Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 228/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC DÂN CƯ, KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC LƯU VƯC SÔNG CẦU ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi quy hoạch

Toàn bộ diện tích lưu vực sông Cầu (khoảng 6.030 km2) thuộc ranh giới hành chính của các tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương và một phần thành phố Hà Nội (huyện Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh).

2. Quan điểm quy hoạch

Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng các tỉnh thuộc lưu vực sông Cầu; Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch thoát nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 tại Quyết định số 1336/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cho các khu dân cư và các khu công nghiệp bảo đảm phát triển hệ thống thoát nước ổn định, bền vững trên cơ sở xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước mưa, nước thải từ thu gom, chuyển tải đến xử lý theo từng lưu vực, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.

Sử dụng công nghệ, thiết bị xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xử lý nước thải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương; ưu tiên áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, có tính đến khả năng nâng cấp trong tương lai.

Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống thoát nước.

3. Mục tiêu quy hoạch

Cụ thể hóa Đề án Tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2006.

Dự báo nhu cầu thoát nước và xử lý nước thải; xác định các vùng tiêu thoát nước; phương án thoát nước, xử lý nước thải và nhu cầu đầu tư trong từng giai đoạn.

Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải. Làm cơ sở cho việc lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thuộc phạm vi lưu vực sông Cầu.

4. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch tiêu thoát nước vùng

- Các chỉ tiêu tính toán:

+ Hệ số tiêu cho đô thị loại đặc biệt và các khu công nghiệp tập trung: 15 ÷ 20 l/s.ha.

+ Hệ số tiêu cho các đô thị (từ loại V đến loại I): 12 ÷15 l/s.ha.

+ Hệ số tiêu cho khu vực dân cư nông thôn: 8 ÷10 l/s.ha.

- Quy hoạch tiêu thoát nước vùng:

+ Lưu vực sông Cầu được chia thành 15 vùng tiêu bao gồm:

. 04 khu tiêu tự chảy miền núi bao gồm: Thượng Thác Huống, Thượng  Nú Cốc, Thượng Sông Thương và Sông Lục Nam.

. 11 khu tiêu kết hợp tiêu tự chảy và tiêu động lực cho một số vùng có địa hình thấp hơn mực nước sông trong mùa lũ.

+ Giải pháp tiêu thoát nước cho các khu vực là tích nước bằng hệ thống hồ điều hòa, hồ cảnh quan trong lưu vực, tăng cường chế độ tiêu tự chảy, giảm thiểu chi phí đầu tư, quản lý hệ thống công trình đầu mối tiêu động lực, cải thiện môi trường sinh thái và góp phần tạo dựng mỹ quan đô thị.

+ Mặt phủ tự nhiên thấm nước được khống chế ngay từ ban đầu; hạn chế chuyển đổi diện tích mặt nước hiện có sang mục đích sử dụng khác. Giảm thiểu hiện tượng ngập úng trong quá trình đô thị hóa, dưới tác động của biến đổi khí hậu, diện tích tối thiểu của mặt nước F ≥ 5% diện tích lưu vực cần tiêu.

b) Quy hoạch thoát nước mưa

- Khu vực đô thị:

+ Các đô thị được chia thành các lưu vực thoát nước bảo đảm thoát nước mưa nhanh và triệt để.

+ Xây dựng mới hồ điều hòa, trạm bơm tiêu; cải tạo trục tiêu chính.

+ Khu vực đô thị cũ: Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước hiện có để thoát nước mưa (kết hợp giải pháp xây dựng hệ thống cống bao, giếng tách để đưa nước thải về nhà máy xử lý).

+ Khu vực đô thị mới: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước mưa được thoát ra sông, kênh, rạch và không phải xử lý.

+ Dự kiến xây dựng công trình đầu mối chính tiêu thoát nước mặt cho các đô thị thuộc phạm vi lưu vực sông Cầu như sau:

STT

Thành phố (đô thị)

Số lượng lưu vực thoát

Hồ điều hòa

Trạm bơm tiêu đô thị

Số lượng

Diện tích (ha)

Số lượng

Tổng công suất (m3/h)

1

Thị xã Bắc Kạn

05

01

2,8

 

 

2

Thành phố Thái Nguyên

05

07

159,2

 

 

3

Đô thị Vĩnh Phúc

03

03

1650

03

3.420.000

4

Thành phố Bắc Giang

07

10

43,34

10

259.500

5

Thành phố Bắc Ninh

03

13

196,6

11

96.000

6

Thành phố Hải Dương

03

11

64,78

9

190.000

7

Thành phố Hà Nội (huyện Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn)

07

04

692,5

13

862.560

 

Tổng cộng

33

49

2.809,22

46

4.828.060

- Khu vực nông thôn:

+ Lựa chọn hệ thống thoát nước phù hợp với hệ thống tiêu thủy lợi và điều kiện của địa phương.

