ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2988/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN ĐẦM DƠI, HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ - dự toán Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4601/BCTĐ-SXD ngày 07/12/2022, Công văn số 4597/SXD-QHĐT ngày 07/12/2022; tổng hợp ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4175/VP-XD ngày 14/12/2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Lý do, mục tiêu và động lực phát triển đô thị
1.1. Lý do lập quy hoạch chung
Cụ thể hóa chương trình phát triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 và dự thảo quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng huyện đã được thông qua.
Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau thực hiện theo chủ trương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức lập đồ án quy hoạch chung xây dựng toàn thị trấn để định hướng phát triển không gian đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống hạ tầng khu vực cho thị trấn Đầm Dơi.
Tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới và thích ứng về biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn thị trấn.
1.2. Mục tiêu đồ án quy hoạch
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đầm Dơi và định hướng phát triển thị trấn Đầm Dơi thành đô thị loại IV.
Làm cơ sở thực hiện các đồ án quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội, phù hợp với tình hình phát triển của thị trấn Đầm Dơi trong tình hình mới.
Định hướng phát triển và xác định mô hình phát triển không gian kiến trúc đô thị đặc thù của vùng sông nước với đặc điểm thích nghi và ứng phó với tác động do biến đổi khí hậu (nước biển dâng) đến môi trường đô thị.
1.3. Động lực phát triển đô thị
Có vị trí tại điểm kết nối các hệ thống giao thông quan trọng của khu vực, hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội đã đầu tư cơ bản, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đang từng bước hoàn chỉnh, cảnh quan đô thị và vệ sinh môi trường ngày càng hoàn thiện.
Thuộc vùng kinh tế ven biển có tiềm năng về đất đai, nguồn nhân lực để phát triển các ngành thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, chế biến thủy sản và quá trình đô thị hoá.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
2.1. Phạm vi: Theo ranh giới hành chính của thị trấn Đầm Dơi có diện tích là 1.061,63 ha.
2.2. Ranh giới
- Phía Đông giáp: Xã Tân Dân và xã Tạ An Khương Nam.
- Phía Tây giáp: Xã Tân Duyệt.
- Phía Nam giáp: Xã Tân Duyệt và xã Tân Dân.
- Phía Bắc giáp: Xã Tạ An Khương.
3. Tính chất: Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Đầm Dơi.
4. Các chỉ tiêu cơ bản của đồ án
Dự báo theo kế hoạch phát triển đô thị của thị trấn Đầm Dơi đến năm 2025 là đô thị loại IV.
4.1. Dự báo dân số
- Dân số dự báo đến năm 2025: 19.000 người.
- Dân số dự báo đến năm 2035: 25.000 người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất
Dự báo đất đai xây dựng khu trung tâm đến năm 2025 là: 250 ha.
Dự báo đất khu xây dựng khu trung tâm đến năm 2035 là: 350 ha.
- Chỉ tiêu đất dân dụng (khu trung tâm): 50-80 m2/người, trong đó:
+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 28-45 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị: ≥ 7 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị: ≥ 5 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất giao thông : ≥ 18% đất xây dựng đô thị.
