Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2539/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; và các chế độ chính sách hiện hành;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 220/TT-SXD ngày 02/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này “Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng”.

Tập đơn giá này để các chủ đầu tư tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2.

- Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- Các ĐC TT TƯ;
- TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Các PVP UBND TP;
- CV: XD, TC, GT, NN, VX;
- Lưu VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

I. KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH - PHN KHẢO SÁT XÂY DNG

1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá khảo sát) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ;

- Thông tư s 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;

- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hi Phòng;

- Giá vật liệu xây dựng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng quý II năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT);

- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

II. NỘI DUNG TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Gồm các chi phí sau:

1. Chi phí vật liệu:

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Giá vật liệu xây dụng áp dụng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng tại thời điểm quý II năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT). Đối với một số vật liệu khác chưa có giá quy định thì tạm tính theo mức giá thị trường hợp lý.

2. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát mà có thể khoan trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được xác định như sau:

Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 690.000,0đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.I.8 nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số 205/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 15%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 15% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Đối với mức lương khác với mức nêu trên thì tính toán điều chỉnh chi phí nhân công theo quy định của Nhà nước.

Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá khảo sát đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động cao hơn 20% thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán khảo sát công trình.

Chi phí nhân công trong tập đơn giá chưa tính đến phụ cấp khu vực. Cụ thể khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc địa bàn huyện Cát Hải, Bạch Long Vĩ, được nhân với hệ số phụ cấp khu vực như sau:

- Đảo Cát Bà: 1,11 lần.

- Đảo Cát Hải: 1,08 lần.

- Đo Bạch Long Vĩ: 1,19 ln.

3. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Chi phí máy và thiết bị thi công tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng được Công bố kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng.

III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH - PHN KHẢO SÁT XÂY DNG

Tập đơn giá khảo sát bao gồm 17 chương, trong mỗi chương, mục có loại công tác khảo sát được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ số như qui định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng:

Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.

Chương 2: Công tác khoan tay.

Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.

Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước.

Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.

Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.

Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn.

Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.

Chương 9: Công tác khng chế mặt bằng.

Chương 10: Công tác khống chế độ cao.

Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn

Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.

Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.

Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.

Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.

Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.

Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.

Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.

Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Mức hao phí vật liu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu (theo Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Văn bn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng).

+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % so với chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.

+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công khác được nh bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.

IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Tập đơn giá này là cơ sở xác định giá trị dự toán khảo sát xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng công trình để lập kế hoạch và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự toán khảo sát xây dựng chủ đầu tư căn cứ theo Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

2. Đối với các loại công tác khảo sát xây dựng chưa được công bố trong định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với định mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức xây dựng, đơn giá khảo sát xây dựng, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của cấp có thẩm quyền về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng công trình.

3. Khi lập dự toán khảo sát xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:

- Chi phí vật liệu được tính b sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.

- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do cấp có thẩm quyền công b có hiệu lực.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đ nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền ./.

 

Chương 1.

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điu kiện áp dụng

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15

Đơn vị tính: đ/1 m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CA.01100

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.01101

Cấp đất đá I - III

m3

18.176

238.853

 

257.029

CA.01102

Cấp đất đá IV - V

m3

18.176

358.279

 

376.455

CA.01200

Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.01201

Cấp đất đá I - III

m3

18.176

258.757

 

276.933

CA.01202

Cấp đất đá IV - V

m3

18.176

378.184

 

396.360

CA.02100

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m

 

 

 

 

 

CA.02101

Cấp đất đá I - III

m3

59.934

318.470

 

378.404

CA.02102

Cấp đất đá IV - V

m3

59.934

437.897

 

497.831

CA.02200

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m

 

 

 

 

 

CA.02201

Cấp đất đá I - III

m3

59.934

348.327

 

408.261

CA.02202

Cấp đất đá IV - V

m3

59.934

517.514

 

577.448

CA.02300

Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m

 

 

 

 

 

CA.02301

Cấp đất đá I - III

m3

59.934

408.040

 

467.974

CA.02302

Cấp đất đá IV - V

m3

59.934

617.036

 

676.970

ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m - 5,61m2

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q < 0,5mVh : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m/h thì K = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 1m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.

- Đào giếng vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá

- Lấy mẫu thí nghiệm.Đơn vị tính: đ/ 1 m3

Đơn vị tính: đ/1m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CA.03101

Đào giếng đứng

m3

370.929

845.669

1.629.873

2.846.471

Chương 2.

CÔNG TÁC KHOAN TAY

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).

- Lp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ l khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau

- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến 230mm

K = 1,1

- Khoan không chống ống

K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan

K = 1,1

- Hiệp khoan > 0.5m

K = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công

K = 1,15

- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CB.01100

Độ sâu hố khoan đến 10m

 

 

 

 

 

CB.01101

Cấp đất đá I - III

m3

59.829

222.929

11.345

294.103

CB.01102

Cấp đất đá IV - V

m3

60.501

368.231

17.018

445.750

CB.01200

Độ sâu hố khoan đến 20m

 

 

 

 

 

CB.01201

Cấp đất đá I - III

m3

60.303

226.910

11.861

299.074

CB.01202

Cấp đất đá IV - V

m3

61.062

380.174

17.533

458-769

CB.01300

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CB.01301

Cấp đất đá I - III

m3

61.001

262.738

13.408

337.147

CB.01302

Cấp đất đá IV - V

m3

61.664

427.945

20.112

509.721

Chương 3.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghim thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống 50% chiều dài lỗ khoan

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước 50m hoặc cao hơn chỗ ỉấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang

K = 1,5

- Khoan xiên

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm

K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm

K = 1,2

- Khoan không ống chống

K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công

K = 1,05

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

K = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

- Khoan khô

K = 1,15

- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)

K = 1,15

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:

K = 0,7

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CC.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CC.01101

Cấp đất đá I - III

m

58.264

283.638

119.065

460.967

CC.01102

Cấp đất đá IV - VI

m

68.132

382.164

267.897

718.193

CC.01103

Cấp đất đá VII - VIII

m

80.021

525.476

446.495

1.051.992

CC.01104

Cấp đất đá IX - X

m

152.380

495.620

409.287

1.057.287

CC.01105

Cấp đất đá XI - XII

m

207.779

682.721

632.535

1.523.035

CC.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60 m

 

 

 

 

 

CC.01201

Cấp đất đá I - III

m

58.019

298.566

126.507

483.092

CC.01202

Cấp đất đá IV - VI

m

67.633

403.064

282.780

753.477

CC.01203

Cấp đất đá VII - VIII

m

78.206

547.371

491.145

1.116.722

CC.01204

Cấp đất đá IX - X

m

147.595

523.486

468.820

1.139.901

CC.01205

Cấp đất đá XI - XII

m

201.296

718.549

692.068

1.611.913

CC.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100 m

 

 

 

 

 

CC.01301

Cấp đất đá I - III

m

57.795

353.800

133.949

545.544

CC.01302

Cấp đất đá IV - VI

m

67.068

482.161

319.988

869.217

CC.01303

Cấp đất đá VII-VIII

m

76.309

651.511

528.353

1.256.173

CC.01304

Cấp đất đá IX - X

m

144.489

649.353

506.028

1.299.870

CC.01305

Cấp đất đá XI - XII

m

194.813

835.962

759.042

1.789.817

CC.01400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CC.01401

Cấp đất đá I - lII

m

61.685

362.430

148.832

572.947

CC.01402

Cấp đất đá IV - VI

m

70.887

509.128

342.313

922.328

CC.01403

Cấp đất đá VII - VIII

m

78.956

702.208

580.444

1.361.608

CC.01404

Cấp đất đá IX - X

m

150.546

679.556

535.794

1.365.896

CC.01405

Cấp đất đá XI - XII

m

201.046

928.726

803.692

1.933.464

CC.01500

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

 

CC.01501

Cấp đất đá I - III

m

61.308

374.295

163.715

599.318

CC.01502

Cấp đất đá IV - VI

m

69.999

524.229

379.521

973.749

CC.01503

Cấp đất đá VII - VIII

m

76.279

723.781

647.418

1.447.478

CC.01504

Cấp đất đá IX - X

m

151.102

700.050

587.886

1.439.038

CC.01505

Cấp đất đá XI - XII

m

201.779

956.771

878.108

2.036.658

BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.

(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥≥ 9m)

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CC.02100

Độ sâu hố khoan đến 30m

 

 

 

 

 

CC.02101

Cấp đất đá I - III

m

2.391

69.665

33.915

105.971

CC.02102

Cấp đất đá IV - VI

m

2.391

94.546

67.831

164.768

CC.02103

Cấp đất đá VII - VIII

m

2.391

122.412

110.996

235.799

CC.02104

Cấp đất đá IX - X

m

2.391

129.379

126.412

253.182

CC.02105

Cấp đất đá XI - XII

m

2.391

167.197

151.077

320.665

CC.02200

Độ sâu hố khoan đến 60 m

 

 

 

 

 

CC.02201

Cấp đất đá I - III

m

2.391

70.661

36.999

110.051

CC.02202

Cấp đất đá IV - VI

m

2.391

95.541

70.914

168.846

CC.02203

Cấp đất đá VII - VIII

m

2.391

123.407

120.245

246.043

CC.02204

Cấp đất đá IX - X

m

2.391

129.379

135.661

267.431

CC.02205

Cấp đất đá XI - XII

m

2.391

169.187

163.410

334.988

CC.02300

Độ sâu hố khoan đến 100 m

 

 

 

 

 

CC.02301

Cấp đất đá I - III

m

2.391

76.632

40.082

119.105

CC.02302

Cấp đất đá IV - VI

m

2.391

104.498

89.413

196.302

CC.02303

Cấp đất đá VII-VIII

m

2.391

139.331

147.994

289.716

CC.02304

Cấp đất đá IX - X

m

2.391

141.321

166.493

310.205

CC.02305

Cấp đất đá XI - XII

m

2.391

171.178

200.409

373.978

CC.02400

Độ sâu hố khoan đến 150m

 

 

 

 

 

CC.02401

Cấp đất đá I - lII

m

2.391

78.622

43.165

124.178

CC.02402

Cấp đất đá IV - VI

m

2.391

109.474

101.746

213.611

CC.02403

Cấp đất đá VII - VIII

m

2.391

142.316

163.410

308.117

CC.02404

Cấp đất đá IX - X

m

2.391

149.283

184.993

336.667

CC.02405

Cấp đất đá XI - XII

m

2.391

199.044

221.991

423.426

CC.02500

Độ sâu hố khoan đến 200m

 

 

 

 

 

CC.02501

Cấp đất đá I - III

m

2.391

80.613

49.331

132.335

CC.02502

Cấp đất đá IV - VI

m

2.391

112.460

114.079

228.930

CC.02503

Cấp đất đá VII - VIII

m

2.391

145.302

181.909

329.602

CC.02504

Cấp đất đá IX - X

m

2.391

153.264

206.575

362.230

CC.02505

Cấp đất đá XI - XII

m

2.391

204.020

249.740

456.151

Chương 4.

