Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2011/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 2813/TTr-QHKT ngày 16 tháng 8 năm 2011, và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp Hà Nội tại văn bản số 599/STP-VBPQ ngày 14 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định về cấp Giấy phép quy hoạch theo Luật Quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép quy hoạch phải tuân thủ các quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 2. Quy định chung về Giấy phép quy hoạch

1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các Chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.

2. Giấy phép quy hoạch là cơ sở để chủ đầu tư dự án tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc lập quy hoạch tổng mặt bằng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quy định; là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết, chấp thuận bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng và dự án đầu tư xây dựng.

3. Giấy phép quy hoạch là quy định mà Chủ đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

Điều 3. Các khái niệm và các trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch

1. Khái niệm:

a. Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ: là dự án đầu tư xây dựng một công trình kiến trúc, bao gồm cả chung cư.

b. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung: là dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực dự án đầu tư.

c. Nhà ở quy định tại điểm c khoản 1 Điều 71 của Luật Quy hoạch đô thị là nhà ở riêng lẻ (là nhà ở biệt thự và nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân). Việc quản lý xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ này thông qua hình thức cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

d. Cộng đồng dân cư liên quan là những người dân đang sinh sống trong và ngoài phạm vi khu vực dự kiến cấp giấy phép quy hoạch bị ảnh hưởng trực tiếp của việc thực hiện dự án về điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường.

e. Đại diện cộng đồng dân cư là người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư để tập hợp các ý kiến của người dân trong khu vực và làm việc với cơ quan quản lý quy hoạch các cấp về nội dung giấy phép quy hoạch, gồm tổ trưởng, tổ phó dân phố; trưởng, phó thôn, làng; trưởng các tổ chức đoàn thể: mặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, đoàn thanh niên, các cấp có liên quan trong khu vực được lấy ý kiến.

2. Các trường hợp cấp Giấy phép quy hoạch.

a. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu hoặc những khu vực chưa được lập quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 hoặc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 (theo Luật Xây dựng năm 2003 trước khi Luật Quy hoạch đô thị có hiệu lực) và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

b. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu, hoặc đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt theo Luật Xây dựng năm 2003, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết (là các dự án mà trong đồ án quy hoạch phân khu chưa xác định cụ thể ranh giới, quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật liên quan).

c. Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở biệt thự và nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân.

d. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.

Điều 4. Trình tự giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch

1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đã được cấp thẩm quyền cung cấp, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch gửi cơ quan được giao thẩm định (quy định tại Điều 10 của Quyết định này) tiếp nhận hồ sơ để thẩm định trình cấp có thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch.

2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển thực tế của đô thị, Quy chuẩn về quy hoạch đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư; cơ quan thẩm định hồ sơ Giấy phép quy hoạch có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về Giấy phép quy hoạch, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy phép quy hoạch.

3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm c và d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch phối hợp Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư liên quan về nội dung giấy phép quy hoạch. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.

4. Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định này đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về đền bù giải phóng mặt bằng, đã có quyết định thu hồi và giao đất, chưa có dân cư sinh sống trong phạm vi ranh giới dự án, liền kề xung quanh khu đất lập dự án không có dân cư sinh sống, cơ quan quản lý quy hoạch các cấp lấy ý kiến đến cấp Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn.

Điều 5. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch

1. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong đó:

a. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan là không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b. Thời gian để cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.

2. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời cơ quan thẩm định Giấy phép quy hoạch chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định.

3. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan và có văn bản tổng hợp ý kiến của Đại diện cộng đồng dân cư gửi cho cơ quan thẩm định chậm nhất là sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định.

4. Quá thời hạn nêu trên mà cơ quan thẩm định chưa nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan; văn bản tổng hợp ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, cơ quan thẩm định tiếp tục triển khai các thủ tục, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, cấp Giấy phép quy hoạch theo quy định.