4.3. Chỉ tiêu cơ bản công trình dịch vụ - công cộng
Các chỉ tiêu cơ bản về công trình hạ tầng xã hội được tổng hợp theo bảng sau:
Loại công trình |
Cấp quản lý |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu |
||
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
||
1. Giáo dục |
|||||
a. Trường mầm non |
Đơn vị ở |
chỗ/1000người |
50 |
m2/1 chỗ |
12 |
b. Trường tiểu học |
Đơn vị ở |
chỗ/1000người |
65 |
m2/1 chỗ |
10 |
c. Trường trung học cơ sở |
Đơn vị ở |
chỗ/1000người |
55 |
m2/1 chỗ |
10 |
d. Trường trung học PT |
Đô thị |
chỗ/1000người |
40 |
m2/1 chỗ |
10 |
2. Y tế |
|||||
a. Trạm y tế |
Đơn vị ở |
trạm |
1 |
m2/trạm |
500 |
b. Bệnh viện đa khoa |
Đô thị |
giường/1000người |
4 |
m2/giường bệnh |
100 |
c. Trung tâm y tế |
|
Trung tâm |
|
m2/trung tâm |
4.000 |
3. Văn hóa - Thể dục TT |
|
|
|
|
|
a. Sân chơi nhóm nhà |
Đơn vị ở |
Bán kính 300m |
|
m2/người |
0,8 |
b. Sân luyện tập |
Đơn vị ở |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,5 0,3 |
c. TT Văn hóa - Thể thao |
Đơn vị ở |
Côngtrình |
|
ha/công trình |
0,5 |
d. Sân thể thao cơ bản |
Đô thị |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,6 1,0 |
đ. TT Văn hóa - Thể thao |
Đô thị |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,8 3,0 |
e. Nhà Văn hóa |
Đô thị |
chỗ/ 1000người |
8 |
ha/công trình |
0,5 |
g. Nhà Thiếu nhi |
Đô thị |
chỗ/ 1000người |
2 |
ha/công trình |
1,0 |
4. Chợ |
Đơn vị ở |
Công trình/đơn vị ở |
1 |
ha/công trình |
0,2 |
|
Đô thị |
Công trình |
1 |
ha/công trình |
1,0 |
4.4. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị
Các chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật đô thị được tổng hợp theo bảng sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Cấp nước |
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt |
Lít/người/ngày |
100-120 |
|
Công trình công cộng, dịch vụ |
% cấp nước sinh hoạt |
≥ 10 |
|
Nước tưới cây, rửa đường |
% cấp nước sinh hoạt |
≥ 8 |
|
Nước dự phòng, rò rỉ |
% tổng công suất |
≤ 15 |
2 |
Thoát nước thải |
Lưu lượng cấp nước |
80% |
3 |
Thu gom CTR |
kg/người/ngày đêm |
0,9 |
4 |
Cấp điện |
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt |
Điện năng: Kwh/người.năm Phụ tải: W/người |
1.000 330 |
|
Cấp điện CT công cộng |
% điện sinh hoạt |
30 |
|
Chiếu sáng |
KW/ha |
7-15 |
|
Công viên, vườn hoa |
KW/ha |
10-12 |
|
Cấp điện CN, tiểu thủ công nghiệp |
KW/ha |
100-250 |
|
Cấp điện kho tàng |
KW/ha |
50 |
5. Định hướng phát triển không gian đô thị
5.1. Định hướng phát triển không gian
- Định hướng phát triển không gian thị trấn Đầm Dơi gồm khu trung tâm và khu ngoài trung tâm.
- Khu vực trung tâm thị trấn: Diện tích 250 ha đến năm 2025 và 350 ha đến năm 2035. Dự báo đến năm 2035 có 88% dân số tại khu trung tâm và 12% phân bố theo các khu đất sản xuất nông nghiệp ngoài khu trung tâm.
- Khu vực ngoài trung tâm là phần diện tích còn lại của thị trấn.
5.2. Cơ cấu định hướng phát triển đô thị
Quy hoạch phân khu chức năng đô thị phải tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư khai thác sử dụng.
a) Khu trung tâm đô thị:
Quy hoạch phát triển mở rộng khu trung tâm thị trấn Đầm Dơi theo 3 hướng (hướng Tây, hướng Nam và hướng Bắc): trên cơ sở tận dụng các trục giao thông kết nối chính hiện trạng. Dự kiến Khóm 6 là khu đô thị mới, trọng tâm phát triển đầu tư hệ thống giao thông kết nối chính để đảm bảo các điều kiện thu hút mời gọi đầu tư.
b) Khu ngoài trung tâm:
- Không gian của khu vực ngoài trung tâm phát triển trên cơ sở hiện trạng dân cư và các công trình hạ tầng xã hội hiện hữu. Phát triển theo hướng kết hợp dạng tập trung và phân tán theo các tuyến giao thông.
- Khai thác hiệu quả hệ thống sông, rạch giúp đô thị thích ứng biến đổi khí hậu và thoát nước đô thị.
- Dân cư nhà vườn ngoài các trung tâm đô thị được phát triển theo dạng tuyến, theo các trục đường nhằm tập tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng.
