ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3174/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và cải tạo mở rộng thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 5692/SXD-QH ngày 11 tháng 8 năm 2021 về việc nhiệm vụ Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của UBND huyện Thạch Thành ).
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới:
Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn Kim Tân và một phần xã Thạch Định (phần diện tích cập nhật, kế thừa quy hoạch được duyệt năm 2013); ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp: Xã Thành Thọ;
- Phía Tây giáp: Xã Thạch Định;
- Phía Bắc giáp: Các xã Thành Tân, xã Thành Trực;
- Phía Nam giáp: Các xã Thành Hưng, Thành Tiến.
1.2. Quy mô diện tích:
Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 12,32 km2; Trong đó: diện tích tự nhiên của thị trấn Kim Tân (sau khi đã sáp nhập) là 10,76 km2, một phần diện tích thuộc xã Thạch Định là 1,56 km2 (là phần diện tích cập nhật quản lý theo quy hoạch chung được duyệt tại Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 12/7/2013).
- Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, khoa học - kỹ thuật của huyện Thạch Thành.
- Là đầu mối giao thông, giao thương quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng huyện Thạch Thành; trung tâm điều hành, hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch tiểu vùng phía Bắc tỉnh Thanh Hóa.
3. Một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật
Tiêu chuẩn áp dụng cho đồ án theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
3.1. Dự báo quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 11.479 người (điều tra tháng 3/2020).
- Dự báo đến năm 2030 khoảng 18.000 người.
- Dự báo đến năm 2035 khoảng 21.000 người.
- Dân số tăng thêm đến năm 2035 khoảng 9.521 người.
3.2. Dự báo quy mô đất đai:
- Diện tích không gian phát triển đô thị: 1.076,9 ha.
- Dự báo quy mô đất dân dụng đô thị khoảng 210 ha (tối đa 100m2/người), bao gồm:
+ Đất đơn vị ở hoặc khu ở đô thị;
+ Đất công trình dịch vụ, công cộng đô thị;
+ Đất trường học;
+ Đất cây xanh đô thị;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Dự báo quy mô đất ngoài dân dụng khoảng 260 ha, bao gồm:
+ Đất cơ quan (không thuộc đô thị quản lý), trung tâm y tế và các trung tâm nghiên cứu đào tạo;
+ Đất du lịch, tôn giáo, tín ngưỡng;
+ Đất giao thông đối ngoại;
+ Đất công nghiệp - TTCN, làng nghề, kho tàng;
+ Đất nghĩa trang, công trình đầu mối HTKT;
+ Đất an ninh quốc phòng;
+ Đất cây xanh (cây xanh chuyên đề, cách ly, thể dục thể thao);
(Dự báo quy mô dân số và đất xây dựng đô thị sẽ được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, có áp dụng các tiêu chí đặc thù của đô thị).
3.3. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Áp dụng cho đô thị loại V
- Đất dân dụng bình quân toàn đô thị: 70 ÷ 100m2/người;
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị: 45 ÷ 55m2/người;
- Đât cây xanh đô thị: ≥ 4m2/người.
3.4. Chỉ tiêu sử dụng công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị:
Loại công trình |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu |
||
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A. Giáo dục |
||||
1. Trường trung học phổ thông |
học sinh/1000 người |
40 |
m2/1 học sinh |
10 |
B. Y tế |
||||
2. Bệnh viện đa khoa |
giường/1000 người |
4 |
m2/giường bệnh |
100 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao |
||||
3. Sân thể thao cơ bản |
|
|
m2/người |
0,6 |
ha/công trình |
1,0 |
|||
4. Sân vận động |
|
|
m2/người |
0,8 |
ha/công trình |
2,5 |
|||
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
|
|
m2/người |
0,8 |
ha/công trình |
3,0 |
|||
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn hóa) |
chỗ/ 1000 người |
8 |
ha/công trình |
0,5 |
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu nhi) |
chỗ/ 1000 người |
2 |
ha/công trình |
1,0 |
D. Thương mại |
||||
8. Chợ |
công trình |
1 |
ha/công trình |
1,0 |
3.5. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được xác định theo tiêu chí của đô thị loại V có xem xét, áp dụng thêm các tiêu chí đặc thù khác.