+ Đối với sông, suối chảy qua khu vực dân cư cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở.

+ Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi, núi phải thiết kế các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không chảy tràn qua khu dân cư.

- Khu công nghiệp

Các khu công nghiệp xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước mưa được thoát trực tiếp ra sông, kênh, rạch.

c) Quy hoạch thoát nước thải và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp và nông thôn

- Các chỉ tiêu tính toán:

Các chỉ tiêu tính toán căn cứ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

+ Tiêu chuẩn thoát nước thải: ≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước

STT

Khu vực thoát nước

Lưu lượng nước thải (lít/người/ngày đêm)

2020

2030

1

Đô thị

80 - 165

100 - 200

2

Nông thôn

60

80

3

Khu công nghiệp

20 - 40 m3/ha/ngày đêm

+ Chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn hiện hành

- Dự báo nhu cầu thoát nước thải lưu vực sông Cầu:

Dự báo tổng lượng nước thải tại các đô thị, khu vực nông thôn, khu công nghiệp phát sinh trong phạm vi lưu vực sông Cầu:

STT

Hạng mục

Lượng nước thải phát sinh (m3/ngày đêm)

Năm 2020

Năm 2030

1

Nước thải đô thị

732.642

1.118.940

2

Nước thải nông thôn

392.782

687.957

3

Nước thải công nghiệp

682.294

930.261

 

Tổng cộng

1.807.718

2.737.158

- Quy hoạch thoát nước thải đô thị, khu công nghiệp

Các giải pháp thoát nước và xử lý nước thải phù hợp định hướng thoát nước trong quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch thoát nước của các địa phương.

+ Đối với các đô thị:

Các đô thị từ loại III trở lên đang sử dụng mạng lưới thoát nước chung thì xây dựng hệ thống cống bao, giếng tách để đưa nước thải về nhà máy xử lý.

Các đô thị mới, đô thị loại IV, loại V xây dựng hệ thống thoát nước riêng, thu gom xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra hệ thống sông trong khu vực.

+ Đối với các khu công nghiệp:

Các khu công nghiệp xây dựng hệ thống thoát nước riêng, thu gom xử lý tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả ra hệ thống sông trong khu vực.

+ Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tại các đô thị phù hợp với quy mô và tính chất của đô thị. Công suất thiết kế của nhà máy xử lý nước thải được tính toán trên cơ sở tiếp cận dịch vụ thoát nước của người dân và từng giai đoạn phát triển.

+ Dự kiến xây dựng các nhà máy xử lý nước thải cho các đô thị thuộc phạm vi lưu vực sông Cầu như sau:

STT

Nhà máy xử lý nước thảỉ

Công suất (m3/ngày đêm)

Đến năm 2020

Đến năm 2030

I

Thị xã Bắc Kạn

 

 

1

Nhà máy Đức Quân

4000

6000

2

Nhà máy Xuất Hóa

-

3000

II

Thành phố Thái Nguyên

 

 

1

Nhà máy Túc Duyên

28.000

28.000

2

Nhà máy Tân Lập

10.000

20.000

3

Nhà máy Đồng Bẩm

-

10.000

4

Nhà máy Hương Sơn

-

30.000

III

Đô thị Vĩnh Phúc

 

 

1

Nhà máy Tây Vĩnh Yên

-

49.000

2

Nhà máy Trung tâm Vĩnh Yên

12.000

46.000

3

Nhà máy Nam Vĩnh Yên

-

44.000

4

Nhà máy Đông Bắc Vĩnh Yên

-

25.000

5

Nhà máy Phúc Yên

 

46.000

IV

Thành phố Bắc Giang

 

 

1

Nhà máy số 1 (đã có)

15.000

25.000

2

Nhà máy Mỹ Độ

7.000

15.000

3

Nhà máy Đa Mai

2.500

5.000

V

Thành phố Bắc Ninh

 

 

1

Nhà máy Kim Chân

28.000

28.000

2

Nhà máy Vạn An

-

8000

VI

Thành phố Hải Dưong

 

 

1

Nhà máy Ngọc Châu

 20.000

40.000

2

Nhà máy Lô Cương

20.000

40.000

3

Nhà máy Nam sông Sặt

5.500

10.000

VII

Thành phố Hà Nội

(Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn)

 

 