Điều 6. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch theo phụ lục: Mẫu 1 hoặc Mẫu 3 kèm theo Quyết định này;

2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; (Đối với các khu đất đã được cấp thẩm quyền giao đất cho các chủ quản lý sử dụng, các dự án thuộc điểm c và d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, sơ đồ vị trí địa điểm, phạm vi ranh giới khu đất đề nghị cấp giấy phép quy hoạch thể hiện trên bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 - 1/200, hoặc bản đồ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt).

3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.

4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.

5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án đầu tư.

Căn cứ vào nội dung, yêu cầu lấy ý kiến các cơ quan đơn vị liên quan, đại diện cộng đồng dân cư về nội dung Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đủ số lượng hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.

Điều 7. Nội dung giấy phép quy hoạch

1. Đối với dự án đầu tư xây dựng tập trung quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, nội dung Giấy phép quy hoạch gồm:

a) Chủ đầu tư;

b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị;

c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết hoặc lập bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị), lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch

2. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại điểm c và d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, nội dung Giấy phép quy hoạch gồm:

a) Chủ đầu tư;

b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực quy hoạch đô thị;

c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không phải lập quy hoạch chi tiết 1/500 theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị), lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

d) Thời hạn của Giấy phép quy hoạch

Điều 8. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch.

1. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết.

2. Thời hạn của Giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.

Điều 9. Thẩm quyền cấp Giấy phép quy hoạch

1. Ủy ban nhân dân thành phố cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án có quy mô lớn hơn 50 ha thuộc các trường hợp sau:

a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này trong phạm vi toàn thành phố.

b) Dự án đầu tư có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử, kiến trúc, khu vực cảnh quan đặc biệt của Thành phố.

c) Dự án đầu tư có phạm vi liên quan đến ranh giới hành chính của hai quận, huyện trở lên.

d) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại điểm c và d Khoản 2 Điều 3 của Quyết định này tại khu vực đô thị trung tâm (được giới hạn trong phạm vi đường Vành đai 4); khu vực đô thị vệ tinh (Sơn Tây; Hòa Lạc, Xuân Mai; Phú Minh - Phú Xuyên và Sóc Sơn) và các Thị trấn sinh thái: Phúc Thọ; Quốc Oai; Chúc Sơn.

2. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án có quy mô nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Thành phố cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư nằm trong khu, cụm công nghiệp được giao quản lý.

4. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.

Điều 10. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch

1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cho các dự án đầu tư tại Khoản 1 Điều 9 trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt; tiếp nhận, thẩm định và cấp Giấy phép quy hoạch đối với các dự án được Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định này.

2. Ban quản lý các Khu công nghiệp và Khu chế xuất Thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép quy hoạch cho các dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Quyết định này (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về Giấy phép quy hoạch).

3. Các phòng Quản lý đô thị quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã cấp Giấy phép quy hoạch đối với các dự án đầu tư được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quyết định này (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về Giấy phép quy hoạch).

Điều 11. Trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến, tham gia ý kiến về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch

1. Các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến về nội dung Giấy phép quy hoạch khi có đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch;

2. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp Giấy phép quy hoạch theo đề nghị của cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.

Điều 12. Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch

Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trong khi chưa có văn bản hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng về phí cấp giấy phép quy hoạch, chưa thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

Điều 13. Quy định quản lý, lưu trữ sau khi ban hành Giấy phép quy hoạch

1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và lưu trữ tại các cơ quan sau: cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép quy hoạch.

2. Cơ quan cấp Giấy phép quy hoạch gửi một bản sao Giấy phép quy hoạch đến: Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối với trường hợp không thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc), Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi có khu đất được cấp Giấy phép quy hoạch.