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Quy hoạch |
|
2030 |
2035 |
|||
a |
Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu |
|
|
|
- |
Tính đến đường liên khu vực |
% |
6 |
6 |
- |
Tính đến đường khu vực |
% |
13 |
13 |
- |
Tính đến đường phân khu vực |
% |
18 |
18 |
- |
Chỉ tiêu bãi đỗ xe toàn đô thị |
m2/người |
2,5 |
2,5 |
b |
Cấp nước sinh hoạt (Qsh) tối thiểu |
Lít/ng.ngđ |
80 |
80 |
- |
Cấp nước công nghiệp tập trung tối thiểu |
m3/ha.ngđ |
20 |
20 |
- |
Cấp nước dịch vụ, công cộng |
% |
10%Qsh |
10%Qsh |
c |
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt |
% |
≥80 |
≥90 |
|
Tỷ lệ thu gom nước thải công nghiệp (xử lý riêng) |
% |
100 |
100 |
d |
Lượng thải chất thải rắn phát sinh |
|
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt |
kg/ng/ngày |
0,8 |
0,8 |
|
Chất thải rắn công nghiệp |
tấn/ha |
0,3 |
0,3 |
|
Tỉ lệ thu gom chất thải rắn |
% |
≥90 |
≥95 |
e |
Cấp điện sinh hoạt |
kwh/ng/năm |
1000 |
1000 |
|
Cấp điện công nghiệp |
KW/ha |
140-250 |
140-250 |
4. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch
- Trên cơ sở đồ án Quy hoạch chung thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành đã được phê duyệt năm 2013, rà soát, phân tích, đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án.
- Xác định lại mục tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị.
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong đồ án.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
5. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu
5.1. Yêu cầu chung
- Rà soát tổng thể về nội dung Quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2013 và tình hình phát triển đô thị, trong mối liên quan với quy hoạch vùng huyện, quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành có liên quan; để làm cơ sở đưa ra các định hướng phù hợp, khả thi nhất. Việc rà soát các quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư cần được thực hiện trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy hoạch chung đã được phê duyệt và các vấn đề mới. Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị sẽ quyết định việc hủy bỏ, bổ sung, hoặc cập nhật các dự án mới;
- Trên cơ sở không gian phát triển mở rộng theo phạm vi, ranh giới mới của quy hoạch thị trấn lần này, cần xác định hướng phát triển đô thị và phân bổ các khu vực chức năng thuận lợi nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất và tạo điều kiện phát triển toàn diện cả ba lĩnh vực: kinh tế, xã hội và môi trường;
- Hoàn chỉnh cơ sở để phát triển, đầu tư hoàn thiện các hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật nhằm tối ưu hóa việc cung cấp dịch vụ công cộng, năng lượng, hạ tầng đô thị, nhằm nâng cao chất lượng sống nhân dân và thu hút nguồn nhân lực;
- Cập nhật và khớp nối các quy hoạch đã có trong khu vực (quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết 1/500, các dự án đã và đang triển khai) nhằm đưa ra định hướng tổng thể trên cơ sở quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch Thành hiện đang tổ chức thực hiện.
5.2. Yêu cầu về khảo sát, thu thập tài liệu.
a) Yêu cầu khảo sát, địa hình:
- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5.000 hệ tọa độ VN2000, độ cao Nhà nước.
- Hồ sơ khảo sát địa hình phải đảm bảo theo quy định tại Luật đo đạc bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của Quốc hội;
b) Yêu cầu điều tra hiện trạng và thu thập tài liệu, số liệu:
- Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo, trích dẫn từ nguồn số liệu chính thức.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị.
- Điều tra nghiên cứu đánh giá hiện trạng cần phân tích vị trí, vai trò, mối quan hệ tổng hợp của đô thị trong tổng thể các quy hoạch liên quan, đối với toàn huyện; Sự khác biệt, tính đặc thù và tiềm năng đô thị về các mặt tự nhiên, xã hội, dân số, đất đai, môi trường, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc đô thị....từ đó xác định động lực chính phát triển của đô thị;
- Đánh giá quỹ đất phát triển đô thị trong khu vực lập quy hoạch. Khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi để phát triển đô thị.
- Rà soát đánh giá quá trình tổ chức xây dựng đô thị theo quy hoạch được duyệt năm 2013, chỉ ra những nội dung, chỉ tiêu của quy hoạch cũ (từ xác định tính chất đô thị, quy mô đô thị, đến việc tổ chức không gian và phân khu chức năng, tổ chức hạ tầng đô thị...). Đánh giá những nội dung phù hợp và chưa phù hợp để đề xuất phương hướng bổ sung, điều chỉnh. Cập nhật các quy hoạch đã và đang triển khai trên địa bàn.