1

Nhà máy Đại Thịnh

15.000

19.000

2

Nhà máy Tiền Phong

36.000

48.000

3

Nhà máy Bắc Thăng Long (đã có)

84.000

116.000

4

Nhà máy Sơn Du

76.000

104.000

5

Nhà máy Cổ Loa

48.000

61.000

6

Nhà máy Sóc Sơn

21.000

37.000

7

Nhà máy Đông Xuân 1

23.000

41.000

8

Nhà máy Đông Xuân 2

22.000

38.000

9

Nhà máy Dục Tú

22.000

29.000

 

Tổng cộng

499.000

971.000

- Quy hoạch thoát nước thải khu vực nông thôn

+ Các khu dân cư sống tập trung theo cụm: Do lượng nước thải ít, tùy theo địa hình mà bố trí hồ sinh học để xử lý nước thải.

+ Các khu dân cư tập trung theo tuyến: Nước thải được xử lý theo từng hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình (như xây dựng bể tự hoại, hầm biogas...) thải ra mương, cống thoát nước.

+ Kiểm soát chất lượng nước khu vực sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học trong nông nghiệp.

d) Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải

Căn cứ vào điều kiện cụ thể, các địa phương lựa chọn công nghệ và thiết bị xử lý nước thải cho phù hợp; ưu tiên công nghệ và thiết bị hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; khuyến khích sử dụng thiết bị công nghệ sản xuất trong nước.

5. Khái toán kinh phí đầu tư

a) Nhu cầu vốn đầu tư:

Ước tính vốn đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước (bao gồm hệ thống thoát nước mưa, nước thải trạm xử lý nước thải) trong phạm vi lưu vực sông Cầu đến năm 2020 và năm 2030 là:

- Năm 2020 khoảng 30.100 tỷ đồng.

- Năm 2030 khoảng 43.700 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn ngân sách nhà nước.

- Vốn ODA, vốn tài trợ nước ngoài.

- Vốn tín dụng đầu tư,

- Vốn từ các nhà đầu tư trong, ngoài nước.

- Vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác.

6. Đề xuất các dự án ưu tiên xây dựng giai đoạn 2013 - 2020

a) Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước

Tỉnh Bắc Kạn:

- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước mặt thị xã Bắc Kạn và các thị trấn (loại V trở lên).

- Dự án xây dựng cụm công trình thủy lợi Chợ Mới, cụm công trình Bạch Thông, hồ Bản Long.

- Dự án xây dựng mới hồ chứa Nậm Cắt chống lũ cho thị xã Bắc Kạn.

- Dự án nạo vét sông Cầu (đoạn sông đi qua đô thị).

Tỉnh Thái Nguyên:

- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước mặt thị xã Sông Cầu và các thị trấn (loại V trở lên).

- Tiếp tục đầu tư triển khai dự án hồ chứa Văn Lang.

- Dự án xây dựng để chống lũ bờ hữu sông Cầu.

- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy nông Núi Cốc - tỉnh Thái Nguyên.

- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy nông Thác Huống.

- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống hồ chứa của huyện Võ Nhai, cụm hồ chứa Đại Từ (Tỉnh Thái Nguyên).

Tỉnh Vĩnh phúc:

- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).

- Dự án cải tạo sông Phan, xây dựng 02 trục tiêu và 02 hồ điều hòa hướng thoát ra sông Hồng giảm tải cho sông Cà Lồ trước khi nhập vào sông Cầu, hạn chế hiện tượng nước từ sông Cầu chảy ngược vào sông Cà Lồ tại thời điểm lũ lớn trên các sông.

- Dự án cải tạo nâng cấp hệ thống thủy nông Liễn Sơn - Bạch Hạc.

- Dự án cải tạo đầu mối và hệ thống kênh tưới hồ Đại Lải, kênh tiêu Bến Tre - đô thị Vĩnh Phúc.

Tỉnh Bắc Giang:

- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).

- Dự án xây dựng hồ Quỳnh và đập sông sỏi, hồ Suối Mỡ, cụm công trình thủy lợi huyện Lục Ngạn.

- Dự án cải tạo tuyến thoát nước phía Tây Bắc của thành phố Bắc Giang (mương nhà máy Phân đạm Hà Bắc).

- Dự án xây dựng tuyến thoát nước dọc quốc lộ 1A (từ hồ Ùng Bổ đến trạm bơm Châu Xuyên).

- Dự án cải tạo kênh Cống Bún (qua đô thị Tây Nam).

Tỉnh Bắc Ninh:

- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).

- Dự án nâng cấp trạm bơm tiêu - Kênh Vàng II.

