Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2580/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 26 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 -2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN ngày 26 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, Ô Chính.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Quân

 

BỘ TIÊU CHÍ

VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
 (Kèm theo Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Hải Dương)

1. Tiêu chí Quy hoạch (Tiêu chí số 1)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

1

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

- Đã tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã đảm bảo theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ, Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD và quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung đô thị đã phê duyệt; đáp ứng các yêu cầu phát triển xã, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, nâng cao cảnh quan và môi trường; phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn).

- Quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo nguyên tắc và có các chức năng theo quy định

(Chi tiết theo hướng dẫn tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ Xây dựng).

- Tổ chức hội nghị công bố, trưng bày công khai thường xuyên quy hoạch đã được phê duyệt tại trụ sở UBND xã.

Đạt

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

- Ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được duyệt.

- Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch đã phê duyệt.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Quy hoạch phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

2. Tiêu chí Giao thông (Tiêu chí số 2)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

2

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

Đạt

2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thống nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100% đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

Đạt

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100% đường ngõ, xóm được cứng hoá, đảm bảo quy mô tối thiểu như sau:

- Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0 m

- Chiều rộng lề đường tối thiểu 1,0 m

- Chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0 m

Đạt

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

100% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đảm bảo quy mô tối thiểu như sau:

- Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5 m

- Chiều rộng lề đường tối thiểu 1,25 m

- Chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0 m

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Giao thông phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí.

3. Tiêu chí Thủy lợi và phòng chống thiên tai (Tiêu chí số 3)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

3

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

Có từ 80% trở lên diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động.

Đạt

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ với các nội dung sau:

1) Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực.

2) Hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh.

3) Về cơ sở hạ tầng thiết yếu.

(Chi tiết đánh giá theo quy định tại Quyết định số 1680/QĐ- BNN-VPĐP ngày 11/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Thủy lợi và phòng chống thiên tai phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

4. Tiêu chí Điện (Tiêu chí số 4)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

4

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Có hệ thống điện (bao gồm các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện:

- Đường dây trung áp đạt chuẩn:

+ Hệ đường dây trung áp (hồ sơ pháp lý, an toàn điện, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn.

+ Không tồn tại các điểm vi phạm an toàn hành lang lưới điện cao thế, trung thế.

- Trạm biến áp đảm bảo an toàn theo quy định.

- Đường dây hạ áp đạt chuẩn:

+ Hệ thống đường dây hạ áp (hồ sơ pháp lý, an toàn điện, chất lượng điện năng, dây dẫn điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn.

+ 100% Cột điện là bê tông cốt thép đảm bảo chất lượng đạt chuẩn, không bị vỡ, nứt, không bị nghiêng, cột được sơn chỉ rõ tên và mạch trên các vị trí cột

+ Không còn cột điện giữa đường hoặc gây cản trở giao thông.

- Dây dẫn về hộ gia đình sau công tơ điện:

+ Hệ thống dây sau công tơ đạt chuẩn.

+ Điện trong nhà được bố trí an toàn, có dây dẫn điện dạt chuẩn và bảng điện tổng được đặt cố định trên tường hoặc khung nhà, thuận lợi cho việc thao tác.

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

- 100% số hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện.

- Việc ngừng giảm mức cung cấp điện phải thực hiện theo quy định.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Điện phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

5. Tiêu chí Trường học (Tiêu chí số 5)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

5

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Trường học phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.

6. Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 6)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

6

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng, khu thể thao (chưa tính diện tích sân vận động) ở vị trí phù hợp đảm bảo mọi người dân trong xã đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.

- Nhà văn hóa xã (hoặc hội trường đa năng) quy hoạch diện tích đất từ 500m2 trở lên; Quy mô xây dựng tối thiểu 200 chỗ ngồi.

- Khu thể thao xã quy hoạch diện tích đất từ 2000m2 trở lên.

- Sân bóng đá tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác)

- Các công trình thể thao có thể ở nhiều vị trí trên địa bàn xã.

- Xã dành 0,34-0,41m2 đất/người để xây dựng cơ sở vật chất văn hóa, từ 0,71-0,87m2/người dành cho tập luyện thể dục, thể thao.