5.3. Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá môi trường chiến lược.
a) Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị:
* Hướng phát triển đô thị
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch chung thị trấn Kim Tân được duyệt; căn cứ vào thực trạng phát triển kinh tế xã hội tại khu vực và địa hình tự nhiên, định hướng phát triển đô thị như sau:
- Thị trấn Kim Tân phát triển về phía Nam, dọc theo tuyến đường Tỉnh lộ 516B nối Quốc lộ 217 đi đô thị Bồng (huyện Vĩnh Lộc);
- Khu vực phía Tây - Nam kết nối Quốc lộ 47 và Tỉnh lộ 516B, phố 3 và Thôn 2; khu vực phía Đông - Nam kết nối Tỉnh lộ 516B và Tỉnh lộ 523; cải tạo, chỉnh trang các khu vực dân cư hiện trạng, từng bước nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật - mục tiêu phát triển du lịch cộng đồng;
- Phát triển thêm 1 trung tâm dịch vụ tại khu vực xã Thành Kim (cũ) giữa Quốc lộ 47 và Tỉnh lộ 516B.
* Cơ cấu tổ chức không gian:
- Quy hoạch chung thị trấn Kim Tân có tuyến đường Quốc lộ 47 đóng vai trò rất quan trọng đối với toàn khu vực huyện Thạch Thành; tỉnh lộ 516B đi từ Yên Định qua Cầu Hoành, Quốc Lộ 217 đến thị trấn Kim Tân do đó việc xác định cơ cấu phát triển cho đô thị là rất quan trọng.
- Quan điểm chung là tôn trọng các điều kiện hiện trạng, tự nhiên tại khu vực, các ứng xử phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội chung của tỉnh;
- Khu vực trung tâm đô thị bao gồm: trung tâm hành chính; văn hoá , Y tế, TDTT đô thị... đã được đầu tư xây dựng, giữ nguyên vị trí tại thị trấn Kim Tân hiện nay. Hệ thống các công trình giáo dục, Y tế tính toán theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Các khu sản xuất: Bố trí tại khu vực phía Đông - Nam của đô thị; chủ yếu để di dời các cơ sở sản xuất hiện nay đang ở xen trong các khu dân cư nhằm giảm bớt gây ô nhiễm môi trường.
- Khu thương mại dịch vụ: Bố trí các điểm DV-TM tại các vị trí đầu mối giao thông quan trọng và tại các nút giao thông, trung tâm khu ở, nhóm ở.
- Các khu dân cư: Trên cơ sở ổn định các khu dân cư đã có, bố trí quỹ đất phù hợp đáp ứng quy mô dân số 21.000 người vào năm 2035, phát triển chủ yếu tại các khu vực có quỹ đất thuận lợi, bao gồm khu vực thị trấn Kim Tân hiện nay và khu vực xã Thành Kim (cũ).
b) Yêu cầu về bảo tồn và phát triển cảnh quan thiên nhiên và di tích lịch sử:
- Nêu rõ các khu vực có danh thắng cảnh quan cần bảo tồn - kết hợp di tích lịch sử định hướng trong phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đối với các di tích lịch sử văn hoá cần cập nhật và có những đề xuất mới về quy mô, diện tích cũng như xâu chuỗi phát huy giá trị các di tích phục vụ phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch.
- Việc bảo vệ hệ thống tự nhiên, sinh thái cần được phát huy đồng thời như là hệ thống hạ tầng xanh đô thị; định hướng cải tạo, phát triển cảnh quan bằng cách tạo ra thêm những vùng nước mặt, kết nối mặt nước, trồng cây xanh cho đô thị; kết nối giữa yếu tố văn hóa vùng miền để tạo ra hiệu quả tích hợp.
- Cần có những chiến lược phát huy, phát triển trọng điểm biến những di tích, tài sản văn hóa trở thành tiềm lực kinh tế, du lịch. Trong đó phát huy các cấu trúc dòng tộc lịch sử là một công cụ rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, du lịch, bất động sản của khu vực thị trấn Kim Tân mở rộng.
c) Yêu cầu về công trình hạ tầng xã hội đô thị:
- Các công trình công cộng cấp đô thị phải đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (tiêu chí đô thị loại V). Bao gồm các công trình công cộng, dịch vụ: y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác; Các công trình quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước; công trình cơ quan hành chính đô thị.