Thành phố Hà Nội:

- Dự án nâng cấp cao độ tuyến đê sông Cà Lồ (10 km thiếu cao độ gia tăng khoảng 0,5 m để đảm bảo chống lũ).

- Lập dự án thoát nước, ứng phó với biến đổi khí hậu, (lượng mưa tăng 5%), giảm thiểu tình trạng úng ngập nội thị.

Tỉnh Hải Dương:

- Dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước mặt các thị trấn (loại V trở lên).

- Dự án xây dựng kênh tiêu, thoát lũ núi huyện Chí Linh.

- Dự án nạo vét toàn bộ sông trục và sông cấp 2 của hệ thống Bắc Hưng Hải.

- Dự án xây kè sông Sặt - thành phố Hải Dương.

b) Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải

Thành phố Hà Nội:

- Hệ thống thoát nước nước thải và trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long, công suất 84.000 m3/ngày đêm.

- Hệ thống thoát nước nước thải và trạm xử lý nước thải Sóc Sơn, công suất 21.000 m3/ngày đêm.

Tỉnh Thái Nguyên:

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải phía Nam thành phố Thái Nguyên (vị trí phường Hương Sơn) công suất 30.000 m3/ngày đêm.

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải các khu công nghiệp tập trung: Sông Công II công suất 3.000 m3/ngày đêm, Nam Phổ Yên công suất 2.000 m3/ngày đêm, Tây Phổ Yên công suất 2.000 m3/ngày đêm, Quyết Thắng công suất 2.000 m3/ngày đêm, Điềm Thụy công suất 3.000 m3/ngày đêm.

Tỉnh Vĩnh Phúc:

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải các khu công nghiệp Bình Xuyên II công suất 4.000 m3/ngày đêm.

Tỉnh Bắc Ninh:

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, khu dân cư tập trung nông thôn dọc sông Ngũ Huyện Khê như đô thị Chờ (huyện Yên Phong), khu công nghiệp Yên Phong,...

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh, đô thị Phố Mới (huyện Quế Võ), khu công nghiệp Quế Võ.

Tỉnh Bắc Giang:

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải các khu công nghiệp tập trung: Song Khê Nội Hoàng công suất 2.000 m3/ngày đêm, Quang Châu công suất 4.000 m3/ngày đêm, Vân Trung công suất 3.000 m3/ngày đêm, Việt Hàn công suất 2.000 m3/ngày đêm.

Tỉnh Bắc Kạn:

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải phía Nam thị xã Bắc Kạn (khu vực Xuất Hóa), công suất 3.000 m3/ngày đêm.

Tỉnh Hải Dương:

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải khu công nghiệp tập trung: Cẩm Điền - Lương Điền công suất 2.000 m3/ngày đêm, Cộng Hòa công suất 3.000 m3/ngày đêm.

- Hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải các đô thị sẽ dự kiến nâng cấp lên đô thị loại III, IV như thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các thị trấn: Phú Thái, Nam Sách, Kẻ Sặt, Lai Cách, Gia Lộc, Ninh Giang.

7. Đánh giá môi trường chiến lược

a) Tác động tích cực đến môi trường:

- Đảm bảo môi trường nước lưu vực sông Cầu không bị ô nhiễm do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người.

- Tạo môi trường đô thị, khu công nghiệp, làng nghề được trong sạch, tạo môi trường tốt thu hút các nhà đầu tư.

- Góp phần vào sự phát triển bền vững của các đô thị, các khu công nghiệp trong lưu vực sông.

- Bảo vệ sức khoẻ cho người dân.

b) Dự báo tác động môi trường khi thực hiện quy hoạch:

Trong quá trình thi công xây dựng mạng lưới thoát nước công trình xử lý nước thải sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và sức khỏe của người dân quanh khu vực xây dựng như: Ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm nguồn nước mặt,...; giai đoạn vận hành thử và nghiệm thu công trình có thể chưa bảo đảm chất lượng tiêu chuẩn môi trường dẫn đến ảnh hưởng chất lượng nước của các nguồn tiếp nhận (sông, hồ), chất thải trong quá trình xử lý nước thải gây ô nhiễm môi trường.

c) Các giải pháp giảm thiểu tác động đến môi trường:

- Giải pháp thiết kế, công nghệ hợp lý bảo đảm xử lý nước thải theo quy định về môi trường.

- Xây dựng các biện pháp thi công hợp lý giảm ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn đối với phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên công trường.

- Xây dựng và thực hiện các quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải từ hệ thống thoát nước (mạng lưới thoát nước và nhà máy xử lý nước thải).