3. Trong quá trình lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng, lập dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án đầu tư; các chủ đầu tư phải tuân thủ theo Giấy phép quy hoạch được cấp. Nếu tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị thu hồi Giấy phép quy hoạch và xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức, kiểm tra việc cấp giấy phép quy hoạch; kiểm tra việc tuân thủ theo giấy phép quy hoạch của các tổ chức, cá nhân; báo cáo cấp thẩm quyền những trường hợp vi phạm; thực hiện xử lý vi phạm theo quy định.

2. Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 15. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh để Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: các PVP, các phòng chuyên viên;
- Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, (XD)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

PHỤ LỤC

CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)

1. Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).

2. Mẫu 2: Giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).

3. Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ).

4. Mẫu 4: Giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ).

 

MẪU SỐ 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)

Kính gửi: …………………………………

1. Chủ đầu tư:..........................................................................................................................

- Người đại diện:............................................... Chức vụ:..........................................................

- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................

- Số nhà:.......................................................... Đường:............................................................

Phường (xã/thị trấn):......................................... Quận (huyện, thị xã):.........................................

Tỉnh, thành phố:........................................................................................................................

- Số điện thoại:.........................................................................................................................

2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư:....................................................................................

- Phường (xã):.................................................. Quận (huyện, thị xã):.........................................

- Thành phố:.............................................................................................................................

- Phạm vi dự kiến đầu tư:..........................................................................................................

- Quy mô, diện tích:..................................................................................................................

- Hiện trạng sử dụng đất:...........................................................................................................

3. Nội dung đầu tư:...................................................................................................................

- Chức năng dự kiến:................................................................................................................

- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:...................................................................................................

4. Tổng mức đầu tư dự kiến:.....................................................................................................

5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Đơn đính kèm:

- Bản đồ hiện trạng vị trí khu đất.
- ………..

…….., ngày…..tháng….năm……..
Người làm đơn
Đóng dấu (nếu là tổ chức), ký, ghi rõ họ tên

Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung).

 

MẪU SỐ 2

Cơ quan cấp giấy phép
quy hoạch
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

 

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Số:                /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)

1. Cấp cho chủ đầu tư:..............................................................................................................

- Địa chỉ:..................................................................................................................................

- Số nhà:............................................................. Đường:.........................................................

- Phường (xã/thị trấn):.......................................... Quận (huyện, thị xã).......................................

- Tỉnh, thành phố:......................................................................................................................

2. Nội dung cấp phép:

- Tên dự án:.............................................................................................................................

- Địa điểm xây dựng:.................................................................................................................

- Phạm vi ranh giới:...................................................................................................................

- Quy mô đất đai:......................................................................................................................

- Quy mô dân số (nếu có):.........................................................................................................

- Cơ cấu sử dụng đất:...............................................................................................................

(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng……..)

- Mật độ xây dựng toàn khu vực:................................................................................................

- Chiều cao tối đa xây dựng công trình:.......................................................................................

- Hệ số sử dụng đất:.................................................................................................................

- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan:......................................................................

- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường:...........................................................................

3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:...............................................................................................

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Thành phố;
- UBND Quận, Huyện, Thị xã, …..;
- Các Sở: QHKT, XD, TNMT, GTVT và các sở ngành liên quan;
- Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội;
- Lưu: …….

Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(ký tên, đóng dấu)

Mẫu 2: Giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung, màu xanh lá cây nhạt khổ A4).

 

MẪU SỐ 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)

Kính gửi: …………………………………

1. Chủ đầu tư:..........................................................................................................................

- Người đại diện:............................................... Chức vụ:..........................................................

- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................

- Số nhà:.......................................................... Đường:............................................................

Phường (xã/thị trấn):......................................... Quận (huyện, thị xã):.........................................

Tỉnh, thành phố:........................................................................................................................

- Số điện thoại:.........................................................................................................................

2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư:....................................................................................

- Phường (xã/thị trấn):....................................... Quận (huyện, thị xã):.........................................

- Thành phố:.............................................................................................................................