6. Vị trí, quy mô các khu chức năng chính
6.1. Khu hành chính, chính trị cấp huyện: Gồm trụ sở Huyện ủy - Ủy ban nhân dân huyện, trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn, trụ sở các ban ngành kinh tế, xã hội, huyện đội, công an…
6.2. Khu văn hóa - thể dục thể thao: Gồm các công trình trung tâm văn hóa thể thao huyện bao gồm: hội trường đa năng, nhà truyền thống, thư viện, triển lãm, câu lạc bộ thanh thiếu niên, công viên quảng trường, sân vận động...
6.3. Khu giáo dục - đào tạo: Gồm trường phổ thông trung học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo, các trường dạy nghề...
6.4. Khu y tế: Gồm bệnh viện đa khoa, trung tâm Y tế huyện, trạm Y tế thị trấn, phòng khám đa khoa tư nhân.
6.5. Khu cây xanh - công viên: Nâng cấp, cải tạo công viên cây xanh hiện hữu tại khu vực trung tâm thị trấn và quy hoạch xây dựng mới các công viên khu vực.
6.6. Các khu dân cư: Gồm các khu nhà ở chỉnh trang, nhà ở liên kế, nhà ở liên kế kết hợp thương mại, nhà ở liên kế có vườn, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng phục vụ khu dân cư.
6.7. Các khu chức năng khác gồm: Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ, khu xử lý rác thải, nước thải và nhà máy cấp nước sạch…
7.1. Quy hoạch sử dụng đất dài hạn đến năm 2035: Dự báo dân số 25.000 người.
TT |
Loại đất |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
|
Đất khu trung tâm |
140 |
350 |
100 |
I |
Đất dân dụng |
80 |
200 |
57,14 |
1 |
Đất đơn vị ở |
36 |
90 |
25,71 |
2 |
Đất dịch vụ - công cộng |
15 |
37 |
10,57 |
3 |
Đất cây xanh đô thị |
5 |
13 |
3,71 |
4 |
Đất giao thông |
24 |
60 |
17,14 |
II |
Đất ngoài dân dụng (hiện trạng) |
14 |
34,3 |
9,80 |
1 |
Đất an ninh - quốc phòng |
|
4,95 |
1,41 |
2 |
Đất di tích - tôn giáo |
|
0,89 |
0,25 |
3 |
Đất công nghiệp (XNCB Thủy sản) |
|
1,55 |
0,44 |
4 |
Đất sông ngòi, kênh rạch |
|
26,91 |
7,69 |
III |
Đất hạ tầng cấp tỉnh (ĐT.988; ĐT.986) |
8 |
19,7 |
5,63 |
IV |
Đất dự phòng phát triển |
38,40 |
96 |
27,43 |
7.2. Quy hoạch sử dụng đất ngắn hạn đến năm 2025: Dự báo dân số 19.000 người.
TT |
Loại đất |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
|
Đất khu trung tâm |
132 |
250 |
100 |
I |
Đất dân dụng |
80 |
152 |
60,80 |
1 |
Đất đơn vị ở |
36 |
68 |
27,20 |
2 |
Đất dịch vụ - công cộng |
15 |
29 |
11,60 |
3 |
Đất cây xanh đô thị |
5 |
9,5 |
3,80 |
4 |
Đất giao thông |
24 |
46 |
18,40 |
II |
Đất ngoài dân dụng (hiện trạng) |
20 |
37,20 |
14,88 |
1 |
Đất an ninh - quốc phòng |
|
4,95 |
1,98 |
2 |
Đất di tích - tôn giáo |
|
0,89 |
0,36 |
3 |
Đất công nghiệp (XNCB Thủy sản) |
|
1,55 |
0,62 |
4 |
Đất sông ngòi, kênh rạch |
|
19,18 |
7,67 |
III |
Đất hạ tầng cấp tỉnh (ĐT.988; ĐT.986) |
10 |
19,39 |
7,76 |
IV |
Đất dự phòng phát triển |
22 |
41,41 |
16,56 |
8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ san nền:
Quy hoạch cao độ nền khu trung tâm thị trấn Đầm Dơi là +2,05m hệ độ cao Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng); khu vực ngoài trung tâm là +1,95m.
b) Giải pháp thoát nước mặt:
- Toàn thị trấn được phân chia làm 5 lưu vực thu gom và thoát nước thông qua hệ thống kênh rạch nhỏ, hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Tại khu vực khu dân cư ngoài trung tâm thị trấn hệ thống thoát nước mưa chung với hệ thống thoát nước thải hộ gia đình.