- Xây dựng các giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường khi xảy ra các sự cố trên hệ thống thu gom và chuyển tải nước thải về nhà máy xử lý.

- Xây dựng kế hoạch giám sát, kiểm tra chất lượng nước thải sau xử lý xả ra môi trường theo quy định.

- Nâng cao năng lực quản lý và vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.

- Các biện pháp hỗ trợ khác.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Xây dựng:

- Tổ chức công bố Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các hình thức phù hợp và bàn giao hồ sơ quy hoạch cho các địa phương theo quy định hiện hành.

- Hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành thoát nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Các Bộ, ngành liên quan:

Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các vùng lưu vực sông Cầu tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong vùng lưu vực sông Cầu:

- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành thoát nước trên địa tỉnh phù hợp với Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống thoát nước đáp ứng cho từng giai đoạn; xây dựng cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn triển khai quy hoạch này.

- Rà soát và lập kế hoạch sử dụng đất cho các công trình thoát nước, từ thu gom, chuyển tải đến xử lý nước thải.

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đồng bộ các dự án đầu tư xây dựng mạng lưới thu gom, chuyển tải với các dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải.

- Tổ chức các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước, vai trò của hệ thống thoát nước với môi trường.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ;
- Thành ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, thành phố Hà Nội;
- Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, V.III;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 228/QD-TTg

Hanoi, January 25, 2013

 

DECISION

APPROVAL FOR PLANNING OF WATER DRAINAGE AND WASTE WATER TREATMENT SYSTEM FOR RESIDENTIAL AREAS AND INDUSTRIAL PARKS WITHIN CAU RIVER BY 2030

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to Decree No. 88/2007/ND-CP dated May 28, 2007 of the Government on water drainage for urban areas and industrial parks;

Pursuant to Decision No. 174/2006/QD-TTg dated July 28, 2006 of the Prime Minister approving the Overall Scheme of protection and sustainable development of ecological environment and landscape of Cau river basin;

At the proposal of Minister of Construction;

DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope of planning

The whole area of ​​Cau river basin (approximately 6,030 km2) in the administrative boundaries of provinces of Bac Kan, Thai Nguyen, Bac Giang, Bac Ninh, Vinh Phuc, Hai Duong and a part of Hanoi city (Me Linh, Soc Son and Dong Anh district).

2. Planning viewpoint

Being consistent with the master plan of socio-economic development, land use planning, construction planning of provinces of Cau river basin; the Overall Scheme of protection and sustainable development of ecological environment and landscape of Cau river basin that have been approved by the Prime Minister under the decision No. 174/2006/QD-TTg dated July 28, 2006 of the Prime Minister; orienting the development of water drainage of urban areas and industrial parks in Vietnam by 2025 and vision to 2050 under the Decision No. 1930/QD-TTg dated November 20, 2009 of the Prime Minister; the water drainage planning of 3 key economic regions in the North, Central and South by 2020 under the Decision No. 1336/QD-TTg dated September 22, 2008 of the Prime Minister and the other specialized planning that have been approved by the competent authorities .

The planning of water drainage and waste water treatment system for residential areas and industrial parks ensures the stable and sustainable development on the basis of synchronous construction of system of rainwater drainage and wastewater from collection and move for treatment for each basin and in accordance with the conditions for social and economic development;

Using technology and wastewater treatment equipment must meet the requirements, standards and technical regulations for wastewater treatment in accordance with the specific conditions of each locality; priority is given to the application of modern and energy-saving technology and equipment taking into account the possible upgrade in the future.

Encouraging domestic economic sectors to participate in construction investment and management of water drainage system;

3. Planning objective

Concretizing the Overall Scheme of protection and sustainable development of ecological environment and landscape of Cau river basin which has been approved by the Prime Minister under the Decision No. 174/2006/QD-TTg dated July 28, 2006;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Meeting the state management requirements on drainage and wastewater treatment. Being the grounds for formulation and implementation of construction investment projects of drainage and wastewater treatment system within Cau river basin;

4. Planning content

a) Area drainage planning

- Calculation indicators:

+ Drainage indicators for special urban areas and concentrated industrial parks: 15 ÷ 20 l/s.ha.

+ Drainage indicators for urban areas (from type V to I): 12 ÷15 l/s.ha.

+ Drainage indicators for urban residential areas: 8 ÷10 l/s.ha.