Đạt

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

- Xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc lập cho người già và trẻ em. Trong trường hợp chưa có điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và thể thao, có thể đặt trong khuôn viên của Trung tâm Văn hóa-Thể thao và phải có trang thiết bị hoạt động phù hợp. Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.

- Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.

Đạt

6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100% các thôn có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn đảm bảo các điều kiện sinh hoạt phục vụ cộng đồng.

(Diện tích, quy mô xây dựng của Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định tại các Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL;Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.

7. Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 7)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

7

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

7.1. Đối với Chợ nông thôn đảm bảo các yêu cầu sau:

- Về mặt bằng, diện tích xây dựng chợ: Có mặt bằng phù hợp với quy mô, đảm bảo cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và có các dịch vụ thiết yếu.

- Về kết cấu nhà chợ chính được xây dựng kiên cố, bán kiên cố đảm bảo an toàn; nền chợ được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa.

- Các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:

+ Chợ có tên, biển hiệu, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện đơn vị quản lý.

+ Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm.

+ Có khu vực vệ sinh nam - nữ riêng phù hợp với quy mô kinh doanh.

+ Có trang thiết bị PCCC và phương án bảo đảm phòng cháy chữa cháy.

+ Có khu thu gom, lưu chứa và Kế hoạch vận chuyển rác trong ngày.

+ Chợ có nước sạch, nước hợp vệ sinh đảm bảo cho hoạt động của chợ.

+ Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm tiêu thoát dễ dàng.

+ Có điểm trông giữ xe phù hợp với quy mô và có nguồn sáng đảm bảo cho hoạt động của chợ.

- Điều hành quản lý chợ:

+ Có tổ chức quản lý điều hành hoạt động.

+ Chợ có nội quy được phê duyệt và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.

+ Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.

+ Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.

Đạt

7.2. Đối với nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

a) Siêu thị mini

- Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.

- Có diện tích kinh doanh từ 200m2 trở lên; có bố trí nơi để xe hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.

- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên; hàng hóa được tổ chức, bố trí theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, thanh toán, kiểm tra, theo dõi và quản lý.

- Có kho hoặc thiết bị kỹ thuật cần thiết cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát…); có thiết bị và phần mềm quản lý; có nơi bảo quản hành lý cá nhân.

- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có trang bị kỹ thuật đảm bảo công tác phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh và an toàn môi trường.

- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp

- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý.

- Có diện tích kinh doanh tối thiểu từ 50m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp.

- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên.

- Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa của địa phương.

- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu về an toàn PCCC, vệ sinh môi trường, thuận lợi cho khách hàng.

- Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...)

- Có tổ chức, bố trí, sắp xếp và ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, theo dõi, kiểm tra, quản lý.

- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã được công nhận đạt chuẩn Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Đối với xã đã có Chợ nông thôn nằm trong Quy hoạch, kế hoạch phát triển phải đạt chuẩn theo Quy định tại Tiểu mục 7.1.

- Đối với xã không có Chợ nông thôn: Nơi mua bán, trao đổi hàng hóa phải đạt chuẩn theo Quy định tại Tiểu mục 7.2.

Việc xét công nhận xã đạt Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; trường hợp xã không có “Chợ nông thôn” thì “nơi mua bán, trao đổi hàng hóa” được đưa ra xem xét, đánh giá, xét công nhận.

8. Tiêu chí Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 8)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

8

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

1. Về cơ sở vật chất

- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính.

- Có treo biển tên điểm phục vụ.

- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ.

- Thời gian mở cửa phục vụ đảm bảo tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.

2. Về dịch vụ

Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối lượng đơn chiếc đến 02 kg. Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05 kg.

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet

Xã có dịch vụ viễn thông, Internet đáp ứng được các điều kiện sau:

- Tất cả các thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ Internet: trên mạng băng rôn cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rôn di động mặt đất.

- Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

- Có đài truyền thanh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Có 100% số thôn trong xã có hệ thống loa hoạt động.

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành đáp ứng được các điều kiện sau:

a) Tỷ lệ số máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã được sử dụng đạt từ 50% trở lên.

b) Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau:

- Hệ thống quản lý văn bản điều hành.

- Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước.

- Hệ thống một cửa điện tử.

- Cổng/trang thông tin điện tử có chức năng phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

c) Có từ 30% trở lên hồ sơ được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Thông tin và Truyền thông phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí

9. Tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

9

9.1. Nhà tạm, dột nát

Xã không có nhà tạm, dột nát.

