽ quy định kèm theo).
Điều 3. Quy định về lộ giới và chỉ giới xây dựng:
STT |
Kí hiệu tên đường |
Chiều rộng lộ giới |
Khoảng lùi xây dựng (m) |
Chỉ giới xây dựng (cách tim đường) |
Ghi chú |
|
Lòng đường (m) |
Vỉa hè (m) |
|||||
1 |
Đường số 1, Đường số 2, Đường số 3, Đường số 4, Đường số 6, Đường số 7 |
7 |
2x3 |
3 |
9,5m |
(MC 1-1) |
2 |
Đường số 8, Đường số 9 |
4 |
2x2 |
2 và 3 |
6m và 7m |
(MC 2-2) |
3 |
Đường số 5 |
7 |
2x3 |
2 và 3 |
8,5m và 9,5m |
Đoạn (MC 1-1) lùi 3m; đoạn (MC 3-3) lùi 2m và 3m |
(Có bản vẽ quy định kèm theo).
Lưu ý: Khoảng lùi trên áp dụng chủ yếu cho loại hình công trình nhà ở, các loại hình công trình khác tùy theo điều kiện cụ thể sẽ quy định khoảng lùi hợp lý, tuy nhiên khoảng lùi này không được nhỏ hơn khoảng lùi quy định ở bảng trên.
Điều 4. Quy định về kiến trúc và xây dựng nhà ở (là nhà ở liên kế):
1. Khi thiết kế và xây dựng nhà ở phải đảm bảo những tiêu chuẩn sau:
- Cốt cao độ chuẩn của toàn khu ( cốt ± 0,000) của toàn khu lấy bằng cốt cao độ của mặt vỉa hè.
- Cốt nền nhà các căn hộ liên kế là +0,450m (so với mặt vỉa hè).
- Cốt tầng công trình quy định cơ bản như sau: (thống nhất đường viền đáy ban công các tầng phải bằng nhau, trong đó quy ước đáy ban công thấp hơn cao độ sàn tương ứng là 0,3m).
+ Chiều cao tầng trệt: tính từ mặt nền đến mặt sàn lầu 1 là 3,6m. Đối với nhà trệt 01 tầng chiều cao tính từ nền đến đáy sênô mái là 3,3m.
+ Chiều cao tầng lầu: khoảng cách giữa 2 mặt sàn là 3,3m.
+ Chiều cao lầu mái: tính từ mặt sàn đến đáy sê nô là 3,0m.
- Bậc cấp xây dựng (tam cấp): được phép đưa ra khỏi mép ngoài công trình là 0,6m.
- Ban công, lôgia, sênô mái: được phép vươn ra khỏi chỉ giới xây dựng là 1,2m.
- Chiều cao lan can so với mặt sàn các tầng là 1m.
- Mái nhà được sử dụng là bộ phận bao che chống dột, không được nâng cấp sử dụng mục đích riêng (xây thêm bộ phận che mái như chuồng cu, hoặc phòng ốc, giàn pergola) làm ảnh hưởng đến quy định kiến trúc công trình.
- Hàng rào được phép xây cao khoảng 2m, độ rỗng 80%.
- Hầm phân xây dựng dạng hầm phân tự hoại.
- Xây dựng hố ga trong khuôn viên nhà trước khi đấu nối vào hệ thống nước thải sinh hoạt của toàn khu ở.
- Phải xây tường chắn đất từ chân móng đến dầm đà kiềng (đảm bảo không ảnh hưởng gây sụp lún các khu đất liền kề). Không được xây dựng móng lấn sang phần đất các ô liền kề; chiều sâu móng của các nhà tương đối bằng nhau (thống nhất tính toán chiều sâu chôn móng – 1.200mm).
Lưu ý khác:
- Khoảng lùi công trình bắt buộc phải tuân thủ theo đúng quy định, không được tự ý lùi thêm.
- Đối với vị trí lô đất nằm ở vị trí hai mặt tiền (góc đường), phần kiến trúc hai mặt tiền được quy định thống nhất như nhau.
- Tầng lầu mái có thể kết hợp làm sân thượng phía trước, đồng thời cốt tầng bên trong nhà có thể chấp nhận thay đổi theo nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên kiến trúc các đường viền mặt đứng chính cơ bản phải đảm bảo theo đúng quy định.
2. Không được thực hiện những nội dung sau:
- Chia nhỏ khu đất để sang nhượng, hoặc xây dựng công trình vào mục đích khác làm phá vỡ, ảnh hưởng xấu mỹ quan chung của công trình và mỹ quan đường phố.
- Xây dựng và để bất cứ vật dụng gì lấn chiếm diện tích đường cứu nạn;
- Xây dựng thêm các kiến trúc chắp vá bám vào các kiến trúc chính như: làm kiến trúc tạm trên ban công hoặc lô gia, hàng rào.
- Trồng những cây to lớn trong khuôn viên nhà làm ảnh hưởng đến mỹ quan toàn khu…
3. Các khuyến cáo cần thực hiện để đảm bảo mỹ quan chung của công trình và mỹ quan đường phố:
- Đề nghị xây dựng đúng số tầng theo phân lô, không nên chia giai đoạn để xây dựng làm ảnh hưởng mỹ quan chung.
- Kiến trúc công trình phải đảm bảo phù hợp với loại hình nhà ở, chất liệu và màu sắc công trình phải đảm bảo tính hài hòa, phù hợp với môi trường và khí hậu địa phương, không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
- Khuyến cáo nên chừa một khoảng sân trời bên trong nhà (lớn hơn hoặc bằng 4m2) đảm bảo ánh sáng và thông thoáng cho công trình.
- Không bắt buộc xây dựng nhà suốt chiều dài khu đất, có thể chừa sân sau.
(Kèm theo bản vẽ quy định kiến trúc xây dựng và các mặt đứng điển hình).
Điều 5. Uỷ ban nhân dân thị xã phối hợp công ty Cổ phần Bạch Đằng 4 triển khai, hướng dẫn các quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở đến tất cả tổ chức, cá nhân trong khu vực dự án để thực hiện.
Công ty cổ phần Bạch Đằng 4 có nhiệm vụ thực hiện và bàn giao các mốc về cao độ nền, lộ giới và chỉ giới xây dựng theo quy định…
Uỷ ban nhân dân thị xã có trách nhiệm quản lý cấp giấy phép xây dựng; thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm đối với những trường hợp sai phạm. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để có hướng xử lý kịp thời./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ Khu vực và Khu tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 3698/2005/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Hà |
Ngày ban hành: | 26/10/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3698/2005/QĐ-UBND Quy định việc xây dựng kiến trúc công trình nhà ở thuộc dự án Chợ Khu vực và Khu tái định cư phường 7, thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Chưa có Video