THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 346/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ, BẾN CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tờ trình số
3057/TTr-BNN-KTBVNL ngày 23 tháng 9 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quy hoạch cảng cá, bến cá dựa trên cơ sở lợi dụng tối đa điều kiện tự nhiên, kết hợp với phong tục tập quán, truyền thống của cộng đồng ngư dân địa phương và phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của ngành, bảo đảm phục vụ khai thác thủy sản và từng bước được công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Chú trọng kết hợp việc xây dựng các cảng cá, bến cá gắn liền với khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá ở những nơi có điều kiện thuận lợi, tập trung nhiều tàu thuyền, gần ngư trường lớn.
3. Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư xây dựng và quản lý các cảng cá, bến cá, nhằm huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế, đồng thời tranh thủ sự tài trợ, giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế, nhất là kinh nghiệm xây dựng và quản lý cảng cá, bến cá.
1. Hoàn chỉnh hệ thống cảng cá, bến cá ven biển, đảo, các cửa sông, cửa lạch có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có năng lực khai thác lớn, đáp ứng nhu cầu neo đậu và dịch vụ hậu cần cho tàu cá và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Từng bước nâng cấp và củng cố các bến cá nhân dân, tạo điều kiện cho cộng đồng ngư dân đánh bắt nghề thủ công ven bờ cải thiện điều kiện sản xuất, đảm bảo an toàn và đáp ứng một phần nhu cầu dịch vụ hậu cần, góp phần phát triển về kinh tế, du lịch, văn hóa, xã hội và vệ sinh môi trường cho cộng đồng ngư dân vùng ven biển và hải đảo.
1. Phạm vi quy hoạch: 28 tỉnh, thành phố ven biển có cảng cá, bến cá dọc ven biển và tại các đảo.
2. Thời gian quy hoạch: đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
IV. PHÂN LOẠI VÀ ĐỊNH HƯỚNG TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CẢNG CÁ VÀ BẾN CÁ
Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và tập quán của ngư dân, hệ thống cảng cá, bến cá được phân loại và định hướng tiêu chí xây dựng như sau:
1. Cảng cá loại I:
Các cảng cá loại I phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Vị trí: cảng cá xây dựng tại các cửa sông lớn, vịnh biển hoặc hải đảo và gần ngư trường trọng điểm, tập trung tàu cá của nhiều tỉnh đến khai thác thủy sản; là đấu mối phân phối hàng thủy sản tại khu vực, gắn liền với trung tâm công nghiệp thủy sản của địa phương.
- Trang thiết bị của cảng: dây chuyền xếp dỡ hàng hóa đồng bộ và được cơ giới hóa 100%.
- Vùng hấp dẫn của cảng: thu hút tàu cá của nhiều địa phương
- Phương thức vận tải đi đến cảng: có giao thông đường thủy và đường bộ thuận lợi.
- Lượng hàng thủy sản qua cảng thiết kế từ 15.000 tấn/năm trở lên.
- Loại tàu cá có khả năng cập cảng: tàu cá có sông suất đến dưới 800 cv.
- Số lượt tàu cập cảng: có khả năng đáp ứng 120 lượt chiếc/ngày trở lên.
2. Cảng cá loại II:
Các cảng cá loại II phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Vị trí: cảng cá xây dựng tại các cửa sông, kênh, rạch, eo vịnh, đầm ven biển hoặc hải đảo và gần ngư trường truyền thống của tàu cá địa phương; là đầu mối tập trung hàng thủy sản; gắn với trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá của địa phương.
- Trang thiết bị của cảng: một số thiết bị bốc xếp hàng hóa đã được cơ giới hóa.
- Vùng hấp dẫn của cảng: thu hút tàu cá của tỉnh và một số tỉnh lân cận.
- Phương thức vận tải đi đến cảng: giao thông đường bộ, đường thủy tương đối thuận lợi.
- Lượng hàng thủy sản qua cảng từ 7.000 tấn/năm trở lên, riêng với các cảng ở đảo từ 3.000 tấn/năm trở lên.
- Loại tàu có khả năng cập cảng: tàu cá có công suất đến dưới 400 cv.
- Số lượt tàu cập cảng: có khả năng đáp ứng 50 lượt chiếc/ngày.
3. Bến cá:
Các bến cá đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Vị trí: bến cá xây dựng tại các cửa sông, kênh, rạch, eo vịnh, đầm ven bờ biển, hải đảo, hoặc vùng bãi ngang ven biển, gần ngư trường truyền thống của tàu cá địa phương.
- Trang thiết bị của bến cá: trang thiết bị chủ yếu là thô sơ, hoặc bốc xếp thủ công.
- Vùng hấp dẫn của bến: phục vụ cho cộng đồng nghề cá địa phương.
- Phương thức vận tải đi đến bến: chủ yếu là đường thủy.
- Lượng hàng thủy sản qua bến tối thiểu là 1.500 tấn/năm.
- Loại tàu có khả năng cập bến: tàu cá các loại có công suất dưới 100 cv.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ, BẾN CÁ ĐẾN NĂM 2020
(Có phụ lục kèm theo)
1. Đến năm 2020 có 211 cảng cá và bến cá với tổng lượng thủy sản qua cảng và bến là 2.360.000 tấn/năm, gồm:
a) Tuyến bờ có 178 cảng cá và bến cá với tổng lượng thủy sản qua cảng và bến là 2.145.000 tấn/năm. Trong đó: có 14 cảng cá loại I, 74 cảng cá loại II và 90 bến cá.
b) Tuyến đảo có 33 cảng cá và bến cá với tổng lượng thủy sản qua cảng và bến là 215.000 tấn/năm. Trong đó: có 01 cảng cá loại I, 22 cảng cá loại II và 10 bến cá.
2. Quy hoạch theo vùng biển:
a) Vùng biển Vịnh Bắc Bộ (các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Bình): có 65 công trình cảng cá, bến cá, gồm: 9 công trình ở tuyến đảo và 56 công trình ở ven bờ. Trong đó: có 04 cảng cá loại I, 24 cảng cá loại II và 37 bến cá.
b) Vùng biển miền Trung (các tỉnh từ Quảng Trị đến Bình Thuận): có 73 công trình cảng cá và bến cá, gồm: 9 công trình ở tuyến đảo và 64 công trình ở ven bờ. Trong đó: có 04 cảng cá loại I, 41 cảng cá loại II và 28 bến cá.
c) Vùng biển Đông Nam Bộ (các tỉnh từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Cà Mau): có 45 công trình cảng cá và bến cá, gồm: 2 công trình ở tuyến đảo và 43 công trình ở ven bờ. Trong đó: có 05 cảng cá loại I, 22 cảng cá loại II và 18 bến cá.
d) Vùng biển Tây Nam Bộ (các tỉnh từ Cà Mau đến Kiên Giang): có 28 công trình cảng cá và bến cá, gồm: 13 công trình ở tuyến đảo và 15 công trình ở ven bờ. Trong đó: có 02 cảng cá loại I, 09 cảng cá loại II và 17 bến cá.
3. Các dự án ưu tiên
Trong giai đoạn 2009 - 2012 ưu tiên đầu tư xây dựng các cảng cá loại I, các dự án đang đầu tư dở dang, có tính cấp thiết và các cảng cá có thể kết hợp với khu neo đậu tránh trú bão đã hoặc đang xây dựng. Giai đoạn sau 2012 căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu phát triển để bổ sung và nâng cấp một số cảng cá có vị trí phù hợp thành cảng cá quốc tế.
Dự kiến lượng hàng hóa các cảng cá ổn định như năm quy hoạch 2020.
Các cảng cá, bến cá phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên cơ sở nâng cấp, mở rộng các cảng cá, bến cá hiện có, tập trung vào các hạng mục dịch vụ hậu cần nghề cá, nhằm hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống cảng cá. Quy mô xây dựng các cảng cá loại I có thể đáp ứng cho các tàu cá cỡ lớn đến 1.000 mã lực neo đậu làm hàng.
VII. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Cơ chế, chính sách:
a) Tăng cường và tập trung vốn để đầu tư xây dựng, nhất là các cảng cá loại I, quy mô cấp vùng, tại các đảo có vị trí quan trọng, gần ngư trường trọng điểm và có khả năng kết hợp với khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; nhanh chóng hình thành hệ thống cảng cá, bến cá theo quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác thủy sản phát triển và có hiệu quả.
b) Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện ưu đãi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá, bến cá và các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh của cảng cá, bến cá theo quy định của pháp luật.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện thu phí, trước mắt là tại các cảng cá lớn, bao gồm phí khai thác sử dụng bến, phí các phương tiện và hàng hóa qua cảng… tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân quản lý cảng có thêm nguồn kinh phí bảo đảm cho việc sửa chữa, duy tu các công trình của cảng cá.
d) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc đầu tư và quản lý các cảng cá, bến cá. Trước mắt, đối với các cảng, bến cá mới được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, có chính sách cụ thể để thu hút doanh nghiệp tham gia quản lý, đầu tư xây dựng hoặc thuê lại cơ sở hạ tầng trên cảng cá để sản xuất kinh doanh, gắn với quản lý các cảng cá, bến cá.
2. Về khoa học công nghệ:
a) Tiếp tục ứng dụng khoa học công nghệ mới trong xây dựng và bảo trì các cảng cá, bến cá; nâng cao tỷ lệ ứng dụng cơ giới hóa, công nghiệp hóa trong các hoạt động, trước hết là bốc xếp hàng hóa, bảo quản, sơ chế thủy sản…. tại cảng cá, bến cá.
b) Nghiên cứu xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật để áp dụng trong xây dựng và quản lý cảng cá, bến cá.
3. Bảo vệ môi trường
a) Tập trung thực hiện các giải pháp kỹ thuật xây dựng hệ thống cấp thoát nước, thu gom và xử lý rác thải, nước thải…, trước mắt tại cảng cá, bến cá đang xây dựng, nâng cấp.
b) Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các cảng cá, bến cá.
c) Tăng cường tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho cộng đồng ngư dân ngay tại cảng cá, bến cá và bằng nhiều hình thức ngắn gọn, dễ hiểu.
d) Phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp quản lý giữa các cơ quan chức năng của địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường; tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử phạt hành chính đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
4. Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch được huy động từ nhiều nguồn: ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, vốn của các thành phần kinh tế trong nước, vốn đầu tư, tài trợ từ nước ngoài.
