ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2703/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 01 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2016/TT-BXD);
Căn cứ Quyết định số 2800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2800/QĐ-UBND);
Căn cứ Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1847/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 304/TTr-SXD ngày 22 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Giám đốc Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; Giám đốc các Ban Quản lý dự án chuyên ngành; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng phối hợp
Quy chế này quy định về mối quan hệ và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (bao gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu phối hợp
Nhằm nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo công tác quản lý Nhà nước về thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành được chặt chẽ, đúng trình tự thủ tục và đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Thiết lập mối quan hệ phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành về việc tham gia, phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình nếu cần.
3. Việc tham gia phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình dựa trên chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành.
4. Việc tham gia phối hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các cơ quan.
Chương II
NỘI DUNG, HÌNH THỨC, TRÁCH NHIỆM, TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN THẨM ĐỊNH
Điều 4. Nội dung, hình thức phối hợp
1. Các nội dung phối hợp thẩm định
a) Thẩm định dự án, điều chỉnh dự án;
b) Thẩm định thiết kế cơ sở, điều chỉnh thiết kế cơ sở;
c) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước);
d) Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng (triển khai sau bước thiết kế cơ sở).
2. Hình thức, cách thức phối hợp
a) Cơ quan chủ trì thẩm định (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ trì) căn cứ chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành phát hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp thẩm định (sau đây gọi tắt là cơ quan phối hợp) tham gia thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan tới cơ quan được đề nghị phối hợp tham gia thẩm định;
c) Cơ quan phối hợp có trách nhiệm thẩm định, ban hành kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này đảm bảo đúng nội dung đề nghị phối hợp; quá thời hạn trên mà không có ý kiến trả lời, được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung được đề nghị tham gia phối hợp thẩm định.
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
1. Cơ quan chủ trì
a) Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị thực hiện nhiệm vụ có liên quan cần phối hợp (trường hợp khẩn có thể thông tin trực tiếp với thủ trưởng cơ quan phối hợp; sau khi thông tin trực tiếp, cơ quan chủ trì có văn bản gửi cơ quan phối hợp);
b) Những nội dung đề nghị phối hợp phải phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của cơ quan phối hợp;
c) Tổ chức thẩm định các nội dung khác, tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, ban hành văn bản báo cáo (hoặc thông báo) kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
d) Thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định.
2. Cơ quan phối hợp
a) Thực hiện thẩm định các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý theo đề nghị của cơ quan chủ trì;
b) Người đứng đầu cơ quan phối hợp có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị mình phụ trách thực hiện thẩm định các nội dung được đề nghị tham gia thẩm định;
c) Ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trình thẩm định
1. Tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ phục vụ công tác thẩm định, đúng thời hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp.
2. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quá trình thẩm định kể từ khi nộp hồ sơ trình thẩm định.
3. Căn cứ văn bản thẩm định của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp để hiệu chỉnh, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trong trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng theo ý kiến tham gia thẩm định của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành).
4. Trường hợp cần gia hạn thời gian cung cấp hồ sơ, tổ chức thẩm tra thì tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm đề nghị bằng văn bản. Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian gia hạn của tổ chức, cá nhân trình thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Tiếp nhận hồ sơ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh chuyên trách phê duyệt theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Sơn La khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 9. Trình tự và thời hạn thẩm định
Thời gian thẩm định của cơ quan phối hợp tính kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp thẩm định;
Trình tự và thời gian thực hiện của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện như sau (ngày trong thời hạn là ngày làm việc):
1. Thẩm định dự án, điều chỉnh dự án
STT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì. |
Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì |
2 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét hồ sơ (02 ngày) - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do; - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); 2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày) - Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 18/2016/TT-BXD hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo điều kiện để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo; - Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; - Thời gian bổ sung hồ sơ: Theo yêu cầu của cơ quan chủ trì nhưng không quá 20 ngày. |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền: - Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính; - Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 14 ngày với dự án nhóm B; 07 ngày với dự án nhóm C; - Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 8,5 ngày với dự án nhóm B; 07 ngày với dự án nhóm C. |
Bước 8 |
Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì |
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 5,5 ngày với dự án nhóm B; 2,5 ngày với dự án nhóm C; - Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 03 ngày với dự án nhóm B; 2,5 ngày với dự án nhóm C. |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. Trường hợp thẩm quyền quyết định đầu tư là UBND tỉnh: |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 11 |
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt). |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định |
Bước 12 |
Tiếp nhận Tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
4,5 ngày |
Bước 13 |
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
Ghi chú:
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13):
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 25 ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C;
- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 17 ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C;
(Theo quy định của pháp luật là không quá 30 ngày với dự án nhóm B và 20 ngày với dự án nhóm C).