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghim và mẫu lưu

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí phân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm

K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm

K = 1,2

- Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

- Hiệp khoan > 0,5m

K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

K = 1,05

- Khoan khô

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s

K = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống

K = 1,2

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:

K = 0,7

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CD.01100

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CD.01101

Cấp đất đá I - III

m

68.014

427.945

141.390

637.349

CD.01102

Cấp đất đá IV - VI

m

78.615

578.223

319.988

976.826

CD.01103

Cấp đất đá VII - VIII

m

91.060

790.205

528.353

1.409.618

CD.01104

Cấp đất đá IX - X

m

163.595

749.401

491.145

1.404.141

CD.01105

Cấp đất đá XI - XII

m

219.171

1.015.124

751.600

1.985.895

CD.01200

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60 m

 

 

 

 

 

CD.01201

Cấp đất đá I - III

m

67.789

447.849

148.832

664.470

CD.01202

Cấp đất đá IV - VI

m

78.034

607.084

342.313

1.027.431

CD.01203

Cấp đất đá VII - VIII

m

89.102

826.033

587.886

1.503.021

CD.01204

Cấp đất đá IX - X

m

159.048

786.224

558.119

1.503.391

CD.01205

Cấp đất đá XI - XII

m

212.864

1.084.790

840.900

2.138.554

CD.01300

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

 

CD.01301

Cấp đất đá I - III

m

67.565

513.442

163.715

744.722

CD.01302

Cấp đất đá IV - VI

m

77.386

692.500

386.963

1.156.849

CD.01303

Cấp đất đá VII - VIII

m

87.730

955.693

684.626

1.728.049

CD.01304

Cấp đất đá IX - X

m

156.261

907.153

625.093

1.688.507

CD.01305

Cấp đất đá XI - XII

m

206.761

1.262.032

900.432

2.369.225

CD.01400

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

 

CD.01401

Cấp đất đá I - III

m

57.285

526.386

171.157

754.828

CD.01402

Cấp đất đá IV - VI

m

66.487

738.882

416.729

1.222.098

CD.01403

Cấp đất đá VII - VIII

m

74.556

1.019.334

706.951

1.800.841

CD.01404

Cấp đất đá IX - X

m

145.046

985.895

639.977

1.770.918

CD.01405

Cấp đất đá XI - XII

m

195.546

1.346.168

967.407

2.509.121

Chương 5.

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Bộ máy khoan tự hành.

- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm

K = 1,1

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công

K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương

K = 1,05

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

CE.01100

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CE.01101

Cấp đất đá I - III

m

56.526

213.972

97.698

368.196

CE.01102

Cấp đất đá IV-V

m

64.446

228.901

135.275

428.622

CE.01200

Độ sâu từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CE.01201

Cấp đất đá I - III

m

55.558

224.920

105.214

385.692

CE.01202

Cấp đất đá IV - V

m

63.120

245.819

135.275

444.214

CE.01300

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.01301

Cấp đất đá I - III

m

54.711

226.910

105.214

386.835

CE.01302

Cấp đất đá IV - V

m

61.993

254.776

150.305

467.074

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m

 

 

 

 

 

CE.02100

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CE.02101

Cấp đất đá I - III

m

53.198

210.987

82.668

346.853

CE.02102

Cấp đất đá IV - V

m

61.118

226.910

112.729

400.757

CE.02200

Độ sâu từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CE.02201

Cấp đất đá I - III

m

52.318

216.958

90.183

359.459

CE.02202

Cấp đất đá IV - V

m

59.881

242.834

120.244

422.959

CE.02300

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.02301

Cấp đất đá I - III

m

51.383

220.939

105.214

377.536

CE.02302

Cấp đất đá IV - V

m

58.665

248.805

142.790

450.260

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m

 

 

 

 

 

CE.03100

Độ sâu từ 0m đến 15m

 

 

 

 

 

CE.03101

Cấp đất đá I - III

m

53.198

184.116

60.122

297.436

CE.03102

Cấp đất đá IV - V

m

61.118

197.054

78.159

336.331

CE.03200

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CE.03201

Cấp đất đá I - III

m

54.001

187.101

60.122

301.224

CE.03202

Cấp đất đá IV - V

m

61.283

203.025

90.183

354.491

Chương 6.

KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Với điều kiện phương tin nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:

- Khoan xiên

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm

K = 1,1

- Khoan không lấy mẫu

K = 0,8

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

K = 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

K = 1,2

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

 

 

 

 

 

CF.01100

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CF.01101

Cấp đất đá I - III

m

66.973

312.499

120.244

499.716

CF.01102

Cấp đất đá IV-V

m

75.487

353.303

157.821

586.611

CF.01200

Độ sâu từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CF.01201

Cấp đất đá I - III

m

66.110

321.456

120.244

507.810

CF.01202

Cấp đất đá IV - V

m

74.278

366.241

165.336

605.855

CF.01300

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CF.01301

Cấp đất đá I - III

m

66.227

330.413

135.275

531.915

CF.01302

Cấp đất đá IV - V

m

73.718

368.231

187.882

629.831

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m

 

 

 

 

 

CF.02100

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CF.02101

Cấp đất đá I - III

m

67.468

293.590

97.698

458.756

CF.02102

Cấp đất đá IV - V

m

75.982

330.413

142.790

549.185

CF.02200

Độ sâu từ 0m đến 20m

 

 

 

 

 

CF.02201

Cấp đất đá I - III

m

66.110

302.547

97.698

466.355

CF.02202

Cấp đất đá IV - V

m

74.278

340.365

150.305

564.948

CF.02300

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CF.02301

Cấp đất đá I - III

m

65.831

319.466

120.244

505.541

CF.02302

Cấp đất đá IV - V

m

73.696

353.303

172.851

599.850

 

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m

 

 

 

 

 

CF.03100

Độ sâu từ 0m đến 15m

 

 

 

 

 

CF.03101

Cấp đất đá I - III

m

63.684

253.781

67.637

385.102

CF.03102

Cấp đất đá IV - V

m

72.198

275.676

90.183

438.057

CF.03200

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

 

CF.03201

Cấp đất đá I - III

m

64.497

264.729

78.159

407.385

CF.03202

Cấp đất đá IV - V

m

72.945

285.628

97.698

456.271

Chương 7.

KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ l khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục 11

- Hố khoan thẳng đứng

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05

Đơn vị tính: đ/1 m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400mm

 

 

 

 

 

CG.01100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CG.01101

Cấp đất đá I - III

m

240.350

210.987

285.673

737.010

CG.01102

Cấp đất đá IV-V

m

406.450

318.470

428.509

1.153.429

CG.01200

Độ sâu khoan đến > 10m

 

 

 

 

 

CG.01201

Cấp đất đá I - III

m

240.350

224.920

314.240

779.510

CG.01202

Cấp đất đá IV - V

m

406.450

345.341

471.360

1.223.151

 

Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm

 

 

 

 

 

CG.02100

Độ sâu khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

 

CG.02101

Cấp đất đá I - III

m

240.350

227.905

328.523

796.778

CG.02102

Cấp đất đá IV - V

m

406.450

354.298

485.643

1.246.391

CG.02200

Độ sâu khoan đến > 10m

 

 

 

 

 

CG.02201

Cấp đất đá I - III

m

240.350

241.838

357.091

839.279

CG.02202

Cấp đất đá IV - V

m

406.450

380.174

528.494

1.315.118

Chương 8.

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan

- Đật nút đúng vị trí và gia cố

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.

Đơn vị tính: đồng/1 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CH.01100

Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan

m

32.444

89.570

 

122.014

Ghi chú:

- Nếu hạ ốnglỗ khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ ng thép D75mm: K = 1,3

+ ng thép D93mm: K = 1,5

- Hạ ng quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K =7,5

Chương 9.

CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối

- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh đấu mốc.

- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế

- Đo góc phương vị

- Đo nguyên tố quy tâm

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.01100

Tam giác hạng 4

 

 

 

 

 

CK.01101

Cấp địa hình I

điểm

184.896

4.508.799

265.547

4.959.242

CK.01102

Cấp địa hình II

điểm

184.896

5.328.580

323.719

5.837.195

CK.01103

Cấp địa hình III

điểm

184.896

6.558.253

395.235

7.138.384

CK.01104

Cấp địa hình IV

điểm

184.896

7.885.005

483.521

8.553.422

CK.01105

Cấp địa hình V

điểm

184.896

10.549.295

566.036

11.300.227

CK.01106

Cấp địa hình VI

điểm

184.896

13.936.287

655.438

14.776.621

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.02100

Đường chuyền hạng 4

 

 

 

 

 

CK.02101

Cấp địa hình I

điểm

141.464

3.514.274

249.742

3.905.480

CK.02102

Cấp địa hình II

điểm

141.464

4.149.605

292.704

4.583.773

CK.02103

Cấp địa hình III

điểm

141.464

5.123.635

327.245

5.592.344

CK.02104

Cấp địa hình IV

điểm

141.464

6.148.362

416.709

6.706.535

CK.02105

Cấp địa hình V

điểm

141.464

8.197.816

506.750

8.846.030

CK.02106

Cấp địa hình VI

điểm

141.464

10.862.106

633.758

11.637.328

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.03100

Giải tích cấp 1

 

 

 

 

 

CK.03101

Cấp địa hình I

điểm

95.819

2.117.828

73.394

2.287.041

CK.03102

Cấp địa hình II

điểm

95.819

2.496.012

85.959

2.677.790

CK.03103

Cấp địa hình III

điểm

95.819

2.949.832

109.202

3.154.853

CK.03104

Cấp địa hình IV

điểm

95.819

3.554.926

134.241

3.784.986

CK.03105

Cấp địa hình V

điểm

95.819

4.727.295

182.760

5.005.874

CK.03106

Cấp địa hình VI

điểm

95.819

6.286.805

220.982

6.603.606

Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.

Đơn vị tính: đ/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CK.04100

Giải tích cấp 2

 

 

 

 

 

CK.04101

Cấp địa hình I

điểm

21.382

726.511

14.919

762.812

CK.04102

Cấp địa hình II

điểm

21.382

925.555

18.822

965.759

CK.04103

Cấp địa hình III

điểm

21.382

1.214.168

22.726

1.258.276

CK.04104

Cấp địa hình IV

điểm

21.382

1.662.017

29.463

1.712.862

CK.04105

Cấp địa hình V

điểm

21.382

2.239.245

39.409

2.300.036

CK.04106

Cấp địa hình VI

điểm

21.382

3.105.086

55.022

3.181.490

CK.04200

Đường chuyền cấp 1

 

 

 

 

 

CK.04201

Cấp địa hình I

điểm

95.819

1.612.256

25.092

1.733.167

CK.04202

Cấp địa hình II

điểm

95.819

1.980.488

32.039

2.108.346

CK.04203

Cấp địa hình III

điểm

95.819

2.647.285

38.805

2.781.909

CK.04204

Cấp địa hình IV

điểm

95.819

3.214.561

59.100

3.369.480

CK.04205

Cấp địa hình V

điểm

95.819

4.160.020

74.594

4.330.433

CK.04206

Cấp địa hình VI

điểm

95.819

5.200.025

92.231

5.388.075

CK.04300

Đường chuyền cấp 2

 

 

 

 

 

CK.04301

Cấp địa hình I

điểm

19.730

567.275

12.808

599.813

CK.04302

Cấp địa hình II

điểm

19.730

756.367

16.364

792.461

CK.04303

Cấp địa hình III

điểm

19.730

954.416

19.920

994.066

CK.04304

Cấp địa hình IV

điểm

19.730

1.303.738

27.755

1.351.223

CK.04305

Cấp địa hình V

điểm

19.730

1.831.205

35.937

1.886.872

CK.04306

Cấp địa hình VI

điểm

19.730

2.418.385

47.676

2.485.791

Chương 10.

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2

- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

Đơn vị tính: đ/1 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CL.01100

Thủy chuẩn hạng III

 

 

 

 

 

CL.01101

Cấp địa hình I

km

17.483

595.142

7.200

619.825

CL.01102

Cấp địa hình II

km

17.483

708.597

7.200

733.280

CL.01103

Cấp địa hình III

km

17.483

945.459

8.640

971.582

CL.01104

Cấp địa hình IV

km

17.483

1.323.643

13.680

1.354.806

CL.01105

Cấp địa hình V

km

17.483

1.890.918

21.600

1.930.001

CL.02100

Thủy chuẩn hạng IV

 

 

 

 

 

CL.02101

Cấp địa hình I

km

9.709

567.275

5.040

582.024

CL.02102

Cấp địa hình II

km

9.709

651.869

6.048

667.626

CL.02103

Cấp địa hình III

km

9.709

850.913

7.200

867.822

CL.02104

Cấp địa hình IV

km

9.709

1.134.551

11.520

1.155.780

CL.02105

Cấp địa hình V

km

9.709

1.626.189

18.720

1.654.618

CL.03100

Thủy chuẩn kỹ thuật

 

 

 

 

 

CL.03101

Cấp địa hình I

km

813

273.686

3.600

278.099

CL.03102

Cấp địa hình II

km

813

340.365

4.320

345.498

CL.03103

Cấp địa hình III

km

1.138

424.959

5.760

431.857

CL.03104

Cấp địa hình IV

km

1.138

586.185

8.640

595.963

CL.03105

Cấp địa hình V

km

1.138

992.234

11.520

1.004.892

Chương 11.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3

Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

CM.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CM.01101

Cấp địa hình I

ha

46.759

1.841.157

51.283

1.939.199

 

CM.01102

Cấp địa hình II

ha

46.759

2.486.060

69.742

2.602.561

 

CM.01103

Cấp địa hình III

ha

55.672

3.353.891

94.036

3.503.599

 

CM.01104

Cấp địa hình IV

ha

55.672

4.538.203

103.547

4.697.422

 

CM.01105

Cấp địa hình V

ha

64.584

6.334.575

140.035

6.539.194

 

CM.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

 

CM.01201

Cấp địa hình I

ha

46.759

1.751.587

48.127

1.846.473

 

CM.01202

Cấp địa hình II

ha

46.759

2.358.671

64.979

2.470.409

 

CM.01203

Cấp địa hình III

ha

55.672

3.194.656

87.685

3.338.013

 

CM.01204

Cấp địa hình IV

ha

55.672

4.319.255

97.197

4.472.124

 

CM.01205

Cấp địa hình V

ha

64.584

6.011.129

132.248

6.207.961

 

CM.01206

Cấp địa hình VI

ha

64.584

8.469.322

185.312

8.719.218

 

CM.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

 

CM.02101

Cấp địa hình I

ha

16.040

651.869

18.130

686.039

 

CM.02102

Cấp địa hình II

ha

16.040

875.794

35.108

926.942

 

CM.02103

Cấp địa hình III

ha

20.353

1.181.326

49.288

1.250.967

CM.02104

Cấp địa hình IV

ha

20.353

1.588.371

69.399

1.678.123

CM.02105

Cấp địa hình V

ha

24.665

2.221.331

96.200

2.342.196

CM.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.02201

Cấp địa hình I

ha

16.040

624.003

16.939

656.982

CM.02202

Cấp địa hình II

ha

16.040

832.004

32.330

880.374

CM.02203

Cấp địa hình III

ha

20.353

1.124.599

45.716

1.190.668

CM.02204

Cấp địa hình IV

ha

20.353

1.512.734

62.264

1.595.351

CM.02205

Cấp địa hình V

ha

24.665

2.117.828

88.897

2.231.390

CM.02206

Cấp địa hình VI

ha

24.665

2.965.756

134.612

3.125.033

CM.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.03101

Cấp địa hình I

100 ha

265.075

21.745.557

830.884

22.841.516

CM.03102

Cấp địa hình II

100 ha

305.325

29.309.229

1.159.583

30.774.137

CM.03103

Cấp địa hình III

100 ha

357.075

39.709.278

1.605.120

41.671.473

CM.03104

Cấp địa hình IV

100 ha

377.200

52.945.704

2.334.284

55.657.188

CM.03105

Cấp địa hình V

100 ha

446.200

73.745.802

3.750.747

77.942.749

CM.03106

Cấp địa hình VI

100 ha

466.325

100.218.654

5.012.816

105.697.795

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/ 100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

CM.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CM.03201

Cấp địa hình I

100 ha

265.075

20.800.098

759.442

21.824.615

 

CM.03202

Cấp địa hình II

100 ha

305.325

27.368.550

1.238.963

28.912.838

 

CM.03203

Cấp địa hình III

100 ha

357.075

37.818.360

1.478.112

39.653.547

CM.03204

Cấp địa hình IV

100 ha

377.200

50.159.088

2.155.679

52.691.967

CM.03205

Cấp địa hình V

100 ha

446.200

69.963.966

3.095.862

73.506.028

CM.03206

Cấp địa hình VI

100 ha

466.325

95.441.598

4.623.854

100.531.77

CM.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.04101

Cấp địa hình I

100 ha

94.473

9.643.682

368.198

10.106.353

CM.04102

Cấp địa hình II

100 ha

102.523

13.614.610

474.825

14.191.958

CM.04103

Cấp địa hình III

100 ha

118.910

21.367.373

654.605

22.140.888

CM.04104

Cấp địa hình IV

100 ha

126.960

27.418.311

973.946

28.519.217

CM.04105

Cấp địa hình V

100 ha

141.910

37.818.360

1.428.090

39.388.360

CM.04106

Cấp địa hình VI

100 ha

153.985

52.945.704

2.061.931

55.161.620

Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ s 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.