- Area drainage planning:

+ Cau river basin is divided into 15 drainage areas, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

. 11 drainage areas combining self-drainage and dynamic drainage for a number of regions with topography lower than the river level during flood season;

+ Solution to water drainage for areas is to store water by the regulating lake or landscape lake system in the basin, enhancing mode of self-flowing drainage, reducing costs of investment and management of head works of dynamic drainage, improving ecological environment and building up urban landscape;

+ The permeable natural surface is controlled in the beginning; limiting the conversion of existing water surface to other purposes of use. Minimize the flooding in the urbanization process, under the impact of climate change, the minimum area of water surface F ≥ 5% of the area of basin to be drained;

b) Rainwater drainage planning

- Urban area:

+ The urban areas are divided into water drainage basins to ensure rapid and thorough drainage of rainwater;

+ Building new reservoirs, drainage pumping station and upgrading main drainage axis.

+ Old urban areas: Improving and upgrading the existing drainage system for rainwater drainage (combining the solution to construction of culvert and separating well to move the wastewater to the treatment plant);

New urban areas: Built with separate drainage system. Rain water is discharged into rivers, canals without treatment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

City (urban center)

Number of drainage basin

Reservoir

Urban drainage pumping station

Amount

Area (ha)

Amount

Total capacity (m3/h)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bac Kan town

05

01

2.8

 

 

2

Thai Nguyen city

05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

159.2

 

 

3

Vinh Phuc urban center

03

03

1,650

03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Bac Giang city

07

10

43.34

10

259,500

5

Bac Ninh city

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

196.6

11

96,000

6

Hai Duong city

03

11

64.78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

190,000

7

Ha Noi city (Me Linh, Dong Anh, Soc Son districts)

07

04

692.5

13

862,560

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

49

2,809.22

46

4,828,060

- Rural area:

+ Selection of water drainage system in accordance with the irrigation drainage system and local conditions.

+ For rivers and streams flowing through residential areas, it is necessary to improve, reinforce their banks and control erosion;

+ For residential areas located on the mountain or hill flanking, the ditches must be designed to catch the flow direction on top of the mountain or hill down not flowing through residential areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The industrial parks must have separate water drainage system. The rainwater is discharged directly into rivers, canals and ditches;

c) Planning of wastewater drainage and wastewater treatment for urban areas, industrial parks and rural areas;

- Calculation indicators:

The calculation indicators are based on current technical standards and regulations;

+ Wastewater drainage standard: ≥ 80% of water supply standard;

No.

Water drainage area

Wastewater flow (liter/person/day)

2020

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Urban areas

80 - 165

100 - 200

2

Rural areas

60

80

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 - 40 m3/ha/day

+ The quality of wastewater after treatment shall satisfy the current regulations;

- Forecasting of demand for wastewater of Cau river basin:

Forecasting the total wastewater volume in urban areas, urban areas and industrial parks generated within Cau river basin:

No.

Item

Wastewater volume generated (m3/day)

2020

2030

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Urban wastewater

732,642

1,118.940

2

Rural wastewater

392,782

687,957

3

Industrial wastewater

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

930,261

 

Total

1,807.718

2,737.158

- Planning of wastewater drainage for urban areas and industrial parks

The solutions to drainage and wastewater treatment must be in accordance with the drainage orientation in general construction planning and drainage planning of localities;

+ For urban areas:

The urban areas of type III or more with their general drainage network shall be built with system of culvert and separating well to move wastewater to treatment plant;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ For industrial parks:

The industrial parks must have their concentrated separate wastewater drainage, collection and treatment systems satisfying regulations before discharged into river system in the area;

+ Building wastewater treatment plants in the urban areas in accordance with their size and nature. The design capacity of wastewater treatment plant must be calculated on the basis of access to drainage services of people and each development stage;

+ It is expected to build wastewater treatment plants for the urban areas within Cau river basin as follows:

No.

Wastewater treatment plant

Capacity (m3/day)

By 2020

By 2030

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bac Kan town

 

 

1

Duc Quan plant

4,000

6,000

2

Xuat Hoa plant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,000

II

Thai Nguyen city

 

 

1

Tuc Duyen plant

28,000

28,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tan Lap plant

10,000

20,000

3

Dong Bam plant

-

10,000

4

Huong Son plant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30,000

III

Vinh Phuc urban area

 

 

1

Western Vinh Yen plant

-

49.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Central Vinh Yen plant

12,000

46,000

3

Southern Vinh Yen plant

-

44,000

4

Northeastern Vinh Yen plant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25,000

5

Phuc Yen plant

 

46,000

IV

Bac Giang city

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Plant No. 1 (existing)

15,000

25,000

2

My Do plant

7,000

15,000

3

Da Mai plant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,000

V

Bac Ninh city

 