- Phạm vi ranh giới:...................................................................................................................

- Quy mô, diện tích:..................................................................................................................

- Hiện trạng sử dụng đất:...........................................................................................................

3. Nội dung đầu tư:...................................................................................................................

- Chức năng công trình:.............................................................................................................

- Mật độ xây dựng:...................................................................................................................

- Chiều cao công trình:..............................................................................................................

- Số tầng:.................................................................................................................................

- Hệ số sử dụng đất:.................................................................................................................

- Dự kiến tổng diện tích sàn xây dựng:.......................................................................................

4. Tổng mức đầu tư dự kiến xây dựng:......................................................................................

5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.

 

Đơn đính kèm:

- Bản đồ hiện trạng vị trí khu đất.
- ………..

…….., ngày…..tháng….năm……..
Người làm đơn
Đóng dấu (nếu là tổ chức), ký, ghi rõ họ tên

Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ).

 

MẪU SỐ 4

Cơ quan cấp giấy phép
quy hoạch
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

 

GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

Số:                /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)

1. Cấp cho chủ đầu tư:..............................................................................................................

- Địa chỉ:..................................................................................................................................

- Số nhà:............................................................. Đường:.........................................................

- Phường (xã/thị trấn):.......................................... Quận (huyện, thị xã).......................................

- Tỉnh, thành phố:......................................................................................................................

2. Nội dung cấp phép:

- Tên dự án:.............................................................................................................................

- Địa điểm xây dựng:.................................................................................................................

- Phạm vi ranh giới:...................................................................................................................

- Diện tích ô đất:.......................................................................................................................

- Chức năng sử dụng đất:..........................................................................................................

- Mật độ xây dựng:...................................................................................................................

- Chiều cao công trình:..............................................................................................................

- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất:..............................................................................................

- Khoảng lùi công trình:..............................................................................................................

- Các yêu cầu về kiến trúc công trình:.........................................................................................

- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường:...........................................................................

3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:...............................................................................................

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Thành phố;
- UBND Quận, Huyện, Thị xã, …..;
- Các Sở: QHKT, XD, TNMT, GTVT và các sở ngành liên quan;
- Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội;
- Lưu: …….

Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(ký tên, đóng dấu)

Mẫu 4: Giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ, màu xanh lá cây nhạt khổ A4).

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HANOI CITY
---------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

No.: 27/2011/QD-UBND

Hanoi, August 30, 2011

 

DECISION

GRANT OF PLANNING PERMIT IN THE TERRITORY OF HANOI CITY

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HANOI CITY

Pursuant to the Law on the organization of people’s councils and people’s committees dated November 26, 2003;

Pursuant to the Law on urban planning dated June 17, 2009;

Pursuant to the Government’s Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 on formulation, appraisal, approval and management of urban plans;

Upon the request of Hanoi City Department of Planning and Architecture at the Statement No. 2813/TTr-QHKT dated August 16, 2011 and assessment opinions of Hanoi City Department of Justice at the Official Dispatch No. 599/STP-VBPQ dated April 14, 2011;

HEREBY DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Decision provides regulations on grant of planning permit in accordance with the Law on urban planning in the territory of Hanoi City.

Organizations and individuals relevant to the grant of planning permit must comply with regulations hereof and relevant legislative documents.

Article 2. General regulations on planning permit

1. Planning permits are granted to the investors who are qualified to execute construction projects.

2. A planning permit is used as the basis for an investor’s formulation of missions and planning project for each concentrated construction project or the master plan for a construction project for which the 1/500-scale detailed construction planning is not required; it is also used as the basis for grant of approval for detailed planning, master plans and construction projects by regulatory authorities.

3. The investor is required to obtain the planning permit when organizing the formulation of detailed planning, investment project and execution of the construction project.