Trong đó:
a) Ngân sách trung ương: đầu tư xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu của cảng cá loại I, bao gồm: nạo vét luồng lạch ra vào, nạo vét vùng nước đậu tàu, xây dựng bến, cầu tàu, xây dựng kè bờ, đê, kè chắn sóng, chắn cát, các công trình neo buộc tàu, hệ thống phao tiêu báo hiệu, hệ thống thông tin liên lạc chuyên ngành của cảng; hệ thống cấp điện, nước, xử lý nước thải, rác thải, phòng cháy chữa cháy; nhà điều hành…
Nguồn vốn ngân sách trung ương được bố trí theo kế hoạch 5 năm, hàng năm, theo chương trình mục tiêu và trên cơ sở các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
b) Ngân sách địa phương:
Thực hiện đầu tư xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu của cảng cá loại II và hỗ trợ đầu tư xây dựng các bến cá của địa phương; thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; duy tu hàng năm các hạng mục công trình hạ tầng và chi phí bộ máy quản lý sau đầu tư đối với các cảng cá, bến cá đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Vốn của các thành phần kinh tế trong nước: thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá, bến cá theo các dự án đã được phê duyệt; các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hậu cần nghề cá trên khu đất cảng cá, bến cá và tổ chức quản lý cảng cá, bến cá; duy tu hàng năm các hạng mục công trình.
d) Vốn nước ngoài tập trung thực hiện đầu tư phát triển đồng bộ các cảng cá loại I; đầu tư các thiết bị, công nghệ mới và hỗ trợ kỹ thuật xây dựng, quản lý và bảo vệ môi trường các cảng cá, bến cá.
5. Tổng nhu cầu vốn đầu tư - phân kỳ đầu tư:
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án cảng cá, bến cá đến năm 2020 là 8.000 tỷ đồng.
b) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2009 - 2012: 2.303 tỷ đồng.
Tập trung đầu tư hoàn thành các cảng cá loại I, các dự án ưu tiên và một số dự án cảng cá loại II đang đầu tư xây dựng dở dang và các cảng cá có thể kết hợp với khu neo đậu tránh trú bão đã hoặc đang xây dựng.
- Giai đoạn 2013 - 2015: 3.926 tỷ đồng
Tập trung đầu tư các công trình cảng cá, bến cá trọng điểm theo quy hoạch trong cả nước.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 1.771 tỷ đồng
Đầu tư các công trình cảng cá, bến cá còn lại theo quy hoạch.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện quy hoạch trong phạm vi cả nước; xây dựng và ban hành tiêu chí lựa chọn, quy chế mẫu quản lý các cảng cá, bến cá; nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và quản lý các cảng cá, bến cá.
b) Thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng các cảng cá loại I đảm bảo đúng mục tiêu, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương ven biển để xác định vị trí cụ thể của các cảng cá, bến cá, xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, bảo đảm đúng mục tiêu, tiêu chí và đầu tư dứt điểm từng công trình.
d) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương ven biển tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm việc đầu tư xây dựng các cảng cá trong từng giai đoạn, đảm bảo thực hiện tốt Quy hoạch này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển có trách nhiệm:
a) Thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng các cảng cá loại II và bến cá, đảm bảo đúng mục tiêu, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
b) Tổ chức quản lý, sử dụng các cảng cá, bến cá sau đầu tư.
c) Bố trí sử dụng đất theo quy hoạch, cân đối bố trí vốn theo kế hoạch 5 năm, hàng năm trên cơ sở tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng để thực hiện quy hoạch và kinh phí bảo đảm việc duy tu, quản lý các công trình.
d) Tổ chức thực hiện thí điểm việc thu phí dịch vụ tại cảng cá; xây dựng mô hình quản lý cảng cá, bến cá có sự tham gia của cộng đồng ngư dân địa phương.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí vốn theo kế hoạch 5 năm và hàng năm trên cơ sở tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng để thực hiện Quy hoạch này, bảo đảm tập trung hoàn thành dứt điểm từng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH
SÁCH CÁC CẢNG CÁ, BẾN CÁ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ)
Số TT |
TỈNH, THÀNH PHỐ/TÊN CÔNG TRÌNH |
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG |
QUY MÔ NĂNG LỰC |
LƯỢNG THỦY SẢN QUA CẢNG (T/năm) |
GHI CHÚ |
I |
TỈNH QUẢNG NINH |
|
|
|
|
1 |
Cảng cá Cái Rồng |
TT Cái Rồng, huyện Vân Đồn |
50 lượt/400CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
2 |
Cảng cá Cô Tô |
Đảo Cô Tô, huyện Cô Tô |
50 lượt/400CV |
8.000 |
Đã xây dựng tại đảo, cần nâng cấp |
3 |
Cảng cá Hòn Gai |
Phường Hồng Hải, TP Hạ Long |
70 lượt/400CV |
9.515 |
Kết hợp trú bão |
4 |
Bến cá Cửa Ông |
Hạ lưu cầu Vân Đồn 1, phường Cửa Ông, TX Cẩm Phả |
30 lượt/200CV |
3.000 |
Kết hợp tránh trú bão và trung tâm DVHC |
5 |
Bến cá Thanh Lân |
Đảo Thanh Lân, huyện Cô Tô |
60 lượt/400CV |
7.000 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp tránh trú bão |
6 |
Bến cá Bến Do |
Phường Cẩm Trung, TX Cẩm Phả |
30 lượt/300CV |
3.000 |
|
7 |
Bến cá Cửa Đài |
Xã Vĩnh Trung, TP Móng Cái |
30 lượt/200CV |
3.000 |
|
8 |
Bến cá Bến Chanh |
TT Quảng Yên, huyện Yên Hưng |
15 lượt/200CV |
2.000 |
|
9 |
Bến cá Bến Giang |
Xã Tân An, huyện Yên Hưng |
30 lượt/200CV |
4.000 |
|
10 |
Bến cá Minh Châu |
Xã Minh Châu, huyện Vân Đồn |
10 lượt/200CV |
1.500 |
Xây dựng tại đảo |
11 |
Bến cá Thắng Lợi |
Xã Thắng Lợi, huyện Vân Đồn |
10 lượt/200CV |
1.500 |
Xây dựng tại đảo |
II |
TP HẢI PHÒNG |
|
|
|
|
12 |
Cảng cá Cát Bà |
Vịnh Tùng Vụng, TT Cát Bà, huyện Cát Hải |
120 lượt/600CV |
15.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác quá tải, cần nâng cấp. Xây dựng tại đảo, kết hợp tránh trú bão |
13 |
Cảng cá Cát Bà mới |
Vịnh Trân Châu, TT Cát Bà, huyện Cát Hải |
120 lượt/600CV |
9.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp tránh trú bão |
14 |
Cảng cá Ngọc Hải |
Phường Ngọc Hải, quận Đồ Sơn |
70 lượt/450CV |
9.000 |
Đã khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
15 |
Cảng cá Bạch Long Vĩ |
Huyện Bạch Long Vĩ |
50 lượt/1.000CV |
5.000 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác, kết hợp tránh trú bão |
16 |
Cảng cá Tây Bạch Long Vĩ |
Huyện Bạch Long Vĩ |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo |
17 |
Cảng cá Hạ Long |
Phường Máy Chai, quận Ngô Quyền |
55 lượt/600CV |
8.000 |
Có bến tàu 5.000 T |
18 |
Bến cá Máy Chai |
Phường Máy Chai, quận Ngô Quyền |
40 lượt/300CV |
3.500 |
|
19 |
Bến cá Cống Sơn II |
Xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên |
15 lượt/90CV |
1.500 |
Kết hợp trú bão |
20 |
Bến cá Mắt Rồng |
Xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên |
50 lượt/150CV |
1.500 |
Kết hợp trú bão |
21 |
Bến cá Quan Chánh |
Xã Đại Hợp, huyện Kiến Thụy |
15 lượt/ 400CV |
1.500 |
Kết hợp trú bão |
22 |
Bến cá Vinh Quang |
Xã Vinh Quang, huyện Tiên Lãng |
20 lượt/ 150CV |
2.000 |
Kết hợp trú bão |
23 |
Bến cá Thủy Giang |
Phường Hải Thành, quận Dương Kinh |
30 lượt/ 150CV |
3.000 |
Kết hợp trú bão |
24 |
Bến cá SEASAFICO |
Phường Máy Chai, quận Ngô Quyền |
40 lượt/ 300CV |
3.500 |
|
25 |
Bến cá Đông Xuân |
Xã Phả Lễ, huyện Thủy Nguyên |
20 lượt/ 300CV |
2.000 |
Kết hợp trú bão |
III |
TỈNH THÁI BÌNH |
|
|
|
|
26 |
Cảng cá Cửa Lân |
Xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải |
100 lượt/400CV |
12.000 |
Đang khai thác, kết hợp trú bão |
27 |
Cảng cá Tân Sơn |
Xã Thụy Hải, huyện Thái Thuỵ |
150 lượt/400CV |
12.000 |
Đang khai thác, kết hợp trú bão |
28 |
Bến cá Vĩnh Trà |
TT Diêm Điền, huyện Thái Thụy |
70 lượt/300CV |
6.000 |
|
29 |
Bến cá Thái Đô |
Xã Thái Đô, huyện Thái Thụy |
50 lượt/400CV |
5.000 |
|
IV |
TỈNH NAM ĐỊNH |
|
|
|
|
30 |
Cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão Ninh Cơ |
TT Thịnh Long, huyện Hải Hậu |
120 lượt/500CV |
25.000 |
Cảng cá loại I. Đã xây dựng xong năm 2009 |
31 |
Cảng cá Quần Vinh |
Xã Nghĩa Thắng, xã Nghĩa Phúc, huyện Nghĩa Hưng (sông Ninh Cơ) |
100 lượt/300CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
32 |
Bến cá Hà Lạn |
TT Quất Lâm, huyện Giao Thủy |
100 lượt/300CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
33 |
Bến cá Giao Hải |
Xã Giao Hải, huyện Giao Thủy |
50 lượt/300CV |
4.000 |
|
34 |
Bến cá Ngọc Lâm |
Xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng (sông Đáy) |
80 lượt/300CV |
3.000 |
|
35 |
Bến cá Cống Doanh Châu |
Xã Hải Đông, huyện Hải Hậu |
60 lượt/300CV |
2.000 |
|
V |
TỈNH NINH BÌNH |
|
|
|
|
36 |
Bến cá Nam Dân |
TT Phát Diệm, huyện Kim Sơn |
20 lượt/400CV |
1.500 |
|
37 |
Bến cá Cửa Đáy |
Xã Kim Tân, xã Cồn Thoi, huyện Kim Sơn |
40 lượt/400CV |
4.000 |
Kết hợp trú bão |
38 |
Bến cá cống CT2 (đê Bình Minh 2) |
Xã Kim Hải, huyện Kim Sơn |
20 lượt/90CV |
1.500 |
|
VI |
TỈNH THANH HÓA |
|
|
|
|
39 |
Cảng cá Lạch Bạng |
Xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia |
120 lượt/450CV |
15.000 |
Cảng cá loại I. Đang đầu tư nâng cấp, kết hợp trú bão |
40 |
Cảng cá Lạch Hới |
Xã Quảng Tiến, TX Sầm Sơn |
90 lượt/350CV |
10.000 |
Đã xây dựng, cần nâng cấp |
41 |
Cảng cá đảo Hòn Mê |
đảo Hòn Mê, huyện Tĩnh Gia |
50 lượt/450CV |
6.940 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác. |
42 |
Cảng cá Hòa Lộc |
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc |
100 lượt/500CV |
10.000 |
Đang đầu tư xây dựng, kết hợp trú bão |
43 |
Bến cá Hải Châu |
Xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia |
70 lượt/300CV |
8.400 |
|
44 |
Bến cá Quảng Nham |
Xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương |
80lượt/300CV |
8.000 |
|
45 |
Bến cá Nga Bạch |
Xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn |
45lượt/300CV |
3.000 |
|
46 |
Bến cá Hoằng Trường |
Xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa |
50lượt/450CV |
5.500 |
|
47 |
Bến cá Hoằng Phụ |
Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa |
20lượt/300CV |
2.500 |
|
48 |
Bến cá Nghi Sơn |
Xã Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia |
20lượt/400CV |
3.000 |
|
VII |
TỈNH NGHỆ AN |
|
|
|
|
49 |
Cảng cá Cửa Hội |
Phường Nghi Hải, TX Cửa Lò |
120lượt/800CV |
15.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
50 |
Cảng cá Lạch Quèn |
Xã Tiến Thủy, xã Quỳnh Thuận, huyện Quỳnh Lưu |
150lượt/600CV |
10.500 |
Đã xây dựng, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
51 |
Cảng cá Lạch Vạn |
Xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu |
100lượt/600CV |
8.000 |
Đã xây dựng, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
52 |
Cảng cá Quỳnh Phương |
Xã Quỳnh Phương, huyện Quỳnh Lưu |
80 lượt/600CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
53 |
Bến cá Quỳnh Lập |
Xã Quỳnh Lập, huyện Quỳnh Lưu |
50 lượt/600CV |
4.000 |
Kết hợp trú bão |
54 |
Bến cá Nghi Tân |
Phường Nghi Tân, TX Cửa Lò |
50 lượt/600CV |
5.000 |
Kết hợp trú bão |
55 |
Bến cá Sơn Hải |
Xã Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu |
30 lượt/400CV |
3.000 |
Kết hợp trú bão |
56 |
Bến cá Nghi Thủy |
Phường Nghi Thủy, TX Cửa Lò |
30 lượt/150CV |
2.500 |
Kết hợp trú bão |
VIII |
TỈNH HÀ TĨNH |
|
|
|
|
57 |
Cảng cá Xuân Hội |
Xã Xuân Hội, huyện Nghi Xuân |
80 lượt/600CV |
9.000 |
Kết hợp trú bão |
58 |
Cảng cá Thạch Kim |
Xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà |
100 lượt/400CV |
8.000 |
Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
59 |
Cảng cá Cửa Nhượng |
Xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên |
80 lượt/200CV |
8.000 |
Kết hợp trú bão |
60 |
Cảng cá Kỳ Hà |
Xã Kỳ Hà, huyện Kỳ Anh |
55 lượt/200CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
XI |
TỈNH QUẢNG BÌNH |
|
|
|
|
61 |
Cảng cá và khu neo đậu trú bão Hòn La |
Xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch |
99 lượt/600CV |
8.100 |
Đang xây dựng |
62 |
Cảng cá sông Gianh |
Xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch |
100 lượt/600CV |
10.000 |
Gắn với khu trú bão cửa Gianh |
63 |
Cảng cá Nhật Lệ |
Phường Phú Hải, TP Đồng Hới |
80 lượt/600CV |
10.500 |
|
64 |
Bến cá Ròon |
cửa Ròon, xã Cảnh Dương, huyện Quảng Trạch |
60 lượt/400CV |
6.000 |
|
65 |
Bến cá Lý Hòa |
cửa Lý Hòa, xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch |
60 lượt/150CV |
6.000 |
|
X |
TỈNH QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
66 |
Cảng cá Cửa Việt |
Xã Triệu An, huyện Triệu Phong |
90 lượt/500CV |
11.000 |
Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
67 |
Cảng cá, khu neo đậu trú bão Cửa Tùng |
Xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Linh |
80 lượt/500CV |
8.000 |
Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
68 |
Cảng cá và khu DVHC nghề cá Cồn Cỏ |
Đảo Cồn Cỏ, huyện đảo Cồn Cỏ |
50 lượt/500CV |
6.000 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
XI |
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
|
|
|
|
69 |
Cảng cá Thuận An |
Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang |
100 lượt/400CV |
18.000 |
Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
70 |
Bến cá Cầu Hai |
Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc |
50 lượt/300CV |
8.000 |
Kết hợp trú bão |
71 |
Bến cá Phú Hải |
Xã Phú Hải, huyện Phú Vang |
50 lượt/150CV |
1.500 |
Kết hợp neo đậu trú bão Phú Hải |
72 |
Bến cá Lăng Cô |
TT Lăng Cô, huyện Phú Lộc |
50 lượt/150CV |
1.500 |
|
73 |
Bến cá bãi Dâu |
Phường Phú Hiệp, TP Huế |
100 lượt/150CV |
2.000 |
|
74 |
Bến cá Vinh Hiền |
Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc |
50 lượt/300CV |
1.500 |
Kết hợp với cảng cá Tư Hiền |
XII |
TP ĐÀ NẴNG |
|
|
|
|
75 |
Cảng cá Thọ Quang |
Phường Thọ Quang, quận Sơn Trà |
150 lượt/600CV |
17.000 |
Cảng cá loại I. Kết hợp khu neo đậu trú bão |
76 |
Cảng cá cửa sông Hàn |
Cửa sông Hàn, quận Sơn Trà |
120 lượt/600CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
XIII |
TỈNH QUẢNG NAM |
|
|
|
|
77 |
Cảng cá An Hòa |
Xã Tam Giang, huyện Núi Thành |
130 lượt/300CV |
20.000 |
Đang xây dựng |
78 |
Cảng cá Cẩm Thanh |
Xã Cẩm Thanh, TX Hội An |
120 lượt/400CV |
15.000 |
Kết hợp với khu neo đậu trú bão |
79 |
Cảng cá đảo Cù Lao Chàm |
Xã Tân Hiệp, TX Hội An |
70 lượt/250CV |
7.500 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác |
80 |
Cảng cá Tam Kỳ |
Xã Tam Phú, TX Tam Kỳ |
70 lượt/200CV |
8.000 |
Đã xây dựng hoàn thành giai đoạn I |
81 |
Cảng cá Hồng Triều |
Xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên |
100 lượt/350CV |
10.000 |
Kết hợp khu neo đậu trú bão |
XIV |
TỈNH QUẢNG NGÃI |
|
|
|
|
82 |
Cảng cá Sa Huỳnh |
Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ |
100 lượt/500CV |
12.000 |
Đang xây dựng giai đoạn I, kết hợp neo trú bão |
83 |
Cảng cá Lý Sơn |
Xã An Hải, huyện đảo Lý Sơn |
70 lượt/500CV |
8.000 |
Xây dựng tại đảo |
84 |
Cảng cá sông Trà Bồng |
Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn |
100 lượt/400CV |
10.000 |
|
85 |
Cảng cá Sa Kỳ |
Xã Tịnh Kỳ, huyện Sơn Tịnh |
120 lượt/500CV |
12.000 |
Kết hợp trú bão |
86 |
Cảng cá Cổ Lũy |
Xã Nghĩa Phú, huyện Tư Nghĩa |
100 lượt/500CV |
12.000 |
Kết hợp trú bão |
87 |
Cảng cá Mỹ Á |
Xã Phổ Quang, huyện Đức Phổ |
90 lượt/400CV |
8.000 |
Kết hợp trú bão (đang thi công giai đoạn 1) |
88 |
Cảng cá và khu neo đậu trú bão Tịnh Hòa |
Xã Tịnh Hòa, huyện Sơn Tịnh |
70 lượt/500CV |
8.000 |
Đã xây dựng xong giai đoạn I |
89 |
Bến cá Đức Lợi |
Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức |
50 lượt/500CV |
5.000 |
Bến cá kết hợp neo trú bão |
XV |
TỈNH BÌNH ĐỊNH |
|
|
|
|
90 |
Cảng cá Quy Nhơn |
Phường Hải Cảng, TP Quy Nhơn |
300 lượt/600CV |
40.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác quá tải, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
91 |
Cảng cá Đề Gi |
Xã Cát Khánh, huyện Phù Cát |
120 lượt/300CV |
17.000 |
Kết hợp trú bão |
92 |
Cảng cá đảo Cù Lao Xanh |
Xã Nhơn Châu, TP Quy Nhơn |
50 lượt/400CV |
11.500 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác |
93 |
Cảng cá Tam Quan |
Xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn |
200 lượt/400CV |
20.000 |
Kết hợp trú bão |
94 |
Bến cá Hoài Hương |
Xã Hoài Hương, huyện Hoài Nhơn |
50 lượt/200CV |
5.000 |
|
95 |
Bến cá Tân Phụng |
Xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ |
200 lượt/200CV |
7.000 |
|
96 |
Bến cá Xuân Thạnh |
Xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ |
50 lượt/200CV |
4.000 |
|
97 |
Bến cá Đống Đa |
Phường Đống Đa, TP Quy Nhơn |
300 lượt/200CV |
10.000 |
Kết hợp neo đậu trú bão |
98 |
Bến cá Nhơn Lý |
Xã Nhơn Lý, TP Quy Nhơn |
200 lượt/150CV |
7.000 |
|
99 |
Bến cá Nhơn Hải |
Xã Nhơn Hải, TP Quy Nhơn |
200 lượt/150CV |
7.000 |
|
XVI |
TỈNH PHÚ YÊN |
|
|
|
|
100 |
Cảng cá Tiên Châu |
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An |
60 lượt/500CV |
7.000 |
Đã xây dựng |
101 |
Cảng cá Đông Tác |
Phường Phú Lâm, TP Tuy Hòa |
60 lượt/500CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
102 |
Cảng cá Phú Lạc |
Xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa |
80 lượt/500CV |
10.000 |
|
103 |
Cảng cá Dân Phước |
TT Sông Cầu, huyện Sông Cầu |
60 lượt/200CV |
5.000 |
Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
104 |
Bến cá Phường 6 |
Phường 6, TP Tuy Hòa |
50 lượt/200CV |
5.000 |
|
105 |
Bến cá Mỹ Quang |
Xã An Chấn, huyện Tuy An |
30 lượt/150CV |
2.000 |
Kết hợp neo đậu trú bão |
106 |
Bến cá Long Phú |
Xã An Cư, huyện Tuy An |
30 lượt/90CV |
1.500 |
|
107 |
Bến cá Nhơn Hội |
Xã An Hòa, huyện Tuy An |
30 lượt/150CV |
2.000 |
|
108 |
Bến cá Xuân Cảnh |
Xã Xuân Cảnh, huyện Sông Cầu |
30 lượt/150CV |
1.500 |
Đang khai thác, cần nâng cấp |
109 |
Bến cá Gành Đỏ |
Xã Xuân Thọ 2, huyện Sông Cầu |
30 lượt/150CV |
1.500 |
|
XVII |
TỈNH KHÁNH HÒA |
|
|
|
|
110 |
Cảng cá Hòn Rớ |
Xã Phước Đồng, TP Nha Trang |
150 lượt/500CV |
