ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 363/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HOA SƠN HUYỆN LẬP THẠCH - TỶ LỆ 1/5000
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-UBND ngày 05/12/2007, Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hoa Sơn, huyện Lập Thạch - Tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Thông báo số 59-TB/TU ngày 08/12/2020 của Tỉnh ủy về ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương điều chỉnh một số đồ án quy hoạch trên địa bàn huyện Lập Thạch;
Căn cứ Văn bản số 9645/UBND-CN3 ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hoa Sơn, huyện Lập Thạch - Tỷ lệ 1/5000; Văn bản số 9531/UBND-CN3 ngày 11/12/2020 về việc điều chỉnh một số đồ án quy hoạch trên địa bàn huyện Lập Thạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 44/TTr-SXD ngày 26/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch với nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hoa Sơn, huyện Lập Thạch - Tỷ lệ 1/5000.
2. Lý do điều chỉnh: Tính toán, cơ cấu lại một số khu vực chức năng sử dụng đất đô thị cho phù hợp nhu cầu sử dụng. Đồng thời, điều chỉnh một số tuyến đường giao thông đô thị đảm bảo kết nối liên khu vực do không thực hiện được, gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
3.1. Về quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
(1) Điều chỉnh một phần lô đất quy hoạch trường Tiểu học ký hiệu TH-02, diện tích 1,05ha và trường Mầm non ký hiệu TH-03 diện tích 1,12ha thành đất công trình công cộng ký hiệu CC-01A diện tích 0,85ha (xây dựng nhà thi đấu đa năng);
(2) Điều chỉnh lại ranh giới lô đất quy hoạch trường Mầm non ký hiệu TH-03, diện tích 1,12ha về phía trường Tiểu học; diện tích sau điều chỉnh là 0,96ha;
(3) Điều chỉnh giảm một phần lô đất quy hoạch đất ở mới ký hiệu DC-05 diện tích 2,57ha thành đất trường Tiểu học; diện tích sau điều chỉnh là 1,54ha và đất trường Tiểu học là 1,43ha, ký hiệu TH-02.
(4) Điều chỉnh đất xây dựng bến xe ký hiệu BX-01 diện tích 0,85ha và một phần diện tích đất Trường nghề thành đất dịch vụ, thương mại ký hiệu TM-05 diện tích 1,80ha;
(5) Điều chỉnh diện tích còn lại QH xây dựng trường nghề ký hiệu TH-01 diện tích 1,73ha thành đất bến xe diện tích 0,85ha;
(6) Điều chỉnh đất thương mại ký hiệu DC-31 diện tích 1,70ha thành đất ở mới thấp tầng diện tích 1,70ha;
(7) Điều chỉnh đất doanh nghiệp vừa và nhỏ ký hiệu DN-01 diện tích 2,44ha thành đất thương mại ký hiệu TM-01 diện tích 2,57ha; điều chỉnh đất doanh nghiệp vừa và nhỏ ký hiệu DN-02 diện tích 3,44ha thành đất thương mại ký hiệu TM-01A diện tích 3,31ha.
(8) Điều chỉnh một phần lô đất quy hoạch trường học thành đất công trình công cộng để mở rộng Trụ sở UBND thị trấn Hoa Sơn; điều chỉnh giảm một phần lô đất quy hoạch đất ở mới thành đất trường Tiểu học;
(9) Cập nhật sử dụng đất điều chỉnh QHPK tỷ lệ 1/2000 KCN Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa (khu vực 2).
Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất trước và sau điều chỉnh như sau:
TT |
LOẠI ĐẤT |
KÍ HIỆU |
ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2014 |
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ |
GHI CHÚ |
||
DIỆN TÍCH (HA) |
TỶ LỆ (%) |
DIỆN TÍCH (HA) |
TỶ LỆ (%) |
|
|||
I |
ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
496,17 |
100,00 |
496,17 |
100,00 |
|
II |
ĐẤT DÂN DỤNG |
|
226,61 |
45,67 |
231,30 |
46,62 |
|
2.1 |
Đất khu ở |
|
150,53 |
30,34 |
149,87 |
30,21 |
|
2.1.1 |
Đất khu ở hiện có |
|
104,88 |
|
104,88 |
|
|
2.1.2 |
Đất ở mới |
DC |
45,65 |
|
44,99 |
|
Giảm 0,66ha |
2.2 |
Đất công trình công cộng |
|
24,31 |
4,90 |
29,66 |
5,98 |
|
2.2.1 |
Đất giáo dục đào tạo |
TH |
11,52 |
|
10,02 |
|
Giảm 1,5 ha |
2.2.2 |
Đất y tế |
|
0,75 |
|
0,75 |
|
|
2.2.3 |
Văn hóa, công cộng |
CC |
4,78 |
|
5,63 |
|
Tăng 0,85 ha |
2.2.4 |
Thương mại và dịch vụ CC |
TM |
7,26 |
|
13,26 |
|
Tăng 6,0 ha |
2.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
|
14,51 |
2,92 |
14,51 |
2,92 |
|
2.3.1 |
Cây xanh công cộng |
CX |
11,60 |
|
11,60 |
|
|
2.3.2 |
TDTT |
|
2,91 |
|
2,91 |
|
|
2.4 |
Đất giao thông đối nội |
|
37,26 |
7,51 |
37,26 |
7,51 |
|
III |
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
|
269,56 |
54,33 |
264,87 |
53,38 |
|
3.1 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông NN |
|
0,10 |
0,02 |
0,10 |
0,02 |
|
3.2 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
77,30 |
15,58 |
78,51 |
15,82 |
|
3.2.1 |
Nông nghiệp |
NN |
69,40 |
|
70,61 |
|
Tăng 1,21ha |
3.2.2 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
7,90 |
|
7,90 |
|
|
3.3 |
Trụ sở văn phòng cơ quan |
|
1,08 |
0,22 |
1,08 |
0,22 |
|
3.4 |
Các tôn giáo tín ngưỡng và di tích văn hóa lịch sử |
|
1,22 |
0,25 |
1,22 |
0,25 |
|
3.5 |
Mặt nước |
|
4,10 |
0,83 |
4,10 |
0,83 |
|
3,6 |
Đất giao thông và HTKT |
|
22,98 |
4,63 |
22,98 |
4,63 |
|
3.6.1 |
Giao thông đối ngoại |
|
18,32 |
|
18,32 |
|
|
3.6.2 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
BX |
0,85 |
|
0,85 |
|
|
3.6.3 |
Nghĩa trang |
|
3,06 |
|
3,06 |
|
|
3.6.4 |
Bãi rác |
R |
0,75 |
|
0,75 |
|
|
3.7 |
Đất công nghiệp |
CN |
112,76 |
22,73 |
112,76 |
22,73 |
|
3.8 |
Đất doanh nghiệp vừa và nhỏ |
DN |
5,9 |
1,19 |
0 |
0,00 |
Giảm 5,9ha |
3.9 |
Đất lâm nghiệp |
|
43,05 |
8,68 |
43,05 |
8,68 |
|
3.10 |
Đất quân sự |
|
0,75 |
0,15 |
0,75 |
0,15 |
|
3.11 |
Đất trống chưa sử dụng |
|
0,32 |
0,06 |
0,32 |
0,06 |
|
3.2. Về quy hoạch giao thông: Cập nhật, điều chỉnh các tuyến giao thông đường trục chính hướng tuyến đã được các cơ quan chức năng phê duyệt, gồm:
(1) Cập nhật hướng tuyến đoạn từ ĐT.307 (thôn Hòa Bình) đi thôn Quảng Khuân, mặt cắt quy hoạch 13,5m - Ký hiệu là tuyến T1;
(2) Cập nhật hướng tuyến đoạn từ ĐT.307 (thị trấn Hoa Sơn) đi thôn Quảng Khuân, mặt cắt quy hoạch 36m - Ký hiệu là tuyến T2;
(3) Cập nhật hướng tuyến đoạn từ thôn Quảng Khuân đi ĐT.307 (xã Thái Hòa), mặt cắt quy hoạch 16,5m - Ký hiệu là tuyến T3;
(4) Cập nhật hướng tuyến đoạn từ đường Rừng Kín - Hoa Sơn đi Xích Thổ - mặt cắt quy hoạch 16,5m - Ký hiệu là tuyến T4;
(5) Cập nhật hướng tuyến đường nối từ đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh đi thị trấn Lập Thạch , mặt cắt quy hoạch 36,5m - Ký hiệu là tuyến T5.
4. Các nội dung khác: Không thay đổi, giữ nguyên theo Quy hoạch chung thị trấn Hoa Sơn, tỷ lệ 1/5000 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3621/QĐ-UBND ngày 05/12/2007, điều chỉnh tại Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 12/9/2014.
(Nội dung điều chỉnh cục bộ theo hồ sơ quy hoạch do Viện Quy hoạch xây dựng xác lập đã được Sở Xây dựng thẩm định)
Giao UBND huyện Lập Thạch, UBND thị trấn Hoa Sơn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch để các tổ chức, cá nhân biết và cùng giám sát thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND huyện Lập Thạch, Chủ tịch UBND thị trấn Hoa Sơn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hoa Sơn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 363/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 09/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hoa Sơn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
Chưa có Video