Article 3. Definitions and cases requiring planning permit

1. Definitions:

a. Single construction project refers to a project on construction of an architectural work, including apartment buildings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Housing referred to in Point c Clause 1 Article 71 of the Law on urban planning means single-detached houses (including villas single-detached houses of households and individuals). The construction of these single-detached houses is managed through building permits issued in accordance with regulations of the Law on construction and other relevant legislative documents.

d. Related residential community refers to the group of people who are living in and outside the region for which the planning permit is expected and are under the direct influence of the execution of the project in terms of technical infrastructure, social infrastructure and environment conditions.

e. Community representative is a legal representative of the residential community who shall take charge of getting ideas of people living in the planning region and working with competent planning authorities about contents of the planning permit; a community representative may be the leader or vice-leader of a residential group, the head or vice-head of a hamlet or village, the head of the fatherland front, women’s association, youth union, or a relevant authority in the region where ideas are sought.   

2. Cases where planning permit is granted:

a. A concentrated construction project located in an urban region where zoning plan is unavailable or in a region where the 1/5000-scale master construction plan or the 1/2000-scale detailed plan (which is formulated according to regulations of the Law on construction in 2003 before the Law on urban planning comes into force) and the 1/500-scale detailed plan is not available.

b. A concentrated construction project located in an urban region where the zoning plan or the 1/2000-scale detailed construction plan, or the 1/5000-scale master construction plan has been approved under regulations of the Law on construction in 2003 but it lacks reasonable grounds for formulating the detailed plan (including projects of which boundaries, scale, planned land area and relevant technical infrastructure requirements are not specified in the approved zoning plan).

c. A Single construction project located in an urban region where the detailed plan or the urban design is not available, except projects on construction of villas and single-detached houses for households and individuals.

d/ A concentrated or single construction project located in the region where an approved detailed plan is available but it's necessary to modify some contents concerning boundaries or land-use indicators of a land plot.

Article 4. Procedures for processing application for planning permit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Pursuant to requirements concerning the management and monitoring of urban actual developments, national standards for urban planning, regulations on management of urban planning, statutes on management of urban planning and architecture and in consideration of the request of investors, authorities in charge of evaluating application documentation for planning permit shall check the received application documentation, get opinions from relevant authorities about the issuance of planning permit, and submit the evaluated application documentation to regulatory authorities for issuing planning permit to eligible applicants.

3. With regard to investment projects referred to in Point c and Point d Clause 2 Article 3 hereof, during the evaluation of application documentation for planning permit, the authority in charge of evaluating the application documentation for planning permit shall cooperate with the People’s Committee of ward, ward or town in getting ideas from community representatives about contents of the planning permit, legitimate admission which substitutes official fraud term.  Community representatives shall get and consolidate ideas from people living in the residential community in accordance with regulations on grassroots-level democracy.

4. With regard to investment projects referred to in Point d Clause 2 Article 3 hereof, if procedures for compensation for site clearance have been completed, the decision on land appropriation and allocation is in effect and there are no residences within the project area and surrounding areas, People's Committees of communes, wards or towns shall be the highest level whose opinions are asked for by competent planning authorities.

Article 5. Time limit for processing application for planning permit

1. An application for the planning permit must be processed within a maximum period of 45 days from the receipt of the valid application. To be specific:

a. The evaluation of the application documentation and collection of opinions from relevant agencies must be completed within 30 days from the receipt of the valid application.

b. The competent authority shall consider and issue the planning permit within 15 days from the receipt of the evaluated application documentation submitted by the evaluating authority.

2. Relevant agencies must give written response to the authority in charge of evaluating the application for planning permit within 10 days from the receipt of the written request from the evaluating authority.