18.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
111 |
Cảng cá Đá Bạc |
Phường Cam Linh, TX Cam Ranh |
100 lượt/600CV |
15.000 |
Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
112 |
Cảng cá Vĩnh Trường |
Xã Vĩnh Trường, TP Nha Trang |
100 lượt/300CV |
12.000 |
|
113 |
Cảng cá Đá Tây |
Đảo Đá Tây, TT Trường Sa, huyện Trường Sa |
50 lượt/1.000CV |
5.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp trú bão |
114 |
Cảng cá Đại Lãnh |
Xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh |
90 lượt/500CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
115 |
Cảng cá Đầm Môn |
Xã Đầm Môn, huyện Vạn Ninh |
90 lượt/500CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
116 |
Cảng cá Vĩnh Lương |
Phường Vĩnh Lương, TP Nha Trang |
90 lượt/500CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
117 |
Cảng cá Bình Ba |
Xã Cam Bình, TX Cam Ranh |
100 lượt/500CV |
12.000 |
Kết hợp trú bão |
118 |
Cảng cá Ninh Vân |
Xã Ninh Vân, huyện Ninh Hòa |
100 lượt/500CV |
11.000 |
Kết hợp trú bão |
119 |
Cảng cá đảo Trường Sa |
Thị trấn Trường Sa, huyện Trường Sa |
90 lượt/1.000CV |
10.000 |
Xây dựng tại đảo |
120 |
Cảng cá đảo Song Tử Tây |
Xã Song Tử Tây, huyện Trường Sa |
60 lượt/1.000CV |
4.000 |
Xây dựng tại đảo |
121 |
Cảng cá đảo Nam Yết |
Xã Sinh Tồn, huyện Trường Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo |
122 |
Bến cá Cam Lâm |
Xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm |
50 lượt/500CV |
3.000 |
Kết hợp neo đậu trú bão |
XVIII |
TỈNH NINH THUẬN |
|
|
|
|
123 |
Cảng cá Đông Hải |
Phường Đông Hải, TX Phan Rang Tháp Chàm |
100 lượt/600CV |
12.000 |
Kết hợp trú bão |
124 |
Cảng cá Cà Ná |
Xã Phước Diêm, huyện Ninh Phước |
100 lượt/600CV |
20.000 |
|
125 |
Cảng cá Ninh Chữ |
Xã Trí Hải, huyện Ninh Hải |
100 lượt/1.000CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
126 |
Bến cá Mỹ Tân |
Xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải |
50 lượt/300CV |
3.000 |
|
127 |
Bến cá Sơn Hải |
Xã Phước Dinh, huyện Ninh Phước |
50 lượt/300CV |
3.000 |
|
128 |
Bến cá Vĩnh Hy |
Xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải |
50 lượt/500CV |
3.000 |
Kết hợp neo đậu trú bão |
XIX |
TỈNH BÌNH THUẬN |
|
|
|
|
129 |
Cảng cá Phan Thiết |
75 Đường Trưng Trắc, TP Phan Thiết |
220 lượt/400CV |
58.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác, cần nâng cấp |
130 |
Cảng cá La Gi |
Phường Phước Lộc, TX La Gi |
175 lượt/400CV |
35.000 |
Đang khai thác. Kết hợp trú bão |
131 |
Cảng cá Phan Rí Cửa |
TT Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
120 lượt/400CV |
26.000 |
Kết hợp trú bão |
132 |
Cảng cá Triều Dương |
Đảo Phú Quý, huyện đảo Phú Quý |
60 lượt/1.000CV |
8.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp trú bão |
133 |
Bến cá Phú Hải |
Phường Phú Hải, TP Phan Thiết |
85 lượt/400CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
134 |
Bến cá Mũi Né |
Phường Mũi Né, TP Phan Thiết |
80 lượt/600CV |
12.000 |
Kết hợp trú bão |
135 |
Bến cá Liên Hương |
TT Liên Hương, huyện Tuy Phong |
75 lượt/300CV |
9.000 |
Kết hợp trú bão |
136 |
Bến cá Chí Công |
Xã Chí Công, huyện Tuy Phong |
60 lượt/300CV |
7.000 |
Kết hợp trú bão |
137 |
Bến cá Ba Đăng |
Xã Tân Hải, TX La Gi |
50 lượt/300CV |
6.000 |
Kết hợp trú bão |
138 |
Bến cá Hồ Lân |
Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân |
30 lượt/200CV |
4.000 |
|
XX |
T. BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
|
|
|
|
139 |
Cảng cá Cát Lở |
Khu phố III, phường 11, TP Vũng Tàu |
180 lượt/1000CV |
75.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác, kết hợp trú bão |
140 |
Cảng cá bến Đầm |
Vịnh bến Đầm, đảo Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
120 lượt/500CV |
15.000 |
Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
141 |
Cảng cá Tân Phước |
Xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
125 lượt/500CV |
30.000 |
Đang khai thác, cần nâng cấp, kết hợp trú bão |
142 |
Cảng cá Gò Găng |
Xã Long Sơn, TP Vũng Tàu |
120 lượt/500CV |
20.000 |
Kết hợp trú bão |
143 |
Cảng cá XNK Côn Đảo |
Km14, sông Dinh P.11, TP Vũng Tàu |
45 lượt/500CV |
8.000 |
|
144 |
Cảng cá Phước Hiệp |
Xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
60 lượt/500CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
145 |
Cảng INCOMAP |
Phường 5, TP Vũng Tàu |
95 lượt/300CV |
20.000 |
|
146 |
Cảng Bến Đá |
Phường 5, TP Vũng Tàu |
70 lượt/500CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
147 |
Cảng cá Ao cá Bác Hồ (PASCO) |
Phường 5 - 6, TP Vũng Tàu |
70 lượt/800CV |
15.000 |
|
148 |
Cảng cá Bến Đình |
Phường 5, TP Vũng Tàu |
70 lượt/500CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
149 |
Cảng cá Lộc An |
Xã Lộc An, huyện Đất Đỏ |
50 lượt/400CV |
8.000 |
Kết hợp trú bão |
150 |
Cảng cá Bến Lội |
Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
70 lượt/90CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
151 |
Cảng Lò Vôi |
Xã Phước Hưng, huyện Long Điền |
40 lượt/500CV |
7.000 |
|
152 |
Bến cá huyện Đất Đỏ |
Xã Lộc An, huyện Đất Đỏ |
35 lượt/400CV |
4.000 |
|
153 |
Bến cá Lò than |
Phường 5, TP Vũng Tàu |
30 lượt/300CV |
3.000 |
|
154 |
Bến cá ấp Hải Hà |
TT Long Hải, huyện Long Điền |
40 lượt/500CV |
5.000 |
|
155 |
Bến cá Công ty TNHH Hải Thành |
Xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền |
50 lượt/500CV |
8.000 |
|
XXI |
TP HỒ CHÍ MINH |
|
|
|
|
156 |
Cảng cá chợ Bình Điền |
Đại lộ Nguyễn Văn Linh, phường 7, quận 8 |
80 lượt/500CV |
20.000 |
|
157 |
Cảng cá Tổng Cty HS Biển Đông |
Phường Tân Thuận Đông, quận 7 |
80 lượt/600CV |
20.000 |
|
XXII |
TỈNH TIỀN GIANG |
|
|
|
|
158 |
Cảng cá khu dịch vụ hậu cần nghề cá Mỹ Tho (mới) |
Xã Tân Mỹ Chánh, TP Mỹ Tho |
150 lượt/600CV |
60.000 |
Cảng cá loại I. |
159 |
Cảng cá Vàm Láng |
Xã Vàm Láng, huyện Gò Công Đông |
110 lượt/400CV |
25.000 |
Kết hợp trú bão |
160 |
Bến cá Đèn Đỏ |
Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông |
80 lượt/300CV |
12.000 |
|
161 |
Bến cá Vàm Láng |
Xã Vàm Láng, huyện Gò Công Đông |
80 lượt/300CV |
12.000 |
Gắn với khu neo đậu trú bão cửa Soài Rạp |
XXIII |
TỈNH BẾN TRE |
|
|
|
|
162 |
Cảng cá Bình Đại |
Xã Bình Thắng, huyện Bình Đại |
120 lượt/600CV |
40.000 |
Cảng cá loại I. Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
163 |
Cảng cá Ba Tri |
Xã An Thủy, huyện Ba Tri |
120 lượt/600CV |
20.000 |
Đang khai thác quá tải, cần nâng cấp |
164 |
Cảng cá An Nhơn |
Xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú |
90 lượt/600CV |
15.000 |
Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
165 |
Bến cá Bãi Ngao |
Xã An Thủy, huyện Ba Tri |
40 lượt/300CV |
5.000 |
Kết hợp trú bão |
166 |
Bến cá Đường Tắc |
Xã Tân Thủy, huyện Ba Tri |
40 lượt/300CV |
5.000 |
Kết hợp trú bão |
167 |
Bến cá Khâu Băng |
Xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú |
35 lượt/200CV |
4.000 |
Kết hợp trú bão |
XXIV |
TỈNH TRÀ VINH |
|
|
|
|
168 |
Cảng cá Láng Chim |
Xã Long Hữu, huyện Duyên Hải |
110 lượt/600CV |
25.000 |
|
169 |
Cảng cá Định An |
Xã Định An, huyện Trà Cú |
100 lượt/500CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
170 |
Bến cá Động Cao |
Xã Đông Hải, huyện Duyên Hải |
85 lượt/300CV |
10.000 |
|
171 |
Bến cá Vĩnh Bảo |
Xã Vĩnh Bảo, huyện Châu Thành |
75 lượt/400CV |
7.000 |
|
XXV |
TỈNH SÓC TRĂNG |
|
|
|
|
172 |
Cảng cá Trần Đề |
Xã Trung Bình, huyện Long Phú |
150 lượt/600CV |
38.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác, kết hợp trú bão |
173 |
Bến cá Kênh Ba |
Xã Trung Bình, huyện Long Phú |
80 lượt/400CV |
15.000 |
Kết hợp trú bão |
174 |
Bến cá Mỏ Ó |
Kênh Sáu Quế 2, huyện Long Phú |
40 lượt/200CV |
5.000 |
|
175 |
Bến cá Giồng Chùa |
Xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu |
30 lượt/150CV |
3.000 |
|
XXVI |
TỈNH BẠC LIÊU |
|
|
|
|
176 |
Cảng cá và trung tâm DVHCNC Gành Hào |
TT Gành Hào, huyện Đông Hải |
170 lượt/600CV |
54.000 |
Cảng cá loại I. Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
177 |
Cảng cá và khu neo đậu tàu Nhà Mát |
Phường Nhà Mát, TX Bạc Liêu |
135 lượt/300CV |
26.000 |
Kết hợp trú bão |
178 |
Bến cá Cái Cùng |
Xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải |
60 lượt/200CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
XXVII |
TỈNH CÀ MAU |
|
|
|
|
179 |
Cảng cá sông Đốc |
TT Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời |
120 lượt/600CV |
45.000 |
Cảng cá loại I. Đang xây dựng, kết hợp trú bão |
180 |
Cảng cá Cà Mau |
TP Cà Mau |
50 lượt/300CV |
40.000 |
Đang khai thác |
181 |
Cảng cá Hòn Khoai |
Đảo Hòn Khoai |
40 lượt/400CV |
20.000 |
Đang xây dựng tại đảo, kết hợp trú bão |
182 |
Bến cá và khu neo đậu trú bão Khánh Hội |
Xã Khánh Hội, huyện U Minh |
80 lượt/200CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
183 |
Bến cá và khu neo đậu trú bão Bồ Đề |
Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn |
70 lượt/300CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
184 |
Bến cá và khu dịch vụ hậu cần Hòn Chuối |
Đảo Hòn Chuối, huyện Phú Tân |
50 lượt/600CV |
7.000 |
Xây dựng tại đảo |
185 |
Bến cá và khu neo đậu trú bão Cái Đôi Vàm |
TT Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân |
30 lượt/150CV |
10.000 |
Kết hợp trú bão |
186 |
Bến cá cửa Rạch Tàu |
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
50 lượt/90CV |
5.000 |
|
187 |
Bến cá Hố Gùi |
Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi |
50 lượt/90CV |
5.000 |
|
188 |
Bến cá cửa biển Đá Bạc |
Xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời |
50 lượt/90CV |
5.000 |
|
XXVIII |
TỈNH KIÊN GIANG |
|
|
|
|
189 |
Cảng cá Tắc Cậu |
Xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú, huyện Châu Thành |
500 lượt/600CV |
220.000 |
Cảng cá loại I. Đang khai thác quá tải, cần nâng cấp. Kết hợp trú bão |
190 |
Cảng cá Dương Đông |
TT Dương Đông, huyện Phú Quốc |
30 lượt/350CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo |
191 |
Cảng cá An Thới |
TT An Thới, huyện Phú Quốc |
85 lượt/600CV |
7.000 |
Xây dựng tại đảo. Đang khai thác, kết hợp trú bão |
192 |
Cảng cá đảo Nam Du |
Đảo Nam Du, huyện Kiên Hải |
30 lượt/400CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp trú bão |
193 |
Cảng cá đảo Thổ Châu |
Bãi Ngự, xã Thổ Châu, huyện Phú Quốc |
35 lượt/600CV |
5.000 |
Xây dựng tại đảo |
194 |
Cảng cá Bãi Dong |
Bãi Dong, xã Thổ Châu, huyện Phú Quốc |
35 lượt/600CV |
5.000 |
Xây dựng tại đảo |
195 |
Cảng cá Ba Hòn |
TT Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
50 lượt/400CV |
14.000 |
Kết hợp trú bão |
196 |
Cảng cá Xẻo Nhào |
Xã Tân Thạnh, huyện An Minh |
50 lượt/350CV |
15.000 |
|
197 |
Cảng cá Lình Huỳnh |
Xã Lình Huỳnh, huyện Hòn Đất |
50 lượt/400CV |
10.000 |
|
198 |
Cảng cá Hòn Ngang |
Xã Nam Du, huyện Kiên Hải |
50 lượt/600CV |
5.000 |
Xây dựng tại đảo |
199 |
Bến cá Lại Sơn |
Đảo Lại Sơn, huyện Kiên Hải |
30 lượt/400CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo |
200 |
Bến cá Hòn Tre |
Đảo Hòn Tre, xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải |
50 lượt/600CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp trú bão |
201 |
Bến cá Vũng Trâu Nằm |
Xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc |
50 lượt/300CV |
5.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp trú bão |
202 |
Bến cá Gành Dầu |
Xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc |
60 lượt/300CV |
6.000 |
Xây dựng tại đảo. Kết hợp trú bão |
203 |
Bến cá Tiên Hải |
Xã Tiên Hải, TX Hà Tiên |
50 lượt/300CV |
3.000 |
Xây dựng tại đảo |
204 |
Bến cá TP Rạch Giá |
Phường An Hòa, TP Rạch Giá |
90 lượt/600CV |
3.000 |
|
205 |
Bến cá Vàm Răng |
Xã Sơn Kiên, huyện Hòn Đất |
30 lượt/400CV |
3.000 |
|
Chú thích: Tất cả không ghi chú cảng cá loại I là cảng cá loại II.
DANH
SÁCH CÁC CẢNG CÁ, BẾN CÁ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ)
Số TT |
TỈNH, THÀNH PHỐ/TÊN CÔNG TRÌNH |
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG |
QUY MÔ NĂNG LỰC |
LƯỢNG THỦY SẢN QUA CẢNG (T/năm) |
GHI CHÚ |
I |
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
|
|
|
|
1 |
Cảng cá đảo Hoàng Sa |
Huyện Hoàng Sa |
70 lượt/1.000CV |
5.000 |
|
2 |
Cảng cá đảo đá Bắc |
Huyện Hoàng Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
3 |
Cảng cá đảo Tri Tôn |
Huyện Hoàng Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
4 |
Cảng cá đảo Bông Bay |
Huyện Hoàng Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
5 |
Cảng cá đảo Nam |
Huyện Hoàng Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
II |
TỈNH KHÁNH HÒA |
|
|
|
|
6 |
Cảng cá đảo An Bang |
Thị trấn Trường Sa, huyện Trường Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
7 |
Cảng cá đảo Đá Thuyền Chài |
Thị trấn Trường Sa, huyện Trường Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
8 |
Cảng cá đảo Sinh Tồn |
Xã Sinh Tồn, huyện Trường Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
9 |
Cảng cá đảo Sơn Ca |
Xã Sinh Tồn, huyện Trường Sa |
50 lượt/1.000CV |
3.000 |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM |
No. 346/QD-TTg |
Hanoi, March 15, 2010 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on
Organization of the Government;
Pursuant to the November 26, 2003 Fisheries Law;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development (Report
No. 3057/TTr-BNN-KTBVNL of September 23, 2009),
DECIDES:
Article 1. To approve the Plan on the network of fishing ports and wharves through 2020. and orientations towards 2030, with the following principal contents:
1. To plan fishing ports and wharves on the basis of tapping to the utmost the natural conditions, taking into consideration traditional customs and practices of local fishing communities while ensuring compliance with local and sectoral socio-economic development master plans to serve the catch of aquatic resources in the direction of industrialization and modernization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. To speed up the socialization in the construction and management of fishing ports and wharves in order to mobilize sources from various economic sectors as well as financial support and assistance of foreign countries and international organizations, especially their experience in the construction and management of fishing ports and wharves.
1. To complete the system of fishing ports and wharves along the coast, on islands and at estuaries and bays with favorable natural conditions suitable for building large fishing ports or wharves aiming to provide docking places and logistics services for fishing vessels towards industrialization and modernization.
2. To step by step upgrade and consolidate people-founded fishing wharves, creating favorable conditions for inshore fishermen to improve production conditions and assure safety, partially meeting the demand for logistics services and contributing to economic, tourist, cultural and social development and environmental sanitation for coastal and island fishing communities.
1. The Plan covers 28 coastal provinces and cities with coastal or island fishing ports and wharves.
2. The Plan is elaborated for the period through 2020. with orientations towards 2030.
IV. CLASSIFICATION AND DIRECTED CRITERIA FOR THE CONSTRUCTION OF FISHING PORTS AND WHARVES
Based on natural characteristics and traditional practices of fishermen, the network of fishing ports and wharves will be classified and built according to the following directed criteria:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A grade-I fishing port must satisfy the following conditions:
- Location: being built at a big estuary or bay or on an island near a major fishing ground where rally fishing vessels from different provinces: acting as the focal point for the distribution of aquatic products in the region in association with local fisheries centers.
- Equipment and facilities: having a complete and wholly mechanized cargo loading and uploading chain.
- Attractive zone: attracting fishing vessels from different localities.
- Available mode of transport: convenient waterways and roads.
- Designed throughput of aquatic products: 15.000 tons or more per year.
- Fishing vessels capable of entering the port: those of a capacity of under 800 h.p.
- The number of turns of vessels entering the port: 120 turns or more/day.
2. Grade-II fishing ports:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Location: being built at an estuary, canal, sea strait or coastal lagoon or on an island near a traditional fishing ground of local fishing vessels: acting as the focal point in purchasing aquatic products; and being connected to local fishing logistics service centers.
- Port equipment and facilities: having some mechanized equipment for cargo loading and uploading.
- Attractive zone: attracting fishing vessels of the province and some nearby provinces.
- Available mode of transport: relatively convenient roads and waterways.
- Designed throughput of aquatic products: 7,000 tons or more/year or 3,000 tons or more/ year, for island ports.
- Type of vessels capable of entering the port: fishing vessels of a capacity of under 400 h.p.
- The number of turns of fishing vessels entering the port: 50 turns/day.
3. Fishing wharves:
A fishing wharf must satisfy the following conditions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Wharf equipment and facilities: having mainly rudimentary equipment or manual labor cargo loading and uploading.
- Attractive zone: serving local fishing communities.
- Available mode of transport: mostly waterways.
- Minimum throughput of aquatic products: 1.500 tons/year.
- - Vessels capable of entering the wharf: Those of a capacity of under 100 h.p.