2. Thẩm định thiết kế cơ sở, điều chỉnh thiết kế cơ sở
STT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì. |
Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét hồ sơ (2 ngày) - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do; - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); 2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày) - Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 18/2016/TT-BXD hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo cơ sở để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo; - Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; - Thời gian bổ sung hồ sơ: Theo yêu cầu của cơ quan chủ trì nhưng không quá 20 ngày. |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền: - Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính; - Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp. |
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 7,5 ngày với dự án nhóm B; 5,5 ngày với dự án nhóm C; - Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 7,5 ngày với dự án nhóm B; 5,5 ngày với dự án nhóm C.
|
Bước 8 |
Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày đối với tất cả các trường hợp |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Ghi chú:
Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6):
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 15 ngày với dự án nhóm B và 13 ngày với dự án nhóm C;
- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 15 ngày với dự án nhóm B và 13 ngày với dự án nhóm C;
(Theo quy định của pháp luật là không quá 20 ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C).
3. Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán; điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước).
STT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì. |
Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét hồ sơ (02 ngày) - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do; - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); 2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày) - Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 18/2016/TT-BXD hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo cơ sở để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo; - Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; - Thời gian bổ sung hồ sơ: Theo yêu cầu của cơ quan chủ trì nhưng không quá 20 ngày. |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền: - Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính; - Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
7,5 ngày đối với tất cả các trường hợp |
Bước 8 |
Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày đối với tất cả các trường hợp |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
|
Trường hợp thẩm quyền quyết định đầu tư là UBND tỉnh: |
|
|
Bước 11 |
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt). |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định |
Bước 12 |
Tiếp nhận Tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
4,5 ngày |
Bước 13 |
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13):
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 15 ngày;
- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 15 ngày; (Theo quy định của pháp luật là không quá 20 ngày).
4. Thẩm định thiết kế, dự toán; điều chỉnh thiết kế, dự toán
STT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì. |
Trung tâm PVHHC tỉnh và cơ quan chủ trì |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét hồ sơ (02 ngày) - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do; - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở hoặc cần thiết thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hoặc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); 2. Tổng hợp ý kiến, ban hành văn bản (0,5 ngày) - Cơ quan chủ trì tổng hợp, gửi văn bản trả hồ hơ cho chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 18/2016/TT-BXD hoặc yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu). Trường hợp hồ sơ đảm bảo cơ sở để thẩm định thì chuyển bước tiếp theo; - Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện công tác thẩm tra và kết thúc trong trường hợp cơ quan chủ trì có thông báo trả hồ sơ. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; - Thời gian bổ sung hồ sơ cầu của cơ quan chủ trì thẩm định không quá 20 ngày. |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại theo thẩm quyền: - Trường hợp chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung và làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính; - Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra hoặc trong hồ sơ thiết kế có những lỗi, sai sót dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định; chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp hoặc yêu cầu tư vấn chỉnh sửa. Nếu quá 20 ngày chủ đầu tư chưa giải trình phù hợp hoặc chưa khắc phục được những lỗi, sai sót trong hồ sơ thiết kế; cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; cơ quan phối hợp |
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 11 ngày với công trình cấp II, cấp III; 7,5 ngày với các công trình còn lại; - Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 9 ngày với công trình cấp II, cấp III; 7,5 ngày với các công trình còn lại. |
Bước 8 |
Cơ quan chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì |
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 3,5 ngày với công trình cấp II, cấp III; 02 ngày với các công trình còn lại; - Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 3,5 ngày với công trình cấp II, cấp III; 2 ngày với các công trình còn lại. |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Cơ quan chủ trì; Trung tâm PVHHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm PVHHC tỉnh |
Giờ hành chính |
|
Trường hợp thẩm quyền quyết định đầu tư là UBND tỉnh: |
|
|
Bước 11 |
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt). |
Cơ quan chủ trì |
02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định |
Bước 12 |
Tiếp nhận Tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
4,5 ngày |
Bước 13 |
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
Ghi chú:
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13):
- Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng: 20 ngày với với công trình cấp II, cấp III và 15 ngày với các công trình còn lại;
- Trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng: 18 ngày với với công trình cấp II, cấp III và 15 ngày với các công trình còn lại;
(Theo quy định của pháp luật là không quá 30 ngày với với công trình cấp II, cấp III và 20 ngày với các công trình còn lại).
Chương III
XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các dự án trình thẩm định trước ngày Quyết định ban hành Quy chế này có hiệu lực thì quy trình, thời gian phối hợp thẩm định thực hiện theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND và Quyết định số 2800/QĐ-UBND;
Đối với các dự án trình thẩm định sau ngày Quyết định ban hành Quy chế này có hiệu lực (kể cả trường hợp chủ đầu tư trình thẩm định lại sau khi hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì) thì quy trình, thời gian phối hợp thẩm định thực hiện theo Quy chế này.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Quy chế này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Số hiệu: | 2703/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 01/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Chưa có Video