- Ngoài những công trình công cộng cấp đô thị, cần tạo ra một số công trình điểm nhấn có giá trị hội tụ liên vùng nhằm phát triển khu vực thị trấn Kim Tân trở thành đầu mối quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đầu mối giao thông, giao thương của vùng huyện Thạch Thành.
d) Yêu cầu về phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Cao độ nền và thoát nước mưa, giao thông, cung cấp năng lượng, viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật; Đặc biệt cần đề xuất giải pháp để biến khu vực này trở thành một đầu mối giao thông, giao thương của vùng huyện Thạch Thành; cần lưu ý tổ chức thêm các đường liên kết Quốc lộ 47 với đường tỉnh 516B (đoạn qua đô thị) tạo động lực cho đô thị phát triển.
- Định hướng phát triển hạ tầng giao thông trong khu vực phải đảm bảo đúng với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt và Phương án Quy hoạch tỉnh hiện đang tổ chức lập.
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
- Xác định nhu cầu, chỉ tiêu sử dụng đất công trình nhà, trạm viễn thông, trạm thu phát sóng thông tin di động, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn.
e) Yêu cầu về thiết kế đô thị:
Nghiên cứu các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong đô thị; Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng của đô thị.
f) Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược:
Đánh giá các tác động môi trường đô thị và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị, nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
g) Xác định các chương trình dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
Xác định các chương trình dự án ưu tiên thực hiện theo các giai đoạn phát triển đô thị; Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư cho khu vực đô thị với yêu cầu là các dự án mang ý nghĩa tạo lực phát triển như: công nghiệp, thương mại dịch vụ, đô thị và du lịch; Hình thành các chương trình, cụ thể hoá các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên.
h) Các yêu cầu khác:
Trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch, đề nghị tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan (Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai; Luật Thủy lợi; Luật Lâm nghiệp,…); hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực lập quy hoạch.
a) Sản phẩm khảo sát địa hình: Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 để phục vụ lập quy hoạch phải được thẩm định, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
b) Sản phẩm quy hoạch: Theo quy định tại Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
- Phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
+ Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, viễn thông thụ động, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
+ Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
+ Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ thích hợp.
- Phần văn bản:
+ Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt của đồ án quy hoạch (phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan).
+ Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
+ Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch (nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010).
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị (theo quy định tại Điều 35 Luật quy hoạch đô thị 2009, Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016.
c) Các yêu cầu hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định in màu theo tỷ lệ thích hợp; số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định được xác định theo yêu cầu của hội nghị;
- Hồ sơ trình duyệt lập thành 10 bộ in màu đúng tỷ lệ với đầy đủ thành phần kèm theo 04 bộ hồ sơ mầu in vừa khổ giấy A0 (chủ đầu tư 01 bộ, các cơ quan thẩm định, quản lý 03 bộ), 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án bao gồm bản vẽ, thuyết minh và các văn bản liên quan.
7. Nguồn vốn, kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện Thạch Thành và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Giao UBND huyện Thạch Thành căn cứ Thông tư số 20/2019/TT- BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng thẩm định, phê duyệt dự toán cho công tác tổ chức lập quy hoạch đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành. Trong đó bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí tư vấn lập quy hoạch đô thị;
+ Chi phí sảo sát, thành lập bản đồ địa hình;
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, thẩm định bản đồ địa hình;
+ Chi phí thực địa phục vụ thẩm định đồ án quy hoạch;
+ Các chi phí khác.
- Yêu cầu về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán: Rà soát, xác định các khu vực đã ổn định, hợp lý trong quy hoạch trước không cần điều chỉnh, các khu vực đồi núi cao ít thuận lợi cho phát triển đô thị, từ đó xác định khối lượng công việc lập quy hoạch và khảo sát địa hình phù hợp, làm cơ sở để lập dự toán kinh phí thực hiện khảo sát, lập quy hoạch theo quy định hiện hành.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình duyệt hồ sơ: UBND huyện Thạch Thành.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: Không quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thạch Thành và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 3174/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
Số hiệu: | 3174/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 19/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3174/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
Chưa có Video