V. PLANNING ON THE NETWORK OF FISHING PORTS AND WHARVES UP TO 2020 (See the attached Appendix)
1. By 2020. there will be 211 fishing ports and wharves capable of handling 2.360,000 tons of aquatic products per year, including:
a/ One hundred and seventy eight coastal ports and wharves capable of handling 2,145.000 tons of aquatic products per year, including 14 grade -I fishing ports, 74 grade-II fishing ports and 90 fishing wharves.
b/ Thirty three island ports and wharves capable of handling 215,000 tons of aquatic products per year, including 1 grade-I fishing port. 22 grade-II fishing ports and 10 fishing wharves.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ In Tonkin Gulf (from Quang Ninh province to Quang Binh province): There will be 65 fishing ports and wharves, including 9 island ones and 56 coastal ones, classified into 4 grade-I fishing ports. 24 grade-II fishing ports and 37 fishing wharves.
b/ In Central Vietnam's sea area (from Quang Tri province to Binh Thuan province): There will be 73 fishing ports and wharves, including 9 island ones and 64 coastal ones, classified into 4 grade-I fishing ports, 41 grade-II fishing ports and 28 fishing wharves.
c/ In the Southeastern region's sea area (from Ba Ria -Vung Tau province to Ca Mau province): There will be 45 fishing ports and wharves.
including 2 island ones and 43 coastal ones, classified into 5 grade-I fishing ports. 22 grade-II fishing ports and 18 fishing wharves.
d/ In the Southwestern region's sea area (from Ca Mau province to Kien Giang province): There will be 28 fishing ports and wharves, including 13 island ones and 45 coastal ones, classified into 2 grade-I fishing ports. 9 grade-II fishing ports and 17 fishing wharves.
3. Priority projects
In the 2009-2012 period, priority will be given to investment in the construction of grade-I fishing ports, urgent projects under construction and fishing ports possibly used as storm shelters which have been built or are under construction. After 2012. period, depending on the practical situation and development demand, to upgrade several fishing ports in some locations into international fishing ports.
The cargo throughput of the fishing ports is expected to be kept at the level planned for 2020.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. SOLUTIONS FOR THE MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION OF THE PLAN
1. Mechanisms and policies:
a/ To increase and concentrate capital for construction investment, especially for grade-I fishing ports, regional ports and ports located on islands in important positions or near major fishing grounds which may also be used as storm shelters for fishing vessels; to quickly form the network of fishing ports and wharves as planned to facilitate the development of effective aquatic resource exploitation.
b/The Slate encourages and offers incentives for domestic and foreign organizations and individuals to invest in the construction of infrastructure and production and business support facilities in fishing ports and wharves under law.
c/ To continue collecting charges and dues, including wharfage and vehicle and cargo handling charges, first of all. at large fishing ports, so as to create conditions for port managers to have more funds for port repair and maintenance.
d/To further mobilize all social resources for investment in and management of fishing ports and wharves. In the immediate future, to adopt specific policies to attract enterprises lo invest in the construction of. or sub-lease infrastructure facilities in fishing ports and wharves newly invested with state budget capital for production and business, and to participate in the management of these fishing ports and wharves.
2. Science and technology:
a/ To continue applying new scientific and technological advances to the construction and maintenance of fishing ports and wharves; to raise the mechanization and industrialization rate, first of all. in the loading and uploading of cargoes and the preservation and preliminary processing of aquatic products in fishing ports and wharves.
b/To study and formulate standards, technical regulations and econo -technical norms to be applied to the construction and management of fishing ports and wharves.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ To apply technical solutions to the construction of water supply and drainage systems, garbage and wastewater collection and treatment systems, first of all at fishing ports and wharves under construction or upgrading.
b/ To perfect legal documents on environmental protection in fishing ports and wharves.
c/ To promote propaganda about environmental protection among fishing communities right in fishing ports and wharves in brief and easy-to-understand forms.
d/ To assign local functional agencies to assume the prime responsibility for, and coordinate with one another in. directing and overseeing environmental protection activities: to enhance the inspection and control of. and impose administrative sanctions against, polluting acts.
4. Investment capital:
Investment capital for the implementation of the Plan will be raised from different sources: the central budget, local budgets, capital of domestic economic sectors and foreign investment capital and donations.
In which:
a/ Central budget capital will be used for the construction of essential infrastructure facilities of grade-I fishing ports, covering dredging entry and exit fairways and docking areas, building docksides. gangways, embankments, dikes, breakwaters, sand protection dikes, vessel-anchoring facilities, signal buoys and specialized information and communication systems; electricity and water supply systems, wastewater and garbage treatment systems, fire prevention and fighting devices and administration houses.
Central budget funds will be allocated under five-year and annual plans or target programs on the basis of investment projects approved by competent authorities according to law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/Capital mobilized from domestic economic sectors will be used for the construction of infrastructure facilities in fishing ports and wharves according to approved projects; production and business support works and fishing logistics service facilities in fishing port and wharf areas; and management of fishing ports and wharves and annual maintenance of work items.
d/ Foreign capital will be used for the synchronous development of grade-I fishing ports: procurement of new equipment and technologies and construction techniques; and management of and environmental protection at fishing ports and wharves.
5. Total investment capital demand -investment phases:
a/ The total demand for investment capital for fishing port and wharf projects up to 2020 will be VND 8 trillion.
b/ Investment phases:
- The 2009-2012 period: VND 2.303 trillion. To concentrate investment capital so as to complete the construction of grade-I fishing ports, priority projects, a number of grade-II fishing ports under construction and fishing wharves which can be used as storm shelters already built or under construction.
- The 2013-2015 period: VND 3.926 trillion
To concentrate investment capital in key fishing ports and wharves nationwide as planned.
- The 2016-2020 period: VND 1.771 trillion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall:
a/ Direct and guide the implementation of this Plan nationwide; elaborate and promulgate criteria for. and model regulations on the management of, fishing ports and wharves; study and adopt mechanisms and policies to encourage economic sectors to participate in the investment in and management of fishing ports and wharves.
b/ Appraise and approve investment projects to construct grade-I fishing ports, ensuring conformity with set objectives and compliance with current laws and take responsibility for its decisions.
c/ Direct and guide coastal provinces to identify the locations of fishing ports and wharves and the order of investment priority, ensuring conformity with set objectives and criteria and the completion of each investment item.
d/ Coordinate with concerned ministries and branches and coastal localities in organizing reviews to draw experience in the construction of fishing ports in each period so as to ensure the successful implementation of this Plan.
2. People's Committees of coastal provinces and cities shall:
a/ Appraise and approve investment projects to construct grade-II fishing ports and fishing wharves, ensuring conformity with set objectives and compliance with current law. and take responsibility for their decisions.
b/ Organize the post-investment management and operation of fishing ports and wharves.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ Organize the collection of service charges at fishing ports on a trial basis; formulate a model of managing fishing ports and wharves with the participation of local fishing communities.
3. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall apportion and allocate capital for the implementation of this Plan under 5-year and annual plans according to the investment construction schedule, ensuring capital for the completion of each investment item.
Article 2. This Decision takes effect on the date of its signing.
Article 3. Ministers of Agriculture and Rural Development; Planning and Investment; and Finance; and chairpersons of the People's Committees of coastal provinces and cities shall implement this Decision.
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Sinh Hung
LIST
OF FISHING PORTS AND WHARVES THROUGH 2020
(To the Prime Minister's Decision No. 346/QD-TTg of March 15, 2010)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Province or city/Name of fishing port or wharf
Construction site
Capacity (Number of turns of vessels entering the port or wharf per day/maximum capacity of vessels capable of entering the port or wharf
Throughput of aquatic products (tons/year)
Notes
I
Quang Ninh province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cai Rong fishing port
Cai Rong township. Van Don district
50 /400 h.p.
7.000
For use also as a storm shelter
2
Co To fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/400 h.p.
8,000
Already built on the island and to be upgraded
3
Hon Gai fishing port
Hong Hai ward. Ha Long city
70/400 h.p.
9,515
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cua Ong fishing wharf
Downstream side of Van Don 1 bridge, Cua Ong ward. Cam Pha town
30/200 h.p.
3,000
For use also as a storm shelter and a logistics service center
5
Thanh Lan fishing wharf
Thanh Lan island, Co To district
60/400 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port. In operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
6
Ben Do fishing wharf
Cam Trung ward, Cam Pha town
30/300 h.p.
3,000
7
Cua Dai fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/200 h.p.
3.000
8
Ben Chanh fishing wharf
Quang Yen township. Yen Hung district
15/200 h.p.
2.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ben Giang fishing wharf
Tan An commune, Yen Hung district
30/200 h.p.
4,000
10
Minh Chau fishing wharf
Minh Chau commune. Van Don district
10/ 200 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port
11
Thang Loi fishing wharf
Thang Loi commune, Van Don district
10/200 h.p.
1,500
Island port
II
Hai phong city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Cat Ba fishing port
Tung Vung bay, Cat Ba township, Cat Hai district
120/600 h.p.
15,000
Grade-I fishing port. Under overloaded operation and to be upgraded. To be built on the island for use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New Cat Ba fishing port
Tran Chau bay, Cat Ba township, Cat Hai district
120/600 h.p.
9,000
Island port. For use also as a storm shelter
14
Ngoc Hai fishing port
Ngoc Hai ward, Do Son district
70/ 450 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
15
Bach Long Vi fishing port
Bach Long Vi district
50/1,000 h.p.
5,000
Island port. Being currently used as also a storm shelter
16
Western Bach Long Vi fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/1,000 h.p.
3,000
Island port
17
Ha Long fishing port
May Chai ward, Ngo Quyen district
55/600 h.p.
8,000
With a dock for ships of 5.000 T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
May Chai fishing wharf
May Chai ward, Ngo Quyen district
40/300 h.p.
3,500
19
Cong Son II fishing wharf
Lap Le commune, Thuy Nguyen district
15/90 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
20
Mat Rong fishing wharf
Lap Le commune, Thuy Nguyen district
50/150 h.p.
1,500
For use also as a storm shelter
21
Quan Chanh fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15/400 h.p.
1,500
For use also as a storm shelter
22
Vinh Quang fishing wharf
Vinh Quang commune, Tien Lang district
20/150 h.p.
2,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuy Giang fishing wharf
Hai Thanh ward, Duong Kinh district
20/150 h.p.
3,000
For use also as a storm shelter
24
SEASAFICO fishing wharf
May Chai ward, Ngo Quyen district
40/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Dong Xuan fishing wharf
Pha Le commune. Thuy Nguyen district
20/300 h.p.
2,000
For use also as a storm shelter
III
Thai Binh province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Cua Lan fishing port
Nam Thinh commune, Tien Hai district
100/400 h.p.
12,000
Being currently used also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan Son fishing port
Thuy Hai commune. Thai Thuy district
150/400 h.p.
12,000
Being currently used also as a storm shelter
28
Vinh Tra fishing wharf
Diem Dien township, Thai Thuy district
70/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Thai Do fishing wharf
Thai Do commune. Thai Thuy district
50/400 h.p.