3. Each People's Committee of ward, commune or ward shall get ideas from related residential communities and send the written consolidation of ideas of community representatives to the evaluating authority within 15 days from the receipt of the written request for ideas from the evaluating authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Application documentation for planning permit

1. The application form for the planning permit made according to Form 1 or Form 3 enclosed herewith;  

2. Drawing of the region for which the planning permit is applied (For the land plots allocated to land users by competent authorities or projects prescribed in Point c and Point d Clause 2 Article 3 hereof, the location drawing, the land plot boundaries for which the planning permit is applied shall be displayed on the existing status map of 1/500 - 1/200 scale or the approved detailed plan);

3. The statement of estimated scope and boundaries of the land plot for which the planning permit is applied and planned urban land-use indicators.

4. The planned investment contents, project scale and total investment.

5. The report on legal status and financial capacity for executing the investment project.

Based on contents of the planning permit requiring opinions or ideas from relevant agencies and community representatives, the evaluating authority shall request the investor to provide adequate sets of application documentation.

Article 7. Contents of planning permit

1. With regard to concentrated construction projects prescribed in Point a and Point b Clause 2 Article 3 hereof, the planning permit includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Scope, boundaries, scale of land and population at the planned urban region;

c) Indicators of using land for constructing residential houses, commercial service buildings, social infrastructure facilities, green spaces and traffic systems; indicators of using planned urban land for the entire planning region; requirements concerning space architecture, landscape and environment; requirements concerning indicators and central urban technical infrastructure works which are used as the basis for formulation of missions and detailed planning project or the master plan (for a construction project for which the planning or the 1/500-scale detailed construction plan is not required as regulated by the Law on urban planning), and formulation of the construction project.

d) Validity of the planning permit.

2. With regard to construction projects prescribed in Point c and Point d Clause 2 Article 3 hereof, the planning permit includes:

a) The investor;

b) Scope, boundaries, land area of the planned urban region;

c) Indicators of using planned urban land such as construction height, land use coefficients, construction density; structural architecture and environment requirements; requirements concerning urban technical infrastructure indicators and others which are used as the basis for formulation of missions and the 1/500-scale detailed planning project or the master plan (for a construction project for which the 1/500-scale detailed construction plan is not required as regulated by the Law on urban planning), and formulation of the construction project.

d) Validity of the planning permit.

Article 8. Validity of the planning permit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The planning permit for a single construction project shall be valid from the date of issue until the investment project is approved but not exceed 12 months.

Article 9. Power to issue planning permit

1. The People’s Committee of Hanoi City shall consider issuing planning permit for large-scale projects of more than 50 hectares of land, including:

a) Investment projects prescribed in Point a Clause 2 Article 3 hereof on a city scale.

b) Investment projects of great political, social-economic, cultural, historical or architectural importance, or on construction of special landscape areas of Hanoi City.

c) Investment projects whose scale involves two urban/suburban districts or more.

d) Investment projects prescribed in Point c and Point d Clause 2 Article 3 hereof at the central urban region (within the scope of Ring Road No. 4); satellite urban regions (Son Tay; Hoa Lac, Xuan Mai; Phu Minh – Phu Xuyen and Soc Son) and eco-towns such as Phuc Tho, Quoc Oai, Chuc Son.

2. The People’s Committee of Hanoi City shall authorize Hanoi City Department of Planning and Architecture to consider issuing planning permit for projects with a scale of 50 ha or smaller in the cases prescribed in Clause 1 of this Article.

3. The People’s Committee of Hanoi City shall authorize the Management Boards of Industrial Parks and Export Processing Zones in Hanoi City to consider issuing planning permit for investment projects under their management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Power to evaluate applications for planning permit

1. Hanoi City Department of Planning and Architecture shall receive and evaluate application documentation for investment projects prescribed in Clause 1 Article 9 hereof, and submit evaluated application documentation to the People’s Committee of Hanoi City for issuing planning permit; receive and evaluate application documentation, and issue planning permit for investment projects authorized by the People’s Committee of Hanoi City in accordance with regulations in Clause 2 Article 9 hereof.

2. Management Boards of Industrial Parks and Export Processing Zones shall receive and evaluate application documentation, and issue planning permit for investment projects prescribed in Clause 3 Article 9 hereof (after obtaining the written approval for contents of planning permit from Hanoi City Department of Planning and Architecture).