Đạt

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

Có từ 92% trở lên số hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Nhà ở có từ 2 đến 3 bộ phận (nền - móng, khung - tường, mái) đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) theo quy định; có các công trình phụ trợ bố trí phải đảm bảo theo quy định.

- Diện tích ở tối thiểu đạt từ 14m2/người trở lên; diện tích tối thiểu một căn nhà đạt từ 30m2 trở lên (hộ đơn thân tối thiểu đạt 18m2/căn nhà).

(chi tiết theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022)

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn Tiêu chí Nhà ở dân cư phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

10. Tiêu chí Thu nhập (Tiêu chí số 10)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

10

Thu nhập bình quân đầu người

(triệu đồng/người/năm)

Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt được, cụ thể như sau:

- Năm 2021: ≥ 50 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2022: ≥ 53 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2023: ≥ 56 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2024: ≥ 59 triệu đồng/người/năm;

- Năm 2025: ≥ 62 triệu đồng/người/năm.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Thu nhập phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.

11. Tiêu chí Nghèo đa chiều (Tiêu chí số 11)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

11

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025 của xã là ≤ 1,5 % (trừ số hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động).

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Nghèo đa chiều phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí

12. Tiêu chí Lao động (Tiêu chí số 12)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

12

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

Có từ 80% trở lên số lao động trong độ tuổi đã qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).

Đạt

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

Có từ 30% trở lên số lao động trong độ tuổi đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn Tiêu chí Lao động đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

13. Tiêu chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (Tiêu chí số 13)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

13

13.1. Xã có Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của luật Hợp tác xã

Có ít nhất 01 Hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo đúng quy định của luật Hợp tác xã đáp ứng các tiêu chí sau:

- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành.

- Có ít nhất 1 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu phục vụ thành viên HTX.

- Được đánh giá xếp loại khá trở lên: (theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)).

Đạt

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Xã có ít nhất 01 mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.

Đạt

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

a) Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.

b) Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực.

Đạt

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.

Đạt

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ khuyến nông cộng đồng thực hiện theo các nội dung sau:

- Có tổ khuyến nông cộng đồng được thành lập;

- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp;

- Tham gia đào tạo, tập huấn cho nông dân/HTX;

- Tư vấn hỗ trợ phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác;

- Tư vấn liên kết sản xuất, kết nối thị trường;

- Tư vấn quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc;

- Tư vấn về chính sách;

- Dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y;

- Tham gia các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn phải đạt 5 Tiểu mục trong Tiêu chí.

14. Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

14

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

Đạt

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

Đạt

Có từ 98% trở lên trẻ em 6 tuổi vào lớp 1.

Đạt

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2.

Đạt

Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

Đạt

Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại Tốt.

Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

Có từ 90% trở lên học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp).

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí: Xã đạt chuẩn tiêu chí Giáo dục và Đào tạo phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

15. Tiêu chí Y tế (Tiêu chí số 15)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

15

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

Có từ 90% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).

Đạt

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về Y tế

Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế được UBND tỉnh quyết định công nhận còn hiệu lực.

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi) đạt ≤ 16,5%.

Đạt

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

Có từ 70% trở lên dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Y tế phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí.

16. Tiêu chí Văn hóa (Tiêu chí số 16)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

16

Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

- Có 90% số thôn đạt danh hiệu làng văn hóa.

- Về Phòng chống bạo lực gia đình: Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn xã xây dựng được mô hình phòng, chống bạo lực gia đình.

- Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

- Phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả.

- Có ban hành kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Văn hóa phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.

17. Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

17

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

100% số hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn và có từ 99% trở lên số hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.

Đạt

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

Có 100% cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

Đạt

17.3. Cảnh quan, không gian xanh- sạch - đẹp, an toàn; không để xẩy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Xã có lập phương án và tổ chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương và văn bản về quy hoạch có liên quan bao gồm:

- Đường xã, liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu vực công cộng được trồng hoa, cây bóng mát, cây cảnh,thảm cỏ... và được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý.

- Kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ.

- Diện tích trồng cây xanh ≥ 2m2/người.

- Có từ 70% trở lên số hộ gia đình có diện tích trồng cây xanh thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh.

Đạt

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn đạt ≥ 2m2/người.