5,000
IV
Nam Dinh provine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Ninh Co fishing port-storm shelter complex
Thinh Long township, Hai Hau district
120/500 h.p.
25,000
Grade-I fishing port. Already completed in 2009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan Vinh fishing port
Nghia Thang and Nghia Phuc communes, Nghia Hung district (Song Co river)
100/300 h.p.
7,000
For use also as a storm shelter
32
Ha Lan fishing wharf
Quat Lam township, Giao Thuy district
100/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
33
Giao Hai fishing wharf
Giao Hai commune, Giao Thuy district
50/300 h.p.
4.000
34
Ngoc Lam fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/300 h.p.
3,000
35
Cong Doanh Chau fishing wharf
Hai Dong commune, Hai Hau district
60/300 h.p.
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Binh province
36
Nam Dan fishing wharf
Phat Diem township, Kim Son district
20/400 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Cua Day fishing wharf
Kim Tan and Con Thoi communes, Kim Son district
40/400 h.p.
4,000
For use also as a storm shelter
38
CT 2 canal fishing port (Binh Minh 2 dike)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20/90 h.p.
1,500
VI
Thanh Hoa province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lach Bang fishing port
Hai Binh commune, Tinh Gia province
120/450 h.p.
15,000
Grade-I fishing port. Being upgraded for use also as a storm shelter
40
Lach Hoi fishing port
Quang Tien commune, Sam Son town
90/350 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Already built and to be upgraded
41
Hon Me island fishing port
Hon Me island, Tinh Gia district
50/450 h.p.
6,940
Island port under operation
42
Hoa Loc fishing island
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/500 h.p.
10,000
Under construction for use as also a storm shelter
43
Hai Chau fishing wharf
Hai Chau commune, Tinh Gia district
70/300 h.p.
8,400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Nham fishing wharf
Quang Nham commune, Quang Xuong district
80/300 h.p.
8,000
45
Nga Bach fishing wharf
Nga Bach commune, Nga Son district
45/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Hoang Truong fishing wharf
Hoang Truong commune, Hoang Hoa district
50/450 h.p.
5.500
47
Hoang Phu fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20/300 h.p.
2,500
48
Nghi Son fishing wharf
Nghi Son commune, Tinh Gia district
20/400 h.p.
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghe An province
49
Cua Hoi fishing port
Nghi Hai ward, Cua Lo town
120/800 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grade-I fishing port. Under operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
50
Lach Quen fishing port
Tien Thuy and Quynh Thuan communes, Quynh Luu district
150/600 h.p.
10,500
Already built and to be upgraded for use also as a storm shelter
51
Lach Van fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/600 h.p.
8,000
Already built and to be upgraded for use also as a storm shelter
52
Quynh Phuong fishing port
Quynh Phuong commune, Quynh Luu district
80/600 h.p.
7,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quynh Lap fishing wharf
Quynh Lap commune, Quynh Luu district
50/600 h.p.
4,000
For use also as a storm shelter
54
Nghi Tan fishing wharf
Nghi Tan ward, Cua Lo town
50/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
55
Son Hai fishing wharf
Son Hai commune. Quynh Luu district
30/400 h.p.
3.000
For use also as a storm shelter
56
Nghi Thuy fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/150 h.p.
2.500
For use also as a storm shelter
VIII
Ha Tinh province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuan Hoi fishing port
Xuan Hoi commune, Nghi Xuan district
80/600 h.p.
9,000
For use also as a storm shelter
58
Thach Kim fishing port
Thach Kim commune, Loc Ha district
100/400 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under construction for use also as a storm shelter
59
Cua Nhuong fishing port
Cam Nhuong commune, Cam Xuyen district
80/200 h.p.
8,000
For use also as a storm shelter
60
Ky Ha fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55/200 h.p.
7,000
For use also as a storm shelter
IX
Quang Binh province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hon La fishing port and storm shelter complex
Quang Dong commune, Quang Trach district
99/600 h.p.
8,100
Under construction
62
Gianh river fishing port
Thanh Trach commune. Bo Trach district
100/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In association with Gianh estuary storm shelter
63
Nhat Le fishing port
Phu Hai ward, Dong Hoi city
80/600 h.p.
10,500
64
Roon fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60/400 h.p.
6,000
65
Ly Hoa fishing wharf
Ly Hoa estuary, Hai Trach commune, Bo Trach district
60/150 h.p.
6,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Tri province
66
Cua Viet fishing port
Trieu An commu ne, Trieu Phong district
90/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
67
Cua Tung fishing port and storm shelter
Vinh Quang commune, Vinh Linh district
80/500 h.p.
8,000
Under construction for use also as a storm shelter
68
Con Co fishing port and fishing logistic service center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/500 h.p.
6,000
XI
Thua Thien Hue province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuan An fishing port
Thuan An township, Phu Vang district
100/400 h.p.
18,000
Under operation and to be upgraded for combined use also as a storm shelter
70
Cau Hai fishing port
Loc Tri commune, Phu Loc district
50/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
71
Phu Hai fishing port
Phu Hai fishing port, Phu Vang district
50/150 h.p.
1,500
In association with Phu Hai storm shelter
72
Lang Co fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/150 h.p.
1,500
73
Dau estuary fishing wharf
Phu Hiep ward, Hue city
100/150 h.p.
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinh Hien fishing wharf
Vinh Hien commune, Phu Loc district
50/300 h.p.
1,500
In association with Tu Hien fishing port
XII
Da Nang city
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Tho Quang fishing port
Tho Quang ward, Son Tra district
150/600 h.p.
17.000
Grade-I fishing port. For use also as a storm shelter
76
Han river estuary fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120/600 h.p.
15,000
For use also as a storm shelter
XIII
Quang Nam province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Hoa fishing port
Tarn Giang commune. Nui Thanh district
130/300 h.p.
20.000
Under construction
78
Cam Thanh fishing port
Cam Thanh commune. Hoi An town
120/400 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
79
Cham islet fishing port
Tan Hiep commune. Hoi An district
70/250 h.p.
7,500
Island port. Under operation
80
Tarn Ky fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70/200 h.p.
8,000
Phase-1 construction has been completed
81
Hong Trieu fishing port
Duy Nghia commune, Duy Xuyen district
100/350 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang Ngai province
82
Sa Huynh fishing port
Pho Thanh commune. Due Pho district
100/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under phase-I construction. For use also as a storm shelter
83
Ly Son fishing port
An Hai commune, Ly Son island district
70/500 h.p.
8,000
Island port
84
Tra Bong river fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/400 h.p.
10,000
85
Sa Ky fishing port
Tinh Ky commune, Son Tinh district
120/500 h.p.
12,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co Luy fishing port
Nghia Phu commune, Tu Nghia district
100/500 h.p.
12,000
For use also as a storm shelter
87
My A fishing port
Pho Quang commune. Due Pho district
90/400 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter (under phase-I construction)
88
Tinh Hoa fishing port and storm shelter
Tinh Hoa commune. Son Tinh district
70/500 h.p.
8.000
Phase-I construction has been completed
89
Due Loi fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/500 h.p.
5,000
For use also as a storm shelter
XV
Binh Dinh province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy Nhon fishing port
Hai Cang ward, Quy Nhon city
300/600 h.p.
40,000
Grade-I fishing port. Under overloaded operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
91
De Gi fishing port
Cat Khanh commune, Phu Cat district
120/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
92
Xanh islet fishing port
Nhon Chau commune, Quy Nhon city
50/400 h.p.
11,500
Island port
93
Tarn Quan fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200/400 h.p.
20,000
For use also as a storm shelter
94
Hoai Huong fishing wharf
Hoai Huong commune, Hoai Nhon district
50/200 h.p.
5,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan Phung fishing wharf
My Tho commune, Phu My district
200/200 h.p.
7,000
96
Xuan Thanh fishing wharf
My An commune, Phu My district
50/200 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
Dong Da fishing wharf
Dong Da ward, Quy Nhon citv
300/200 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
98
Nhon Ly fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200/150 h.p.
7,000
99
Nhon Hai fishing wharf
Nhon Hai commune, Quy Nhon city
200/150 h.p.
7,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phu Yen province
100
Tien Chau fishing port
An Ninh Tay commune, Tuy An district
60/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Already built
101
Dong Tac fishing port
Phu Lam ward, Tuy Hoa city
60/500 h.p.
7,000
For use also as a storm shelter
102
Phu Lac fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/500 h.p.
10,000
103
Dan Phuoc fishing port
Song Cau township, Song Cay district
60/200 h.p.
5,000
Under operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ward 6 fishing wharf
Ward 6, Tuy Hoa city
50/200 h.p.
5.000
105
My Quang fishing wharf
An Chan commune, Tuy An district
30/150 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
106
Long Phu fishing wharf
An Cu commune, Tuy An district
30/90 h.p.
1,500
107
Nhon Hoi fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/150 h.p.
2,000
108
Xuan Canh fishing wharf
Xuan Canh commune. Song Cau district
30/150 h.p.
1,500
Under operation and to be upgraded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ganh Do fishing wharf
Xuan Tho 2 commune. Song Cau district
30/150 h.p.
1,500
XVII
Khanh Hoa province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
Hon Ro fishing port
Phuoc Dong commune, Nha Trang city
150/500 h.p.
18,000
Grade-I fishing port. Under operation and need to be upgraded for use also as a storm shelter
111
Da Bac fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/600 h.p.
15,000
Under construction for use also as a storm shelter
112
Vinh Truong fishing port
Vinh Truong commune, Nha Trang city
100/300 h.p.
12,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da Tay fishing port
Da Tay island, Truong Sa township, Truong Sa district
50/1,000 h.p.
5,000
For use also as a storm shelter
114
Dai Lanh fishing port
Dai Lanh commune. Van Ninh district
90/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
115
Dam Mon fishing port
Dam Mon commune, Van Ninh district
90/500 h.p.
7,000
For use also as a storm shelter
116
Vinh Luong fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90/500 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
117
Binh Ba fishing port
Cam Binh commune. Cam Ranh town
100/500 h.p.
12,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Van fishing port
Ninh Van commune, Ninh Hoa district
100/500 h.p.
11,000
For use also as a storm shelter
119
Truong Sa island fishing port
Truong Sa township. Truong Sa district
90/1,000 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port
120
Song Tu Tay island fishing port
Song Tu Tay commune, Truong Sa district
60/1.000 h.p.
4.000
Island port
121
Nam Yet island fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/1,000 h.p.
3,000
Island port
122
Cam Lam fishing wharf
Cam Hai Dong commune, Cam Lam district
50/500 h.p.
3,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Thuan province
123
Dong Hai fishing port
Dong Hai ward, Phan Rang Thap Cham town
100/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
124
Ca Na fishing port
Phuoc Diem commune, Ninh Phuoc district
100/600 h.p.