Đơn vị tính: đ/ 100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

CM.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

 

CM.04201

Cấp địa hình I

100 ha

94.473

8.678.318

336.446

9.109.237

 

CM.04202

Cấp địa hình II

100 ha

102.523

12.191.445

435.135

12.729.103

 

CM.04203

Cấp địa hình III

100 ha

118.910

19.187.842

603.008

19.909.760

CM.04204

Cấp địa hình IV

100 ha

126.960

25.527.393

898.535

26.552.888

CM.04205

Cấp địa hình V

100 ha

141.910

35.927.442

1.320.927

37.390.279

CM.04206

Cấp địa hình VI

100 ha

153.985

50.159.088

1.903.171

52.216.244

CM.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.05101

Cấp địa hình I

100 ha

47.081

5.672.754

197.718

5.917.553

CM.05102

Cấp địa hình II

100 ha

55.131

7.563.672

249.519

7.868.322

CM.05103

Cấp địa hình III

100 ha

70.081

9.454.590

283.569

9.808.240

CM.05104

Cấp địa hình IV

100 ha

78.131

13.236.426

420.860

13.735.417

CM.05105

Cấp địa hình V

100 ha

105.156

17.913.960

634.398

18.653.514

CM.05106

Cấp địa hình VI

100 ha

105.156

24.581.934

956.690

25.643.780

CM.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.05201

Cấp địa hình I

100 ha

47.081

5.374.188

180.254

5.601.523

CM.05202

Cấp địa hình II

100 ha

55.131

6.618.213

225.705

6.899.049

CM.05203

Cấp địa hình III

100 ha

70.081

8.976.884

259.755

9.306.720

CM.05204

Cấp địa hình IV

100 ha

78.131

12.290.967

385.139

12.754.237

CM.05205

Cấp địa hình V

100 ha

105.156

18.909.180

578.832

19.593.168

CM.05206

Cấp địa hình VI

100 ha

105.156

23.636.475

877.310

24.618.941

CM.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.06101

Cấp địa hình I

100 ha

26.910

2.169.580

90.246

2.286.736

CM.06102

Cấp địa hình II

100 ha

26.910

2.647.285

104.524

2.778.719

CM.06103

Cấp địa hình III

100 ha

39.848

3.592.744

118.870

3.751.462

CM.06104

Cấp địa hình IV

100 ha

39.848

4.916.387

173.936

5.130.171

CM.06105

Cấp địa hlnh V

100 ha

49.048

6.807.305

245.570

7.101.923

CM.06106

Cấp địa hình VI

100 ha

49.048

9.454.590

372.353

9.875.991

CM.06200

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.06201

Cấp địa hình I

100 ha

26.910

2.050.153

82.308

2.159.371

CM.06202

Cấp địa hình II

100 ha

26.910

2.514.921

94.602

2.636.433

CM.06203

Cấp địa hình III

100 ha

39.560

3.403.652

108.948

3.552.160

CM.06204

Cấp địa hình IV

100 ha

39.560

4.627.773

159.251

4.826.584

CM.06205

Cấp địa hình V

100 ha

49.048

6.429.121

225.725

6.703.894

CM.06206

Cấp địa hình VI

100 ha

49.048

8.976.884

340.601

9.366.533

SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a. Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị h thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc đ nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đề trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chun bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- In bản đồ: (in phun)

- Ghi bản đ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TTFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)

- Hiện, tráng phim

- Sửa chữa phim

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

d. Phân loại khó khăn:

Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng ln), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2

Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 10 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CM.07100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CM.07101

Loại khó khăn 1

ha

4.212

713.946

29.280

747.438

CM.07102

Loại khó khăn 2

ha

4.212

761.542

29.340

795.094

CM.07103

Loại khó khăn 3

ha

4.212

856.735

29.400

890.347

CM.07104

Loại khó khăn 4

ha

4.212

928.130

29.460

961.802

CM.07200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07201

Loại khó khăn 1

ha

4.212

690.148

29.219

723.579

CM.07202

Loại khó khăn 2

ha

4.212

737.744

29.280

771.236

CM.07203

Loại khó khăn 3

ha

4.212

809.139

29.340

842.691

CM.07204

Loại khó khăn 4

ha

4.212

892.433

29.400

926.045

CM.07300

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07301

Loại khó khăn 1

ha

1.109

118.991

7.619

127.719

CM.07302

Loại khó khăn 2

ha

1.109

166.587

7.649

175.345

CM.07303

Loại khó khăn 3

ha

1.109

190.386

7.673

199.168

CM.07304

Loại khó khăn 4

ha

1.109

237.982

7.709

246.800

CM.07400

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07401

Loại khó khăn 1

ha

318

47.596

3.695

51.609

CM.07402

Loại khó khăn 2

ha

318

59.496

3.701

63.515

CM.07403

Loại khó khăn 3

ha

318

71.395

3.707

75.420

CM.07404

Loại khó khăn 4

ha

318

83.294

3.717

87.329

CM.07500

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CM.07501

Loại khó khăn 1

ha

318

29.748

3.693

33.759

CM.07502

Loại khó khăn 2

ha

318

35.697

3.699

39.714

CM.07503

Loại khó khăn 3

ha

318

41.647

3.705

45.670

CM.07504

Loại khó khăn 4

ha

318

47.596

3.714

51.628

CM.07600

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CM.07601

Loại khó khăn 1

ha

80

14.279

526

14.885

CM.07602

Loại khó khăn 2

ha

80

16.659

532

17.271

CM.07603

Loại khó khăn 3

ha

80

19.039

538

19.657

CM.07604

Loại khó khăn 4

ha

80

21.418

544

22.042

CM.07700

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07701

Loại khó khăn 1

ha

80

10.709

524

11.313

CM.07702

Loại khó khăn 2

ha

80

11.899

530

12.509

CM.07703

Loại khó khăn 3

ha

80

14.279

534

14.893

CM.07704

Loại khó khăn 4

ha

80

16.659

542

17.281

CM.07800

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CM.07801

Loại khó khăn 1

10 ha

204

71.395

226

71.825

CM.07802

Loại khó khăn 2

10 ha

204

83.294

238

83.736

CM.07803

Loại khó khăn 3

10 ha

204

95.193

250

95.647

CM.07804

Loại khó khăn 4

10 ha

204

107.092

262

107.558

Chương 12.

CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kim tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Đơn vị tính: đ/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CN.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.01101

Cấp địa hình I

ha

37.026

2.388.528

37.601

2.463.155

CN.01102

Cấp địa hình II

ha

37.026

3.224.513

52.351

3.313.890

CN.01103

Cấp địa hình III

ha

45.551

4.359.064

70.659

4.475.274

CN.01104

Cấp địa hình IV

ha

45.551

5.901.655

77.336

6.024.542

CN.01105

Cấp địa hình V

ha

54.076

8.230.469

108.419

8.392.964

CN.01200

Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.01201

Cấp địa hình I

ha

37.026

2.279.054

36.032

2.352.112

CN.01202

Cấp địa hình II

ha

37.026

3.072.244

48.575

3.157.845

CN.01203

Cấp địa hình III

ha

45.551

4.150.067

67.087

4.262.705

CN.01204

Cấp địa hình IV

ha

45.551

5.613.041

75.464

5.734.056

CN.01205

Cấp địa hình V

ha

54.076

7.837.358

102.862

7.994.296

CN.01206

Cấp địa hình VI

ha

54.076

10.995.191

144.323

11.193.590

CN.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

 

CN.02101

Cấp địa hình I

ha

15.343

835.985

13.160

864.488

CN.02102

Cấp địa hình II

ha

15.343

1.144.503

25.886

1.185.732

CN.02103

Cấp địa hình III

ha

19.468

1.532.639

36.720

1.588.827

CN.02104

Cấp địa hình IV

ha

19.468

2.060.105

50.078

2.129.651

CN.02105

Cấp địa hình V

ha

23.593

2.883.152

71.235

2.977.980

CN.02200

Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.02201

Cấp địa hình I

ha

15.343

803.143

12.366

830.852

CN.02202

Cấp địa hình II

ha

15.343

1.074.838

23.981

1.114.162

CN.02203

Cấp địa hình III

ha

19.468

1.453.021

34.339

1.506.828

CN.02204

Cấp địa hình IV

ha

19.468

1.960.583

46.506

2.026.557

CN.02205

Cấp địa hình V

ha

23.593

2.746.807

66 075

2.836.475

CN.02206

Cấp địa hình VI

ha

23.593

3.851.501

100.052

3.975.146

CN.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đổng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.03101

Cấp địa hình I

100 ha

168.475

28.264.248

597.854

29.030.577

CN.03102

Cấp địa hình II

100 ha

208.725

38.097.022

843.776

39.149.523

CN.03103

Cấp địa hình III

100 ha

260.475

51.622.061

1.179.699

53.062.235

CN.03104

Cấp địa hình IV

100 ha

280.600

68.869.224

1.727.057

70.876.881

CN.03105

Cấp địa hình V

100 ha

349.600

95.939.208

2.759.105

99.047.913

CN.03106

Cấp địa hình VI

100 ha

369.725

130.274.298

3.703.296

134.347.319

CN.03200

Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.03201

Cấp địa hình I

100 ha

168.475

27.069.984

546.257

27.784.716

CN.03202

Cấp địa hình II

100 ha

208.725

35.628.876

777.097

36.614.698

CN.03203

Cấp địa hình III

100 ha

260.475

49.163.868

1.088.412

50.512.755

CN.03204

Cấp địa hình IV

100 ha

280.600

65.087.388

1.600.049

66.968.037

CN.03205

Cấp địa hình V

100 ha

349.600

90.963.108

2.300.685

93.613.393

CN.03206

Cấp địa hình VI

100 ha

369.725

124.103.934

3.429.435

127.903.094

CN.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m

 

 

 

 

 