 

1

Kim Chan plant

28,000

28,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Van An plant

-

8,000

VI

Hai Duong city

 

 

1

Ngoc Chau plant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,000

2

Lo Cuong plant

20,000

40,000

3

Southern Sat river plant

5,500

10,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hs Noi

(Me Linh, Dong Anh, Soc Son)

 

 

1

Dai Thinh plant

15,000

19,000

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36.000

48,000

3

Northern Thang Long plant (existing)

84,000

116,000

4

Son Du plant

76,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Co Loa plant

48,000

61,000

6

Soc Son plant

21,000

37.000

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,000

41,000

8

Dong Xuan 2 plant

22,000

38.000

9

Dục Tu plant

22,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total

499,000

971,000

- Planning of wastewater drainage for rural areas:

+ The residential areas concentrated in clusters: Due to little wastewater, the biological lake shall be arranged for wastewater treatment depending on the topography of these areas;

+ The residential areas concentrated in line: The wastewater is treated by each family household or group of family household (such as septic tanks, biogas holders..) and discharged into drainage ditches and sewers;

+ Control of quality of water in areas where the pesticide and chemical fertilizer in agriculture are used;

d) Selection of wastewater treatment technology;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Estimated investment cost

a) Demand for investment capital:

The estimated investment capital for construction of drainage system (including rainwater and wastewater drainage system and wastewater treatment station) within Cau river basin by 2020 and 2030 is:

- By 2020: 30,100 billion dong approximately.

- By 2030: 43,700 billion dong approximately;

b) Investment capital:

- Capital from state budget;

- ODA and foreign funding;

- Investment credit capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Capital mobilized from other economic sectors;

6. Proposal for projects to be built with priority during 2013-2020

aBuilding drainage systems

Bac Kan province:

- Projects to improve and newly build the surface water drainage system of Bac Kan town and other towns (type V or more)

- Project to build cluster of irrigation of Cho Moi, Bach Thong and Ban Long lake;

- Project to build a new reservoir of Nam Cat for flood control in Bac Kan town;

- Project to dredge Cau river (section passing urban area);

Thai Nguyen province:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Continuing to invest in implementation of Van Lang reservoir project;

- Construction project to control flood for right bank of Cau river;

- Project to improve and upgrade the Coc mountain irrigation system of Thai Nguyen province;

- Project to improve and upgrade the Huong waterfall irrigation system;

- Project to improve and upgrade the reservoir system of Vo Nhai district, Dai Tu reservoir cluster (Thai Nguyen province);

Vinh Phuc province:

- Project to improve and newly build the surface water drainage system for towns (type V or more);

- Project to improve Phan river, building 02 drainage axes and 02 reservoirs flowing to Hong river to reduce load for Ca Lo river before joining Cau river, limiting the flow of water from Cau river to flow back to Ca Lo river at the time of the great flood on the rivers;

- Project to improve and upgrade the Lien Son – Bach Hac irrigation system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bac Giang province:

- Project to improve and newly build the surface water drainage system of towns (type V or more);

- Project to build Quynh lake, dyke of Soi river, Suoi Mo lake and cluster of irrigation works of Luc Ngan district;

- Project to improve the Northwest drainage line of Bac Giang city (ditch of Ha Bac nitrogenous fertilizer plant);

- Project to build the drainage line along National way 1A (from Ung Bo lake to Chau Xuyen pumping station);

- Project to improve Cong Bun canal (passing Southwest urban area);

Bac Ninh province:

- Project to improve and newly build the surface water drainage system of towns (type V or more);

- Project to upgrade Kenh Vang II drainage pumping station;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The project to upgrade the dike height of Ca Lo river (10 km in short of height shall be increased by about 0.5m to ensure flood control).

- Formulation of projects for drainage, adaptation to climate change (with the increase in precipitation by 5%) and minimizing the urban flooding;

Hai Duong province:

- Project to improve and newly build the surface water drainage system for towns (type V or more);

- Project to build the mountainous flood drainage canal in Chi Linh district;

- Project to dredge all main rivers and level-2 river of Northern Hung Hai system;

- Project to build embankment of Sat river, Hai Duong city;

b) Building drainage and wastewater treatment system

Hanoi city:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The drainage and wastewater treatment system and Soc Son wastewater treatment station with capacity of 21,000 m3/day;

Thai Nguyen province:

- The drainage system and wastewater treatment station to the South of Thai Nguyen city ( located at Huong Son ward) with capacity of 30,000 m3/ day;