- Mạng lưới thoát nước: sử dụng cống bê tông cốt thép đường kính 400- 1000mm đặt ngầm trên vỉa hè của hệ thống giao thông khu trung tâm; độ sâu chôn cống theo quy chuẩn. Bố trí các hố ga và giếng thăm phục vụ kiểm tra, nạo vét cống trong quá trình vận hành.
8.2. Hệ thống giao thông
a) Giao thông thủy: Bao gồm sông Đầm Dơi, sông Cả Bát, sông Cây Dương, sông Rạch Sao...
b) Giao thông đường bộ: Đường trục chính đô thị gồm đường ĐT 988 (tuyến Cà Mau - Đầm Dơi - Thanh Tùng, trung tâm là đường 30 tháng 4); ĐT 986 (tuyến Cái Nước - Đầm Dơi, trung tâm là đường Thái Thanh Hòa).
Bảng thống kê hệ thống giao thông khu trung tâm:
TT |
Tên đường |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
|||
Lộ giới |
Mặt đường |
Dải PC |
Vỉa hè |
|||
01 |
Đường 30 Tháng 4 |
3.727 |
36 |
2x8,5 |
3 |
2x8 |
1.418 |
30 |
2x8 |
2 |
2x6 |
||
02 |
Đường Thái Thanh Hòa |
545 |
30 |
2x8 |
2 |
2x6 |
976 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
||
03 |
Đ. Dương Thị Cẩm Vân |
1.353 |
23 |
11 |
- |
2x6 |
1.978 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
||
04 |
Đường Ngô Bình An |
905 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
05 |
Đường Phan Thị Đẹt |
732 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
06 |
Đ. Phan Thị Đẹt (Nối Dài) |
802 |
40 |
2x10,5 |
3 |
2x8 |
07 |
Đường 19 Tháng 5 |
555 |
20 |
10 |
- |
2x5 |
08 |
Đường Nguyễn Thị Cứ |
919 |
18 |
8 |
- |
2x5 |
09 |
Đường Tô Văn Mười |
614 |
16 |
8 |
- |
2x4 |
10 |
Đường Nguyễn Mai |
137 |
16 |
8 |
- |
2x4 |
11 |
Đường Trần Văn Phú |
3.216 |
15 |
6 |
- |
2x4,5 |
12 |
Đường Nguyễn Tạo |
1.062 |
14 |
8 |
- |
2x3 |
13 |
Đường Trần Kim Yến |
144 |
14 |
6 |
- |
2x4 |
14 |
Đường Trần Văn Hy |
438 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
15 |
Đường Phạm Văn Hòa |
296 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
16 |
Đường Trần Văn Bảy |
170 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
17 |
Đường Quách Văn Phẩm |
192 |
12 |
4,5 |
- |
2x3,75 |
18 |
Đường Lưu Tấn Thành |
247 |
12 |
4,5 |
- |
2x3,75 |
19 |
Đường Huỳnh Kim Tấn |
188 |
12 |
4,5 |
- |
2x3,75 |
20 |
Đường Huỳnh Ngọc Điệp |
80 |
10 |
5 |
- |
2x2,5 |
21 |
Đường Tạ An Khương |
1.356 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
22 |
Đường Phan Ngọc Hiển |
656 |
14 |
6 |
- |
2x4 |
432 |
10 |
6 |
- |
2x2 |
||
144 |
9,5 |
6 |
- |
2x1,75 |
||
23 |
Đường Tô Thị Tẻ |
595 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
394 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
||
24 |
Đ. Đầm Dơi -Tân Dân |
785 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
25 |
Đường Nguyễn Thị Năm |
919 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
26 |
Đường Võ Thị Cúc |
103 |
8 |
4 |
- |
2x2 |
27 |
Đường Võ Thị Tươi |
109 |
8 |
4 |
- |
2x2 |
28 |
Đường số 01 |
860 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
29 |
Đường số 02 |
1.893 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
30 |
Đường số 04 |
1.539 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
31 |
Đường số 05 |
442 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
32 |
Đường số 06 |
535 |
40 |
2x10,5 |
3 |
2x8 |
210 |
30 |
2x8 |
2 |
2x6 |
||
33 |
Đường số 07 |
84 |