CN.04101

Cấp địa hình I

100 ha

94.473

12.440.250

265.006

12.799.729

CN.04102

Cấp địa hình II

100 ha

102.523

17.714.916

344.532

18.161.971

CN.04103

Cấp địa hình III

100 ha

118.910

27.667.116

493.351

28.279.377

CN.04104

Cấp địa hình IV

100 ha

126.960

35.031.744

716.162

35.874.866

CN.04105

Cấp địa hình V

100 ha

141.910

49.163.868

1.060.692

50.366.470

CN.04106

Cấp địa hình VI

100 ha

153.985

68.869.224

1.526.027

70.549.236

CN.04200

Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.04201

Cấp địa hình I

100 ha

94.473

11.843.118

242.780

12.180.371

CN.04202

Cấp địa hình II

100 ha

102.523

16.719.696

316.749

17.138.968

CN.04203

Cấp địa hình III

100 ha

118 910

26.273.808

445.899

26.838.617

CN.04204

Cấp địa hình IV

100 ha

126.960

33.140.826

663.374

33.931.160

CN.04205

Cấp địa hình V

100 ha

141.910

46.675.818

985.678

47.803.406

CN.04206

Cấp địa hình VI

100 ha

153.985

65.087.388

1.414.442

66.655.815

CN.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.05101

Cấp địa hình I

100 ha

47.081

7.364.628

141.870

7.553.579

CN.05102

Cấp địa hình II

100 ha

55.131

9.832.774

180.347

10.068.252

CN.05103

Cấp địa hình III

100 ha

70.081

12.290.967

205.798

12.566.846

CN.05104

Cấp địa hình IV

100 ha

78.131

17.217.306

305.082

17.600.519

CN.05105

Cấp địa hình V

100 ha

105.156

23.387.670

460.731

23.953.557

CN.05106

Cấp địa hình VI

100 ha

105.156

31.946.562

695.197

32.746.915

CN.05200

Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.05201

Cấp địa hình I

100 ha

47.081

6.996391

130.756

7.174.234

CN.05202

Cấp địa hình II

100 ha

55.131

8.603.677

165.265

8.824.073

CN.05203

Cấp địa hình III

100 ha

70.081

11.644.074

189.128

11.903.283

CN.05204

Cấp địa hình IV

100 ha

78.131

15.973.281

280.077

16.331.489

CN.05205

Cấp địa hình V

100 ha

105.156

22.093.884

423.026

22.622.066

CN.05206

Cấp địa hình VI

100 ha

105.156

30.722.441

639.631

31.467.228

CN.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m

 

 

 

 

 

CN.06101

Cấp địa hình I

100 ha

26.910

2.796.568

64.845

2.888.323

CN.06102

Cấp địa hình II

100 ha

26.910

3.443.461

75.381

3.545.752

CN.06103

Cấp địa hình III

100 ha

39.848

4.667.582

86.515

4.793.945

CN.06104

Cấp địa hình IV

100 ha

39.848

6.389.312

126.687

6.555.847

CN.06105

Cấp địa hình V

100 ha

49.048

8.847.506

178.628

9.075.182

CN.06106

Cấp địa hình VI

100 ha

49.048

12.290.967

269.918

12.609.933

CN.06200

Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m

 

 

 

 

 

CN.06201

Cấp địa hình I

100 ha

26.910

2.657.237

59.288

2.743.435

CN.06202

Cấp địa hình II

100 ha

26.910

3.264.322

69.031

3.360.263

CN.06203

Cấp địa hình III

100 ha

39.560

4.687.486

79.370

4.806.416

CN.06204

Cấp địa hình IV

100 ha

39.560

6.070.842

116.368

6.226.770

CN.06205

Cấp địa hình V

100 ha

49.048

8.399.657

163.942

8.612.647

CN.06206

Cấp địa hình VI

100 ha

49.048

11.673.931

246.104

11.969.083

Chương 13.

ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác đnh khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số áp dụng

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01100

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01101

Cấp địa hình I

100m

18.260

169.187

3.594

191.041

CO.01102

Cấp địa hình II

100m

20.735

219.944

4.881

245.560

CO.01103

Cấp địa hình III

100m

26.234

285.628

6.470

318.332

CO.01104

Cấp địa hình IV

100m

28.709

371.217

8.835

408.761

CO.01105

Cấp địa hình V

100m

34.207

477.706

12.372

524.285

CO.01106

Cấp địa hình VI

100m

36.682

626.989

17.253

680.924

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu,

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.

- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7 : 3 công.

- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01200

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn

 

 

 

 

 

CO.01201

Cấp địa hình I

100m

23.717

219.944

7.179

250.840

CO.01202

Cấp địa hình II

100m

26.431

285.628

10.013

322.072

CO.01203

Cấp địa hình III

100m

29.145

371.217

13.319

413.681

CO.01204

Cấp địa hình IV

100m

31.859

482.682

18.042

532.583

CO.01205

Cấp địa hình V

100m

34.573

636.941

25.882

697.396

CO.01206

Cấp địa hình VI

100m

37.287

816.080

37.406

890.773

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghim và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo trên cạn.

- Đo khoảng cách trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khng chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01300

Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước

 

 

 

 

 

CO.01301

Cấp địa hình I

100m

18.425

238.853

5.392

262.670

CO.01302

Cấp địa hình II

100m

20.900

310.509

7.397

338.806

CO.01303

Cấp địa hình III

100m

26.399

404.059

9.705

440.163

CO.01304

Cấp địa hình IV

100m

28.874

527.467

14.235

570.576

CO.01305

Cấp địa hình V

100m

34.372

681.726

18.842

734.940

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

3. Các hệ số áp dụng

- Nếu phải chôn mốc bê tông hai đầu mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: đ/ 100 m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.01400

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công

 

 

 

 

 

CO.01401

Cấp địa hình I

100m

21.003

330.413

11.336

362.752

CO.01402

Cấp địa hình II

100m

21.003

428.940

16.361

466.304

CO.01403

Cấp địa hình III

100m

26.431

557.323

23.238

606.992

CO.01404

Cấp địa hình IV

100m

26.431

723.525

28.830

778.786

CO.01405

Cấp địa hình V

100m

31.859

945.459

42.565

1.019.883

CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.

- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có khu vực đo (phạm vi 300m)

Đơn vị tính: đ/ 1 chu kỳ đo

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CO.02100

Đo lún công trình

Số điểm đo của một chu kỳ

 

 

 

 

 

CO.02101

 n < 10

Chu kỳ

275.550

1.194.264

44.240

1.514.054

CO.02102

10 < n 15

Chu kỳ

311.850

1.791.396

55.339

2.158.585

CO.02103

15 < n 20

Chu kỳ

413.050

2.488.050

66.439

2.967.539

CO.02104

20 < n 25

Chu kỳ

449.350

3.184.704

77.538

3.711.592

CO.02105

25 < n 30

Chu kỳ

550.550

3.980.880

88.637

4.620.067

CO.02106

30 < n 35

Chu kỳ

586.850

4.677.534

99.736

5.364.120

Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3

- Bảng hệ số cấp địa hình

Cấp địa hình

1

2

3

4

5

Hệ số

0,8

0,9

1,0

1,1

1,2

- Bảng hệ số cấp hạng đo lún

Cấp hạng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Khi đo từ 2 chu kỳ trở lên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.

Chương 14.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

1. Thành phần công việc:

- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tng hợp kết quả thí nghim. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kim tra, nghim thu, bàn giao kết quả thí nghiệm

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.01101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần

Mẫu

28.490

497.610

289.486

815.586

Ghi chú:

- Mu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số

k = 0,7

- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số

k = 0,8

- Mu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số

= 0,75

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.02101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá

Mẫu

49.004

895.698

114.232

1.058.934

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG

(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu.

+ Thí nghiệm

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03101

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)

Mẫu

30.744

626.989

274.143

931.876

Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân vi hệ số k = 0,55.

XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG

(Bằng phương pháp 3 trục)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu:

+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.

+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.

+ Lắp vào máy để bão hòa nước.

+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.

+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghim.

- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD)

K = 2

+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU):

K = 0,5

+ Thí nghiệm nén nở hông:

K = 0,35

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03201

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục

Mẫu

200.676

1.791.396

7.393.100

9.385.172

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03301

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất phá huỷ

Mẫu

24.847

756.367

144.423

925.637

Ghi chú: Nếu thí nghim chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN

1. Nội dung công việc

- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.

- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).

- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.

- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28giờ).

- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.

- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.

- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.

- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.

- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.03401

Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn

Mẫu

39.782

806.128

3.385.162

4.231.072

Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đ/1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.04101

Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá

Mẫu

13.222

666.797

388.837

1.068.856

THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đ/1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.05101

Thí nghim mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng

Mẫu

10.725

666.797

95.137

772.659

12.1.90 - THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.

- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:

+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.

+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.

+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày.

+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.

+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.

Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.

- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.

- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.

- Nghiệm thu và bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

CP.06101

Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn

Mẫu

226.158

1.791.396

3.945.763

5.963.317

XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ

(Lát mỏng thạch học)

Đơn vị tính: đ/1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.07101

Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học)

Mẫu

22.208

178.487

14.355

215.050

THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG

Nội dung công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.

- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.

- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác đnh hàm lượng Cl.

Đơn vị tính: đ/1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.08101

Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng

Mẫu

25.477

297.478

269.375

592.330

12.1.13 - THÍ NGHIỆM BCR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)

1. Thành phần công việc:

- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.

- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác đnh các chỉ tiêu vật lý của đất

- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.

- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)

- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.

- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.

- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.

- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.

- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR 2 trạng thái khô và bão hòa.

- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.

- Nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/1 mẫu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CP.09101

Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia)

Mẫu

67.892

2.089.962

233.296

2.391.150

Chương 15.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.

XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đ/1 m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.01101

Xuyên tĩnh

m

11.845

119.426

75.469

206.740

XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đ/1 m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.01201

Xuyên động

m

14.388

79.618

34.833

128.839

CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đ/1 m điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.02101

Cắt quay bằng máy

điểm

216.220

199.044

70.686

485.950

Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)

THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)

Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.03100

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

 

 

 

 

 

CQ.03101

Đất đá cấp I-III

Lần

23.257

109.474

75.389

208.120

CQ.03102

Đất đá cấp IV-VI

Lần

19.692

179.140

113.084

311.916

Ghi chú: Đơn giá chua bao gồm chi phí khoan tạo lỗ

NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.04100

Nén ngang trong thành lỗ khoan

 

 

 

 

 

CQ.04101

Cấp địa hình I-III

điểm

143.713

189.092

90.343

423.148

CQ.04102

Cấp địa hình IV-VI

điểm

162.675

378.184

180.686

721.545

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ

HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.05101

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

68.280

3.075.230

5.631.455

8.774.965

Ghi chú:

- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ s

K = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số

K = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số

K = 2,0

- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số

k = 1,8

ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.

- Độ sâu ép nước h 50m

Đơn vị tính: đ/ 1 đoạn ép

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.06101

ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

đoạn

164.235

2.448.241

1.567.668

4.180.144

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét

K = 1,1

- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét

K = 1,2

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m

K = 1,05

- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m

k = 1,1

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q 1 lít/ phút

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.07101

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

24.268

437.897

 

462.165

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Điều kiện áp dụng

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ lít/phút.

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

Đơn vị tính: đ/ 1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.08101

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

Lần

14.433

437.897

 

452.330

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG L KHOAN

Đơn vị tính: đ/ 1 lần múc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.09101

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

Lần

10.023

696.654

61.883

768.560

THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

1. Thành phần công việc:

1.1. Vệ sinh hiện trường

- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

- Thổi sạch, khô nền.

- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

1.2. Đổ, lắp cọc mốc

- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

- Rửa sạch lỗ khoan.

- Đặt cọc mốc

1.3. Đổ bệ bê tông

- Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.

- Bê tông đạt mác 200.

1.4. Lắp ráp

- Lắp các tấm đệm, kích.

- Lắp dàn khung đồng hồ.

- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ

- Đồng hồ áp lực.

- Hệ thống làm việc của dầu.

- Kiểm tra piston.

- Kiểm tra hệ thống indicate.

1.6. Thí nghim thử

a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất.

Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

Sau đó để ổn định và đọc cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng các đồng hồ.

Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

1.7. Thí nghiệm chính thức

Mỗi bệ thí nghiệm các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.

Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

Thời gian mỗi cấp là 16 x 3= 48 giờ.

Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3= 144 giờ.

1.8. Thu dọn, lật bệ

- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

- Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đ/ 1 bệ TN

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.11001

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

Bệ TN

4.045.925

32.444.172

6.722.819

43.212.916

THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghim, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.12001

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm

90.606

597.132

129.536

817.274

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghim (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.13101

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

điểm

21.010

199.044

83.032

303.086

CQ.13201

Thí nghim xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm

25.256

298.566

83.032

406.854

THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TM ÉP CNG

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đ/ 10 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thí nghiệm đo môdun đàn hồi bằng tấm ép cứng

 

 

 

 

 

CQ.14101

Đường kính bàn nén D = 34cm

10 điểm

363.882

248.805

769.682

1.382.369

CQ.14201

Đường kính bàn nén D = 76cm

10 điểm

364.056

248.805

1.299.176

1.912.037

NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, đầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác vi điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén cấp tải trọng từ 51 -100 tấn:

+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.

+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.15001

Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo

Lần

1.471.139

5.473.710

2.178.864

9.123.713

NÉN TỈNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI.

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đng hồ đo ...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.16000

Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải

 

 

 

 

 

CQ.16001

Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn

Tấn/lần

16.841

22.109

46.638

85.588

CQ.16002

Tải trọng nén ≤ 1000 tấn

Tấn/lần

16.206

19.081

41.752

77.039

CQ.16003

Tải trọng nén ≤ 1500 tấn

Tấn/lần

15.138

16.312

37.774

69.224

CQ.16004

Tải trọng nén ≤ 2000 tấn

Tấn/lần

14.329

13.932

35.784

64.045

Ghi chú: Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng.

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 cọc/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.17001

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

1cọc/1lần

10.028

144.502

397.960

552.490

THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.18001

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

1mặt cắt/1lần

17.640

171.158

259.597

448.395

THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CQ.19001

Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman

điểm

47.911

139.331

129.601

316.843

Chương 16.

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thi gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m, k = 1,05.

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25

- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2

Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CR.01100

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

Khoảng cách giữa các cực thu 2m

 

 

 

 

 

CR.01112

Cấp địa hình I - II

Qsát

19.398

298.566

29.358

347.322

CR.01113

Cấp địa hình III - IV

Qsát

21.318

374.203

36.969

432.490

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.01122

Cấp địa hình I - II

Qsát

19.398

298.566

33.055

351.019

CR.01123

Cấp địa hình III - IV

Qsát

21.318

374.203

41.319

436.840

THĂM DÒ ĐỊA CHN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,

k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi,

k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi,

k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi,

k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,

k = 1,2

- Số lần bắn  2 lần,

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10 m, k = 1,09

> 15 m, k = 1,2

Nếu đùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thăm dò địa chấn bằng máy THIOSX-12

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.02111

Cấp địa hình I - II

Qsát

101.183

445.859

97.747

644.789

CR.02112

Cấp địa hình III - IV

Qsát

103.023

533.438

115.754

752.215

 

Khoảng cách giữa các cực thu 5m

 

 

 

 

 

CR.02121

Cấp địa hình I - II

Qsát

101.183

565.285

123.470

789.938

CR.02122

Cấp địa hình III - IV

Qsát

103.023

736.463

156.910

996.396

THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG MÁY TRIOSX - 24

1. Thành phần công việc

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Chi phí chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,

k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi,

k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi,

k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi,

k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,

k = 1,2

- Số lần bắn  2 lần,

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10m, k = 1,2

> 15m, k = 1,4

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thăm dò địa chấn bằng máy THIOSX-24

 

 

 

 

 

CR.02201

Cấp địa hình I - II

Qsát

113.872

557.323

114.903

786.098

CR.02202

Cấp địa hình III - IV

Qsát

117.392

668.788

136.070

922.250

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

Ngoại nghiệp (thực địa)

Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

Nhận vị trí điểm đo.

Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

Triển khai các hệ thống đo.

Tiến hành đo vẽ:

Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

Nội nghiệp

Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua hương án.

Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh số liệu.

Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

Khoảng cách giữa các tuyến 50m.

Độ dài thiết bị AB 500m.

Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ s sau:

Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m,

k = 1,05.

> 100m - 200m,

k = 1,1

> 200m,

k = 1,2

Độ dài thiết bị

 

> 500m - 700m,

k = 1,15.

> 700m - 1000m,

k = 1,3

> 1000m

k = 1,5

+ Phương pháp đo

 

- Phương pháp nạp điện đo thế,

k= 0,8

- Phương pháp nạp điện đo gradien,

k= 1,15

- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh,

k= 1,2

- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh,

k = 1,4

- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,

k= 1,27

- Mặt cắt đối xứng kép,

k= 1,4

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

 

CR.03101

Cấp địa hình I - II

Qsát

11.193

41.799

966

53.958

CR.03102

Cấp địa hình III - IV

Qsát

11.193

52.747

1.230

65.170

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bn vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số

k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

 

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí,

k = 1,1

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí,

k= 1,2

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước,

k= 1,4

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân vi hệ số

k = 1,4

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp điện trường thiên nhiên

 

 

 

 

 

CR.03201

Cấp địa hình I - II

Qsát

2.210

21.895

937

25.042

CR.03202

Cấp địa hình III - IV

Qsát

2.580

32.842

1.376

36.798

THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ -18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau

- AB > 1.000m, k = 1,3.

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7- 9mm, k = 1,15.

Từ 5- 7mm, k = 1,25.

- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.

- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.

- Đo các khe nứt thì k = 0,5.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Phương pháp đo sâu điện đối xứng

 

 

 

 

 

CR.03301

Cấp địa hình I - II

Qsát

32.564

671.774

13.173

747.511

CR.03302

Cấp địa hình III - IV

Qsát

62.729

870.818

16.979

950.526

14.3.00 - THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF - 2 - 100

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp (thực địa)

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.

- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

 

Thăm dò bằng máy MF-2-100

 

 

 

 

 

CR.04101

Cấp địa hình I - II

Qsát

 

22.193

725

22.918

CR.04102

Cấp địa hình III - IV

Qsát

 

32.842

1.124

33.966

Chương 17.

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.

- Chnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng

Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

Đơn vị tính: đ/1 km2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Chi phí trực tiếp

CS.01100

Bản đồ tỷ lệ 1/200.000

 

 

 

 

 

CS.01101

Cấp phức tạp I

km2

9.568

344.530

6.038

360.136

CS.01102

Cấp phức tạp II

km2

10.153

390.550

6.038

406.741

CS.01103

Cấp phức tạp III

km2

10.153

636.820

6.038

653.011

CS.02100

Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

 

 

CS.02101

Cấp phức tạp I

km2

17.217

774.881

12.069

804.167

CS.02102

Cấp phức tạp II

km2

17.523

878.116

12.069

907.708

CS.02103

Cấp phức tạp III

km2

17.523

1.442.796

12.069

1.472.388

CS.03100

Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

 

 

CS.03101

Cấp phức tạp I

km2

31.933

1.725.137

22.572

1.789.642

CS.03102

Cấp phức tạp II

km2

31.933

1.965.188

32.572

2.029.693

CS.03103

Cấp phức tạp III

km2

31.933

3.221.416

32.572

3.285.921

CS.04100

Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

 

 

CS.04101

Cấp phức tạp I

km2

62.106

3.843.311

108.562

4.013.979

CS.04102

Cấp phức tạp II

km2

62.106

4.378.141

108.562

4.548.809

CS.04103

Cấp phức tạp III

km2

62.106

7.201.544

108.562

7.372.212

CS.05100

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

CS.05101

Cấp phức tạp I

km2

176.165

10.360.771

19

10.536.955

CS.05102

Cấp phức tạp lI

km2

176.165

14.328.461

19

14.504.645

CS.05103

Cấp phức tạp III

km2

176.165

22.686.730

19

22.862.914

CS.06100

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

CS.06101

Cấp phức tạp I

km2

342.056

18.669.288

37

19.011.381

CS.06102

Cấp phức tạp II

km2

342.056

25.049.931

37

25.392.024

CS.06103

Cấp phức tạp III

km2

342.056

46.200.580

37

46.542.673

CS.07100

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

CS.07101

Cấp phức tạp I

ha

16.847

521.148

1

537.996

CS.07102

Cấp phức tạp II

ha

16.847

843.290

1

860.138

CS.07103

Cấp phức tạp III

ha

16.847

1.691.554

1

1.708.402

CS.08100

Bản đồ tỷ l 1/1000

 

 

 

 

 

CS.08101

Cấp phức tạp I

ha

14.701

1.044.784

1

1.059.486

CS.08102

Cấp phức tạp II

ha

14.701

1.691.554

1

1.706.256

CS.08103

Cấp phức tạp III

ha

14.701

3.084.599

1

3.099.301

CS.09100

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

CS.09101

Cấp phức tạp I

ha

26.065

2.014.940

2

2.041.007

CS.09102

Cấp phức tạp II

ha

26.065

3.283.606

2

3.309.673

CS.09103

Cấp phức tạp III

ha

26.065

5.970.192

2

5.996.259

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp I

Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m ch yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

Cấp II

Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

Cấp III

Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

Cấp IV

Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chật phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su...

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

Cấp V

Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

Cấp VI

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp I

Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

Cấp II

Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

Cấp III

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải cht phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

Cấp IV

Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

Cấp V

Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đạt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại d dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

Cấp II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

Cấp III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

Cấp IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

Cấp V

- Vùng thị xã, thành phố, th đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên gii vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

Cấp l

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thăng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

Cấp II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

Cấp III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng <500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

Cấp V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

Cấp VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

Cấp III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

Cấp IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng đày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

Cấp V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc >80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

Cấp VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.

 

PHỤ LỤC SỐ 6

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

Cấp II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

Cấp III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

Cấp IV

- Sông rộng 501 ÷  1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

Cấp V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH

Địa hình loại I

Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.

Địa hình loại II

- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.

- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại III

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.

Địa hình loại IV

- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.

- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.

Địa hình loại V

- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.

Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ ngưi và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%,

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng th và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.

- Đất dính trạng thái nửa cứng.

- Đất rời trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính trạng thái cứng.

- Đất rời trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm

- Đất rời trạng thái xốp

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt, không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% m sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá... (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Đá Macnơ

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chật, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập manh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét…

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô-nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10°.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30°, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC SỐ 13

BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (< 10°).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

 - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

 - Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưa thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

 

BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

điểm

1

2

3

2

Địa hình địa mạo

-

1

2

3

3

Địa chất vật lý

-

1

2

3

4

Địa chất thủy văn

-

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

-

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

-

1

2

3

 

BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

Cấp I

điểm

9

2

Cấp II

-

10-14

3

Cấp III

-

15-18

 

PHỤ LỤC SỐ 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

1

2

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít vi các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tính thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit- mac xit tít, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocffit, tuf diaoupocfa, pocfrit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan.

Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poriđorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu phắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit b phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vt sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

ĐƯỢC CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

STT

DANH MỤC VẬT LIỆU

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

1

2

3

4

1

áp kế (250 bar Thí nghiệm nén ngang)

cái

60.000

2

áp kế (5 - 25 - 100 bar Thí nghiệm nén ngang)

b

80.000

3

áp kế bình hơi (25 bar)

cái

24.000

4

Đá dăm

m3

192.000

5

Đá hộc dùng để chất tải

m3

140.000

6

Đá mài đĩa

viên

12.500

7

Đá sỏi 1x2

m3

192.000

8

Đồng hồ đo áp lực

cái

280.000

9

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

cái

280.000

10

Đồng hồ đo điện

cái

4.515.000

11

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

4.515.000

12

Đồng hồ để bàn

cái

30.000

13

Đồng hồ đo biến dạng

cái

1.500.000

14

Đồng hồ đo lún

cái

250.000

15

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

3.419.048

16

Đồng hồ đo mức nước

cái

153.000

17

Đồng hồ đo nước

cái

250.000

18

Đồng hồ bấm giây

b

110.000

19

Đồng hồ lưu lượng

cái

3.419.048

20

Đầu nối cần

bộ

186.200

21

Đầu nối ống chống

cái

105.714

22

Đe ghè đá

cái

150.000

23

Đinh

kg

13.809

24

Đinh + dây thép

kg

13.809

25

Đinh chữ U

kg

13.809

26

Điện cực đồng

cái

50.000

27

Điện cực không phân cực

cái

50.000

28

Đin cực sắt

cái

30.000

29

Đc thép

cái

20.000

30

Đa bàn đa chất

cái

220.000

31

Đĩa CD

cái

3.600

32

Đĩa mềm

cái

5.000

33

Đĩa sắt tráng men

cái

6.000

34

Đui đin

cái

3.000

35

ắc quy

cái

100.000

36

ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

b

100.000

37

ắc quy 12V

b

70.000

38

Axít axalic

kg

63.000

39

Axít nitơric đặc

gam

36

40

Bát sắt tráng men

cái

8.000

41

Bình bóp nước

cái

66.000

42

Bình hút ẩm

cái

250.000

43

Bình hút ẩm có vòi

cái

380.000

44

Bình hút ẩm, bình giữ ẩm

cái

380.000

45

Bình khí CO2 (5Kg)

cái

4.176.000

46

Bình thủy tinh tam giác (50-100ml)

cái

55.000

47

Bình thủy tinh

cái

15.000

48

Bình thủy tinh (100, 1000)ml

cái

15.000

49

Bình thủy tinh tam giác (50, 1000)ml

cái

55.000

50

Bình tiêu bản

cái

60.000

51

Bình tỷ trọng

cái

28.000

52

Bình tỷ trọng (100ml)

cái

28.000

53

Bình tỷ trọng 1000ml

cái

40.000

54

Bàn đập

chiếc

100.000

55

Bàn đm

chiếc

50.000

56

Bàn nén D = 34cm

cái

395.000

57

Bàn nén D = 76cm

cái

1.976.000

58

Bản gỗ 60x60

cái

30.000

60

Bóng điện 50W

cái

7.000

61

Bóng điện 100W

cái

7.000

62

Bóng điện 220V 200W

cái

11.500

63

Bóng điện 36W

cái

4.500

64

Bộ ống mẫu nguyên dạng

b

672.100

65

Bộ gia mốc cần khoan

b

240.600

66

Bộ kính ép

b

500.000

67

B mở rộng kim cương

b

153.000

68

B rây địa chất công trình

b

4.000.000

69

B rây đa chất φ 20cm

b

2.000.000

70

B rây sỏi

b

2.500.000

71

B xc ắc quy

b

200.000

72

Búa cầm tay

chiếc

30.000

73

Búa đa chất

cái

30.000

74

Búa 2 kg

cái

33.000

75

Bút lông cỡ nhỏ φ 5cm, φ 2cm,  φ 1cm

b

6.500

76

Cánh cắt (60 - 70 -100)

b

35.760.000

77

Cáp múc nước

m

9.500

78

Cáp thép φ 6 - φ 8mm

m

3.500

79

Cát chuẩn

kg

250

80

Cát vàng

m3

95.000

81

Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4

cái

2.000

82

Cọc gỗ 4x4x30

cc

3.500

83

Cc mốc đo lún

cc

5.500

84

Cc neo

b

6.000.000

85

Cần cắt cánh (40 cái)

b

76.480.000

86

Cần chốt

m

200.000

87

Cần khoan

m

160.000

88

Cần khoan 25 x 105 x 800mm

cái

160.000

89

Cần xoắn

m

500.000

90

Cần xuyên

m

180.000

91

Cầu chì sứ

cái

1.000

92

Cầu dao điện 3 pha

cái

35.080

93

Cốc đất luyện, càng vaxiliep

b

750.000

94

Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)

cái

40.000

95

Cốc thủy tinh

cái

8.000

96

Cốc thủy tinh (50-1000) ml

cái

25.000

97

Cốc thủy tinh 1000 ml

cái

25.000

98

Cối chày đồng

b

480.000

99

Cối chày sứ

b

80.000

100

Cối chày thủy tinh

b

90.000

101

Cối chế b

b

1.500.000

102

Cối giã đá

b

1.500.000

103

Chày dầm đất

cái

50.000

104

Chai nút mài

cái

18.000

105

Chén nung

cái

8.000

106

Chén sứ

cái

25.000

107

Chén sứ 25ml

cái

25.000

108

Chốt búa

chiếc

160.000

109

Chốt cần

cái

160.000

110

Chậu nhôm φ 30cm

cái

20.000

111

Chậu thủy tinh

cái

15.000

112

Chậu thủy tinh φ 20

cái

25.000

113

Choòng cánh tráng hp kim cứng

cái

250.000

114

Chùy Vaxiliep

cái

650.000

115

Cc thu sóng dọc

chiếc

600.000

116

Cc thu sóng ngang

chiếc

300.000

117

Cuốc chim

cái

28.000

118

Dây đin

m

5.547

119

Dây điện nổ mìn

m

5.547

120

Dây điện súp

m

5.547

121

Dây đa chấn

m

8.000

122

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

8.000

123

Dây cáp đin 3 pha

m

42.230

124

Dây cao su φ 8mm (để làm thấm và bão hòa nước)