3. Urban Management Subdepartments of urban/rural districts or provincially-controlled towns shall receive and evaluate application documentation for planning permit, and submit evaluated application documentation to People’s Committees of such urban/suburban districts or towns for issuing planning permit for investment projects prescribed in Clause 4 Article 9 hereof (after obtaining the written approval for contents of planning permit from Hanoi City Department of Planning and Architecture).

Article 11. Responsibility to get and give opinions about contents of a planning permit

1. Relevant departments and subdepartments of Hanoi City are responsible for giving opinions about contents of planning permit at the request of authorities in charge of evaluating the application documentation for planning permit;

2. People’s Committees of wards, communes or towns shall get opinions from community representatives about contents of planning permit at the request of authorities in charge of evaluating the application documentation for planning permit.

Article 12. Fees for processing application for planning permit

The Ministry of Finance shall provide regulations on fees for processing applications for planning permit. If legislative documents on fees for processing applications for planning permit, collection, transfer, management and use thereof are not available, payment of fees is not required.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Planning permit is issued to eligible applicant and kept by the issuing authority and the authority in charge of evaluating the application documentation for planning permit.

2. The authority issuing the planning permit shall send copies of the issued planning permit to Hanoi City Department of Planning and Architecture (for investment projects which are not under the evaluation jurisdiction of Hanoi City Department of Planning and Architecture), Hanoi City Department of Construction, Hanoi City Department of Natural Resources and Environment, Hanoi City Department of Transport and the People’s Committee of urban/rural district or provincially-controlled town where the planned land plot is located.

3. Investors must comply with the issued planning permits in the course of formulating missions and the 1/500-scale detailed planning project or the master plan, formulating and executing the investment project. Any investor that fails to comply with this regulation shall have the planning permit revoked and must incur penalties for that violation in accordance with applicable regulations.

Article 14. Implementation organization 

1. Hanoi City Department of Planning and Architecture shall instruct and cooperate with People’s Committees of urban/rural districts or provincially-controlled towns in organizing and inspecting the issuance of planning permit, inspecting the compliance with planning permits by organizations and individuals, reporting competent authorities of any violations against regulations on planning permit and handle violations in accordance with applicable regulations.

2. Hanoi City Department of Finance shall provide guidelines on management and use of fees for processing applications for planning permit after receiving guidance from the Ministry of Finance.

Article 15. Implementation 

This Decision comes into force 10 days after it is signed.

Difficulties that arise during the implementation of this Decision should be reported to Hanoi City Department of Planning and Architecture for submitting a consolidated report to the People's Committee of Hanoi City for consideration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

ON BEHALF OF THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HANOI CITY
CHAIRMAN




Nguyen The Thao

 

APPENDIX

DOCUMENT FORMS
(Enclosed with the Decision No. 27/2011/QD-UBND dated August 30, 2011 by the People’s Committee of Hanoi City)

1. Form 1: Application form for planning permit (for a concentrated construction project).

2. Form 2: Planning permit (for a concentrated construction project).

3. Form 3: Application form for planning permit (for a single construction project).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FORM NO. 1

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

APPLICATION FOR PLANNING PERMIT

  (For a concentrated construction project)

To: …………………………………

1. Investor:...........................................................................................

- Representative: .......................................................................... Position: ……………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- House number: ..................................... Street: .....................................

Ward (commune/town): ..................................... Urban/rural district or provincially-controlled town: .....................................

Province or city: ............................……………………………...............

- Telephone:…………………………………………………………………….

2. Location and scale of the planned investment region: .....................................

- Ward (commune): ..................................... Urban/rural district or provincially-controlled town: .....................................

- City: ............................……………………………...............

- Planned scope of investment: ..........................................................................

- Scale, area: ...............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Investment contents: ..........................................................................