20,000
125
Ninh Chu fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/1,000 h.p.
15,000
For use also as a storm shelter
126
My Tan fishing wharf
Thanh Hai commune, Ninh Hai district
50/300 h.p.
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Son Hai fishing wharf
Phuoc Dinh commune, Ninh Phuoc district
50/300 h.p.
3.000
128
Vinh Hy fishing wharf
Vinh Hai commune, Ninh Hai district
50/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
XIX
Binh Thuan province
129
Phan Thiet fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220/400 h.p.
58,000
Grade-I fishing port. Under operation and need to be upgraded
130
La Gi fishing port
Phuoc Loc ward. La Gi town
175/400 h.p.
35,000
Under operation. For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phan Ri Cua fishing port
Phan Ri Cua township, Tuy Phong district
120/400 h.p.
26,000
For use also as a storm shelter
132
Trieu Duong fishing port
Phu Quy island, Phu Quy district
60/1,000 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port. For use also as a storm shelter
133
Phu Hai fishing wharf
Phu Hai ward, Phan Thiet city
85/400 h.p.
15,000
For use also as a storm shelter
134
Mui Ne fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/600 h.p.
12,000
For use also as a storm shelter
135
Lien Huong fishing wharf
Lien Huong township, Tuy Phong district
75/300 h.p.
9,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi Cong fishing wharf
Chi Cong commune, Tuy Phong district
60/300 h.p.
7,000
For use also as a storm shelter
137
Ba Dang fishing wharf
Tan Hai commune. La Gi town
50/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
138
Ho Lan fishing wharf
Tan Thang commune. Ham Tan district
30/200 h.p.
4,000
XX
Ba Ria - Vung Tau province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139
Cat Lo fishing port
Quarter III, Ward 11, Vung Tau city
180/1,000 h.p.
75,0000
(irade-I fishing port. Being currently used also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dam fishing port
Dam bay. Con Son island, Con Dao district
120/500 h.p.
15.000
Under operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
141
Tan Phuoc fishing port
Phuoc Tinh commune. Long Dien district
125/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under operation and to be upgraded for use also as a storm shelter
142
Go Gang fishing port
Long Son commune, Vung Tau city
120/500 h.p.
20,000
For use also as a storm shelter
143
Con Dao import-export fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45/500 h.p.
8,000
144
Phuoc Hiep fishing port
Phuoc Tinh commune, Long Dien district
60/500 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INCOMAP fishing port
Ward 5, Vung Tau city
95/300 h.p.
20,000
146
Ben Da fishing port
Ward 5, Vung Tau city
70/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
147
PASCO fishing port
Wards 5-6, Vung Tau city
70/800 h.p.
15,000
148
Ben Dinh fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70/500 h.p.
15,000
For use also as a storm shelter
149
Loc An fishing port
Loc An commune, Dat Do district
50/400 h.p.
8,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ben Loi fishing port
Binh Chau commune, Xuyen Moc district
70/90 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
151
Lo Voi fishing port
Phuoc Hung commune, Long Dien district
40/500 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
Dat Do district fishing wharf
Loc An commune. Dat Do district
35/400 h.p.
4,000
153
Lo Than fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/300 h.p.
3,000
154
Hai Ha village fishing wharf
Long Hai township. Long Dien district
40/500 h.p.
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai Thanh Limited Liability Company's fishing wharf
Phuoc Tinh commune, Long Dien district
50/500 h.p.
8,000
XXI
Ho Chi Minh City .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
Binh Dien market fishing port
Nguyen Van Linh avenue, ward 7, district 8
80/500 h.p.
20,000
157
East Sea Fisheries Corporation's fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/600 h.p.
20,000
XXII
Tien Giang province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My Tho fishing logistic service center's fishing port (new)
Tan My Chanh commune, My Tho city
150/600 h.p.
60,000
Grade-I fishing port
159
Vam Lang fishing port
Vam Lang commune. Go Cong Dong district
110/400 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For use also as a storm shelter
160
Den Do fishing wharf
Tan Thanh commune. Go Cong Dong district
80/300 h.p.
12,000
161
Vam Lang fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/300 h.p.
12,000
In association with Soai Rap estuary storm shelter
XXIII
Ben Tre province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Binh Dai fishing port
Binh Thang commune. Binh Dai district
120/600 h.p.
40.000
Grade-I fishing port. Under construction for use also as a storm shelter
163
Ba Tri fishing port
An Thuy commune, Ba Tri district
120/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Under overloaded operation and to be upgraded
164
An Nhon fishing port
An Nhon commune, Thanh Phu district
90/600 h.p.
15,000
Under construction for use also as a storm shelter
165
Bai Ngao fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40/300 h.p.
5,000
For use also as a storm shelter
166
Duong Tac fishing wharf
Tan Thuy commune, Ba Tri district
40/300 h.p.
5,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khau Bang fishing wharf
Thanh Phong commune, Thanh Phuc district
35/200 h.p.
4,000
For use also as a storm shelter
XXIV
Tra Vinh province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
Lang Chim fishing port
Long Huu commune, Duyen Hai district
110/600 h.p.
25,000
169
Dinh An fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/500 h.p.
15,000
For use also as a storm shelter
170
Dong Cao fishing wharf
Dong Hai commune, Duyen Hai district
85/300 h.p.
10,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinh Bao fishing wharf
Vinh Bao commune, Chau Thanh district
75/400 h.p.
7,000
XXV
Soc Trang province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
Tran De fishing port
Trung Binh commune. Long Phu district
150/600 h.p.
38,000
Grade-I fishing port. Being used also as a storm shelter
173
Kenh Ba fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/400 h.p.
15,000
For use also as a storm shelter
174
Mo 0 fishing wharf
Sau Que 2 canal, Long Phu district
40/400 h.p.
15,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giong Chua fishing wharf
Vinh Hai commune. Vinh Chau district
30/150 h.p.
3,000
XXVI
Bac Lieu province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
Ganh Hao fishing port and fishing logistic service center
Ganh Hao township. Dong Hai district
170/600 h.p.
54,000
Grade-I fishing port. Under construction for use also as a storm shelter
177
Nha Mat fishing port and storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135/300 h.p.
26,000
For use also as a storm shelter
178
Cai Cung fishing wharf
Long Dien Dong commune. Dong Hai district
60/200 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca Mau province
179
Doc river fishing port
Song Doc township. Tran Van Thoi district
120/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grade-I fishing port. Under construction for use also as a storm shelter
180
Ca Mau fishing port
Ca Mau city
50/300 h.p.
40.000
Under operation
181
Hon Khoai fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40/400 h.p.
20,000
Island port. For use also as a storm shelter
182
Khanh Hoi fishing wharf and storm shelter
Khanh Hoi commune, II Minh district
80/200 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bo De fishing wharf and storm shelter complex
Tarn Giang Dong commune. Nam Can district
70/300 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
184
Hon Chuoi fishing wharf and logistic service center
Hon Chuoi island, Phu Tan district
50/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port
185
Cai Doi Vam fishing wharf and storm shelter complex
Cai Doi Vam township, Phu Tan district
30/150 h.p.
10,000
For use also as a storm shelter
186
Rach Tau estuary fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/90 h.p.
5,000
187
Ho Gui fishing wharf
Nguyen Huan commune. Dam Doi district
50/90 h.p.
5.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da Bac estuary fishing wharf
Khanh Binh Tay Bac commune, Tran Van Thoi district
50/90 h.p.
5.000
XXVIII
Kien Giang province
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
Tac Cau fishing port
Vinh Hoa Hiep and Vinh Hoa Phu communes, Chau Thanh province
51X1/600 h.p.
220,000
Grade-I fishing port. Under overloaded operation and need to be upgraded for use also as a storm shelter
190
Duong Dong fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/350 h.p.
3,000
Island port
191
An Thoi fishing port
An Thoi township, Phu Quoc district
85/600 h.p.
7,000
Island port. Being currently used as also a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nam Du island fishing port
Nam Du island, Kien Hai district
30/400 h.p.
3,000
Island port. For use also as a storm shelter
193
Tho Chau island fishing port
Ngu beach, Tho Chau commune, Phu Quoc district
35/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port
194
Bai Dong fishing port
Dong beach, Tho Chau commune, Phu Quoc district
35/600 h.p.
5,000
Island port
195
Ba Hon fishing port
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/400 h.p.
14,000
For use also as a storm shelter
196
Xeo Nhao fishing port
Tan Thanh commune, An Minh district
50/350 h.p.
15,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh Huynh fishing port
Linh Huynh commune, Hon Dat district
50/400 h.p.
10,000
198
Hon Ngang fishing port
Nam Du commune, Kien Hai district
50/600 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port
199
Lai Son fishing wharf
Lai Son island, Kien Hai district
30/400 h.p.
3,000
Island port For use also as a storm shelter
200
Hon Tre fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50/600 h.p.
3,000
Island port. For use also as a storm shelter
201
Vung Trau Nam fishing wharf
Bai Thorn commune, Phu Quoc district
50/300 h.p.
5,000
Island port. For use also as a storm shelter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ganh Dau fishing wharf
Ganh Dau commune, Phu Quoc district
60/300 h.p.
6,000
Island port. For use also as a storm shelter
203
Tien Hai fishing wharf
Tien Hai commune, Ha Tien town
50/300 h.p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Island port
204
Rach Gia city fishing wharf
An Hoa ward. Rach Gia city
90/600 h.p.
3.000
205
Vam Rang fishing wharf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30/400 h.p.
3,000
LIST
OF FISHING PORTS AND WHARVES EXPECTED TO BE BUILT UP TO 2030
(To the Prime Minister's Decision No. 346/QD-TTg of March 15, 2010)
No.
Province or city/Name of fishing port or wharf
Construction site
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Throughput of aquatic products (tons/year)
Notes
I
Da Nang city
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoang Sa district
70/1.000 h.p.
5.000
2
Bac rocky island fishing port
Hoang Sa district
50/1.000 h.p.
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tri Ton island fishing port
Hoang Sa district
50/1,000 h.p.
3,000
4
Bong Bay island fishing port
Hoang Sa district
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.000
5
Nam island fishing port
Hoang Sa district
50/1,000 h.p.
3.000
II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
An Bang island fishing port
Truong Sa township, Truong Sa district
50/1,000 h.p.
3,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Da Thuyen Chai island fishing port
Truong Sa township, Truong Sa district
50/1,000 h.p.
3.000
8
Sinh Ton island fishing port
Sinh Ton commune. Truong Sa district
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000
9
Son Ca island fishing port
Sinh Ton commune, Truong Sa district
50/1,000 h.p.
3.000
;
Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 346/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 15/03/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video