7,5 |
3,5 |
- |
2x2 |
34 |
Đường số 08 |
594 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
35 |
Đường số 09 |
656 |
40 |
2x10,5 |
3 |
2x8 |
814 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
||
36 |
Đường số 10 |
820 |
16 |
8 |
- |
2x4 |
37 |
Đường số 11 |
1.150 |
18 |
8 |
- |
2x5 |
38 |
Đường số 12 |
822 |
18 |
8 |
- |
2x5 |
39 |
Đường số 13 |
705 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
40 |
Đường số 14 |
512 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
41 |
Đường số 15 |
240 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
42 |
Đường số 16 |
93 |
11 |
6 |
- |
2x2,5 |
43 |
Đường số 17 |
246 |
16 |
8 |
- |
2x4 |
44 |
Đường số 18 |
211 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
45 |
Đường số 19 |
855 |
11 |
6 |
- |
2x2,5 |
46 |
Đường số 20 |
1.627 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
47 |
Đường số 21 |
714 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
48 |
Đường số 22 |
142 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
49 |
Đường số 23 |
194 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
50 |
Đường số 24 |
71 |
24 |
12 |
- |
2x6 |
400 |
20 |
8 |
- |
2x6 |
||
51 |
Đường số 26 |
2.712 |
10 |
6 |
- |
2x2 |
52 |
Đường số 25 |
774 |
12 |
8 |
- |
2x2 |
53 |
Đường số 27 |
123 |
12 |
6 |
- |
2x3 |
|
Tổng cộng |
46.225 |
|
|
|
|
Bảng thống kê hệ thống giao thông ngoài khu trung tâm:
TT |
Tên đường |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
Lộ giới |
Mặt đường |
Vỉa hè |
|||
01 |
Đường Nguyễn Thị Năm |
1081 |
20 |
8 |
2x6 |
02 |
Đường Đầm Dơi - Tân Tiến |
855 |
20 |
8 |
2x6 |
03 |
Đường Phan Ngọc Hiển |
502 |
14 |
6 |
2x4 |
3.870 |
9,5 |
6 |
2x1,75 |
||
04 |
Đường số 03 |
1.007 |
9,5 |
6 |
2x1,75 |
05 |
Đường số 04 |
1.521 |
12 |
6 |
2x3 |
06 |
Đường số 07 |
2.422 |
10 |
6 |
2x2 |
07 |
Đường số 20 |
1.176 |
12 |
6 |
2x3 |
08 |
Đường số 24 |
2.674 |
24 |
12 |
2x6 |
09 |
Đường số 28 |
1.431 |
10 |
6 |
2x2 |
10 |
Đường số 29 |
403 |
10 |
6 |
2x2 |
|
Tổng cộng |
16.942 |
|
|
|
8.3. Hệ thống cấp nước
- Nhu cầu dung nước dự tính đến năm 2035 khoảng 6.000 m3/ngày đêm; ngoài các trạm cấp nước hiện hữu quy hoạch thêm 2 trạm cấp nước với nguồn nước ngầm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho thị trấn.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước: Khu vực trung tâm quy hoạch theo quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD với mức áp dụng cho đô thị loại IV. Hệ thống cấp nước đặt trên vỉa hè các tuyến giao thông trung khu trung tâm cáp đến từng hộ gia đình, các trụ sở cơ quan, các công trình dịch vụ đô thị và đảm bảo theo tiêu chuẩn về hệ thống cấp nước chữa cháy cho đô thị…
- Khu vực ngoài trung tâm: Các tuyến dân cư trên các trục đường tỉnh và đường huyện kết nối với khu trung tâm sử dụng nguồn nước tại các trạm cấp nước của khu trung tâm.
8.4. Cấp điện chiếu sáng
- Nguồn điện cung cấp cho khu vực lập quy hoạch là tuyến đường dây 22KV xuất phát từ trạm 110/22KV-40MVA Cà Mau - Đầm Dơi. Từ trạm này có các phát tuyến 22KV đi cấp điện cho khu vực thị trấn Đầm Dơi, tuyến trung thế này có các thiết bị bảo vệ như LA và FCO để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.