- Planned functions: ................................................................................................

- Planned land use structure: .................................................................................................

4. Total investment planned: .................................................................................................

5. Commitment: I undertake to comply with contents of the issued planning permit and I shall be legally responsible for any violations and liable for penalties as regulated by laws.  

 

Enclosed documents:

- Existing status map of the land location.
- ………..

……..…….[place], on………[date]
Applicant
(seal, signature and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FORM NO. 2

Issuing authority
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

Hanoi,……………........[date]

 

PLANNING PERMIT

No.: .………… /GPQH               
  (For a concentrated construction project)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Address:…………………………………………………………..…………………………….

- House number: ..................................... Street: .....................................

- Ward (commune/town): ..................................... Urban/rural district or provincially-controlled town: .....................................

- Province or city: ............................……………………………...............

2. Licensed contents:

- Project name: ................................................................................................

- Location:………………………………………………….

- Boundaries: ..........................................................................

- Land scale: ...............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Land use structure: .................................................................................................

(land for traffic works, verdures, public works, etc.)

- Construction density of the whole region: …………………………………………………………………………

- Maximum height of the construction: ..............................................................................

- Land use coefficient: .................................................................................................

- Space, architectural and landscape requirements: .........................................................

- Technical infrastructure and environment requirements: .................................................

3. Validity of the planning permit: ................................................................................

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuing authority
(signature and seal)

Form 2: Planning permit (for a concentrated construction project, using A4 paper with light green background).

 

FORM NO. 3

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

APPLICATION FOR PLANNING PERMIT

  (For a single construction project)

To: …………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Representative: .................................................................... Position: …………………

- Address: .....................................................................................................................  

- House number: ..................................... Street: .....................................

Ward (commune/town): ..................................... Urban/rural district or provincially-controlled town: .....................................

Province or city: ............................……………………………...............

- Telephone:…………………………………………………………………….

2. Location and scale of the planned investment region: .....................................

- Ward (commune/town): ..................................... Urban/rural district or provincially-controlled town: .....................................

- City: ............................……………………………...............

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Scale, area: ...............................................................................................................

- Current land-use status: …………………………………………………………………….

3. Investment contents: ..........................................................................

- Functions of the construction work: ....................................................................................

- Construction density:………………………………………………….

- Height of the construction works: ................................................................................

- Number of storeys: ...........................................................................................

- Land use coefficient: .................................................................................................

- Total floor area planned:……………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Commitment: I undertake to comply with contents of the issued planning permit and I shall be legally responsible for any violations and liable for penalties as regulated by laws. 

 

Enclosed documents:

- Existing status map of the land location.
- ………..

……..…….[place], on………[date]
Applicant
(seal, signature and full name)

Form 3: Application form for planning permit (for a single construction project).

 

FORM NO. 4

Issuing authority
---------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hanoi,……………........[date]

 

PLANNING PERMIT

No.: ………/GPQH               
  (For a single construction project)

1. This planning permit is issued to the investor:...........................................................................................

- Address:…………………………………………………………………………..………………

- House number: ..................................... Street: .....................................

- Ward (commune/town): ..................................... Urban/rural district or provincially-controlled town: .....................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Licensed contents:

- Project name: ................................................................................................

- Location:………………………………………………….

- Boundaries: ..........................................................................

- Area of land plot: ……………………………………………………..  

- Functions of the land plot: .................................................................................................

- Construction density:………………………………………………….

- Height of the construction works: ................................................................................

- Land use coefficient of the land plot: .................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Architectural requirements: .........................................................................

- Technical infrastructure and environment requirements: ..................................................

3. Validity of the planning permit: ................................................................................

 

 

Issuing authority
(signature and seal)

Form 4: Planning permit (for a single construction project, using A4 paper with light green background).

;

Quyết định 27/2011/QĐ-UBND cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 27/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 30/08/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 27/2011/QĐ-UBND cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…