m

19.000

125

Dây thép φ 2 3

kg

13.810

126

Dàn đo lún

b

5.000.000

127

Dao gạt đất

cái

40.000

128

Dao gọt đất

cái

20.000

129

Dao luyện đất

cái

20.000

130

Dao nén, đao cắt

cái

20.000

131

Dao rựa cht đất

cái

15.000

132

Dao thấm

cái

100.000

133

Dao vòng cắt, nén

cái

100.000

134

Dao vòng hợp kim

cái

100.000

135

Dao vòng nén

cái

100.000

136

Dao vòng thấm

cái

100.000

137

Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m

kg

12.381

138

Dầu công nghiệp 20

kg

27.300

139

Dầu kích

kg

27.300

140

Dụng cụ thí nghiệm đầm nện

bộ

2.500.000

141

Dụng cụ xác định độ tan rã

bộ

800.000

142

Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát

b

650.000

143

Dụng cụ xác định trương nở

cái

1.000.000

144

ống đồng trục φ 25 và φ 50 - Thiết bị nén ngang

b

2.539.000

145

ống đo thí nghiệm - Thiết bị nén ngang

cái

4.260.000

146

ống đong thủy tinh 1000ml

cái

60.000

147

ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml

b

50.000

148

ống cao su dẫn nước

m

19.000

149

ống cao su dẫn nước φ 16-18mm

m

19.000

150

ống cao su dẫn nước φ 16mm

cái

19.000

151

ống cao su mềm

m

3.000

152

ống chống

m

238.000

153

ống chuẩn độ 25ml

cái

76.000

154

ống hút thủy tinh (2100)ml

cái

25.000

155

ống kẽm φ 32

m

26.800

156

ống mẫu

ống

178.095

157

ống mẫu đơn

m

212.381

158

ống mẫu kép

cái

1.212.000

159

ống mẫu nguyên dạng

m

600.000

160

ống mẫu xoắn

m

600.000

161

ống múc nước dài 2m

cái

28.720

162

ống ngoài φ 16

m

14.630

163

ống nước φ 50

m

54.340

164

ống súng + quả đạn

chiếc

2.000.000

165

ống tổ ong dài 2m

ống

260.000

166

ống thép D 65 mm

mét

26.779

167

ống thuỷ tinh chữ T φ 8

cái

3.000

168

ống thủy tinh φ 8 dài 1 m làm thấm

cái

100.000

169

ống trong φ 42 (cần khoan)

m

22.202

170

Gỗ dán 25mm

m2

128.420

171

Gỗ dán 40mm

m2

145.810

172

Gỗ nhóm V

m3

3.520.000

173

Gỗ tấm

m3

3.520.000

174

Gỗ xẻ nhóm V

m3

3.520.000

175

Ghen cao su φ 63

m

60.000

176

Ghen kim loại φ 63

m

90.000

177

Giá ống nghiệm

cái

55.000

178

Giá gỗ làm thấm

cái

150.000

179

Giấy ảnh

m

5.000

180

Giấy ảnh khổ 140mm

m

5.000

181

Giấy can

cun

280.000

182

Giấy can

m

280.000

183

Giấy can cao 0,3m

m

950

184

Giấy Diamat

Tờ

20.000

185

Giấy gói mẫu

ram

20.000

186

Giấy kẻ ly

m

15.000

187

Giấy kẻ ly

tờ

15.000

188

Giấy kẻ ly cao 0,3m

m

15.000

189

Giấy ráp

tờ

3.000

190

Giấy trắng

tập

1.500

191

Giấy vẽ bản đồ (50x50)

tờ

3.600

192

Giấy viết

tập

2.500

193

Hóa chất

kg

60.000

194

Hp gỗ đựng mẫu

hộp

35.000

195

Hp gỗ đng mẫu 400 x 400 x 400mm

hộp

35.000

196

Hp gỗ 2 ngăn dài 1m

hộp

45.000

197

Hp gỗ 24 ô đng mẫu lưu

hộp

40.000

198

Hp nhôm

hộp

21.000

199

Hp nhôm nhỏ

hộp

5.500

200

Hp tôn 200 x 100mm

hộp

4.000

201

Hp tôn 200 x 200 x 1

hộp

8.000

202

Hóa chất các loại

gam

60

203

Kali Thiocyarat

gam

150

204

Khay men nhỏ

cái

29.000

205

Khay men to

cái

44.000

206

Khay men to + nhỏ

cái

44.000

207

Khay ủ đất

cái

29.000

208

Khuôn to mẫu

cái

220.000

209

Kính dầy 10 ly (20 x 40) cm (kính mài mờ)

cái

4.800

210

Kính lp thể

cái

300.000

211

Kính lúp

cái

30.000

212

Kính mài mờ (1 x 0,5)m

cái

30.000

213

Kính trắng (2 x 30 x 50) mm

cái

6.000

214

Kính vuông 16 x 16

cái

1.024

215

Kíp điện visai

cái

2.000

216

Laraen

kg

50.000

217

Lưỡi cắt đất

cái

3.000.000

218

Màng buồng nước φ 270

cái

120.000

219

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

25.000

220

Mũi khoan

cái

60.000

221

Mũi khoan chữ thập φ 46mm

cái

60.000

222

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

cái

3.000.000

223

Mũi khoan hợp kim

cái

60.000

224

Mũi khoan kim cương

cái

1.600.000

225

Mũi xuyên

cái

3.000.000

226

Mũi xuyên cắt

cái

85.000

227

Mũi xuyên hình nón

cái

95.000

228

Muôi xúc đất

cái

20.000

229

Nắp đậy ống

cái

3.000

230

Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa)

cái

1.000.000

231

Nhiệt kế 100oC 1500oC

cái

160.000

232

Nhit kế 10oC 600oC

cái

160.000

233

Nhit kế các loại

cái

50.000

234

Nha canada

kg

2.500.000

235

Nước cất

lít

3.000

236

Nitơrat bc

gam

5.500

237

Nitro Benzen tinh khiết

gam

4.650

238

Paraphin

kg

10.000

239

Phao thử đ cht

b

1.500.000

240

Phao tỷ trng kế

b

550.000

241

Phèn sắt

gam

200

242

Phễu rót cát

b

1.600.000

243

Phễu sắt f 5cm

cái

5.000

244

Phễu thủy tinh

cái

15.000

245

Phễu thủy tinh (60-100)mm

cái

15.000

246

Pin 1,5 vôn

quả

1.500

247

Pin 69 vôn

hòm

75.000

248

Pin BT045

hòm

50.000

249

Pin dùng cho đo nước

đôi

2.500

250

Quả bo

quả

90.000

251

Quả bo cao su

quả

90.000

252

Que hàn

kg

19.695

253

Que khuấy đất

cái

50.000

254

Rây đa chất

b

2.040.000

255

Rây đa chất công trình

b

2.040.000

256

Rây dng cụ đầm nện

b

2.380.000

257

Sơn trắng + đỏ

kg

46.727

258

Sắt tròn φ 14

kg

11.000

259

Sổ ghi chép

quyển

2.500

260

Sunphat đồng

kg

76.190

261

Tời đa chấn

chiếc

1.235.000

262

Tời cuốn dây

cái

1.235.000

263

Tời cuốn dây điện

cái

400.000

264

Tời cuốn dây địa chấn

cái

1.235.000

265

Tấm kẹp ngâm bão hòa

cái

50.000

266

Thép dầm I và kích các loại

kg

12.381

267

Thép gai φ 10

kg

11.150

268

Thép gai φ 16

kg

11.000

269

Thép gai φ 22

kg

11.000

270

Thép gai φ 32 40

kg

11.000

271

Thép hình các loại

kg

12.381

272

Thước cun 20m

cái

25.000

273

Thước dây 50m

cái

50.000

274

Thước mét

cái

3.000

275

Thước thép 20m

cái

250.000

276

Thước thép 42m

cái

380.000

277

Thước thép 5m

cái

40.000

278

Thùng đo lưu lượng

cái

160.000

279

Thùng tôn đng nước 50lít

cái

50.000

280

Thùng gánh nước 20lít/cái (tôn)

đôi

100.000

281

Thùng lưu lượng 60 lít

cái

160.000

282

Thùng ngâm bão hoà

cái

160.000

283

Thùng phân ly

cái

160.000

284

Thung đào đất

cái

20.000

285

Thuốc ảnh (hin và hãm)

lít

15.000

286

Thuốc nổ anômít

kg

12.273

287

Thủy ngân

kg

288.000

288

Túi vải đng mẫu

cái

3.000

289

Tuy ô dẫn nóc

m

32.000

290

Xi măng PC30 Hoàng thch

kg

824

291

Xẻng (cán + lưỡi xẻng)

cái

20.000

292

Xoong nhôm đun sáp

cái

25.000

 

MỤC LỤC

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

STT

DANH MỤC

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1

CHƯƠNG I

: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

2

CHƯƠNG II

: CÔNG TÁC KHOAN TAY

3

CHƯƠNG III

: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

4

CHƯƠNG IV

: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

5

CHƯƠNG V

: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

6

CHƯƠNG VI

: KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MU DƯỚI NƯỚC

7

CHƯƠNG VII

: KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

8

CHƯƠNG VIII

: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG H KHOAN

9

CHƯƠNG IX

: CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MT BNG

10

CHƯƠNG X

: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

11

CHƯƠNG XI

: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN Đ TRÊN CẠN

12

CHƯƠNG XII

: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN Đ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG

13

CHƯƠNG XIII

: ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

14

CHƯƠNG XIV

: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG

15

CHƯƠNG XV

: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI

16

CHƯƠNG XVI

: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

17

CHƯƠNG XVII

: CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN Đ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

18

CÁC PHỤ LỤC

19

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu: 2539/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Nguyễn Văn Thành
Ngày ban hành: 17/12/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2539/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…