8.5. Hệ thống thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải: Tổng lượng nước thải đến năm 2035 là 6.300 m3/ngày đêm.
Khu trung tâm: Quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng và được xử lý qua các trạm xử lý nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Ngoài khu trung tâm: Nước thải từ nhà dân, các công trình công cộng phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát ra môi trường.
Quy hoạch trạm xử lý nước thải có công suất 6.500 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải có đường kính 250-400mm để thu gom nước thải.
b) Quản lý chất thải rắn: Tổng lượng rác thải giai đoạn đến năm 2025 khoảng 17 tấn/ngày, đến năm 2035 khoảng 22 tấn/ngày.
Rác thải sinh hoạt khu trung tâm được thu gom về các trạm trung chuyển. Tất cả các trạm phải thiết kế hệ thống thu gom và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.
Tại điểm dân cư phân tán: Nếu không thuận lợi thu gom, có thể tự giải quyết bằng cách tập trung lại và đốt hàng ngày tại nhà, hoặc ngâm ủ, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Rác độc hại tại các cơ sở Y tế phải được thu gom phân loại và xử lý theo đúng tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
8.6. Hệ thống hạ tầng viễn thông
- Nguồi cung cấp: Từ trung tâm viễn thông thị trấn Đầm Dơi đầu tư các trục cáp kết hợp hạ tầng giao thông đến các tủ cáp theo hoạch đến năm 2025 với 19.000 dân, đến năm 2035 với 25.000 dân đảm bảo theo quy định.
- Khu vực trung tâm: Bên cạnh các tuyến cáp quang hiện hữu, quy hoạch các tuyến các quang mới đi ngầm trong hào kỹ thuật theo trục đường giao thông chính.
- Khu vực ngoài trung tâm: Hầu hết các tuyến cáp quang hiện hữu ngoài trung tâm được giữ lại và nắn tuyến theo việc mở rộng đường giao thông, xây dựng mới một số tuyến cáp quang để đảm bảo nhu cầu sử dụng; vị trí thuận lợi, đảm bảo mỹ quan đô thị và vận hành sửa chữa.
9. Đánh giá tác động môi trường
Phát triển kinh tế xã hội, đô thị hóa phải đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp kế hoạch bảo vệ môi trường gồm:
- Phát triển đô thị phải gắn liền với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, khu đô thị tránh tác động xấu đến môi trường.
- Kiểm soát môi trường tại các cụm công nghiệp, các dự án phát triển dân cư phải có đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trường theo quy định, tăng cường, giám sát kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng chương trình quan trắc, bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước thải trên kênh rạch, môi trường đất, môi trường không khí tại các khu vực trọng điểm.
- Xây dựng quy chế quản lý bảo vệ môi trường và có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với khu dân cư đô thị, khu cây xanh công cộng, khu vực ngoài trung tâm đô thị…
10. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực hiện
10.1. Các dự án ưu tiên: Tập trung huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ với kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, đẩy nhanh quá trình hình thành các khu dân cư đô thị.
Lĩnh vực quy hoạch: Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị, điểm dân cư cho phù hợp với quy hoạch chung.
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển đô thị, cụm công nghiệp và khu vực ngoài trung tâm.
Lĩnh vực hạ tầng xã hội: Đầu tư hệ thống trường học, y tế đạt chuẩn, đầu tư hoàn chỉnh các trụ sở trên địa bàn thị trấn.
10.2. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn từ ngân sách và nguồn vốn từ huy động các thành phần kinh tế.
11. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung
Ban hành kèm theo Quyết định này là các quy định cụ thể về nguyên tắc phát triển; quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị, ngoài đô thị, khu chức năng khác… trong phạm vi đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035.
Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Công bố, công khai các nội dung chính của đồ án cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong khu quy hoạch để biết và thực hiện.
2. Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa theo quy định hiện hành.
3. Quản lý công tác đầu tư xây dựng theo”Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035” được ban hành kèm theo Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035
Số hiệu: | 2988/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 19/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035
Chưa có Video