Đạt

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Đạt

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

- Có từ 90% trở lên số hộ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.

- Có từ 90% trở lên khối lượng chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.

Đạt

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế, được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế, được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

Đạt

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

Có từ 90% trở lên số hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.

Đạt

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

Có từ 80% trở lên cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

Đạt

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

Có 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

Đạt

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

Có từ 30% trở lên số hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.

Đạt

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

Có từ 65% trở lên chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm phải đạt 12 Tiểu mục trong Tiêu chí.

18. Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

18

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn đảm bảo theo tiêu chí sau:

- Tiêu chí cán bộ xã đạt chuẩn: Đối với cán bộ xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

- Tiêu chí công chức xã đạt chuẩn: Đối với công chức xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ và Thông tư số 13/2019/TT- BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư 04/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019.

Đạt

18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Hàng năm Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Đạt

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Có 100% Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Đạt

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được UBND cấp huyện quyết định công nhận còn hiệu lực.

Đạt

18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Xã đạt chỉ tiêu: “Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội”:

- Có cán bộ nữ trong Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã hoặc có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã. Nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã bao gồm: Bí thư đảng ủy xã, Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch UBND xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc có cán bộ nữ được quy hoạch để khi khuyết thực hiện bố trí vào vị trí chủ chốt này theo quy định.

- Có ít nhất 30% phụ nữ tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo, mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).

- Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn; Tỷ số giới tính khi sinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh.

- Có ít nhất 01 địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh ở cộng đồng đạt chuẩn hỗ trợ người bị bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình.

- Bố trí người làm công tác bảo vệ trẻ em trong số các công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách.

- Có Tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em cấp xã hoặc Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định (Có quyết định thành lập, quy chế làm việc).

- Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn được trợ giúp bảo đảm đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 của tỉnh.

- 100% số vụ việc trẻ em bị xâm hại được phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời.

Đạt

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn

- Hàng năm có kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn.

- Đăng ký, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân và Ban phát triển thôn do cấp huyện, tỉnh tổ chức.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật phải đạt 6 Tiểu mục trong Tiêu chí.

19. Tiêu chí Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19)

a) Bảng đánh giá tiêu chí:

TT

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu cụ thể

Mức đánh giá

19

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng, cụ thể:

1. Lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự địa phương.

2. Ban chỉ huy quân sự xã: Có đủ 04 chức danh; đúng cơ cấu, thành phần; Cấp xã bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng; Trình độ chuyên môn Chỉ huy trưởng, Phó chỉ huy trưởng có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở, trong đó có từ 75% trở lên đạt trình độ cao đẳng, đại học; có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng (02 phòng trở lên); có trang bị, thiết bị làm việc theo quy định của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

3. Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng và an ninh.

4. Xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân.

5. Xây dựng và quản lý lực lượng dự bị động viên.

6. Thực hiện công tác tuyển quân, tuyển sinh.

7. Thực hiện chế độ, chính sách; giải quyết khiếu nại, tố cáo.

8. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng.

9. Công tác tuyên truyền, thi đua, khen thưởng.

(chỉ tiêu thực hiện, đánh giá đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định tại Công văn số 988/BQP-Kte ngày 04/4/2022 của Bộ Quốc phòng).

Đạt

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Xã đạt chuẩn chỉ tiêu 19.2 khi đạt đầy đủ các nội dung sau:

a) Hằng năm, Đảng ủy xã có Nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

b) Không để xảy ra các hoạt động theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 124/2021/TT- BCA, ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.

c) Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật:

- Không để tập trung đông người khiếu nại, tố cáo vụ việc đã được cơ quan chức năng giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.

- Không để xảy ra những hoạt động như: Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hoặc có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật để gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước; xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.

d) Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

đ) Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng); không có điểm, tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, giáo dục, giúp đỡ các loại đối tượng đang cư trú trên địa bàn tái hòa nhập cộng đồng; tỷ lệ tái phạm trong số người chấp hành xong án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và các loại đối tượng khác trong diện quản lý tại địa bàn dân cư năm sau giảm so với năm trước.

e) Có một trong các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

g) Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật.

Đạt

b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:

Xã đạt chuẩn tiêu chí Quốc phòng và An ninh phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu: 2580/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Trần Văn Quân
Ngày ban hành: 26/09/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [20]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…