UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2910/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN ngày 05/7/2022, Văn bản số 2106/SNN-NTM ngày 09/8/2022, Văn bản số 2388/SNN-NTM ngày 31/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các Sở, ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao; chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá, thẩm tra mức độ hoàn thành các tiêu chí, chỉ tiêu do ngành phụ trách.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hướng dẫn, đánh giá mức độ nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới tại các huyện.
3. Sở Văn hoá và Thể thao chủ trì hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện về nội dung: “Thị trấn trên địa bàn huyện đạt chuẩn đô thị văn minh” thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện căn cứ Bộ Tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, các chỉ tiêu, tiêu chí quy định ban hành tại Quyết định này và hướng dẫn của các Sở, ngành thành phố triển khai thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định.
5. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Phát triển bền vững thành phố kết quả thực hiện.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH ĐẠT CHUẨN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2910/QĐ-UBND ngày 7/9/2022 của Uỷ ban nhân dân
thành phố)
1. Chỉ tiêu 1.1, 1.2 thuộc tiêu chí số 1 về Quy hoạch
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn |
Đạt |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 02 công trình |
2. Chỉ tiêu 5.2, 5.3 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hoá – Giáo dục
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao |
100% |
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả |
Đạt |
3. Chỉ tiêu 8.9 thuộc tiêu chí số 8 về Chất lượng Môi trường sống
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh |
Đạt |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số ………../QĐ-UBND ngày ………/2022 của Uỷ ban nhân dân
thành phố)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm tra |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn |
Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm |
Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch |
|||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường |
|||
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
|||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
|||
4 |
Điện |
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
Sở Công Thương |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn |
Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã |
Sở Văn hoá và Thể thao |
||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
|||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn |
Sở Công Thương |
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm |
|||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
|||
7 |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
|||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên |
- Sở Tài nguyên và Môi trường: phụ trách mô hình tái chế chất thải hữu cơ; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: phụ trách mô hình tái chế phụ phẩm nông nghiệp. |
||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu |
|||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định. |
|||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
|||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
|||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương gửi báo cáo các nội dung được giao về Sở Y tế để tổng hợp). |
||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
Sở Nội vụ là đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND thành phố |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
|||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. |
Sở Nội vụ là đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND thành phố |
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự. |
Công an thành phố |
||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Sở Tư pháp |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số ………../QĐ-UBND ngày ………/2022 của Uỷ ban nhân dân
thành phố)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm tra |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn |
Sở Xây dựng |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa |
Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
|||
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên |
|||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện |
|||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
|||
4 |
Điện |
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan |
Sở Công Thương |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
Sở Y tế |
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao |
Sở Văn hoá và Thể thao |
||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả |
|||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
|||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ |
Sở Công Thương |
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định |
Sở Công Thương |
||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội |
Sở Du lịch |
||
7 |
Môi trường |
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì nội dung về chất thải hữu cơ; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì nội dung về phụ phẩm nông nghiệp. |
||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7 |
Môi trường |
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
|||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
|||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
|||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
|||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương gửi báo cáo các nội dung được giao về Sở Y tế để tổng hợp). |
||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện |
Sở Y tế |
||
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
9 |
An ninh, trật tự - Hành chính công |
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao |
Công an thành phố |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
[1] Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chỉ tiêu, tiêu chí và phân công nhiệm vụ phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 2910/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 07/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chỉ tiêu, tiêu chí và phân công nhiệm vụ phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video