The drainage system and wastewater treatment station of concentrated industrial parks: Song Cong II with capacity of 3,000 m3/ day; Nam Pho Yen with capacity of 2,000 m3/ day; Tay Pho Yen with capacity of 2,000 m3/ day; Quyet Thang with capacity of 2,000 m3/ day and Diem Thuy with capacity of 3,000 m3/ day;

Vinh Phuc province:

- The drainage system and wastewater treatment station of Binh Xuyen II industrial parks with capacity of 4,000 m3/ day;

Bac Ninh province:

- The drainage system and wastewater treatment station of urban areas, industrial parks, handicraft village industrial cluster and rural concentrated residential area along Ngu Huyen Khe river such as Cho urban area (Yen Phong district), Yen Phong industrial park,…

- The drainage system and wastewater treatment station of Bac Ninh city and Pho Moi urban area (Que Vo district) and Que Vo industrial park.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The drainage system and wastewater treatment station of concentrated industrial parks: Song Khe Noi Hoang with capacity of 2,000 m3/day, Quang Chau with capacity of 4,000 m3/day, Van Trung with capacity of 3,000 m3/day and Viet Han with capacity of 2,000 m3/day;

Bac Kan province:

- The drainage system and wastewater treatment station of Southern Bac Kan town (Xuat Hoa area) with capacity of 3,000 m3/day;

Hai Duong province:

- The drainage system and wastewater treatment station of concentrated industrial parks: Cam Dien – Luong Dien with capacity of 2,000 m3/day and Cong Hoa with capacity of 3,000 m3/day;

- The drainage system and wastewater treatment station of urban areas which are expected to upgrade to type III and IV urban area such as Chi Linh city, Kinh Mon town and towns: Phu Thai, Nam Sach, Ke Sat, Lai Cach, Gia Loc and Ninh Giang;

7. Evaluation of strategic environment

a) Positive impact on environment:

- Ensuring the water environment of Cau river basin is not polluted due to production activities and human living;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Contributing to the sustainable development of urban areas and industrial parks in the river basin;

- Protecting people’s health;

b) Foreseeing the impact on environment upon implementation of planning:

During the building of drainage network of wastewater treatment works, the surrounding environment and the health of people living around the construction area shall be affected such as air pollution, surface water source pollution…; the phase of trial operation and acceptance of works may not ensure the environmental quality standards leading to affect water quality of receiving sources (rivers and lakes) and waste matter during treatment of wastewater causing environment pollution;

c) Solution to minimizing impact on environment:

- Design solution and rational technology ensure the wastewater treatment under the regulations on environment;

- Development of rational performance measures to reduce air pollution and noise of means of transportation and mechanical construction vehicles on the site.

- Development and implementation of regulations on collection, transport and treatment of waste mud from drainage system (drainage network and wastewater treatment plant);

- Development of solutions to limitation of environmental pollution upon occurrence of incident on the system of collection and transport of wastewater to treatment plant;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Improvement of management and operation capacity of drainage and wastewater treatment system;

- Other supporting measures;

Article 2. Implementation organization

1. The Ministry of Construction shall:

- Announce the planning of drainage and wastewater treatment system for residential areas and industrial park within Cau river basin by 2030 approved by the Prime Minister under appropriate forms and hand over the planning dossiers to localities under the current regulations;

- Guide the localities to review and adjust the planning of construction and specialized drainage in the provincial area in accordance with the Planning of water drainage and waste water treatment system for residential areas and industrial parks by 2030 approved by the Prime Minister;

2. The ministries and sectors concerned shall:

Coordinate under their functions and duties with the Ministry of Construction and People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities in the regions of Cau river basin to implement the planning as prescribed;

3. People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities in the regions of Cau river basin shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Develop the financial planning in line with the development and investment plan for drainage system for each period; develop mechanisms and policies to mobilize funding for implementing this planning;

- Review and make the land use plan for drainage works, from collection and transport to the treatment plant;

- Direct and organize the synchronous implementation of construction projects of collection and transport network with the construction projects of treatment plant;

- Organize programs to improve the awareness of community on environmental sanitation, protection of drainage system and role of drainage system for the environment;

Article 3. This decision takes effect from the date of its signature;

Ministers of Construction, Planning and Investment, Finance, Industry and Trade, Natural Resources and Environment, Agriculture and Rural Development, People’s Committee of Hanoi City, People's Committees of the provinces: Bac Kan, Thai Nguyen, Bac Giang, Bac Ninh, Vinh Phuc, Hai Duong and heads of agencies concerned are liable to execute this Decision. /.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Quyết định 228/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 228/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 25/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 228/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Cầu đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…